You are on page 1of 14

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN–ĐỐNG ĐA MÔN VẬT LÍ 12- NĂM HỌC 2023 – 2024
I. Lý thuyết
I MẠCH DAO ĐỘNG LC. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1. Mạch dao động (hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm)
a. Định nghĩa: Là một mạch điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thành một mạch
điện kín.
b. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động LC.

Chu kì riêng: ; Tần số riêng: ; Tần số góc riêng:


2. Các phương trình dao động điện từ của mạch dao động LC
+ Điện tích: q = q0cos(ωt + φ); q0 là điện tích cực đại trên tụ.

+ Dòng điện: i = q’ = -ωq0sin(ωt + φ) = I0cos(ωt + φ + ).

+ Hiệu điện thế (điện áp): u = cos(ωt + φ) = U0cos(ωt + φ)

+ Hệ thức độc lập với thời gian: ;

4. Dao động điện từ


a. Dao động điện từ: Biến thiên của điện trường và từ trường ở trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ.
b. Năng lượng của mạch dao động LC
+ Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện; Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm; Tổng của chúng gọi là năng lượng
điện từ của mạch dao động

II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG SÓNG ĐIỆN TỪ


1. Điện từ trường
+ Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy . (Các đường sức điện khép kín).
+ Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức của điện
trường.
+ Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
2. Sóng điện từ
a. Định nghĩa: Quá trình lan truyền điện từ trường được gọi là sóng điện từ.
b. Đặc điểm và tính chất của sóng điện từ
*Đặc điểm:
+ Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng, c = 300 000 km/s.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng ( ) . Cả đều biến thiên tuần hoàn theo không
gian và thời gian và luôn cùng pha nhau.

Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng: λ = cT = c.2π = ; (T, f: chu kì, tần số của dao động điện từ)

+ Sóng điện từ truyền được cả trong chân không (khác biệt với sóng cơ)
*Tính chất của sóng điện từ:
+ Quá trình truyền sóng điện từ là quá trình truyền năng lượng.
+ Tuân theo các quy luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
+ Tuân theo các quy luật: giao thoa, nhiễu xạ.
III. TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ
2. Sự truyền sóng vô tuyến quanh Trái Đất
Sự truyền sóng điện từ trong thông tin quanh Trái Đất có đặc điểm rất khác nhau, tuỳ thuộc vào:
+ độ dài bước sóng
+ điều kiện môi trường mặt đất
+ bầu khí quyển, đặc biệt là tầng điện li.
+ Sóng dài: ít bị nước hấp thụ. Dùng trong thông tin dưới nước
+ Sóng trung: Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh. Ban đếm tầng điện li phản xạ tốt. Sử dụng truyền thông tin vào ban đêm
+ Sóng ngắn: Bị tầng điện li phản xạ về mặt đất, mặt đất phản xạ lần thứ hai, tầng điện li phản xạ lần thứ ba,…Một đài phát
sóng ngắn với công suất lớn có thể truyền sóng đi khắp mọi nơi trên mặt đất.
+ Sóng cực ngắn: Năng lượng lớn nhất, truyền thẳng không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ. Dùng trong vô tuyến truyền
hình. Dùng trong thông tin vũ trụ
+ Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn hay được dùng trong truyền thanh, truyền hình trên mặt đất.
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ TRUYẾT
I Sự tán sắc ánh sáng
1. Thí nghiệm :

1
Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh, chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về phía đáy, đồng thời bị trải ra
thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm , tím.
Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
2. Ánh sáng đơn sắc : ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là ánh sáng đơn sắc .
II. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng:
TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau, nghĩa là ánh sánh có tính chất sóng.
3. Vị trí các vân:

 Vị trí vân sáng trên màn:

 Vị trí vân tối trên màn:

Đối với vân tối, không có khái niệm bậc giao thoa.

 Khoảng vân (i): Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:

III. CÁC LOẠI QUANG PHỔ


1. Máy quang phổ :
Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc
Máy quang phổ gồm có 3 bộ hận chính:
+ Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng
+ Buồng tối: để thu ảnh quang phổ
2. Quang phổ phát xạ :
Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra khi được đến nhiệt độ cao.
Quang phổ phát xạ được chia làm hai loại là quang phổ liên tục và quang phổ vạch.
Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng
Quang phổ liên tục gồm một dãy có màu thay đổi một cách liên tục.
Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Quang phổ vạch do các chất ở áp suất thấp phát ra , bị kích động bằng nhiệt hay bằng điện. Quang phổ vạch chỉ chứa những vạch
sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho nguyên tố đó
3. Quang phổ hấp thụ:
là một hệ thống những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục.
Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.
IV. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại : Ở ngoài quang phổ nhìn thấy được, ở cả 2 đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt
không nhìn thấy, nhưng phát hiện nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang
2. Bản chất và tính chất chung :
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng
Tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, gây ra được hiện giao thoa, nhiễu xạ
3. Tia hồng ngoại :
Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài vùng màu đỏ
Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát ra tia hồng ngoại. Nguồn hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc,
bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại.
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học.Được ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô, làm các bộ phận điều khiển từ xa…
4. Tia tử ngoại
Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài vùng màu tím.
Vật có nhiệt độ cao hơn thì phát ra tia tử ngoại.
Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh, kích thích sự phát quang của một số chất, làm ion hóa chất khí, gây hiện tượng quang điện,
có tác dụng sinh lí.
Được ứng dụng : tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế
V. TIA X
1. Nguồn phát tia X: Mỗi khi một chùm tia catôt, tức là một chùm electron có năng lượng lớn, đập vào một vật rắn thì vật đó
phát ra tia X
2. Cách tạo ra tia X : cho tia catot băn vào kim loại làm phát ra tia X
Ống Culítgiơ : Ống thủy tinh chân không, dây nung, anốt, catốt
- Dây nung : nguồn phát electron; Catốt K : Kim loại có hình chỏm cầu; Anốt : Kim loại có nguyên tử lượng lớn, chịu nhiệt cao.
Hiệu điện thế UAK = vài chục ngàn vôn
3. Bản chất và tính chất của tia X :
Tia X có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ đến .
Tia X có khả năng đâm xuyên : Xuyên qua tấm nhôm vài cm, nhưng không qua tấm chì vài mmm
Tia X làm đen kính ảnh
Tia X làm phát quang 1 số chất
2
Tia X làm Ion hóa không khí
Tia X tác dụng sinh lí
Công dụng : Chuẩn đoán chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm tra hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật
rắn.
Chương VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ TRUYẾT
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Định nghĩa hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
2. Định luật về giới hạn quang điện
Đối với kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện của kim loại đó mới gây
ra hiện tượng quang điện.
3. Thuyết lượng tử ánh sáng :
Giả thuyết Plăng
Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hâp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác địnhvà bằng hf ,trong đó ,f là tần số
của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là 1 hằng số.
Lượng tử năng lượng :
Với h = 6,625. (J.s): gọi là hằng số Plăng.
Thuyết lượng tử ánh sáng
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn
Với mỗi ánh sáng có tần số f, các phôtôn đều giống nhau. Mỗi phô tôn mang năng lượng bằng hf.
Phôtôn bay với vận tốc c=3. m/s dọc theo các tia sáng.
Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn.
4. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng :
Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
II. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn : Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
2. Hiện tượng quang điệnn trong : Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn
đồng thời giải phóng các lổ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong
3. Pin quang điện : Là nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng, Pin hoạt
động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
III. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
1. Hiện tượng quang – phát quang : Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
2. Huỳnh quang và lân quang :
- Sự huỳnh quang : Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích
- Sự lân quang : Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích
3. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang : Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng
của ánh sáng kích thích.
IV. MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo
Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:
Tiên đề về các trạng thái dừng.
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định,gọi là các trạng thái dừng, khi ở trạng thái dừng thì nguyên
tử không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhântrên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác
định gọi là các quỹ đạo dừng,
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( ) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn ( ) thì nó phát ra
một phôtôncó năng lượng đúng bằng
hiệu - : ( - )
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng
hiệu - thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao .
2. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hidrô :
- Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng hf = E cao - Ethấp
- Mỗi phôton có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng  ứng với 1 vạch quang phổ phát xạ
- Ngược lại : Khi nguyên tử hidrô đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng ánh sáng trắng thì nó hấp thụ 1 phôtôn làm
trên nền quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối.
V. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.Tia laze
có đặc điểm : Tính đơn sắc cao, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
2. Ứng dụng laze :
o Trong y học : Làm dao mổ, chữa 1 số bệnh ngoài da
o Trong thông tin liên lạc : Vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
o Trong công nghiệp : Khoan, cắt kim loại, compôzit
3
o Trong trắc địa : Đo khoảng cách, ngắm đường
Chương 7. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Cấu tạo hạt nhân:

2. Đơn vị khối lượng nguyên tử ( ): 1u = 1/12 khối lượng nguyên tử


Đơn vị khác là (Mev/c2) . 1u = 931,5 (Mev/c2)
3. Các công thức liên hệ:

a. Số mol:

4. Năng lượng hạt nhân

1. Độ hụt khối:

2. Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng:


a. Năng lượng liên kết:

b. Năng lượng liên kết riêng:

Chú ý: Hạt nhân có số khối trong khoảng từ 50 đến 70, năng lượng liên kết riêng của chúng có giá trị lớn nhất vào khoảng
nên bền hơn cả
III. PHÓNG XẠ

1. Định luật phóng xạ:

2. Chất phóng xạ bị phân rã:


a. Số hạt nhân nguyên tử bị phân rã:
b. Khối lượng hạt nhân nguyên tử bị phân rã:
3. Các tia phóng xạ:
a. Tia : , bị lệch trong điện trường, từ trường.

b. Tia : ,

Bị lệch trong điện trường, từ trường nhiều hơn tia .

c. Tia : Có bước sóng ngắn , có năng lượng rất lớn, không bị lệch trong điện trường, từ trường.
IV. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân:
2. Các định luật bảo toàn:
a. Định luật bảo toàn điện tích:
b. Định luật bảo toàn số nuclon:
c. Định luật bảo toàn năng lượng:
d. Định luật bảo toàn động lượng:
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân:
4
W= (M0 – M ) c2
W> 0 : phản ứng tỏa năng lượng.
W< 0 : Phản ứng thu năng lượng

II. Bài tập trắc nghiệm


Chương 1: Dao động điện từ
Câu 1. Chọn phát biểu đúng về mạch dao động.
A. Mạch dao động gồm một cuộn cảm, một điện trở mắc song song với một tụ điện.
B. Năng lượng điện từ toàn phần của mạch dao động biến thiên điều hòa.
C. Nếu điện dung của tụ điện trong mạch càng nhỏ thì tần số dao động điện từ càng lớn.
D. Nếu độ tự cảm của cuộn dây trong mạch càng nhỏ thì chu kì dao động điện từ càng lớn.
Câu 2. Trong mạch dao động LC, nếu tăng điện dung của tụ điện lên 12 lần và giảm độ tự cảm của cuộn cảm thuần xuống 3 lần thì
tần số dao động của mạch
A. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 3. Phát biểu nào nêu dưới đây không đúng ? Trong mạch LC, đại lượng biến thiên tuần hoàn với chu kì T = 2π là
A. điện tích q của một bản tụ điện. B. cường độ dòng điện trong mạch.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm. D. năng lượng từ trường trong cuộn cảm thuần.
Câu 4. Một mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C có dao động điện từ tự do.
Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng U0. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là

A. I0=U0 B. I0= U0 C. I0 = U0 D. I0=


Câu 5. Chọn phát biểu sai về năng lượng điện từ trong mạch dao động LC.
A. Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu giữa hai bản tụ điện.
B. Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu bên trong cuộn cảm.
C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên đồng pha.
D. Năng lượng điện trường và từ trường biến thiên tuần hoàn với cùng tần số.
Câu 6. Trong mạch dao động
A. năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với chu kì T =2π
B. năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số f =1/ 2π
C. năng lượng toàn phần biến thiên với tần số bằng 2 lần tần số của dòng điện.
D. năng lượng điện trường cực đại bằng năng lượng từ trường cực đại.
Câu 7. Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung lính chất nào dưới đây?
A. Có tốc độ lan truyền phụ thuộc vào môi trường. B. Có thể bị phản xạ, khúc xạ.
C. Truyền được trong chân không. D. Mang năng lượng.
Câu 8. Tốc độ truyền sóng điện từ
A. không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng phụ thuộc vào tần số của sóng.
B. không phụ thuộc vào cả môi trường truyền sóng và lần số của sóng.
C. phụ thuộc vào môi trường truyền sóng nhưng không phụ thuộc vào tần số của sóng.
D. phụ thuộc vào cả môi trường truyền sóng và tần số của sóng.
Câu 9. Cường độ dòng điện trong một mạch dao động biến đổi với tần số là f. Năng lượng điện trường trong tụ điện biến thiên tuần
hoàn với tần số
A. f/2. B. f. C. 2f. D. 4f.
Câu 10. Chọn câu phát biểu sai.
A. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và các chất điện môi.
B. Sóng điện từ là ngang
C. Sóng điện từ bị phản xạ và khúc xạ khi gặp mặt phân cách hai môi trường
D. Trong sóng điện từ dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn vuông pha
Câu 11. Chọn câu phát biểu đúng. Một dòng điện xoay chiều chạy trong một dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn
A. chỉ có điện trường. B. chỉ có từ trường.
C. có điện từ trường. D. không có trường nào cả.
Câu 12. Tìm câu phát biểu sai.
A. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
B. Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
C. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên.
D. Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động.
Câu 13. Xắp xếp theo thứ tự các bộ phận từ lối vào đến lối ra của máy phát thanh
A. Anten phát, tách sóng, khuyếch đại cao tần, micro
B. Micro, tách sóng, bộ trộn, khuyếch đại âm tần, anten phát
C. Micro, tách sóng, bộ trôn, khuyếch đại cao tần, anten phát.
D. Micro, máy phát dao động cao tần, bộ trộn dao động, khuyếch đại cao tần, anten phát
Câu 14. Xắp xếp theo thứ tự các bộ phận từ lối vào đến lối ra của máy thu thanh
A. Anten thu, khuyếch đại âm tần, tách sóng, khuyếch đại cao tần, loa
B. Anten thu, tách sóng, khuyếch đại cao tần, khuyếch đại âm tần, loa
C. Loa, anten thu, tách sóng, khuyếch đại cao tần, khuyếch đại âm tần.
5
D. Anten thu, khuyếch đại cao tần, tách sóng, khuyếch đại âm tần, loa
Câu 15. Phát biểu nào về dao động điện từ sau đây là đúng?
A. Dao động điện từ trong ang-ten của máy phát thanh VTD là dao động điện từ tự do.
B. Dao động điện từ trong mạch dao động khi tụ C được nạp điện là dao động điện từ duy trì
C. Dao động điện từ trong ang ten thu của máy thu VTD là dao động điện từ cưỡng bức.
D. Dao động điện trong mạch RLC là dao động điện duy trì.
Câu 16. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
B. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường
C. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại một điểm luôn vuông góc với nhau.
D. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?
A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ trường.
B. Vận tốc lan truyền của điện từ trường trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí bé nhất và không lan truyền được trong chân không.
C. Điện trường và từ trường tồn tại riêng biệt, độc lập với nhau.
D. Sóng điện từ do mạch dao động LC phát ra mang năng lượng càng lớn nếu điện tích trên tụ C dao động với chu kì càng lớn.
Câu 18. Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng?
A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.
C. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.
D. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
Câu 19. Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch khuếch đại. B. Mạch tách sóng. C. Mạch chọn sóng. D. Mạch biến điệu.
Câu 20. Mạch dao động điện từ LC có L=4.10-2H và C=4.10-6 F. Tần số góc của dao động bằng
A. 4.104 (rad/s) B. 4.105 (rad/s) C. 25.104 (rad/s) D. 25.105 (rad/ s)
Câu 21. Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số f, khi đó

A. f = B. f = C. f = D. f =

Câu 22. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 125 nF và một cuộn dây có độ tự cảm L=5mH. Điện trở thuần của mạch
không đáng kể. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60 mA. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là
A. U0 = 12 V. B. U0 = 60 V. C. U0 = 2,4 V. D. U0 = 0,96 V.
Câu 23. Trong mạch dao động LC, điện tích cực đại của tụ điện là Q0=0,8(nC), cường độ dòng điện cực đại I0 = 20 mA. Tần số dao
động điện từ tự do trong mạch là
A. 4MHz B. 25MHz C. 50MHz D. 5kHz
Câu 24. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH và một tụ điện có điện dung C = 16 pF. Biết lúc t = 0
cường độ dòng điện trong mạch cực đại và bằng 12 mA. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là
A. i = 12cos(1,25.107t+π/2)(mA) B. i = 12cos(1,25.107t)(mA)
8
C. i = 12cos(1,25.10 t)(mA) D. i = 12cos(1,25.108-π/2)(mA)
Câu 25. Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = 5 (nF). Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là uC =
4,0.cos(4000t)(V). Tại thời điểm giá trị tức thời của điện áp uC bằng giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, độ lớn cường độ
dòng điện chạy qua cuộn cảm
A. 80 (µA). B. 80,0(mA). C. 80,0(µA). D. 80 (mA).
Câu 26. Biểu thức của điện tích, trong mạch dao động LC lý tưởng, là (C). Khi thì dòng điện
trong mạch là:
A. B. C. 2(mA). D.
Câu 27. Mạch dao động LC lí tưởng thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích
giữa hai bản tụ có giá trị q = 6.10 -9 C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là (mA). Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 (mH). Tần số
góc của mạch là
A. 5.104 rad/s. B. 25.104 rad/s. C. 25.105 rad/s. D. 5.105 rad/s.
Câu 28. Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA)
(t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. 0,2.10-5C B. 0,3.10-5C C. 0,4.10-5C D. 10-5C
Câu 29. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là
1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5 V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV.
Câu 30. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10 -6C, cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng

A. B. . C. . D.

Câu 31. Một sóng điện từ có tần số 30 MHz thì có bước sóng là
A. 16 m. B. 9 m. C. 10 m. D. 6 m.
Câu 32. Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là

6
2f f c c
A.   . B.   . C.   . D.   .
c c f 2f
Câu 33. Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 4µH (lấy π2=10). Để thu sóng điện từ có bước sóng 240
m thì điện dung của tụ điện trong mạch phải có giá trị bằn
A. 16nF B. 8nF C. 4nF D. 24pF
Câu 34. Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyên gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π (H) và tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Điều chỉnh C = (pF) thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng
A. 300 m. B. 400 m. C. 200 m. D. 100 m.
Câu 35. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm L = 2.10-5 H và một tụ điện xoay có điện dung biến
thiên từ 10pF đến 500pF khi góc xoay biền thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu được sóng điện từ có bước
sóng là
A. 138,7 m B. 131,9 m C. 128,5 m D. 134,6 m
Câu 36. Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L= 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi
được. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi trong khoảng:
A. 1,6pF  C  2,8pF. B. 2F  C  2,8F. C. 0,16pF  C  0,28 pF. D. 0,2F  C  0,28F.
Câu 37. Một mạch chọn sóng gồm của một máy thu gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 4µH và một tụ điện có điện dung biến đổi
lừ C1= 10pF đến C2 = 250 pF (lấy π2=10). Mạch trên thu được dải sóng có bước sóng trong khoảng từ
A. 12 m đến 60 m. B. 24 m đến 300 m. C. 12 m đến 300 m. D. 24 m đến 120 m.
Câu 38. Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa
với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm
ứng từ tại M có độ lớn là

A. B. C. . D. .

Câu 39. Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2 mH và một tụ điện có điện dung C = 3 nF, điện trở của mạch là R =
0,1Ω. Muốn duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 10V thì phải cần một công suất duy trì
A. 7,5.10-6 W. B. 2,5.10-3 W. C. 1,5.10-5 W D. 1,5. 10-3 W.
Câu 40. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn đây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 µF. Nếu mạch có điện trở
thuần 1 0-2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một
công suất trung bình bằng
A. 72 mW. B. 72 µW. C. 36µW D. 36 mW.

