You are on page 1of 22

Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

Định nghĩa tính chất của sự sống:


 Có tính tổ chức cao
 Sự trao đổi chất
 Lớn lên và phát triển
 Sinh sản
 Đáp ứng các kích thích bên ngoài
 Chuyển hóa
 Khả năng giữ cho các điều kiện trong tế bào ổn định
 Có đầy đủ 7 yếu tố trên thì nó là living thing.
1. Sự trao đổi chất
1.1. Định nghĩa
Sự trao đổi chất là 1 chuỗi các phản ứng hóa học dưới sự xúc tác của enzyme diễn ra bên
trong tế bào nhằm duy trì sự sống. (khả năng cơ thể sử dụng các đại phân tử như protein,
lipids, carbohydrates, nucleic acid thông qua một loạt con đường trao đổi chất nhằm duy trì
sự sống).
Con đường trao đổi chất: sự trao đổi chất do enzyme xúc tác gọi là con đường trao đổi chất.
Chất chuyển hóa: hợp chất trao đổi trung gian.
1.2. Mục đích
Thu nhận năng lượng hóa học từ năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc phân giải các hợp
chất dinh dưỡng giàu năng lượng từ môi trường.
Chuyển hóa phân tử dinh dưỡng thành phân tử đặc trưng cho tế bào, bao gồm các tiền
chất của đại phân tử (precursor). Để xây dưng các đại phân tử của tb.
Polyme hóa các tiền chất ở dạng monoer (monomeric) thành các đại phân tử (protein,
nucleic acid, polysaccharide)
Tổng hợp và phân giải những phân tử sinh học mà cần thiết cho những chức năng đặc
biệt của tế bào (lipid của màng tế bào, phân tử thông tin nội bào và sắc tố (pigment).
1.3. Phân loại trao đổi chất:
a. Dị hóa (catabolism/Degradation) b. Đồng hoá (anabolism/ Biosynthesis)

Phân giải các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng Sinh tổng hợp các hợp chất cao phân tử, phức
Sản phẩm: acid lactic, CO2, H2O, NH3 tạp (car, lip, pro) từ hợp chất phân tử thấp, đơn
Giải phóng năng lượng và tàng trữ năng lượng giải giản.
phóng dưới dạng ATP và các chất vận chuyển điện tử Đòi hỏi cung cấp năng lượng được dự trữ trong
(NADH, NADPH, FADH2) ATP và các chất vận chuyển điện tử (NADH,
Fuel (carbohydrate, fats)  CO2 + H2O + useful NADPH, FADH2)
energy lactic acid,NH3 Useful energy + simple prescursors  complex
(Phần lớn năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt) molecucles
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

 Mối quan hệ năng lượng giữa con đường đồng hóa và dị hóa (con đường dị hóa vận
chuyển năng lượng dự trữ dưới dạng ATP. Các năng lượng này được sử dụng trong quá
trình đồng hóa biến đổi các phân tử tiền chất nhỏ thành đại phân tử của tế bào)
 Hợp chất dinh dưỡng chứa năng
lượng (car, fats, pro) thông qua quá
trình dị hóa tạo ra những sản phẩm
cuối cạn kiệt năng lượng (CO2, H2O,
NH3) và giải phóng năng lượng sử
dụng để chuyển ADP  ATP,
NAD+ NADH, NADP+ 
NADPH, FAD  FADH2.nl hh này
sẽ đc tổng hợp Hóa năng sẽ chuyển
hóa những phân tử tiền chất (amino
acid, đường, acid béo, base nito)
thành những đại phân tử của tế bào
(pro, polysaccharides, lipids, nucleic
acids).
Ngoài ra năng lượng dự trữ dưới dạng
ATP có thể:
 Vận chuyển các phân tử hữu cơ và
ion vô cơ qua màng tế bào
 Vận động cơ học như quá trình co cơ
 Hoạt động vận chuyển điện tử (dẫn
truyền thần kinh)

 Sơ đồ một số con đường trao đổi chất diễn ra bên trong tế bào
Quá trình trao đổi chất như trao đổi chất phụ thuộc và liên hệ lẫn
network 3 chiều: một quá trình trao nhau.
đổi chất có khả năng tạo ra 30.000
loại protein khác nhau và các protein
này xúc tác cho hàng ngàn phản ứng
khác nhau liên quan đến hàng trăm
các hợp chất trao đổi trung gian.
Hàng trăm hợp chất chung đó sử
dụng chung bởi nhiều hơn một con
đường trao đổi chất.  các quá trình
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

