Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN–ĐỐNG ĐA MÔN VẬT LÍ 12- NĂM HỌC 2023 – 2024
I. Lý thuyết
I MẠCH DAO ĐỘNG LC. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1. Mạch dao động (hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm)
a. Định nghĩa: Là một mạch điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thành một mạch
điện kín.
b. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động LC.
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng: λ = cT = c.2π = ; (T, f: chu kì, tần số của dao động điện từ)
+ Sóng điện từ truyền được cả trong chân không (khác biệt với sóng cơ)
*Tính chất của sóng điện từ:
+ Quá trình truyền sóng điện từ là quá trình truyền năng lượng.
+ Tuân theo các quy luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
+ Tuân theo các quy luật: giao thoa, nhiễu xạ.
III. TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ
2. Sự truyền sóng vô tuyến quanh Trái Đất
Sự truyền sóng điện từ trong thông tin quanh Trái Đất có đặc điểm rất khác nhau, tuỳ thuộc vào:
+ độ dài bước sóng
+ điều kiện môi trường mặt đất
+ bầu khí quyển, đặc biệt là tầng điện li.
+ Sóng dài: ít bị nước hấp thụ. Dùng trong thông tin dưới nước
+ Sóng trung: Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh. Ban đếm tầng điện li phản xạ tốt. Sử dụng truyền thông tin vào ban đêm
+ Sóng ngắn: Bị tầng điện li phản xạ về mặt đất, mặt đất phản xạ lần thứ hai, tầng điện li phản xạ lần thứ ba,…Một đài phát
sóng ngắn với công suất lớn có thể truyền sóng đi khắp mọi nơi trên mặt đất.
+ Sóng cực ngắn: Năng lượng lớn nhất, truyền thẳng không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ. Dùng trong vô tuyến truyền
hình. Dùng trong thông tin vũ trụ
+ Sóng dài, sóng trung và sóng ngắn hay được dùng trong truyền thanh, truyền hình trên mặt đất.
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ TRUYẾT
I Sự tán sắc ánh sáng
1. Thí nghiệm :
1
Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh, chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về phía đáy, đồng thời bị trải ra
thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm , tím.
Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
2. Ánh sáng đơn sắc : ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là ánh sáng đơn sắc .
II. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng:
TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau, nghĩa là ánh sánh có tính chất sóng.
3. Vị trí các vân:
Đối với vân tối, không có khái niệm bậc giao thoa.
Khoảng vân (i): Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:
a. Số mol:
1. Độ hụt khối:
Chú ý: Hạt nhân có số khối trong khoảng từ 50 đến 70, năng lượng liên kết riêng của chúng có giá trị lớn nhất vào khoảng
nên bền hơn cả
III. PHÓNG XẠ
b. Tia : ,
c. Tia : Có bước sóng ngắn , có năng lượng rất lớn, không bị lệch trong điện trường, từ trường.
IV. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân:
2. Các định luật bảo toàn:
a. Định luật bảo toàn điện tích:
b. Định luật bảo toàn số nuclon:
c. Định luật bảo toàn năng lượng:
d. Định luật bảo toàn động lượng:
3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân:
4
W= (M0 – M ) c2
W> 0 : phản ứng tỏa năng lượng.
W< 0 : Phản ứng thu năng lượng
A. f = B. f = C. f = D. f =
Câu 22. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 125 nF và một cuộn dây có độ tự cảm L=5mH. Điện trở thuần của mạch
không đáng kể. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 60 mA. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là