Chương V: Sóng ánh sáng


Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa là
A. chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B. một dải ánh sáng màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. tập hợp các vạch sáng trắng và tối xen kẽ nhau.
D. tập hợp các vạch màu cầu vồng xen kẽ các vạch tối cách đều nhau.
Câu 2. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục,
vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài
không khí là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Câu 3. Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này.
Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 4. Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là
A. ánh sáng tím B. ánh sáng đỏ C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lam.
Câu 5. Chọn câu đúng. Quang phổ liên tục của một vật bị nung nóng
A. phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ
đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc
trưng.
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
7
Câu 7. Phép phân tích quang phổ là
A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc.
B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.
C. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra.
D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia hồng ngoại
A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38μm.
C. do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
D. bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia hồng ngoại
A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
B. có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.
D. mắt người không nhìn thấy được.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ.
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia tử ngoại có
A. tác dụng sinh lí.
B. thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. tác dụng mạnh lên phim ảnh.
D. khả năng đâm xuyên mạnh.
Câu 12. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Cho một chùm êlectron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho một chùm proton bắn vào một kim loại.
C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
Câu 13. Tia X (Rơn-ghen)
A. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. bị đi lệch trong điện, từ trường.
D. có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
Câu 14. Chọn câu không đúng?
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm cỡ 1cm.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khoẻ con người.
Câu 15. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?
A. Tia X. B. Ánh sáng nhìn thấy.
C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia X và tia tử ngoại đều
A. có bản chất là sóng điện từ. B. có tác dụng hoá học.
C. kích thích một số chất phát quang. D. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
Câu 18. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các lớp dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những màu sắc sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào
của ánh sáng sau đây:
A. Nhiễu xạ B. Tán sắc của ánh sáng trắng
C. Phản xạ D. Giao thoa của ánh sáng trắng
Câu 19. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. Đơn sắc B. Cùng màu sắc
C. Kết hợp D. Cùng cường độ ánh sáng.
Câu 20. Chọn câu sai.
A. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
B. Nơi nào có sóng thì nơi đấy có giao thoa.
C. Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.
D. Hai sóng có cùng tần số và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.
Câu 21. Hiện tượng giao thoa của ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng
A. có bản chất sóng B. là sóng ngang.
8
C. là sóng điện từ. D. là sóng dọc.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ vạch hấp thụ.
A. Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ vạch hấp thụ.
B. Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các vật rắn ở nhiệt độ cao phát sáng phát ra.
C. Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các chất lỏng ở nhiệt độ thấp phát sáng phát ra.
D. Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ liên tục.
Câu 23. Chọn câu sai. Các nguồn phát ra từ tia tử ngoại là
A. Mặt trời. B. Hồ quang điện. C. Đèn cao áp thuỷ ngân. D. lò than hồng
Câu 24. Tia tử ngoại là bức xạ
A. mắt thường có thể nhìn thấy. B. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím
C. không gây tác dụng sinh học D. có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?
A. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra do những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C
C. Tia X không có khả năng đâm xuyên.
D. Tia X được phát ra từ đèn điện.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên.
B. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.
C. Tia X không có khả năng ion hoá không khí.
D. Tia X có tác dụng sinh lí mạnh.
Câu 27. Tính chất nào sau đây không là đặc điểm của tia X?
A. Huỷ diệt tế bào B. Gây ra hiện tượng quang điện.
C. Làm ion hoá không khí. D. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ vài cm.
Câu 28. Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893m. Tần số của ánh sáng vàng:
A. 5,05.1014 Hz B. 5,16.1014 Hz C. 6,01.1014Hz . D. 5,09 .1014Hz
Câu 29. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm về giao thoa của I-âng có bước sóng 0,6m . Hai khe sáng cách nhau 0,2mm và
cách màn l,5m.Vân sáng bậc 2 cách vân sáng trung tâm:
A. 10mm B. 20mm C. 5mm D. 9mm
Câu 30. Trong thí nghiệm I-âng, 2 khe sáng cách nhau 1mm và cách màn 1m khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 9 mm. Ánh
sáng thí nghiệm có bước sóng :
A. 6m B. 6,5m C. 3m D. 4,5m
Câu 31. Trong thí nghiệm I-âng. ta thấy 11vân sáng liên tiếp có bề rộng 3,8cm hiện ra trên màn đặt cách 2 khe sáng 2m. Ánh sáng thí
nghiệm có bước sóng 0,57m. Bề rộng giữa 2 khe sáng là
A.0,25mm B. 0,45mm C. 0,30mm D. 0,10mm
Câu 32. Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm I-âng có bước sóng 0,5m, 2 khe sáng cách nhau 0,5mm và cách màn 2m. Khoảng vân
là:
A. 2,0mm B.1,5mm C. 2,2mm D.1,8mm
Câu 33. Trong thí nghiệm I-âng, ánh sáng chiếu vào 2 khe có bước sóng 0,6m và hai khe cách nhau 0,5mm và cách màn 1m. Vân
tối bậc 4 cách vân sáng trung tâm một đoạn:
A. 4,0mm B. 5,5mm C. 4,5mm D. 4,2mm
Câu 34. Trong thí nghiêm I-âng, 2 khe sáng cách nhau 0,5mm và cách màn 2m. Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5m. Tại một
điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 7mm là:
A. Vân sáng bậc 4 B. Vân tối bậc 4 C. Vân sáng bậc 3 D. Vân tối bậc 3
Câu 35. Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm của I-âng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng1=0,55m và .2= 0,75m .Hai khe
sáng cách nhau 1 mm và cách màn l,5m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 của 2 ánh sáng đơn sắc trên là:
A.1,00 mm B. 0,75mm C. 0,60mm D. 0,35 mm
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa, khoảng cách giữa hai khe a=1mm, ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Bết rằng khoảng cách từ vân
sáng bậc 2 đến vân bậc 7 cùng bên so với vân trung tâm cách nhau 5mm. Cho bề rộng vùng giao thoa là 30,3mm. Số vân sáng và tối
quan sát được là
A. 29 sáng, 30 tối B. 31 sáng, 30 tối C. 31 sáng, 32 tối D. 29 sáng, 28 tối
Câu 37. Thực hiện giao thoa với khe Young có a = 0,5mm; D = 2m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có max= 0,75m ; min
=0,40m. Bề rộng của quang phổ bậc 1 và bậc 3 là :
A. x1=14mm, x2=42mm B. x1=14mm, x2=4,2mm
C. x1=1,4mm, x2=4,2mm D. x1=1,4mm, x2=42mm
Câu 38. Trong thí nghiệm I-âng, ánh sáng có bước sóng λ = 0,64µm, khoảng cách. giữa hai khe sáng S 1, S2 là a = 1,4 mm, khoảng
cách màn chứa hai khe sáng S1, S2 đến màn hứng vân giao thoa là D = 1,5 m. Miền vân giao thoa trên màn có độ rộng 1,2 cm. Số vân
tối trong miền đó là
A. 16. B. 18. C. 17. D. 8.
Câu 39. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên
màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 6 bức xạ. B. 4 bức xạ. C. 3 bức xạ. D. 5 bức xạ.
Câu 40. Trong thí nghiêm I-âng, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 1,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m. Chiếu đồng thời hai
bức xạ đơn sắc có bước sóng 1=0,48m và 2=0,64m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa
là:
A. 2,56mm B. 2,48mm C. 2,36mm D. 2,15mm
9
Câu 41. Trong thí nghiệm I- âng khoảng cách 2 khe sáng S 1 và S2 là 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Chiếu đồng
thời hai chùm sáng có bước sóng 1=0,45m và 2=0,75m. Hai vân tối của hai bức xạ trùng nhau lần thứ nhất( kể từ vân sáng trung
tâm) tại một điểm cách vân sáng trung tâm một khoảng là
A. 1,2537mm B. 1,6875mm C. 5,0625mm D. 5,2635mm
Câu 42. Trong thí nghiệm I-âng, hai khe sáng cách nhau 1mm và cách màn 1m. Chiếu vào khe S đồng thời hai chùm sáng có bước
sóng 1=0,6m và 2=0,5m. Biết bề rộng trường giao thoa là 30mm. Số vân sáng có màu là màu của vân trung tâm
A. 5 B. 7 C. 9 D. 11