 3 dạng con đường trao đổi chất không tuyến tính

(a): từ những phân tử nhiên liệu ban đầu qua con đường trao đổi chất khác nhau tạo sản
phẩm giống nhau (có tính chất hội tụ, thường là quá trình dị hóa)
Vd: Glucose là sản phẩm của qtrinh phân giải tinh bột, glycogen, sucrose. Sau đó tạo sản phẩm
là acetyl-CoA
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
(b): từ tiền chất giống nhau theo con đường trao đổi chất khác nhau tạo thành sản phẩm
khác nhau (có tính chất phân phân kỳ)
(c) con đường trao đổi chất tuần hoàn: 1 trong những nguyên liệu bắt đầu quá trình này
được tái sử dụng.
acetate là hợp chất trao đổi trung gian rất quan trọng vì nó là sản phẩm phân giải
của nhiều phân tử nhiên liệu và đóng vai trò là tiền chất của sản phẩm khác.
Vd: tiền chất để sinh tổng hợp phospholipid ra và được tiêu thụ trong chu trình trao đổi acid
citric
2. Phân loại sinh vật theo nguồn năng lượng và nguồn carbon sử dụng
2.1. Theo nguồn năng lượng

Oxh nguồn nhiên liệu HH


Nguồn NL

SV hóa dưỡng SV quang dưỡng

Hóa tự dưỡng Hóa dị dưỡng

2.2. Theo nguồn carbon sử dụng


 Tự dưỡng ( autotrophs)  Dị dưỡng (heterotrops)

Nguồn C: CO2 kk Nguồn C: các hchc


+ -
Nguồn N: N2 kk, NH4 , nitrate NO3 Nguồn N: acid amin, hchc có chứa nito
Ex: vi khuẩn quang hợp, tảo xanh, thực vật có Ex: hầu hết các vsv, động vật đa bào
mạch SV dị dưỡng nhận NL từ quá trình phân giải
Nhiều SV tự dưỡng có khả năng quang hợp, nhận chất dd hữu cơ sản xuất từ autotrops
NL từ ánh sáng mặt trời
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

 Sự cộng sinh của giới tự dưỡng và dị dưỡng

Những vk quang hợp, tảo xanh, thực vật có mạch có


khả nag quang hợp, nhận NL từ á sang mặt trời.

Còn hầu hết các vsv con ng, đa bào nhận NL từ quá
trính phân giải những OC từ autotrop

H2O

 Carbon, oxi và nước tuần hoàn liên tục giữa giới tự dưỡng và dị dưỡng với năng lượng
ánh sáng mặt trời đóng vai trò là động lực cho quá trình toàn cầu này.
2.3. Phân loại SV theo phương thức hô hấp
2.3.1. Sinh vật hô hấp hiếu khí 2.3.2. Sinh vật hô hấp yếm khí (kị khí)
(aerobic organisms): (anaerobic organisms):

Thu nhận năng lượng từ sự vận chuyển điện tử Thu nhận năng lượng bằng cách vận
từ cơ chất đến oxy (Oxy là chất nhận điện tử cuối chuyển điện tử đến nitrate (tạo NH3), sulfate
cùng và là chất có ái lực mạnh nhất với electron). (tạo H2S), hoặc CO2 (tạo CH4).

 Obligate anaerobes (kị khí bắt buộc):


chết khi có mặt của oxy.
 Facultative anaerobes (kị khí tùy
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
tiện): có thể sống trong môi trường có
hoặc không có oxy. (oxy ko ảnh hưởng
đến quá trình tđc)

3. Năng lượng sinh học (khả năng làm việc và khả năng gây ra sự thay đổi)
Các tế bào sống luôn cần năng lượng để phát triển và sinh sản, duy trì các cấu trúc
bậc cao của chúng, tổng hợp các thành phần nội bào và thực hiện các quá trình khác.

 Bioenergetics: Nghiên cứu định lượng


 Các quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra bên trong tế bào sống.
 Bản chất và chức năng của các quá trình hóa học xảy ra trong các chuyển hóa
năng lượng.

Các quá trình chuyển hóa năng lượng sinh học tuân theo các định luật nhiệt động lực
học.

 Định luật nhiệt động lực học 1: Năng lượng không tự nhiên sinh ra và mất đi, mà
chỉ chuyển từ dạng này qua dạng khác.
 Định luật nhiệt động lực học 2: Trong tất cả các quá trình tự nhiên, entropy vũ trụ
luôn tăng
 Một số tương tác năng lượng trong cơ thể sống:
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

1 số chuyển hóa sinh học trong sv sống.

