Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU:
Đã biệt hóa
Hình thoi dài, đôi khi có nhánh.
Bào tương: không bào, hạt lipid, glycogen.
Có nhiều trong gân, cơ, màng bao xơ
nhiều cơ quan.
CN trên không đáng kể.
Là cơ sở cấu tạo của vết sẹo.
2. Đại thực bào = mô bào: (Macrophage)
Ở CQ miễn dịch, nơi nhiều mạch, vùng viêm.
Di động mạnh, số lượng, kích thước biến
động.
Nguồn gốc: Mono bào.
Đa số ĐTB đơn nhân (trừ Hủy cốt bào, đại
thực bào trong lao: đa nhân).
CN: bảo vệ, thực bào, tương tác với Lympho
bào T và B trong phản ứng miễn dịch.
Sơ đồ cấu tạo của đại thực bào
3. Tương bào: (plasma cell)
Di động yếu,
Nhiều ở CQ bạch huyết, ổ viêm, mô LK.
Hình cầu, bầu dục, hình trứng.
Bào tương ưa Bazơ, nhân hình cầu nằm
lệch, chất nhiễm sắc phân bố theo kiểu
bánh xe.
Biệt hóa từ lympho bào B.
CN: tổng hợp kháng thể.
Cấu tạo của tương bào
4. Masto bào: (Mast cell)
Có thể di động, ở quanh các mao
mạch, Phúc mạc, mô LK thưa tầng niêm
mạc ruột…
Hình cầu, bầu dục.
Không thấy nhân/ KHV quang học vì các
hạt bào tương che lấp.
Bào tương chứa nhiều hạt chế tiết ưa baz
và dị sắc.
Chức năng: