You are on page 1of 30

CHUYÊN ĐỀ : SÓNG ÁNH SÁNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. Tán sắc ánh sáng.


1.ĐN: là hiện tượng ánh sáng phức tạp bị phân tách thành nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau khi
đi qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt khác nhau.
2. Ánh sáng đơn sắc
- Là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi là
màu đơn sắc.Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.
- Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng
của ánh sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi.
v
λ=
- Bước sóng của ánh sáng đơn sắc: f ;
c λ0 c v λ
λ 0= = =n λ= = 0
trong chân không f → λ v vậy: f n với n: chiết suất của môi trường
3. Ánh sáng trắng
- Là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: 38 μm≤λ≤76 μm
- Dải màu có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ,
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
Màu sắc Bước sóng trong chân không (m) Bước sóng trong chân không (nm)
Đỏ 0,640 – 0,760 640 – 760
Cam 0,590 – 0,650 590 – 650
Vàng 0,570 – 0,600 570 – 600
Lục 0,500 – 0,575 500 – 575
Lam 0,450 – 0,510 450 – 510
Chàm 0,430 – 0,460 430 – 460
Tím 0,380 – 0,440 380 – 440
4. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng Chiết suất
của ánh sáng tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
5. Ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng
-Máy quang phổ phân tích một chùm sáng đa sắc, do các vật sáng phát ra, thành các thành
phần đơn sắc.
-Hiện tượng cầu vồng xảy ra do sự tán sắc ánh sáng, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và
phản xạ trong các giọt nước trước khi tới mắt ta.

II. Nhiễu xạ ánh sáng – Giao thoa ánh sáng.


1. Nhiễu xạ ánh sáng: Là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi qua
lỗ nhỏ hoặc gặp vật cản. Hiện tượng này chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
- Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ
lệch pha không đổi theo thời gian.
- Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa: Kết quả thí nghiệm Yuong cho thấy
+ Đối với ánh sáng đơn sắc: là một vùng sáng hẹp trong đó có những vân sáng , vân tối xen
kẽ, song song và cách đều nhau.
+ Đối với ánh sáng trắng: tại điểm giữa O có một vân sáng trắng, hai bên là những vân sáng,
vân tối chồng chất hỗn độn có dạng các dải sáng cầu vồng tím ở trong đỏ ở ngoài.
- Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh sáng có tính chất
sóng.
3. Công thức giao thoa ánh sáng
ax
a. Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình): Xét D >> a, x thì: d2 – d1 = D

b. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc hai vân tối) liên tiếp
a = S1S2 : khoảng cách giữa hai khe sáng, : bước sóng ánh sáng
D: khoảng cách từ hai khe sáng tới màn hứng vân (E)

c. Vị trí vân sáng: xk = = ki ( k = 0,  1,  2, …gọi là bậc giao thoa)

d. Vị trí vân tối: xt = = (k + )i vân tối thứ n ứng với: k = (n – 1)


III. Quang phổ.
a. Máy quang phổ lăng kính
+ ĐN: là dụng cụ phân tích chùm sáng nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác
nhau.
+ Cấu tạo: Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
+ Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
+ Ứng dụng: Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một
nguồn phát ra.
b. Các loại quang phổ
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
Định Gồm các vạch màu riêng Quang phổ liên tục bị thiếu
Gồm nhiều dải màu từ
nghĩa lẻ ngăn cách nhau bằng một số vạch màu do bị chất
đỏ đến tím, nối liền
những khoảng tối khí( hay hơi kim loại ) hấp
nhau một cách liên tục
thụ.
Nguồn Do chất rắn, lỏng, khí Do chất khí hay hơi ở áp Nhiệt độ của đám khí hay
phát áp suất lớn bị nung suất thấp phát ra khi hơi hấp thụ phải thấp hơn
nóng được kích thích( khi nóng nhiệt độ của nguồn phát
sáng, hoặc khi có dòng sáng.
điện phóng qua)
Đặc - Không phụ thuộc vào - Mỗi nguyên tố hóa học - Mỗi nguyên tố hóa học chỉ
điểm bản chất của nguồn có quang phổ vạch đặc hấp thụ những bức xạ nào
sáng, chỉ phụ thuộc trưng riêng của nó ( về số mà nó có khả năng phát xạ
vào nhiệt độ của vạch, màu vạch, vị trí và ngược lại, nó chỉ phát
nguồn sáng vạch,..) bức xạ nào mà nó có khả
- Ở mọi nhiệt độ vật năng hấp thụ.
đều bức xạ. Khi nhiệt
độ tăng dần thì cường
độ bức xạ càng mạnh
và miền quang phổ lan
dần từ bức xạ có bước
sóng dài đến bức xạ có
bước sóng ngắn.
Ứng Dùng đo nhiệt độ của - Xác định thành phần
dụng nguồn sáng( đặc biệt là hóa học của một chất hay
những vật ở xa) hợp chất.
- Xác định được sự có
mặt của các nguyên tố
trong hỗn hợp hay hợp
chất.

