Professional Documents
Culture Documents
3. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo tế bào động vật và thực vật
Giống:
Đều là tế bào nhân thực
Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
Thành phần đều có cấu tạo từ các chất vô cơ và hữu cơ
Khác:
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Được bao bọc bởi màng nguyên Được bao bọc bởi màng nguyên
sinh chất sinh chất ở trong và vách tế bào ở
ngoài
Có lysosome và trung thể Không có lysosome và trung thể
Không có lục lạp Có lục lạp
Không có hoặc có không bào nhỏ Có không bào lớn ở giữa tế bào
trong tế bào
4. Trong tế bào Eukaryote những bào quan nào chứa vật chất di truyền?
Lục lạp và ti thể, nhân
5. Phân lọai nhiễm sắc thể
NST Prokatyote là một phân tử DNA chứa vài triệu nucleotic và thường ở
dạng vòng
NST Eukaryote khi ở trạng thái không sao chép chỉ gồm một phân tử DNA
có cấu trúc gấp cuộn và xoắn chặt. Nếu tháo xoắn, một vài NST ở người có
thể dài vài cm dài hơn 1000 lần so với nhân tế bào
6. Đặc điểm phân chia tế bào ở sinh vật Prokaryote
Tế bào phân chia theo kiểu trực phân hay phân đôi. Khi bắt đầu phân chia,
NST dạng vòng được sao chép và phân đôi. Sau khi phân đôi, mỗi bản sao
NST bám vào màng tế bào. Màng tế bào kéo dài tách riêng 2 NST về 2 phía.
Vách tế bào mới hình thành giữa 2 NST, tạo thành 2 tế bào con, mỗi tế bào
chứa 1 bản sao NST
7. Trình bày các giai đọan trong một chu kỳ tế bào Eukaryote
Kỳ trung gian là giai đoạn giữa các lần tế bào phân chia, tế bào lớn lên, phát
triển và chuẩn bị cho quá trình phân chia
Kỳ nguyên phân là giai đoạn tế bào phân chia
8. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
Giống:
Đều là sự phân bào có thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trước tế
bào chất phân chia sau
Đều có sự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian
Đều trải qua các quá trình phân bào tương tự nhau
Khác:
Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế Xảy ra đối với các tế bào sinh dục
bào sinh dục sơ khai thời kì chín
1 lần phân bào 2 lần phân bào liên tiếp
Tại kì giữa các NST kép tập trung Tại kì giữa các NST kép tập trung
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo.
Tại kì sau có sự phân cắt của các Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các
NST kép thành 2 NST đơn tại tâm NST ở trạng thái kép trong từng cặp
động và các NST đơn phân li về 2 cực tương đồng ( không có sự phân cắt
của TB tâm động )
Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB
con giống nhau, có bộ NST lưỡng bội con có bộ NST đơn bội đơn( giảm đi 1
dơn( giống như ở TB mẹ) nửa so với TB mẹ)
9. So sánh sự hình thành giao tử đực và cái ở động vật và thực vật
Sự hình thành giao tử ở động vật Sự hình thành giao tử ở thực vật
Sự hình thành giao tử đực (tinh trùng): Tinh Sự hình thành giao tử đực (hạt phấn):
bào thứ cấp -> giảm phân -> 4 tinh tử -> Tiểu bào thứ cấp -> giảm phân -> 4 tiểu bào
trưởng thành, chín -> 4 tinh trùng (n) tử (n) -> 2 nguyên phân -> 4 hạt phấn (2 nhân
sinh dục n và 1 TB sinh dưỡng n )
Sự hình thành giao tử cái (trứng): Nõan bào Sự hình thành giao tử cái (trứng): Đại bào thứ
thứ cấp -> giảm phân -> 1 noãn cầu (3 thể cực cấp -> giảm phân -> 1 đại bào (3 thể cực thóai