Chương VI: Lượng tử ánh sáng


Câu 1: Hiện tượng quang điện là hiện tượng
A. các êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. các êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
Câu 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 3. Câu phát biểu nào không đúng. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào
A. bản chất của kim loại được chiếu sáng.
B. bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C. tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D. cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Câu 4. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. êlectron bị bắn ra khỏi chất bán dẫn khi bị đốt nóng
C. êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Câu 5. Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào dưới đây?
A. Hiện tượng quang điện ngoài . C. Hiện tượng quang dẫn.
B. Hiện tượng tán sắc D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn.
Câu 6. Chọn câu sai.
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn giảm mạnh điện trở khi bị chiếu sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, khi được giải phóng các electron thoát khỏi chất bán dẫn và trở thành các electron dẫn.
C. Đối với một bức xạ điện từ nhất định thì nó sẽ dễ gây hiện tượng quang dẫn hơn hiện tượng quang điện ngoài.
D. Hiện tượng quang điện và hiện tượng quang dẫn có cùng bản chất.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B. Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn đựơc cung cấp bởi nhiệt.
Câu 8. Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
A. electron cổ điển. B. sóng ánh sáng. C. photon. D. động học phân tử.
Câu 9. Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại.
C. Hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp tiếp xúc bán dẫn.
D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu 10. Điều nào sau đây là SAI khi nói về quang điện trở?
A. Bộ phận quan trọng của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn hai điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó phụ thuộc cường độ sáng chiếu vào
Câu 11. Trạng thái dừng là
A. trạng thái có năng lượng xác định.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán chính xác năng lượng của nó.
C. trạng thái mà năng lượng nguyên tử không thay đổi được.
D. trạng thái mà trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Câu 12. Câu nào dưới đây nói lên nội dung của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các nguyên tố liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên nó.
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng.
Câu 13. Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử được thể hiện trong các câu nào sau đây?
A. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.
B. Nguyên tử thu nhận một photon mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
10
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một photon có năng lượng đúng
bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
Câu 14. Một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây
A. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng. B. Điện trở giảm khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở tăng khi bị chiếu sáng D. Điện trở giảm khi bị chiếu sáng
Câu 15. Pin quang điện
A. hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực.
B. hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các electron tự do khuyêch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại.
C. hoạt động dựa vào hiện tượng khi từ thông qua một mạch kín biến thiên tuần hoàn.
D. hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
Câu 16. Tìm câu nhận định sai.
A. Quang trở cấu tạo dựa trên hiện tượng quang dẫn
B. Quang trở gồm một dây hoặc một màng bằng chất bán dẫn gắn trên một đế dẫn điện.
C. Quang trở có điện trở rất lớn khi không được chiếu sáng, và có điện trở nhỏ khi được chiếu sáng có bước sóng thích hợp.
D. Quang trở được lắp trong các thiết bị điều khiển tự động bằng ánh sáng.
Câu 17. Tìm câu sai
A. Pin quang điện là loại nguồn điện trực tiếp biến quang năng thành điện năng.
B. Hiệu suất của pin quang điện nhỏ chỉ khoảng trên dưới 10%
C. Lớp chặn ở pin quang điện có tác dụng chỉ cho elec tron dịch chuyển từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p khi được chiếu sáng
thích hợp.
D. Pin quang điện dùng làm nguồn điện, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 18. Câu phát biểu nào sai?
A. Vật có màu nào thì vật đó có khả năng hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.
B. Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ một ánh sáng này rồi phát ra ánh sáng khác là hiện tượng quang- phát quang.
C. Bước sóng của ánh sáng quang- phát quang bao giờ cũng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Hiện tượng huỳnh quang và lân quang cũng là hiện tượng quang- phát quang.
Câu 19. Đặc điểm nào không có ở tia laze
A. Tia laze là ánh sáng kết hợp. B. Tia laze rất đơn sắc.
C. Chùm tia laze rất song song. D. Chùm tia laze có công suất lớn.
Câu 20. Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
A. Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn.
B. Chỉ có tế bào quang điện có catot làm bằng kim loại kiềm mới hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy.
C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại.
D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các mạch tự động.
Câu 21. Phát biểu nào sai?
A. Các chất quang phát quang có thời gian phát quang dài ngắn khác nhau.
B. Chiếu tia tử ngoại vào lọ trong suốt đựng fluorexerin vào ban ngày, ta thấy có ánh sáng màu lục phát ra. Đó là ánh sáng quang phát
quang.
C. Lân quang thường xảy ra với chất lỏng và khí
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang luôn dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích
Câu 22. Ánh sáng lân quang là ánh sáng
A. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
B. có thời gian phát quang dài hơn 10-8(s)
C. được phát ra bởi cả chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
D. hầu như tắt ngay sau khi ngừng chiếu sáng kích thích.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Điện trở của quang trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
Câu 24. Công thoát êlectron của một kim loại là A=1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 661 nm. B. 550 nm. C. 1057 nm. D. 220 nm.
Câu 25. Giới hạn quang điện kẽm là 0,36m, công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của natri là:
A. 0,464μm B. 0,404μm C. 0,504m D. 0,484m
Câu 26. Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng
lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV. B. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV.
14
Câu 27. Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn
phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019. B. 0,33.1019. C. 3,02.1020. D. 3,24.1019.
Câu 28. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng
của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m. B. 0,654.10-6m. C. 0,654.10-5m. D. 0,654.10-4m.