A. U0 = 12 V. B. U0 = 60 V. C. U0 = 2,4 V. D. U0 = 0,96 V.
Câu 23. Trong mạch dao động LC, điện tích cực đại của tụ điện là Q0=0,8(nC), cường độ dòng điện cực đại I0 = 20 mA. Tần số dao
động điện từ tự do trong mạch là
A. 4MHz B. 25MHz C. 50MHz D. 5kHz
Câu 24. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH và một tụ điện có điện dung C = 16 pF. Biết lúc t = 0
cường độ dòng điện trong mạch cực đại và bằng 12 mA. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là
A. i = 12cos(1,25.107t+π/2)(mA) B. i = 12cos(1,25.107t)(mA)
8
C. i = 12cos(1,25.10 t)(mA) D. i = 12cos(1,25.108-π/2)(mA)
Câu 25. Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = 5 (nF). Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là uC =
4,0.cos(4000t)(V). Tại thời điểm giá trị tức thời của điện áp uC bằng giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, độ lớn cường độ
dòng điện chạy qua cuộn cảm
A. 80 (µA). B. 80,0(mA). C. 80,0(µA). D. 80 (mA).
Câu 26. Biểu thức của điện tích, trong mạch dao động LC lý tưởng, là (C). Khi thì dòng điện
trong mạch là:
A. B. C. 2(mA). D.
Câu 27. Mạch dao động LC lí tưởng thực hiện dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích
giữa hai bản tụ có giá trị q = 6.10 -9 C thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là (mA). Biết cuộn dây có độ tự cảm 4 (mH). Tần số
góc của mạch là
A. 5.104 rad/s. B. 25.104 rad/s. C. 25.105 rad/s. D. 5.105 rad/s.
Câu 28. Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA)
(t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. 0,2.10-5C B. 0,3.10-5C C. 0,4.10-5C D. 10-5C
Câu 29. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là
1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5 V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV.
Câu 30. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10 -6C, cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng
A. B. . C. . D.
Câu 31. Một sóng điện từ có tần số 30 MHz thì có bước sóng là
A. 16 m. B. 9 m. C. 10 m. D. 6 m.
Câu 32. Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c. Bước sóng của sóng này là
6
2f f c c
A. . B. . C. . D. .
c c f 2f
Câu 33. Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 4µH (lấy π2=10). Để thu sóng điện từ có bước sóng 240
m thì điện dung của tụ điện trong mạch phải có giá trị bằn
A. 16nF B. 8nF C. 4nF D. 24pF
Câu 34. Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyên gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π (H) và tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Điều chỉnh C = (pF) thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng
A. 300 m. B. 400 m. C. 200 m. D. 100 m.
Câu 35. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm L = 2.10-5 H và một tụ điện xoay có điện dung biến
thiên từ 10pF đến 500pF khi góc xoay biền thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu được sóng điện từ có bước
sóng là
A. 138,7 m B. 131,9 m C. 128,5 m D. 134,6 m
Câu 36. Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L= 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi
được. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi trong khoảng:
A. 1,6pF C 2,8pF. B. 2F C 2,8F. C. 0,16pF C 0,28 pF. D. 0,2F C 0,28F.
Câu 37. Một mạch chọn sóng gồm của một máy thu gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 4µH và một tụ điện có điện dung biến đổi
lừ C1= 10pF đến C2 = 250 pF (lấy π2=10). Mạch trên thu được dải sóng có bước sóng trong khoảng từ
A. 12 m đến 60 m. B. 24 m đến 300 m. C. 12 m đến 300 m. D. 24 m đến 120 m.
Câu 38. Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa
với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm
ứng từ tại M có độ lớn là
A. B. C. . D. .
Câu 39. Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2 mH và một tụ điện có điện dung C = 3 nF, điện trở của mạch là R =
0,1Ω. Muốn duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 10V thì phải cần một công suất duy trì
A. 7,5.10-6 W. B. 2,5.10-3 W. C. 1,5.10-5 W D. 1,5. 10-3 W.
Câu 40. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn đây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 µF. Nếu mạch có điện trở
thuần 1 0-2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một
công suất trung bình bằng
A. 72 mW. B. 72 µW. C. 36µW D. 36 mW.
11
Câu 29. Năng lượng của nguyên tử hyđrô ở trạng thái dừng được xác định E n = (n = l; 2; .) ... Khi chuyển từ trạng thái
kích thích thứ tư về trạng thái kích thích thứ nhất, nguyên tú hyđrô phát ra phô tôn có bước sóng là
A. 97,4nm. B. 435nm. C. 95,1nm. D. 487nm.
Câu 30. Trong nguyên tử hidrô, bán kính Bo là ro = 5, 3 .10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidrô, êlectron chuyển
động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. O. B. L. C. M. D. N
Câu 31. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống tia X là 20 kV. Ống có thể phát ra bức xạ
A. λmin= 6,2. 10-8m. B. tia X mềm.
C. λmax = 6,2. 1 0-11m. D. từ tia X cứng đến tia X mềm.
Câu 32. Mức năng lượng của nguyên tử hiđro được xác định theo biểu thức: (n = 1, 2, 3,...). Khi kích thích nguyên tử
hiđro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ một photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần.
Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
A. 0,726m; B. 0,567m; C. 0,627m; D. 0,657m;
Câu 33. Một ống Rơnghen hoạt động ở hiệu điện thế 15kV. Chiếu tia Rơnghen do ống phát ra vào một tấm kim loại có công thoát là 1,88 eV thì
quang electron có vận tốc ban đầu cực đại là bao nhiêu?
A. 7,62.106 m/s; B. 7,26.106 m/s; C. 7,62.107 m/s; D. 7,26.107 m/s;
14 15
Câu 34. Chiếu lần lượt hai bức xạ f1 = 7, 5.10 Hz và f2 = 1,2.10 Hz vào ca tốt của một tế bào quang điện, thì vận tốc ban đầu cực
đại của êlectron quang điện lượt này lớn hơn lượt kia 2 lần. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại là
A. 0,22 µm. B. 0,99 µm. C. 0,5µm. D. 0,05 µm.
Câu 35. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc
độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác
định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng
vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm).
13
Câu 29. Khối lượng của hạt nhân là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là m n=1,0086u, khối lượng của prôtôn là mp=1,0072u và
1u=931Mev/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
A. 6,4332MeV B. 0,64332 MeV C. 64,332 MeV D. 6,4332 MeV
Câu 30. Cho phản ứng hạt nhân sau: . Biết độ hụt khối tạo thành các hạt nhân và lần lượt là
ΔmD=0,0024u; ΔmT=0,0087u; ΔmHe=0,0305u. Cho 1u=931Mev/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
A. 180,6MeV B. 18,06eV C. 18,06MeV D. 1,806MeV
Câu 31. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 tỉ năm. Sau một tỉ năm tỉ số giữa hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là:
A. 0,758 B. 0,177 C. 0,242 D. 0,400
Câu 32. Chất Iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần khối lượng của nó còn lại là:
A. 0,78g B. 0,19g C. 2,04g D. 1,09g
Câu 33. Chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1mmg . Sau 276 ngày, khối lượng bị phân rã là:
A. 0,25mmg B. 0,50mmg C. 0,75mmg D. đáp án khác
Câu 34. Một nguyên tử U235 phân hạch tỏa ra 200MeV. Nếu 2g chất đó bị phân hạch thì năng lượng tỏa ra:
A. 9,6.1010J B.16.1010J C. 12,6.1010J D. 16,4.1010J
Câu 35. Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt
nhân chất phóng xạ X phân rã thành nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8 B. 7 C. 1/7 D. 1/8
Câu 36. Xét phản ứng: A --> B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα,
mα.. Tỉ số giữa vB và vα bằng
A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mB
Câu 37. Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng Biết phản ứng thu
năng lượng là 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ Lấy khối lượng của các
hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là:
A. 2,70MeV B. 3,10MeV C. 1,35MeV D. 1,55MeV
Câu 38. Dùng hạt bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng:
Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên lần lượt là 4,0015u; 13,9992u; 16,9947u; 1,0073u. Nếu bỏ
qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt nhân là
A. 1,503MeV B. 29,069MeV C. 1,211MeV D. 3,007MeV
Câu 39. Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân liti đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống
nhau có cùng động năng và không kèm theo tia Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0MeV B. 15,8MeV C. 9,5MeV D. 7,9MeV
Câu 40. Dùng một hạt có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng
Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt Cho khối lượng của các hạt nhân
hạt là:
A. 6,145MeV B. 2,214MeV C. 1,345MeV D. 2,075MeV
14