thóai hóa) -> 1 trứng trưởng thành (n) hóa) -> 1 đại bào tử (n) -> 3 nguyên phân ->
túi phôi (8 tế bào n):
Gần noãn khẩu: trứng và 2 trợ cầu (n)
Cực đối diện: 3 đối cầu (n)
Ở giữa 2 TB => nhân phụ (n+n=2n)
Sự thụ tinh: Tinh trùng (n) x trứng (n) -> phôi Sự thụ tinh: hiện tượng thụ tinh “kép”:
(2n) -> phát triển cơ thể. Ở nõan khẩu 1 trong 2 nhân sinh dục của hạt
phấn kết hợp với trứng tạo phôi 2n - Nhân
sinh dục thứ 2 kết hợp với nhân phụ tạo nội
phôi nhũ (3n)
10. Thành phần hóa học và cấu trúc phân tử DNA & RNA
DNA:
Là 1 hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ các đơn vị gọi là nucleotc
1 nucleotic= 1 deoxyribose+ 1 phosphate+ 1 bazo nito
Bazo nito gồm: purine và pyrimidine
DNA ở dạng mạch đôi
Liên kết bổ sung: A-T, G-C
DNA là một đại phân tử rất dài nên còn được gọi là đại phân tử. Có 3
dạng cấu trúc với mức độ phức tạp dần: Cấu trúc DNA bậc 1, Cấu trúc
DNA bậc 2, Cấu trúc DNA bậc 3
RNA:
1 nucleotic= 1 ribose+ 1 phosphate+ 1 bazo nito
Liên kết bổ sung: A-U, G-C
Chương 3:
1. Phát biểu định luật giao tử thuần khiết, cho ví dụ minh họa.
Qui luật giao tử thuần khiết Trong cơ thể sinh vật (2n), các gen tồn tại theo từng
đôi (2 alen), khi hình thành giao tử, từng đôi alen phân ly nhau, mỗi alen đi vào
một giao tử và khi các giao tử kết hợp với nhau các alen lại hợp thành đôi trong
hợp tử
2. Phân biệt các khái niệm alen, gen, locus, tính trạng.. mối liên hệ giữa chúng
Gen alen là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen tồn tại ở 1 vị trí xác
định (locut) của cặp NST tương đồng. Chúng có thể giống nhau hoặc khác
nhau về số lượng, thành phần hoặc trình tự phân bố các Nucleotide
Alen là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen (A, a, a1…), alen được sinh
ra do đột biến gen
Locut gen là vị trí nhất định của gen trên NST.
Tính trạng: là đặc điểm về hình thái, về cấu tạo, về sinh lý riêng của 1 cơ thể
mà có thể làm dấu hiệu để phân biệt cơ thể này với cơ thể khác.
3. Phát biểu định luật phân ly độc lập (lai lưỡng tính và đa tính)
Qui luật phân ly độc lập Trong quá trình hình thành giao tử, sự phân li của một
cặp gen này độc lập với các cặp gen khác và khi các giao tử kết hợp với nhau
các gen lại tổ hợp với nhau một cách ngẫu nhiên trong hợp tử
4. Thế nào là lai phân tích? lai hồi giao? cho ví dụ minh họa
Lai phân tích là phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội không rõ kiều
gen với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng khảo sát
Vd: P: hoa tím, p: hoa nhỏ
? × pp
Tím trắng
Kq:
100% hoa tím =>KG hoa tím là PP
50% tím: 50% trắng=> KG hoa tím là Pp
Hồi giao là phép lai giữa cá thể con lai với một trong hai dạng bố mẹ ban
đầu
5. Có bao nhiêu lọai giao tử được tạo thành từ những cá thể có kiểu gen sau:
AAbbCcDd, aaBbCC, AaBBCc
AabbCcDd: 8 loại giao tử
aaBbCC: 2 loại giao tử
AaBBCc: 4 loại giao tử
Chương 4:
1.Một cá thể có kiểu gen AaBb, hãy viết kiểu gen trên theo phương thức “gen trên
NST” của Morgan trong các trường hợp:
a. Cặp gen A/a độc lập với cặp gen B/b
A/a × B/b
b. Hai cặp gen trên liên kết với nhau theo phương thức A với B và a với b
AB/ab
2.Thế nào là cá thể đồng giao, cá thể dị giao?, cho ví dụ minh họa.
Cá thể đồng giao là cá thể có NST giới tính ở dạng đồng hợp
Cá thể dị giao là cá thể có NST giới tính ở dạng dị hợp
3.Thế nào là các tính trạng giới hạn hoặc phụ thuộc bởi giới tính? cho các ví dụ
minh họa
Một tính trạng có biểu hiện giới hạn bởi giới tính là tính trạng xảy ra ở chỉ
một trong hai giới dẫn đếnsự khác biệt về mặt giải phẫu giữa hai giới. Các
khuyết tật của tử cung và tinh hoàn cũng là một ví dụ cho hiện tượng này..
4.Khái niệm nhóm LK, hiện tượng LK hòan tòan và LK không hòan tòan? cho ví dụ
minh họa.
Nhóm gen LK là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li
cùng nhau trong quá trình phân bào
Hiện tượng LK gen hoàn toàn xảy ra với các gen nằm gần nhau trên 1NST.
Các gen này liên kết chặt chẽ với nhau, không phân li và di truyền cùng
nhau trong quá trình giảm phân
LK gen không hoàn toàn( hoán vị gen) là hiện tượng các gen nằm cùng trên
1NST liên kết không hoàn toàn xảy ra tái tổ hợp với nhau do sự thay đổi
đoạn giữa các NST tương đồng trong quá trình giảm phân
5.Cơ sở tế bào học của LK hòan tòan và LK không hòan tòan.
Do các gen trong nhóm LK luôn nằm cung nhau trên 1 NST. Vì vậy khi NST
phân li cũng kéo theo các gen trong nhóm liên kết phân li theo=> các gen
trong nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau=> thể hiện sự liên kết hoàn
toàn của các gen
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2
cromatic “không chị em” trong cặp NST tương đông ở kì đầu giảm phân
Chương 5:
1. Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Cho ví dụ minh họa.
Biến dị di truyền là những biến đổi liên quan tới cấu trúc, vật chất di truyền
Vd:
Biến dị không di truyền( thường biến) là những biến đổi ở kiểu hình của
cùng một kiểu gen do ảnh hưởng của điều kiện môi trường
VD: một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè
có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám
2. Phân lọai biến dị di truyền, cho ví dụ minh họa.
Biến dị di truyền ngoài nhân, còn gọi là di truyền ngoaig nhân hay di truyền
tế bào chất
Biến dị di truyền trong nhân:
Biến dị tổ hợp gen
Biến dị tái tổ hợp
Đột biến
3. Sự khác nhau giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến, cho ví dụ minh họa
Về nguyên nhân: Biến dị tổ hợp xuất hiện nhờ quá trình giao phối, biến dị đột
biến xuất hiên do tác động của MT trong và ngoài cơ thể
Về cơ chế: biến dị tổ hợp phát sinh do cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do, hoán
vị gen trong quá trình tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và
cái trong quá trình thụ tinh. Còn biến dị đột biến phát sinh do rối loạn quá trình
phân bào hoặc do rối loạn quá trình tái sinh NST, đã làm thay đổi số lượng, cấu
trúc vật chất di truyền
Về tính chất biểu hiện:
Biến dị đột biến biểu hiện 1 cách đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt, không
định hướng. Phần lớn đột biến là có hại, tần số đột biến có lợi là rất thấp.
Còn biến dị tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có ở bố mẹ và
tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế
hệ trước. Sự phân li độc lập, sự hoán vị gen, tương tác qua lại giữa các
gen đã sắp xếp lại tính trạng vốn có hoặc xuất hiên tổ hợp kiểu hình mới
ở thế hệ sau.
Biến dị tổ hợp có thể dự đoán được quy mô xuất hiện, tần số xuất hiện
nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ. Còn biến dị đột biến không
thể chủ động xác định trước khả năng xuất hiện ở đời con với loại đột
biến và tần số đột biến là bao nhiêu
Biến dị tổ hợp thường có giá trị không đặc sắc như đột biến, chúng
thường xuất hiện ở mức độ nhỏ, đa dạng tạo ra nguồn biến dị thương
xuyên, vô tận cho chọn lọc tự nhiên
4. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? phân lọai, và cho ví dụ minh họa.
Đột biến cấu trúc NST là đột biến làm thay đổi cấu trúc của NST riêng rẽ. Có
4 dạng đột biến cấu trúc NST:
Lặp đoạn là đột biến khi 1 đoạn NST bị nhân đôi, lặp lại 2 lần trên
cùng 1NST hoặc trên NST khác
VD: ABCDEFG => ABCDEDEFG
Mất đoạn là dạng đột biến khi 1 đoạn NST bị đứt gãy khỏi NST
VD:ABCDEFG =>ABCFG
Đảo đoạn là dạng đọt biến khi 1 đoạn NST bị đứt ra, quay ngược 180 ̊
và nối vào lại NST
VD:ABCDEFG =>ABCFEDG
Chuyển đoạn là đọt biến khi 1 đoạn NST được chuyển từ vị trí này
sang vị trí khác trên cùng 1 NST hoặc chuyển từ 1NST này sang NST
khác
VD: ABCDEFG và 1234567 =>ABCD567 và 1234EFG
5. Đột biến gen là gì? ý nghĩa DTH và ứng dụng thực tiễn.
Đột biến gen là những biến đổi trong thông tin di truyền ở mức độ
nucleotic trong phạm vi một gen và được di truyền lại cho thế hệ sau
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một
số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử
dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới .
Chương 6:
1. Tại sao lại nói hiện tượng di truyền chiều xoắn vỏ ốc là di truyền Mendel chậm
đi một thế hệ?
Đặc tính xoắn ở vỏ ốc di truyền theo qui luật Mendel nhưng chậm đi một
thế hệ do chịu ảnh hưởng lưu lại của kiểu gen ốc mẹ
2. Trình bày các đặc điểm của di truyền tế bào chất, cho ví dụ minh họa.
Có sự khác nhau giữ lai thuận và lai nghịch
Sự di truyền các tính trạng thường theo hệ mẹ
Gen qui định tính trạng nghiên cứu không thuộc nhóm liên kết nào
Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật Mendel
3. Thế nào là hiện tượng bất dục bào chất đực ở cây bắp. Hãy viết kết quả lai (ghi
rõ kiểu hình và kiểu gen) của các tổ hợp lai sau:
a. ♀Rfrf [S] x ♂rfrf [N]
b. ♀rfrf [S] x ♂rfrf [N]
c. ♀rfrf [N] x ♂rfrf [S]
Do gene nhân quy định, như gene ms ở cây ngô - Do ảnh hưởng của điều kiện
môi trường như độ ẩm, quang chiếu, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng không
đáp ứng đúng nhu cầu sinh lý của cây
Chương 7:
1. Nêu điểm khác nhau về đặc điểm di truyền giữa tính trạng do gen trội nằm
trên NST thường và gen trội liên kết với NST X quy định. Cho VD
Gen trội nằm trên NST thường:
Bệnh xuất hiện với tỉ lệ nam nữ ngang bằng nhau
Gen trội liên kết với NST X:
Tỉ lệ con cái mắc bệnh phụ thuộc vào bố bệnh hay mẹ bệnh
Mẹ bình thường, bố bệnh=> 50% con gái bệnh, 50% con trai bệnh
VD: XᴬX ͣ × X ͣY => XᴬX ͣ, X ͣX ͣ, XᴬY, X ͣY
Mẹ bệnh, bố bình thường=> con gái bình thường, con trai bệnh
X ͣX ͣ × XᴬY => XᴬX ͣ, X ͣY
2. Nêu điểm khác nhau về đặc điểm di truyền giữa tính trạng do gen lặn nằm
trên NST thường và gen lặn liên kết với NST X. Cho VD
Gen lặn nằm trên NST thường:
Bố mẹ không bệnh nhưng mang gen dị hợp=> con bị bệnh
Tỉ lệ thấp
Gen lặn liên kết với NST X
Bệnh đa số biểu hiện ở nam
3. Trình bày phương pháp nghiên cứu di truyền người dựa trên các cặp sinh
đôi và con nuôi
4. Tiếp hợp là gì? Nêu các trường hợp truyền yếu tố F ở vi khuẩn
Tiếp hợp là hiện tượng truyền vật chất di truyền theo một chiều từ vi khuẩn
cho sang vi khuẩn nhận khi các tế bào cho và tế bào nhận tiếp xúc trực tiếp
với nhau.
