You are on page 1of 4

RỐI LOẠN NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN

I. RỐI LOẠN TRONG NGUYÊN PHÂN.

Trong nguyên phân khi tế bào phân chia bình thường thì sẽ tạo ra hai tế bào có có bộ NST giống với tế bào
mẹ ban đầu. Tuy nhiên trong quá trình phân chia, tế bào chịu tác động của các tác nhân đột biến làm rối loạn
hình thành thoi vô sắc nên bộ NST không phân li đồng đều ở kì sau và cuối cùng kết quả tạo ra các tế bào
con mang bộ NST đột biến . Rối loạn nguyên phân và nguyên phân bình thường khác nhau ở điểm nào ?

Bảng 1 : So sánh diễn biến của quá trình nguyên phân bình thường và nguyên phân bất thường

Các giai đoạn Nguyên phân bình Nguyên phân bất thường
thường
Kì trung gian 2n NST đơn → 2n NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động
Nguyên Kì đầu NST đóng xoắn và co ngắn chuẩn bị cho quá trình phân bào
phân Kì giữa NST đóng xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau Các NST kép tách nhau Một hoặc một số cặp NST Toàn bộ NST trong tế bào
ở tâm động tạo tạo không phân li không phân li
thành các NST đơn và
các NST đơn phân li
đồng đều về hai cực của
tế bào
Kì cuối Tạo 2 nhân chứa 2n Tạo thành 2 tế nhân Tạo thành 2 nhân
NST giống với tế bào - 1nhân có bộ NST (2n + + Một nhân có bộ NST 4n
mẹ ban đầu x) + Một nhân có bộ NST 0n
- 1 nhân có bộ NST (2n –
x)
(x là số NST không phân li
về 2 cực của tế bào, x≥1)
Kết quả Tạo 2 tế bào con đều Tạo thành 2 tế bào con Tạo thành 2 tế bào con
chứa 2n NST giống với - 1 TB có bộ NST (2n + x) + Một TB có bộ NST 4n
tế bào mẹ ban đầu - 1 TB có bộ NST (2n – x) + một tế bào có bộ NST 0n
(x là số NST không phân
li, x≥1)
Bài tập minh họa:

Bài 1 : Một tế bào 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cây tiến hành nguyên phân. Ở kì sau, một NST trong cặp
tương đồng số 8 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Xác định bộ NST của các tế bào con tạo
ra sau nguyên phân lần lượt là

Hướng dẫn giải


Rối loạn nguyên phân ở 1 cặp NST số 8 thì sẽ tạo ra 2 loại tế bào : ( 2n – 1 ) và (2n + 1)

Bài 2 : Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdHh (mỗi gen nằm trên một NST) trải qua nguyên phân,
có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li. Kí hiệu kiểu gen của hai tế bào con sau nguyên phân này là

Hướng dẫn giải

Xét cặp NST Bb:

1 trong 2 NST của Bb không phân ly trong nguyên phân

TH1 : BB không phân li thì tạo ra : BBb và b.

TH2: bb không phân li Bbb và B.

 TB sinh ra có thể là BBb và b hoặc Bbb và B.

Các NST khác phân li bình thường nên ta có các kiểu giao tử sau :

AaBBbDdHh và AabDdHh hoặc AaBbbDdHh và AaBDdHh

Bài 3 : Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép
không phân li. Xác định bộ NST của hai tế bào con được tạo ra

Hướng dẫn giải

1 NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa1 NST( 2n+1 ), 1 tế bào
thiếu 1 NST( 2n -1 )

2 NST kép không phân ly=> tạo ra hai tế bào con có 12 NST( 2n – 1 - 1 ) và 16 NST ( 2n+ 1 + 1 )

=> Bộ NST của tế bào con được tạo ra là : 12 NST và 16 NST

II. RỐI LOẠN TRONG GIẢM PHÂN.

Tương tự quá trình nguyên phân, khi bị chịu tác động bởi các tác nhân đột biến quá trình giảm phân xảy ra
rối loạn. Rối loạn trong giảm phân có thể là do rối loạn trong giảm phân I hoặc rối loạn trong giảm phân 2 .

