Professional Documents
Culture Documents
Bu I 2.2 - BIEN DUONG NANG LUONG
Bu I 2.2 - BIEN DUONG NANG LUONG
(Energy Metabolism)
ATP:
adenosine triphosphate, đơn vị năng lượng tế bào
sử dụng để tạo công cho các hoạt động sống.
ĐƠN VỊ NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ BÀO
Tinh bột
Số phận glucose sau khi đi vào tế bào
Bên ngoài
Màng tế bào
Bên trong
• Mỗi acetyl CoA chuyển gốc acyl (2C) tới chu trình
citric acid cycle qua đó tạo thành các phân tử
chất mang:
– Chất mang năng lượng ATP/GTP (được tế
bào sử dung trực tiếp)
– Chất mang electron NADH/FADH2
• NADH/FADH2 → chuỗi vận chuyển electron, tạo
gradient điện hóa (H+) để phosphoryl hóa oxy
hóa tạo ATP
• Sơ đồ chu trình Krebs
Nguyên lý:
- Acetyl gắn với
Oxaloacetate có vai trò
cung cấp nơi để oxy hóa
acetyl tạo ATP và giải
phóng electron
- Các enzyme tham gia
biến đổi cấu trúc hóa học
của các cơ chất trung
gian để dễ dàng thu
nhận năng lượng cho
ATP và giải phóng
electron (và H+) tạo lực
khử NADH và FADH2
Trước đó, pyruvate được oxy hóa tạo
Chi tiết chu trình Krebs Acetyl-CoA (loại CO2 và giải phóng H+)
FADH
succinate
dehydrogenase
Chuỗi truyền điện tử
• NADH dehydrogenase (phức • cytochrome b-c1 (phức hệ III)
hệ I) • phức hệ cytochrome c oxidase
• succinate dehydrogenase (phức hệ IV)
(phức hệ II)
Enzyme ATP synthase
Tổng số lượng sản phẩm ATP khi oxy hóa hoàn toàn
1 phân tử glucose
Chuỗi vận chuyển điện tử ở Vi khuẩn
Gradient điện hóa
được hình thành ở
đâu ở tế bào vi
khuẩn?
•Gradient H được
tạo ra giữa bào
tương và phần
giữa màng tế bào
và thành tế bào
Vai trò của Oxy đối với chu trình Krebs và chuỗi vận truyền
điện tử
Vi khuẩn và tế bào cơ
Nấm men
Muối dưa, cải chua
Làm rượu
Làm yogurt
Fructose và Galactose đi vào con đường
đường phân
Quá trình hấp thu
mỡ và protein
• Proteins nhờ
proteases.
•Nucleic acids
(DNA/RNA) nhờ
nucleases.
• Lipids nhờ lipases.
Amino acids
• Thu nhận bởi mọi tế bào
• Được sử dụng để tổng hợp protein
• amino acid dư thừa thường không được dự
trữ dưới dạng protein
• Được chuyển hóa bởi tế bào gan thành dạng
dự trữ năng lượng carbohydrate và mỡ
• Axit amin: khử amin (NH3) ra khỏi khung
carbon, trước khi tham gia các giai đoạn khác
nhau của đường phân và Krebs
37
Chuyển hóa khung carbon của axit amin
Hầu hết các axit amin đều có thể tham gia đường phân
Phân giải lipid (mỡ)
• Triacylglycerol (TGA)
– Chuyển thành Glycerol và axit
béo nhờ lipase
• Glycerol
– Chuyển thành 3-
phosphoglyceraldehyde, chất
chuyển hóa trung gian của
đường phân
• Axit béo
– Được chuyển dạng thành
acetyl–CoA trong ty thể nhờ -
oxidation
– Giải phóng 2-carbon acetyl từ
phân cắt mạch axit béo sau
mỗi chu kỳ -oxidation
Tạo ATP từ lipid (quá tình beta oxy hóa axit béo)
Hiệu quả sử dụng chất béo trong tạo ATP
• 1 glucose → 30 đến
32 ATP
Lưu trữ và sử dụng thức ăn
• ATP được tạo ra liên tục nhờ nguồn thức ăn hàng ngày
hoặc từ nguồn dự trữ trong tế bào cơ và tế bào mỡ
• Trong cơ: Glucose được cất giữ ở dạng glycogen
– Được ưu tiên sử dụng đầu tiên khi không đủ lượng
đường trong máu
– Giải phóng ra dưới dạng glucose 1-phosphate và đi vào
con đường đường phân
• Mô mỡ (tế bào mỡ): tích lũy chất béo (lipid)
– Trữ được nhiều năng lượng hơn đường, được sử dụng
sau
– Phân giải bởi lipase thành glycerol và axit béo để tạo
năng lượng
Tích trữ đường ở thực vật và động vật
Thực vật (tinh bột)
SUN
photons
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
glucose
Quang hợp
Pha phụ thuộc ánh sáng:
• dùng photon để tách nước cung cấp e và H+ để
tổng hợp năng lượng (ATP) và lực khử (NAPDH)
• Giải phóng Oxy (sản phẩm phụ)