5. Biến nạp là gì? Nêu các bước trong quá trình biến nạp
Biến nạp chỉ những biến đổi tính trạng của vi khuẩn dưới ảnh hưởng của
ADN dung dịch được tách chiết từ vi khuẩn cho xâm nhập vào vi khuẩn
nhận. Hiện tượng biến nạp được nhà vi khuẩn học Griffith phát hiện
vào năm 1928 và được làm sáng tỏ nhờ những thực nghiệm của Avery,
Mac Leod và Mac Carthy.
6. Tái nạp là gì? Nêu các bước trong quá trình tái nạp
Tải nạp là quá trình truyền thông tin di truyền từ một vi khuẩn (nòi cho)
sang vi khuẩn khác (nòi nhận) thông qua vật trung gian là thể thực khuẩn
7. Việc truyền yếu tố kháng kháng sinh giữa các vi khuẩn nhờ vào quá trình
nào?
Sự kháng kháng sinh ở vi sinh vật là do cơ chết của tải nạp
8. Trình bày cách lặp bản đồ gen ở vi khuẩn
Chương 8:
1. Thế nào là quần thể, quần thể Mendel, quần thể toàn phối?
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài , sinh sông trong cùng
một không gian và thời gian nhất định
Quần thể Mendel là một quần thể trong đó các cá thể giao phối lẫn nhau và
cho ra đời con hữu thụ
Quần thể toàn phối là một quần thể Mendel, giao phối hoàn toàn tự do và
ngẫu nhiên( không có chọn lựa)
2. Cấu trúc di truyền của một quần thể có thể được biểu diễn bằng các yếu tố
nào? Yếu tố nào ưu điểm hơn? Vì sao?
Được biểu diễn bằng tần số các kiểu gen hoặc tần số các alen trong
quần thể đó
Tần số các alen ưu điểm hơn vì
Số lượng các alen ít hơn nhiều so với số lượng các kiểu gen nên
cấu trúc di truyền sẽ được biểu diễn bằng ít thông số hơn
Ở các sinh vật sinh sản hữu tính các alen từ bố mẹ tách ra, đi
vào giao tử và truyền lại cho thế hệ sau chứ không phải các
kiểu gen
3. Phát biểu qui luật Hardy-Weinberg. Các điều kiện nghiệm đúng của qui luật
H-W là gì?
“Trong một quần thể có số lượng lớn cá thể, giao phối tự do và ngẫu
nhiên, không đột biến, không có chọn lọc, không di nhập gen thì tần
số các alen và tần số các kiểu gen ở mỗi gen sẽ không đổi từ thế hệ
này qua thế hệ khác và quần thể lúc này đạt trạng thái cân bằng”
Điều kiện nghiệm đúng của qui luật H-W:
Số lượng cá thể phải đủ lớn và không xảy ra biến động di truyền.
Trong một khoảng thời gian nhất định, điều kiện này có thể được
đáp ứng, nhất là ở những quần thể tách biệt với môi trường bên
ngoài.
Các các thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Tức là không có sự chọn lọc trong quá trình giao phối. Đây là điều
kiện khó xảy ra trong thực tế.