Thế năng (potential energy)

(a) Sv sống thu nhận NL từ môi trường bên ngoài từ những chất dd (đường, chất béo) và
ánh sáng từ môi trường  chuyển hóa 1 một phần năng lượng thu nhận  năng lượng
có ích để

(b) Phục vụ cho các hoạt động tế bào: (cellular work)

 Tổng hợp hóa học


 Chuyển động cơ học
 Áp suất thẩm thấu và vận chuyển ngược gradients
 Tạo ra ánh sáng
 Vận chuyển thông tin di truyền

(c) Phần năng lượng còn lại được giải phóng dưới dạng nhiệt

(d) Trong quá trình chuyển hóa năng lượng  làm tăng entropy của môi trường vì trong
quá trình chuyển hóa nó tạo ra các phân tử đơn giản hơn từ nguyên liệu ban đầu: CO2,
NH3, H2O, HPO42-
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
e) Mặc dù tăng entropy môi trường nhưng lại giảm entropy của hệ thống (hệ phản ứng
do có sự sinh tổng hợp những phân tử đơn giản như DNA, RNA, protein)

Năng lượng tự do Gibbs (ΔG)

Tế bào là hệ đẳng nhiệt (isothermal systems)

Năng lượng mà các tế bào có thể và phải sử dụng là năng lượng tự do được mô tả bởi
năng lượng tự do Gibbs

Các tế bào dị dưỡng (heterotrophic cells) cần năng lượng tự do từ các hợp chất dinh
dưỡng.

Các tế bào quang hợp (photosynthetic cells) cần năng lượng tự do từ sự hấp thụ ánh
sáng mặt trời.

 Cả 2 dạng tế bào chuyển hóa năng lượng tự do này thành ATP và các hợp chất
giàu năng lượng khác có khả năng cung cấp năng lượng cho các chức năng sinh
học ở nhiệt độ không đổi.
 Sự thay đổi năng lượng tự do

A+BC+D

ΔG = Gfinal - Ginitial

ΔG (J/mol) là hàm trạng thái (state function), nó chỉ cho biết 1 phản ứng có cần cung
cấp năng lượng hay không, chứ không cho ta biết phản ứng nhanh hay chậm. Tốc độ
phản ứng nhanh hay chậm phụ thuộc năng lượng hoạt hóa.

ΔG < 0: phản ứng xảy ra tự phát (spontaneous/ exergonic reaction)

ΔG > 0: phản ứng cần cung cấp năng lượng (nonspontaneous/ endergonic reaction)

ΔG = 0: phản ứng đạt trạng thái cân bằng


Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

4. ATP (năng lượng cho tế bào, đồng tiền năng lượng)


4.1. Cấu trúc ATP

Các hoạt động của tế bào cần cung cấp năng lượng ATP (Adenosine triphosphate).

ATP= đồng tiền năng lượng của tế bào

Năng lượng giải phóng ra qua việc thủy phân (phá vỡ) của ATP được sử dụng để
cung cấp năng lượng cho nhiều phản ứng tế bào.

4.2. ATP là một hợp chất phosphate năng lượng cao

Sự thay đổi năng lượng tự do khi thủy phân ATP lớn và âm (large and negative)

 Pi: Vô cơ orthophosphate (Dạng ion hóa H3PO4 ở pH trung tính, hỗn hợp H2PO4
và HPO4-)
 Ppi: vô cơ pyrophosphate (P2O7 4-)
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

Liên kết giữa Phospho và Oxy trong nhóm phosphate là liên kết cao năng. Ta phải
hiểu khi bẻ gãy các liên kết thì đều cần phải có năng lượng, ở đây là năng lượng tự do
khi thủy phân ATP (năng lượng tự do của sản phẩm < năng lượng tự do của cơ chất) 
ΔG < 0  Năng lượng này giải phóng ra để cung cấp cho các phản ứng của tế bào
(cellular reactions).
4.3. Vai trò của ATP
ATP là liên kết hóa học giữa quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa.
ATP cung cấp năng lượng cho các quá trình:
 Co cơ
 Sự sinh tổng hợp các hợp chất trao đổi trung gian và đại phân tử từ những tiền
chất đơn giản, nhỏ hơn.
 Quá trình vận chuyển phân tử, ion xuyên qua màng tế bào, ngược chiều gradient
nồng độ.
4.4. ATP cung cấp năng lượng như thế nào cho các phản ứng cần cung cấp
năng lượng (endergonic reactions)

Phản ứng chuyển hóa ATP thành ADP và Pi, hay AMP và PPi (phản ứng sinh năng
lượng) luôn đi kèm (coupling) với nhiều phản ứng và quá trình thu năng lượng.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

Sự thủy phân trực tiếp ATP là nguồn năng lượng trong một vài quá trình (VD: quá
trình co cơ).

Lưu ý: ATP (Adenosine triphosphate), ADP (Adenosine diphosphate), AMP


(Adenosine monophosphate).

Nhìn chung không phải sự thủy phân ATP là Sự chuyển nhóm phosphoryl,
pyrophosphoryl hoặc adenylyl từ ATP đến một cơ chất hoặc enzyme đi kèm với sự
truyền năng lượng cho sự chuyển hóa của các cơ chất

Sự thủy phân ATP trong 2 bước:

(a) Sự tham gia của ATP trong một


phản ứng thường được biểu diễn trong
“một bước duy nhất”; nhưng hầu hết
luôn là một quá trình gồm 2 bước.

(b) Phản ứng được xúc tác bởi


glutamine synthetase phụ thuộc vào
ATP: (1) Nhóm phosphoryl được chuyển
từ ATP sang Glutamate

(2) Nhóm phosphoryl được thay thế


bởi NH3 và giải phóng Pi

4.5. Quá trình tổng hợp ATP xảy ra tại:


Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Tế bào Eukaryote không quang hợp: Ti thể

Tế bào Eukaryote quang hợp:

 Khi có ánh sáng: Lục lạp


 Khi không có ánh sáng (tối): Ti thể

Vi khuẩn: trong tế bào chất (cytosol)

 Câu hỏi: Vị trí của ATP synthetase của tế bào vi khuẩn gắn ở đâu ?
 Trả lời: Gắn ở màng tế bào (plasma membrane)
Đối với các tế bào khác (không phải tế bào vi khuẩn) thì ATP synthetase
gắn ở màng trong của ty thể.
4.6. Một số nucleoside triphosphate khác
GTP: phục vụ cho việc sinh tổng hợp protein
UTP: phục vụ cho việc sinh tổng hợp glycogen
CTP: phục vụ cho việc sinh tổng hợp phospholipid

Các nucleoside triphosphate khác chứa năng lượng tương đương ATP.

Có ở tất cả tế bào.

Phục vụ các con đường trao đổi chất nhất định (đã nêu bên trên).

Được tạo ra bằng cách chuyển nhóm phosphoryl (chủ yếu từ ATP) tới NDPs
(nucleoside diphosphate) hoặc NMPs (nucleoside monophosphate) tương đương. Có sự
xúc tác của enzyme kinase.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
 ATP vẫn là chất vận chuyển năng lượng chủ yếu.

Sự thay đổi năng lượng tự do


chuẩn khi thủy phân một vài
hợp chất phosphoryl và
Acetyl-CoA ( là một
Thioester).

Các Thioesters (1 nguyên tử


lưu huỳnh thay thế nguyên tử
oxy trong liên kết ester) cũng
có sự thay đổi năng lượng tự
do chuẩn khi thủy phân lớn và
âm.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

Từ hình bên trên, đường kẻ gạch ngang đứt nét tương đương với mức năng lượng
khoảng – 25 kJ/mol.
Những hợp chất có ΔG0’ < - 25 kJ/mol thì mang năng lượng càng cao, gọi là high-
energy compounds (càng âm càng cao).
Những hợp chất có ΔG0’ > – 25 kJ/mol thì được gọi là low-energy compounds.
Hình này chủ yếu cho chúng ta biết được sự phân loại các hợp chất mang năng lượng
dựa trên thế chuyển nhóm phosphoryl.
Có những hợp chất có thế chuyển nhóm phosphoryl cao hơn ATP (ví dụ như 1,3-
Bisphosphoglycerate, Phosphoenolpyruvate,…). Những hợp chất này sẽ chuyển nhóm
phosphoryl cho ADP để từ đó sinh tổng hợp ATP.
Tương tự như vậy, ATP có thế chuyển nhóm cao hơn glucose và glycerol nên có thể
chuyển nhóm phosphoryl cho glucose để tạo thành glucose 6-phosphate, cho glycerol để
tạo thành glycerol-phosphate. ATP chuyển glucose và glycerol thành glucose 6-
phosphate và glycerol-phosphate là những hợp chất có hoạt tính cao hơn.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Các hợp chất phosphoryl có thể có thế chuyển nhóm phosphoryl cao hoặc thấp, dựa
vào sự thay đổi ΔG0’ (sự thay đổi năng lượng tự do chuẩn của quá trình thủy phân).
ATP được gọi là universal energy currency vì nó có khả năng mang năng lượng từ
những hợp chất phosphoryl có năng lượng cao sinh ra trong quá trình dị hóa (vd:
phosphoenolpyruvate) tới những hợp chất khác (vd: glucose) để chuyển chúng thành
những hợp chất có hoạt tính cao hơn  Mục đích của việc chuyển nhóm phosphoryl.

