You are on page 1of 1

Sinh 10 D7- 45' - kì 2 - NF, GF

nhihoang1906@gmail.com Chuyển đổi tài khoản

Đã lưu bản nháp

*Bắt buộc

Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm


phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n =
40. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào
con được tạo ra sau giảm phân là: *

100

300

400

200

Ở..... của giảm phân 1, các NST kép co xoắn


cực đại và tập trung thành.... ở mặt phẳng
xích đạo *

Kì sau/ hai hàng

Kì sau/ một hàng

Kì giữa/ hai hàng

Kì giữa / một hàng

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể


trong giảm phân về mặt di truyền là: *

Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc


thể

Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế


bào.

Góp phần tạo sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

Kết thúc kỳ sau I của giảm phân, hai nhiễm


sắc thể kép cùng cặp tương đồng có hiện
tượng: *

Đều nằm ở giữa tế bào

Hai chiếc cùng về môt cực tế bào

Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bào

Mỗi chiếc về 1 cực tế bào

Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực không


thực hiện chức năng nào sau đây? *

Sản sinh giao tử

Sinh trưởng

Sinh sản vô tính

Sửa chữa cơ quan bị tổn thương

Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế


bào sinh tinh thì: *

Bằng 2 lần

Giảm một nửa

Bằng 4 lần

Bằng nhau

Tế bào nào của người ít có khả năng phân


chia? *

Tế bào ung thư

Tế bào da

Tế bào thần kinh

Tế bào phôi

Một chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn là kì trung


gian với các pha và các kì nguyên phân như
sau: 1- Pha G1; 2 -Pha G2; 3- Các kì nguyên
phân; 4- Pha S. Trật tự nào sau đây diễn ra
đúng trong chu kì tế bào? *

1-2-3-4

1-4-3-2

1-4-2-3

1-3-2-4

Câu nào sau đây là đúng? *

Thời gian của chu kì tế bào tùy thuộc vào


từng loại tế bào và tùy thuộc vào từng loài.

Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các


bộ phận khác nhau là như nhau.

Thời gian của chu kì tế bào ở tất cả các sinh


vật là giống nhau.

Thời gian của kì trung gian và các kì nguyên


phân là như nhau ở tất cả mọi loại tế bào.

Bộ NST đặc trưng cho mỗi loài sinh vật sinh


sản hữu tính được ổn định qua các thế hệ cơ
thể là nhờ: *

Tất cả các phương án còn lại

Quá trình thụ tinh

Quá trình giảm phân

Quá trình nguyên phân

Sau lần giảm phân 2, các tế bào con được


tạo thành với số lượng NST là: *

2n NST đơn

2n NST kép

n NST kép

n NST đơn

Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc


thể chuyển từ trạng thái kép trở về trạng
thái đơn bắt đầu từ kỳ nào sau đây? *

Kỳ giữa II

Kì sau II

Kỳ cuối II

Kỳ đầu II

Thế kỉ thứ 19, nhà vật lí học người Đức là


Rudonpho Vicho đưa ra nguyên lí quan
trọng "mọi tế bào đều được sinh ra từ tế bào
đã có trước đó". Nguyên lí này được xây
dựng trên cơ sở những hình ảnh nào sau
đây? *

Một con trùng roi đang phân đôi.

Một trứng đã được thụ tinh đang tiếp tục


phân chia

Một con amip đang phân đôi

Tất cả các hình ảnh trên.

Nếu một tế bào chứa 60 nhiễm sắc tử khi


bắt đầu nguyên phân, thì mỗi tế bào con sẽ
có bao nhiêu nhiễm sắc thể khi nguyên phân
hoàn thành? *

30

60

15

45

Các tế bào ở pha G2 của tế bào Châu chấu


chứa 200 đơn vị ADN. Hàm lượng ADN trong
một tế bào con chứa bao nhiêu đơn vị ADN?
*

50

100

200

Giữa 50 và 100

Vì sao khó có thể quan sát từng NST riêng


biệt dưới kính hiển vi quan học ở kì trung
gian? *

Vì các nhiễm sắc tử chị em chưa bắt cặp


trước khi sự phân bào bắt đầu

Vì NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và


dài

Vì ADN chưa được nhân đôi

Vì NST rời nhân và phân tán đến các phần


khác của tế bào.