IV. Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại -Tia X.


Tiêu đề Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X

Bản chất Cùng là Sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau

Bước sóng 7,6.10-7m 10-3m. 3,8.10-7m  10-8m 10-8m 10-11m


Nguồn Vật nhiệt độ cao hơn môi Vật có nhiệt độ cao hơn -ông tia X
0 0
phát trường: Trên 0 K đều phát 2000 C: -ông Cu-lit-giơ
tia hồng ngoại.Bóng đèn đèn huỳnh quang, đèn -phản ứng hạt nhân
dây tóc, bếp ga, bếp than, thuỷ ngân, màn hình tivi.
điốt hồng ngoại...
Tính chất Truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ, tác dụng nhiệt, tác dụng
lên kính ảnh (phim)
-Tác dụng nhiệt:Làm nóng -Gây ra hiện tượng quang điện trong, ngoài.
vật -Làm phát quang của một số chất, làm ion hóa
-Gây ra một số phản ứng chất khí, có tác dụng sinh lí, hủy hoại tế bào, diệt
hóa học. khuẩn.
-Gây ra hiện tượng quang -Bị nước và thuỷ tinh hấp -Có khả năng đâm
điện trong của chất bán dẫn thụ xuyên mạnh.
-Biến điệu biên độ -Tầng ôzôn hấp thụ hầu -Tia X có bước sóng
hết các tia có  dưới càng ngắn thì khả
300nm và là “tấm áo năng đâm xuyên
giáp” bảo vệ người và càng lớn; đó là tia X
sinh vật trên mặt đất khỏi cứng.
tác dụng của các tia tử
ngoại từ Mặt Trời.
Ứng dụng -Sưởi ấm, sấy khô, -Tiệt trùng thực phẩm, -Chụp X quang;
-Làm bộ phận điều khiển từ dụng cụ y tế, chiếu điện
xa... -Tìm vết nứt trên bề mặt -Chụp ảnh bên trong
-Chụp ảnh hồng ngoại sản phẩm, chữa bệnh còi sản phẩm
-Trong quân sự: Tên lửa tìm xương. -Chữa bệnh ung thư
mục tiêu; chụp ảnh quay nông
phim HN; ống nhòm hồng
ngoại để quan sát ban đêm...
V.Thang sóng điện từ.
sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, và tia gamma
đều có cùng một bản chất là sóng điện từ, chúng chỉ khác nhau về bước sóng ( tần số).
+ Các tia có bước sóng càng ngắn có tính đâm xuyên, làm phát quang, ion hóa không khí.
+ Các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ.
Nếu sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần ( tần số tăng dần) ta được một thang sóng
điện từ như sau: Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia
gamma
Miền sóng điện từ Bước sóng (m) Tần số (Hz)
Sóng vô tuyến điện 3.10  10
4 4
104  3.1012
Tia hồng ngoại 103  7, 6.10 7 3.1011  4.1014
Ánh sáng nhìn thấy 7, 6.107  3,8.10 7 4.1014  8.1014
Tia tử ngoại 3,8.107  109 8.1014  3.1017
Tia X 108  1011 3.1016  3.1019
Tia gamma Dưới 10-11 Trên 3.1019
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Chủ đề 1. Tán sắc ánh sáng

1. Một số công thức liên quan:


 Phản xạ ánh sáng : i = i’  Khúc xạ ánh xáng : n1.sini = n2.sinr.
n2
 Phản xạ toàn phần : sinigh = n1 ; với n1 > n2.
 Lăng kính : sini = n.sinr * Trường hợp góc A và i nhỏ : i = n.r
sini’ = n.sinr’ i’ = n.r’
A = r + r’ A = r + r’
D = i + i’ – A D = (n  1).A
D min + A
* Trường hợp góc lệch cực tiểu : D = Dmin  i = i’ = 2
A
và r = r’ = 2 .
* Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím : D = Dtím  Dđỏ .
Chú ý : Khi khảo sát với ánh sáng đơn sắc nào thì chiết suất n ứng với ánh sáng đơn sắc đó .
c
- Bước sóng ánh sáng trong chân không:  = f ; với c = 3.108 m/s.
v c λ
= =
- Bước sóng ánh sáng trong môi trường: ’ = f nf n .