Sự chuyển nhóm phosphoryl từ chất cho đến chất nhận sẽ cho thêm năng lượng tự do
vào chất nhận đó, có nghĩa là chất nhận có thêm năng lượng tự do để cho đi trong những
phản ứng trao đổi chất tiếp theo.

Khi chuyển nhóm phosphoryl từ chất cho đến chất nhận thì chất nhận sẽ không bị
thất thoát ra khỏi màng tế bào mà sẽ bị giữ lại trong tế bào chất (ví dụ như vận chuyển
glucose xuyên qua màng tế bào, khi phosphoryl hóa glucose tạo glucose 6-phosphate thì
sẽ không bị thất thoát vì không xuyên qua màng tế bào được)

5. Quá trình oxy hóa khử sinh học


5.1. Phản ứng oxi hóa khử sinh học (diễn ra bên trong tế bào)
Được xúc tác bởi các enzyme oxy hóa khử.
Quá trình oxy hóa và quá trình khử phải xảy ra cùng với nhau.
Xảy ra sự cho nhận e
 Chất cho e-: gọi là chất khử (reducing agent / reductant)
 Chất khử thì bị oxy hóa (quá trình oxy hóa / it is oxidized)
 Chất nhận e-: gọi là chất oxy hóa (oxidizing agent / oxidant)
 Chất oxy hóa thì bị khử (quá trình khử / it is reduced)

Thuật ngữ: chất mang electron (electron carriers).

Dòng vận chuyển electron trong các phản ứng oxy hóa- khử sinh học chịu trách
nhiệm (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho tất cả các hoạt động sống của sinh vật.

Đối với sinh vật hóa dưỡng: nguồn electron là các hợp chất ở dạng khử.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Đối với sinh vật quang dưỡng: nguồn cho electron là hợp chất hóa học được hoạt hóa
nhờ hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời.

5.2. Con đường dẫn truyền electron: phức tạp

Cơ chất ban đầu (h/c dinh dưỡng: carbohydrate)  các hợp chất trao đổi trung gian
 các chất mang e-

Các chất mang electron này tiếp tục nhường / cho electron cho các chất nhận có ái
lực với electron cao hơn (Oxy là chất nhận cuối cùng và là chất có ái lực với electron
cao nhất), cùng với sự giải phóng năng lượng emf (electron motive force).

Các enzyme và protein là chất tiếp nhận năng lượng emf (chất tiếp nhận năng lượng
gọi là energy transducers) để thực hiện các chức năng sinh học. (sẽ tiếp nhận emf sau đó
chuyển thành pmf theo sơ đồ sau: emf (electron motive force)  pmf (proton motive
force) sinh ra năng lượng để sinh tổng hợp  ATP  dùng cho quá trình endergonic
reaction ví dụ như co cơ.

 Dòng vận chuyển electron có thể cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh học
của tế bào.
5.3. Đặc điểm của phản ứng oxy hóa khử sinh học:

Các quá trình oxy hóa sinh học thường liên quan đến sự khử Hydro
(Dehydrogenation).