11
Câu 29. Năng lượng của nguyên tử hyđrô ở trạng thái dừng được xác định E n = (n = l; 2; .) ... Khi chuyển từ trạng thái

kích thích thứ tư về trạng thái kích thích thứ nhất, nguyên tú hyđrô phát ra phô tôn có bước sóng là
A. 97,4nm. B. 435nm. C. 95,1nm. D. 487nm.
Câu 30. Trong nguyên tử hidrô, bán kính Bo là ro = 5, 3 .10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidrô, êlectron chuyển
động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. O. B. L. C. M. D. N
Câu 31. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống tia X là 20 kV. Ống có thể phát ra bức xạ
A. λmin= 6,2. 10-8m. B. tia X mềm.
C. λmax = 6,2. 1 0-11m. D. từ tia X cứng đến tia X mềm.

Câu 32. Mức năng lượng của nguyên tử hiđro được xác định theo biểu thức: (n = 1, 2, 3,...). Khi kích thích nguyên tử

hiđro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ một photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần.
Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
A. 0,726m; B. 0,567m; C. 0,627m; D. 0,657m;
Câu 33. Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế 15kV. Chiếu tia Rơnghen do ống phát ra vào một tấm kim loại có công thoát là 1,88 eV thì
quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là bao nhiêu?
A. 7,62.106 m/s; B. 7,26.106 m/s; C. 7,62.107 m/s; D. 7,26.107 m/s;
14 15
Câu 34. Chiếu lần lượt hai bức xạ f1 = 7, 5.10 Hz và f2 = 1,2.10 Hz vào ca tốt của một tế bào quang điện, thì vận tốc ban đầu cực
đại của êlectron quang điện lượt này lớn hơn lượt kia 2 lần. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại là
A. 0,22 µm. B. 0,99 µm. C. 0,5µm. D. 0,05 µm.
Câu 35. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc
độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác
định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng
vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm).

Chương VII. Vật lí hạt nhân


Câu 1. Đơn vị đo khối lượng trong vật lý hạt nhân là
A. kg B. Đơn vị khối lượng nguyên tử (u)
C. Đơn vị eV/c2 hoặc MeV/c2. D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 2. Chọn câu đúng
A. Trong ion đơn nguyên tử số proton bằng số electron
B. Trong hạt nhân nguyên tử số proton phải bằng số nơtron
C. Lực hạt nhân có bàn kính tác dụng bằng bán kính nguyên tử
D. Trong hạt nhân nguyên tử số proton bằng hoặc khác số nơtron
Câu 3. Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
A. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử B. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron D. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân
Câu 4. Bổ sung vào phần thiếu của câu sau: “Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng
………. khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng”
A. nhỏ hơn B. bằng với (để bảo toàn năng lượng)
C. lớn hơn D. có thể nhỏ hoặc lớn hơn
Câu 5. Hạt nhân nào có độ hụt khối càng lớn thì:
A. càng dễ phá vỡ B. năng lượng liên kết lớn
C. năng lượng liên kết nhỏ D. càng bền vững
Câu 6. Phản ứng hạt nhân là:
A. Sự biến đổi hạt nhân có kèm theo sự tỏa nhiệt.
B. Sự tương tác giữa hai hạt nhân (hoặc tự hạt nhân) dẫn đến sự biến đổi của chúng thành hai hạt nhân khác.
C. Sự kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng.
D. Sự phân rã hạt nhân nặng để biến đổi thành hạt nhân nhẹ bền hơn.
Câu 7. Chọn câu sai khi nói về tia anpha:
A. Có vận tốc xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng B. Có tính đâm xuyên yếu
C. Mang điện tích dương +2e D. Có khả năng ion hóa chất khí.
Câu 8. Chọn câu đúng. Trong phóng xạ γ hạt nhân con:
A. Lùi một ô trong bảng phân loại tuần hoàn. B. Không thay đổi vị trí trong bảng tuần hoàn.
C. Tiến một ô trong bảng phân loại tuần hoàn. D. Tiến hai ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Câu 9. Chọn câu đúng. Lực hạt nhân là:
A. Lực liên giữa các nuclon B. Lực tĩnh điện.
C. Lực liên giữa các nơtron. D. Lực liên giữa các prôtôn.
Câu 10. Chọn câu đúng:
12
A. khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các nuclon
B. Trong hạt nhân số proton luôn luôn bằng số nơtron
C. Khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của nôtron
D. Bản thân hạt nhân càng bền khi độ hụt khối của nó càng lớn
Câu 11. Câu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ.
A. Tổng khối lượng của hạt nhân tạo thành có khối lượng lớn hơn khối lượng hạt nhân mẹ.
B. không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
C. hạt nhân con bền hơn hạt nhân mẹ.
D. Là phản ứng hạt nhân tự xảy ra.
Câu 12. Đơn vị khối lượng nguyên tử là:
A. Khối lượng của một nguyên tử hydro B. 1/12 Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12
C. Khối lượng của một nguyên tử Cacbon D. Khối lượng của một nucleon
Câu 13. Trong phóng xạ  - thì hạt nhân con:
A. Lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn B. Tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
C. Lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn D. Tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn
Câu 14. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia a rồi một tia b- thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào
A. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2 B. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1
C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1 D. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
A. Lực hạt nhân là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.
B. Lực hạt nhân chỉ có tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân.
C. Lực hạt nhân có bản chất là lực điện, vì trong hạt nhân các prôtôn mang điện dương.
D. Lực hạt nhân chỉ tồn tại bên trong hạt nhân
Câu 16. Chọn câu sai:
A. Nơtrinô xuất hiện trong sự phóng xạ α B. Nơtrinô hạt không có điện tích
C. Nơtrinô xuất hiện trong sự phóng xạ β D. Nơtrinô là hạt sơ cấp
Câu 17. Prôtôn bắn vào nhân bia Liti ( ) đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X giống hệt nhau bay ra. Biết tổng khối lượng hai hạt
X nhỏ hơn tổng khối lượng của Prôtôn và Liti. Chọn câu trả lời đúng:
A. Phản ứng trên tỏa năng lượng. B. Tổng động lượng của 2 hạt X nhỏ hơn động lượng của prôtôn.
C. Phản ứng trên thu năng lượng. D. Mỗi hạt X có động năng bằng 1/2 động năng của protôn.
Câu 18. Chọn câu sai:
A. Tia α bao gồm các hạt nhân của nguyên tử Heli
B. Khi đi qua tụ điện, tia α bị lệch về phía bản cực âm
C. Tia gamma là sóng điện từ có năng lượng cao
D. Tia β- không do hạt nhân phát ra vì nó mang điện âm
Câu 19. Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:
A. Tia α và tia  B. Tia Rơnghen và tia g C. Tia α và tia Rơnghen D. Tia α;  ; g
Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A. 53 proton và 87 nơtron. B. 53 proton và 140 nơtron.
C. 86 proton và 140 nơtron. D. 86 proton và 54 nơtron.
Câu 21. Prôtôn bắn vào nhân bia đứng yên . Phản ứng tạo ra hai hạt X giống hệt nhau bay ra. Hạt X là :
A. Đơtêri B. Prôtôn C. Nơtron D. Hạt α
Câu 22. Phương trình phóng xạ: . Trong đó Z, A là:
A. Z=10, A=18 B. Z=9, A=18 C. Z=9, A=20 D. Z=10, A=20
Câu 23. Hạt nhân phóng xạ phát ra hạt α, phương trình phóng xạ là:
A. B. C. D.
Câu 24. Một trong các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng là: với m là số nơtron, m
bằng:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 25. Các phản ứng hạt nhân không tuân theo các định luật nào?
A. Bảo toàn năng lượng toàn phần B. Bảo toàn điện tích
C. Bảo toàn khối lượng D. Bảo toàn động lượng
Câu 26. Khác biệt quan trọng nhất của tia g đối với tia a và b là tia g:
A. làm mờ phim ảnh B. làm phát huỳnh quang
C. khả năng xuyên thấu mạnh D. là bức xạ điện từ.
Câu 27. Hạt nhân sau khi phát ra bức xạ α và β thì cho đồng vị bền của chì . Số hạt α và β phát ra là
+ - -
A. 8 hạt α và 10 hạt β B. 8 hạt α và 6 hạt β C. 4 hạt α và 6 hạt β D. 4 hạt α và 10 hạt β-
Câu 28. Khối lượng của hạt nhân là 10,0113u, khối lượng của nơtron là mn=1,0086u, khối lượng của prôtôn là mp = 1,0072u. Độ
hụt khối của hạt nhân là:
A. 0,9110u B. 0,0691u C. 0,0561u D. 0,0811u