2.Bài tập:

Câu 1. Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là  = 0,60 m. Xác
định chu kì, tần số của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền
trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
c 1
Hướng dẫn giải: Ta có: f = λ = 5.10 Hz; T = f = 2.10-15 s;
14

c v λ
v = n = 2.10 m/s; ’ = f = n = 0,4 m.
8

Câu 2. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60 0, có chiết suất đối với tia đỏ là
1,514; đối với tia tím là 1,532. Tính góc lệch cực tiểu của hai tia này.
Hướng dẫn giải:
D d min + A A D d min + A
- Với tia đỏ: sin 2 = ndsin 2 = sin49,20  2 = 49,20
Ddmin = 2.49,20 – A = 38,40 = 38024’.
Dt min + A A Dt min + A
- Với tia tím: sin 2 = ntsin 2 = sin500  2 = 500 Dtmin = 2.500 – A = 400.
Câu 3. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5 0 có chiết suất đối với ánh đỏ và
ánh sáng tím lần lượt là n đ = 1,643 và nt = 1,685. Cho một chùm tia sáng trắng hẹp rọi vào
một mặt bên của lăng kính dưới góc tới i nhỏ. Độ rộng góc γ của quang phổ của ánh sáng
Mặt Trời cho bởi lăng kính này là:
0 0 0 0
A. γ=2 , 5 B. γ=0 ,042 C. γ=0 ,21 D. γ =5
Hướng dẫn giải: Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng. Do góc chiết quang A và góc tới i đều
nhỏ nên góc lệch được tính gần đúng: D = (n  1).A
- Tia đỏ bị lệch ít nhất với góc lệch:
Dđ = ( nđ - 1)A
- Tia tím bị lệch nhiều nhất với góc lệch:
Dt = ( nt - 1)A
Theo hình vẽ, độ rộng góc của quang phổ của ánh sáng
0
Mặt Trời là góc hợp bởi tia tím và tia đỏ: γ =D t −Dđ =A (nt −nđ )=5(1 , 685−1 , 643)=0 , 21 ⇒

Đáp án C
0
Câu 4. Một lăng kính có góc chiết quang A=8 . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên, gần
góc chiết quang của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang. Sau lăng kính, người ta đặt màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và
cách mặt phân giác này 1,5m. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,5 và đối với tia
tím là 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát là:
A. 8,42 mm B. 7,63mm C. 6,28mm D. 5,34mm
Hướng dẫn giải:
- So với phương của tí tới tia đỏ bị lệch một góc:
Dđ = A(n đ −1 )=8 (1 , 5−1 )=40
- So với phương của tia tới tia tím bị lệch một góc:
Dt= A (nt −1 )=8(1 , 54−1)=4 , 320
- Bề rộng quang phổ trên màn là miền ĐT:
ĐT = TO - ĐO = OH( tanDt - tanDđ)
Thay số ta được: ĐT = 1,5(tan4,320 - tan40) = 8,42.10-3m
⇒ Đáp án A

Câu5. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không
khí tới mặt nước thì:
A. chùm tia sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương của tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Hướng dẫn giải: Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn nên không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Vậy phương án A và B đều
sai.
- Cả hai tia đều đi tiếp trong nước nhưng bị khúc xạ
sin i sin i
=n sin r =
theo định luật khúc xạ ánh sáng: sin r ⇒ n
- Do chiết suất của nước đối với các màu sắp xếp theo thứ tự:
L V
n <n
đỏ <n <n <n
da cam vàng lục n < n ⇒ sin r vang>sin r lam
lam < chàm tím