Nếu ở tinh trùng của một loài sinh vật có số


lượng NST là 14 thì tế bào của cơ thể thuộc
loài đó có: *

28 NST

42 NST

56 NST

14 NST

Ở một loài, nguyên phân dẫn đến sự hình


thành...... còn giảm phân dẫn đến sự hình
thành..... *

2 tế bào lưỡng bội/ 4 tế bào đơn bội

2 tế bào lưỡng bội/ 2 tế bào đơn bội

4 tế bào lưỡng bội/ 2 tế bào đơn bội

4 tế bào lưỡng bội/ 4 tế bào đơn bội

Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc


thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau
đây? *

Trao đổi chéo

Co xoắn

Nhân đôi

Tiếp hợp

Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân


là: *

Tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể đơn


bội

Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.

Có một lần phân bào

Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma.

hời gian của một chu kỳ tế bào được xác


định bằng: *

Thời gian của các quá trình chính thức trong


một lần nguyên phân

Thời gian kì trung gian

Tùy chọn 2

Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp

Thời gian của quá trình nguyên phân

Phân chia tế bào chất có ý nghĩa gì? *

Phân chia các bào quan

Phân chia nhân

Hoàn thiện việc phân chia toàn bộ tế bào

Giảm số lượng NST

Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm


phân là: *

Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể

Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín

Các phương án còn lại đều đúng

Trong nguyên phân, phân chia tế bào chất


diễn ra ở: *

Kì giữa

Kì sau

Kì đầu

Kì cuối

Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở


loại tế bào nào sau đây: *

Tế bào sinh dục chín

Giao tử

Tế bào sinh dưỡng

Tế bào xôma

Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm


phân là: *

Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi


kỳ

Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể

Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể

Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n kép ở


mỗi kì

Trong kì trung gian, pha nào có sự gia tăng


tế bào chất (tổng hợp các chất cần cho sự
sinh trưởng) *

Kì đầu của nguyên phân.

Pha S

Pha G1

Pha G2

Tại kì giữa 1 của giảm phân, các nhiễm sắc


thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào thành mấy hàng? *

Hai hàng

Bốn hàng

Ba hàng

Một hàng

Trong lần phân bào II của giảm phân, các


nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các kỳ
nào sau đây? *

Đầu II và giữa II

Đầu II, cuối II và sau II

Tất cả các kì

Sau II, cuối II và giữa II

Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của


các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân
là: *

Tách tâm động rồi mới phân li.

Phân li ở trạng thái đơn

Phân li nhưng không tách tâm động

Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào

Ở kỳ đầu I của giảm phân, các nhiễm sắc


thể có hoạt động khác với quá trình nguyên
phân là: *

Tiếp hợp

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Gồm 2 crôntit dính nhau

Co xoắn dần lại

Các nhiễm sắc tử chị em có đặc điểm gì sau


đây? *

Gắn với nhau ở tâm động trước khi phân


bào

Tách nhau trong phân bào

Tất cả các phương án còn lại

Được hình thành khi ADN tái bản

Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi


vào: *

Kỳ giữa II

Kỳ trung gian trước lần phân bào II

Kỳ giữa I

Kì trung gian trước lần phân bào 1

Các nhiễm sắc tử hình thành trong *

Pha S

Kì đầu nguyên phân

Pha G2

Pha G1

Hiện tượng nào sau đây không là hiện tượng


phân bào? *

Hiện tượng hai giao tử kết hợp với nhau tạo


thành hợp tử

Hiện tượng mọc chồi ở thủy tức

Hiện tượng con được sinh ra từ một cơ thể


mẹ

Hiện tượng hai tế bào được sinh ra từ một


tế bào ban đầu

Trong kì đầu, cặp NST tương đồng gồm bao


nhiêu NST và nhiễm sắc tử? *

2 NST và 4 nhiễm sắc tử

4 NST và 2 nhiễm sắc tử

1 NSt và 2 nhiễm sắc tử

2 NST và 2 nhiễm sắc tử

NST thường thấy rõ nhất trong *

Kì giữa

Kì cuối

Kì đầu

Kì sau

Phần lớn thời gian của chu kì tế bào thuộc


về *

Pha G1

Pha G2

Các kì nguyên phân

Kì trung gian

Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở


nguyên phân là: *

Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

Có 2 lần phân bào

Xảy ra biến đổi hình thái nhiễm sắc thể

Có sự phân chia của tế bào chất

Ý nghĩa của nguyên phân là gì? *

Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Ơ sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân


làm tăng số lượng tế bào tạo nên sự sinh
trưởng và phát triển của cơ thể.

Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ


nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế
bào của cơ thể và qua các thế hệ cơ thể ở
sinh vật sinh sản sinh dưỡng

Ở sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân


là hình thức sính sản.

Trang 2 trong tổng số 2

Quay Gửi Xóa hết câu trả lời

lại

Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.

Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo
cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền riêng tư

Biểu mẫu

You might also like