13
Câu 29. Khối lượng của hạt nhân là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là m n=1,0086u, khối lượng của prôtôn là mp=1,0072u và
1u=931Mev/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 6,4332MeV B. 0,64332 MeV C. 64,332 MeV D. 6,4332 MeV
Câu 30. Cho phản ứng hạt nhân sau: . Biết độ hụt khối tạo thành các hạt nhân và lần lượt là
ΔmD=0,0024u; ΔmT=0,0087u; ΔmHe=0,0305u. Cho 1u=931Mev/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
A. 180,6MeV B. 18,06eV C. 18,06MeV D. 1,806MeV
Câu 31. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 tỉ năm. Sau một tỉ năm tỉ số giữa hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là:
A. 0,758 B. 0,177 C. 0,242 D. 0,400
Câu 32. Chất Iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần khối lượng của nó còn lại là:
A. 0,78g B. 0,19g C. 2,04g D. 1,09g
Câu 33. Chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1mmg . Sau 276 ngày, khối lượng bị phân rã là:
A. 0,25mmg B. 0,50mmg C. 0,75mmg D. đáp án khác
Câu 34. Một nguyên tử U235 phân hạch tỏa ra 200MeV. Nếu 2g chất đó bị phân hạch thì năng lượng tỏa ra:
A. 9,6.1010J B.16.1010J C. 12,6.1010J D. 16,4.1010J
Câu 35. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt
nhân chất phóng xạ X phân rã thành nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8 B. 7 C. 1/7 D. 1/8
Câu 36. Xét phản ứng: A --> B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα,
mα.. Tỉ số giữa vB và vα bằng
A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mB
Câu 37. Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng Biết phản ứng thu
năng lượng là 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ Lấy khối lượng của các
hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là:
A. 2,70MeV B. 3,10MeV C. 1,35MeV D. 1,55MeV
Câu 38. Dùng hạt bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng:
Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên lần lượt là 4,0015u; 13,9992u; 16,9947u; 1,0073u. Nếu bỏ
qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt nhân là
A. 1,503MeV B. 29,069MeV C. 1,211MeV D. 3,007MeV
Câu 39. Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân liti đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống
nhau có cùng động năng và không kèm theo tia Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0MeV B. 15,8MeV C. 9,5MeV D. 7,9MeV
Câu 40. Dùng một hạt có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng
Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt Cho khối lượng của các hạt nhân

Biết Động năng của

hạt là:
A. 6,145MeV B. 2,214MeV C. 1,345MeV D. 2,075MeV

14

You might also like