 Trong nhiều hệ thống sinh học, sự oxy hóa (sự mất e -) thường trùng với sự khử
hydro, và nhiều enzyme xúc tác phản ứng oxy hóa gọi là dehydrogenases.
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Không phải tất cả các phản ứng oxy hóa – khử sinh học đều liên quan đến carbon

VD: 6H+ + 6e- + N2  2NH3

5.4. Các hình thức chuyển electron:

Trong phản ứng oxy hóa – khử sinh học, electron được chuyển từ phân tử này (chất
cho e-) sang phân tử khác (chất nhận e-) theo 1 trong 4 cách sau:

- Trực tiếp ở dạng electrons


- Ở dạng nguyên tử Hydro: chuyển 1H+ và 1e- H = 1H+ + 1e-
- Ở dạng ion hydride (:H-): chuyển 2e- và 1H+
- Trực tiếp kết hợp với oxy
5.7. Sự vận chuyển electrons trong các quá trình trao đổi chất thường cần đến
các chất mang e-
 NAD: nicotinamide adenine dinucleotide
 NADP: nicotinamide adenine dinucleotide phosphate
 FMN: flavin mononucleotide
 FAD: flavin adenine dinucleotide (4 cái đầu gọi là Coenzyme)
 Quinones: ubiquinone và plastoquinone
 Iron-sulfur proteins
 Cytochromes
5.7.1. NAD, NADP

Coenzyme tan trong nước của nhiều enzyme

Tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử thuận nghịch

Có thể di chuyển từ enzyme này đến enzyme khác.

Dẫn xuất từ vitamin niacin (vitamin B3).


Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Khi cơ chất bị oxy hóa (khử hydro), dạng đã bị oxy hóa NAD+ và NADP+ sẽ nhận
ion hydride (1H+, 2e-) và bị khử thành NADH và NADPH

NAD+ + 2e- + 2H+  NADH + H+


NADP+ + 2e- + 2H+  NADPH + H+

Lưu ý: dấu “+” của NAD+/NADP+ không dùng để chỉ điện tích

Dạng bị khử: dạng đang có e-: NADH / NADPH


Dạng bị oxy hóa: dạng đang thiếu e-: NAD+/ NADP+

Trong nhiều tế bào: [NAD+] > [NADH], [NADPH] > [NADP+]

 NAD+ thường là coenzyme của phản ứng oxy hóa (phản ứng dị hóa); enzyme xúc
tác là dehydrogenase (hay oxidoreductase).
 NADPH thường là coenzyme của các phản ứng khử (phản ứng đồng hóa).
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học

 Cơ thể cần được bổ sung vitamin Niacin (B 3) từ bên ngoài để có thể tổng hợp
NAD, NADP,…

Các dehydrogenase có coenzyme là NAD+ hoặc NADP+

5.7.2. FMN, FAD

Coenzyme tan trong nước


Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Là các Flavin nucleotides liên kết chặt chẽ với enzyme flavoproteins (nhóm ngoại
của flavoproteins).

Dẫn xuất từ vitamin riboflavin (vitamin B2)

Tham gia các phản ứng oxy hóa khử thuận nghịch: nhận 1 hoặc 2 e- dưới dạng 1
hoặc 2 nguyên tử hydro.

 Dạng khử: FADH. / FADH2, FMNH. / FMNH2

Các flavoprotein có coenzyme là Flavin Necleotide

 Phương trình khử 1 phần: FAD + e- + H+  FADH.


Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
FMN + e- + H+  FMNH.

Có thể ghi như sau: FAD + H  FADH.

FMN + H  FMNH.

 Phương trình khử toàn phần: FAD + 2e- + 2H+  FADH2


FMN + 2e- + 2H+  FMNH2
Có thể ghi như sau: FAD + 2H  FADH2
FMN + 2H  FMNH2
6. Quá trình hô hấp

Định nghĩa: Là quá trình dị hóa, có sự tham gia của oxy.

Nghĩa rộng: quá trình tiêu thụ O2 và sản sinh CO2 của sinh vật đa bào.

Nghĩa hẹp: tế bào sử dụng O2 và thải ra CO2  cellular respiration.

Ví dụ quá trình hô hấp hiếu khí glucose


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Energy
Cellular respiration

Heat 32ATP
Chương 1: Tổng quan về quá trình trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng sinh học
Quá trình hô hấp tế bào (Cellular respiration)
gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1 (stage 1): Oxy hóa các chất


dinh dưỡng hữu cơ tạo thành Acetyl-CoA.
- Giai đoạn 2 (stage 2): Oxy hóa Acetyl-
CoA theo chu trình acid citric tạo ra CO2
và electron được tàng trữ ở NADH và
FADH2.
- Giai đoạn 3 (stage 3): Oxy hóa NADH và
FADH2 giải phóng H+ và e- , chuyển đến
O2 thông qua chuỗi hô hấp( chuỗi vận
chuyển e) và bị khử O2 thành H2O và giải
phóng ra năng lượng tàng trữ dưới dạng
ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa oxy
hóa).

You might also like