Giá trị thích nghi của các kiểu gen khác nhau là như nhau. Điều
kiện này chỉ được thỏa ở một số tính trạng, phổ biến là các tính
trạng số lượng có sự di truyền theo qui luật tương tác cộng gộp –
các alen khác nhau có vai trò như nhau trong việc hình thành kiểu
hình, và phần lớn chúng không anh hưởng nhiều đến sức sống của
cá thể.
Không có áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên. Rõ ràng đây là
điều kiện khó đáp ứng nhất.
Không có hiện tượng di nhập gen. Có thể được đáp ứng với những
quần thể sống tách biệt với các quần thể khác
4. Các yếu tố nào có thể làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể? Giải
thích tại sao?
Đột biến gen: làm cho mỗi gen phát sinh nhiều alen, đây chính là
nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Di nhập gen: trường hợp một số cá thể từ quần thể cho nhập cư vào
quần thể nhận thì sẽ là thay đổi tần số alen của quần thể nhận
Chọn lọc tự nhiên: tác động trực tiếp lên kiểu hình, ảnh hưởng đến
khả năng sống sót và sinh sản của quần thể. Thông qua đó tác động
lên kiểu gen làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể
Biến động di truyền: Xảy ra do một yếu tố ngẫu nhiên hay do một
biến cố nào đó, làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối
của các alen trong quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên: không làm thay đổi tần số alen nhưng
làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng dần kiểu gen đồng
hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp
5. Đa dạng di truyền là gì? Tại sao đa dạng di truyền lại quan trọng?
Đa dạng di truyền là những khác biệt trong cấu trúc di truyền(gen)
giữa các cá thể trong cùng một loài hay giữa các cá thể trong cùng
một quần thể. Đa dạng di truyền có thể xét trong không gian và thời
gian
Đa dạng di truyền là cơ chế giúp sinh vật tồn tại trong những điều kiện
khác nhau nên cần thiết cho tất cả các sinh vật để duy trì nòi giống. Thông
qua đa dạng di truyền, sinh vật tạo nên những cơ chế mới, kháng lại các
loại dịch bệnh và thích nghi với biến đổi môi trường
Ứng dụng để:
Bảo tồn nguồn gen: lưu trữ số lượng quần thể ít nhưng có kiểu gen
nhiều nhất
Lai chọn tạo giống mới: định hướng và quyết định lai tạo, chọn tạo
giống từ những bố mẹ nào
Bảo vệ bản quyền giống ở cấp độ di truyền
Nghiên cứu tiến hóa
Chương 9:
1. Tính trạng định tính là gì? Tính trạng định lượng là gì? VD
Tính trạng định tính là những tính trạng do 1( hoặc vài) gen qui định,
gồm vài kiểu hình riêng biệt, có thể phân biệt thành các lớp rõ ràng
VD: tính trạng màu hạt của đậu hà lan chỉ có thể vàng hoặc xanh,
chiều cao của một loại cây chỉ có cao hoặc thấp
Tính trạng định lượng: là những tính trạng do nhiều gen cùng qui
định 1 tính trạng, với rất nhiều kiểu hình chồng lắp lên nhau, biến
thiên liên tục dọc theo thang định lượng
VD: tính trạng chiều cao ở người, tính trạng sản lượng sữa ở bò,…
2. Phân biệt tính trạng định tính và tính trạng định lượng?
Tính trạng định tính Tính trạng định lượng
Do 1 hoặc 1 vài gen qui định Do nhiều gen qui định
Các nhóm kiểu hình phân li theo 1 tỉ Phần lớn các tính trạng biến thiên
lệ nhất định liên tục, không có ranh giới phân
chia rõ ràng giữa các kiểu hình
Kiểu hình và kiểu gen tương quan Mối liên hệ giữa kiểu gen và kiểu
chặt chẽ với nhau hình thường rất phức tạp
Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi Phần lớn chịu tác động mạnh bởi
trường điều kiện môi trường