a) Rối loạn giảm phân 1

Bảng 2 : So sánh diễn biến của quá trình giảm phân I bình thường và giảm phân I bất thường

Các giai đoạn Giảm phân bình Giảm phân bất thường
thường
Kì trung gian 2n NST đơn → 2n NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động
Giảm Kì đầu I NST đóng xoắn, và trao đổi chéo
phân Kì giữa I NST đóng xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì sau I Mỗi NST kép trong Một hay một số NST kép Toàn bộ NST kép
cặp tương đồng di phân li không đồng đều phân li không đồng
chuyển theo thoi phân về 2 cực của tế bào đều về 2 cực của tế
bào về một cực của tế bào
bào.
Kì cuối I Tạo 2 tế bào con đều Tạo thành 2 tế bào con Tạo thành 2 tế bào
chứa n NST dạng kép - 1 TB có bộ NST (n + x) con bao gồm một
dạng kép tế bào có bộ NST
2n dạng kép, một tế
- 1 TB có bộ NST (n – x)
bào có bộ NST 0n
dạng kép
(x là số NST kép phân li
không đều về 2 cực của tế
bào, x≥1)
Giảm phân II Bình thường
Kết quả Tạo thành 4 giao tử Tạo thành 4 giao tử bao Tạo thành 4 giao tử
đều có bộ NST n. - Hai giao tử có bộ NST - Hai giao tử có bộ
(n + x), NST 2n,
- Hai giao tử có bộ NST - Hai giao tử có bộ
(n – x). NST 0n.
(x là số NST phân li
không đều về 2 cực của tế
bào, x≥1)

b) Rối loạn giảm phân II

Bảng 3 : So sánh diễn biến của quá trình giảm phân II bình thường và giảm phân II bất thường

Các giai đoạn Giảm phân II bình thường Giảm phân II bất thường (ở cả hai tế bào )
Giảm phân I Bình thường
Kết quả giảm Tạo 2 tế bào con đều chứa n NST dạng kép
phân 1
Kì trung gian Diễn ra nhanh do không có sự nhân đôi của NST
Giảm Kì đầu II NST đóng xoắn
phân Kì giữa II Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
II
Kì sau II NST phân li đồng đểu về 2 Một hay một số NST phân Toàn bộ NST phân li
cực của tế bào li không đồng đều về 2 cực không đồng đều về 2
của tế bào cực của tế bào
Kì cuối II Tạo thành 4 giao tử đều có Tạo thành 4 giao tử Tạo thành 4 giao tử
bộ NST n Hai giao tử có bộ NST (n + Hai giao tử có bộ
x). Hai giao tử có bộ NST NST 2n.
(n – x). Hai giao tử có bộ
(x là số NST phân li không NST 0n.
đều về 2 cực của tế bào,
x≥1)
Bài 1 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

Hướng dẫn giải

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen

+ Xét cặp Aa bình thường tạo ra hai loại giao tử A; a

+ Xét cặp Bb rối loạn giảm phân I thì cho ra hai loại giao tử Bb hoặc O

=> Tế bào có thể tạo ra các loại giao tử : ABb , a hoặc A , aBb

Bài 2 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb giảm phân I diễn ra bình thường, không phân li trong giảm phân I
. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên ?

Hướng dẫn giải

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen

+ Xét cặp Aa bình thường tạo ra hai loại giao tử A; a

+ Xét cặp Bb :

Giảm phân I bình thường nên giảm phân I sẽ tạo ra hai tế bào có bộ NST BB và bb

TB có kiểu gen BB giảm phân II bị rối loạn ở sinh ra hai giao tử BB ; O.

TB có kiểu gen bb giảm phân II bị rối loạn ở sinh ra hai giao tử bb ; O.

 Các loại giao tử có thể tạo ra là : BB , bb, O .

=> Tế bào có thể tạo ra các loại giao tử : ABB , a hoặc A , aBB; hoặc Abb , a hoặc A , abb.

You might also like