⇒ rvàng > rlam. Theo hình vẽ, so với phương của tia tới thì tia vàng lệch ít hơn
so với tia màu lam ⇒ Đáp án B
Câu 6. Một cái bể sâu 1,5m, chứa đầy nước. Người ta chắn và để một tia sáng hẹp từ Mặt
Trời rọi vào mặt nước dưới góc tới i = 60 0. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và
ánh sáng tím lần lượt là 1,328 và 1,343. Bề rộng quang phổ do sự tán sắc ánh sáng tạo ra ở
đáy bể là
A. 18,25mm B. 15,73mm C. 24,7mm D. 21,5mm
Hướng dẫn giải: Dưới đáy bể, bề rộng quang phổ là đoạn ĐT
Theo hình vẽ ta có: TĐ = OĐ - OT = OH( tanrđ - tanrt )
Vậy muốn tìm được độ dài đoạn TĐ, ta phải tìm rđ và rt H
sin i nr 1 , 328
= đ=
Với tia đỏ, theo định luật khúc xạ: sin r đ ni 1

sin i sin 60 0
sin r đ = = 0
⇒ 1 ,328 1 , 328 ⇒ r đ =40 ,70
sin i n r 1 , 343
= t=
Tương tự với tia tím: sin r t ni 1 ⇒ r t =40 , 150

Vậy :TĐ =OĐ - OT = OH( tanrđ - tanrt ) = 1,5( tan40,700 - tan40,150) = 0,0247m ⇒ Đáp án C
Câu 7: Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất
của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm.
Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là:
A. 0,146 cm. B. 0,0146 m. C. 0,0146 cm. D. 0,292 cm.
Giải
Gọi h bề rộng của chùm tia ló ; i
a = TĐ là khoảng cách giữa 2 điểm ló I
của tia tím và tia đỏ
a = e (tanrđ – tanrt) (cm)
T a Đ
sin i sin i √3 H h
sin r = n -----> sinr = sini/n = sin r = 2n i
√3
2n
√3
sin r sin r
tanr = cos r = √1−sin r =
2
3
1− 2
4n =√ √ 4 n2−3
√3 √3
tanrt = √ 4 . 1, 732 −3 = 0,5774; tanrđ = √ 4.1,.7 −3 = 0,592
2 2

a = e (tanrđ – tanrt) = 2(0,592 – 0,5774) = 0,0292 (cm)


h = asin(900 – i) = asin300 = a/2 = 0,0146 cm. Đáp án A

Câu 8 ( Đề thi minh họa năm 2015) : Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song
song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló
đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia
đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc:
A. tím, lam đỏ B. Đỏ , vàng, lam C. Đỏ, vàng D. lam, tím
Giải: Các tia sáng tới mặt nước với cùng góc tới i = igh(lục);
1
Với sinigh= n Vì nđỏ < nvàng < nlục < nlam < ntím
⇒ igh(đỏ) > igh(vàng) > igh(lục) > igh(lam) > igh(tím).
. tia đỏ, vàng ló ra ngoài; tia lam, tím bị phản xạ toàn phần  Đáp án C
Câu 9.Lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A = 120 0,
chiết suất của lăng kính đối với mọi loại ánh sáng đều lớn hơn √ 2 .
Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC
sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt AB truyền xuống BC. Tại BC chùm sáng sẽ:
A. Một phần phần chùm sáng phản xạ và một phần khúc xạ.
B. Phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. Ló ra ngoài theo phương song song AB
D. Ló ra ngoài theo phương song song AC
1 1
Giải: sinigh = n < √ 2 ; igh < 450 A
Xét một tia sáng bất kì ,Tại mặt bên A góc tới i = 60 0 

sin i √ 3 √3
i
sinr = n = 2n < 2 √ 2 => r < 37,760rmax = 37,760
=> góc tới tại mặt BC i’ > igh r i’
=> tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC tới gặp AC  

và ló ra khỏi AC theo phương song song với BC. B 
C
Chọn B
Bài 10: Góc chiết quang của một lăng kính bằng 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của
lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn
quan sát sau lăng kính, song song với mặt phân giác của góc chiết quang và cách mặt này 2m.
Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt= 1,56. Độ rộng của
quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 6,28mm. B. 12,60 mm. C. 9,30 mm. D. 15,42 mm.
Giải: Góc lệch của tia đỏ và tia tím qua LK d = 2m
Dđ = (nđ – 1)A = 30 ; Dt = (nt – 1)A = 3,360 O
Đ
Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
a = ĐT = OT – OĐ T
OT = dtanDđ=t  dDt
OĐ = dtanDđ  dDđ

=> a = d(Dt - Dđ) = d.0,36. 180 = 0,01256m => a = 12,56mn  12,6 mm.
Đáp án B
Chủ đề 2. Giao thoa ánh sáng đơn sắc
Dạng 1. Bài toán về khoảng vân, vị trí vạch sáng, vạch tối
1. Các công thức: Vị trí các vân giao thoa
a.x
Tối thứ 5, k= 4→
- Hiệu quang trình:δ = S2M – S1M = n D → Sáng bậc 4, k=4, bậc
i
λD Tối thứ 4, k=3→ iñ
→ Sáng bậc 3, k=3, bậc
+ Vị trí vân sáng: xs = k a ; với k  Z.
Tối thứ 3, k=2→
→ Sáng bậc 2, k=2, bậc
Tối thứ 2, k=1→
λD → Sáng bậc 1, k=1, bậc 1

+Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) 2 a ; với k  Z. Tối thứ 1, k= 0→


→ Vân sáng TT, k= 0
Tối thứ 1, k= -1→
→ Sáng bậc 1, k= -1, bậc
Hay xt = (k + 0,5) Tối thứ 2, k= -2→ i

iñ → Sáng bậc 2, k= -2, bậc


λD
Tối thứ 3, k= -3→
+ Khoảng vân : i = a . → Sáng bậc 3, k= -3, bậc
Tối thứ 4, k= -4→
+ Giữa n vân sáng(hoặc vân tối) liên tiếp → Sáng bậc 4, k= -4, bậc

có (n – 1) khoảng vân: l = (n – 1)i Tối thứ 5, k= -5→

+ Bước sóng:
+ Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc n và
bậc m ở cùng phía so với O:
+ Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc k
trên màn:

+ Khoảng cách giữa hai vị trí vân sáng và vân tối cạnh nhau:

- Để xác định vị trí M cách O một đoạn x = OM là vân sáng hay vân tối . Ta xét tỷ số:

+ Nếu: = k  tại M có vân sáng bậc k

+ Nếu: = (k + 0,5)  tại M có vân tối thứ (k+1)

2. Bài tập ví dụ:


Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng ánh sáng
chiếu vào hai, biết hai khe cách nhau một đoạn 0,3mm, khoảng vân đo được là 3mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5m:
A. 0,45 μm B. 0,50 μm C. 0,60 μm D. 0,55 μm
λD
i= =0 , 6 .10−6 m=0 , 6 μm
Hướng dẫn giải: a ⇒ Đáp án C
Câu 2. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 3m, a = 1mm. Tại vị trí M
cách vân trung tâm 4,5mm, ta thu được vân tối bậc 3. Tính bước sóng ánh sáng dùng trong
thí nghiệm:
A. 0,60 μm B.0,55 μm C.0,48 μm D. 0,42 μm

Hướng dẫn giải: Vị trí vân tối thứ ba: x = 2,5i = 4,5mm ⇒ i = 1,8mm
λD
i= =0 , 6 .10−6 m=0 , 6 μm
Bước sóng: a ⇒ Đáp án A
Câu3. Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc coa bước sóng 600nm chiếu sáng hai khe F 1, F2
và cách nhau 1mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng
chưa hai khe và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm có:
A.vân tối thứ 4 B.vân sáng bậc 4 C. vân tối thứ 3 D.vân sáng bậc 3
Hướng dẫn giải:
λD
i= =1 , 8 mm
- Khoảng vân: a
x 6,3
= =3 , 5
- Xét tỉ số: i 1 , 8 là số bán nguyên nên tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm là vân tối
thứ 4. ⇒ Đáp án A
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng có bước sóng 0,5 μm , biết a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 1m. Tại vị trí M cách vân trung tâm một khoảng 3,5mm, có vân sáng hay
vân tối, bậc ( thứ ) mấy?
A.vân sáng bậc 3 B.vân tối thứ 4 C. vân sáng bậc 4 D.vân tối thứ 2
λD 0. 5 .10−6 . 1
i= = −3
=10−3 m=1 mm
Hướng dẫn giải: Khoảng vân: a 0 , 5 .10
xM
=3 , 5
Xét tỉ số: i ⇒ tại M có vân tối bậc 4.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a =
2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Ánh sáng do
hai khe phát ra có bước sóng λ=0 , 6 μm . Ở cùng một phia của vân sáng trung tâm, vân sáng
bậc một cách vân tối thứ ba một đoạn là:
A. 0,5mm B. 0,54mm C. 0,34mm D. 0,18mm
Hướng dẫn giải: Với dạng bài toán này, chúng ta tìm khoảng vân, tìm vị trí vân sáng, vân
tối theo yêu cầu đề ra, căn cứ vào vị trí của chúng so với vân trung tâm ta sẽ xác định được
khoảng cách giữa chúng
λD
i= =0 , 36 mm
- Khoảng vân: a
- Vị trí vân sáng bậc 1: xs1 = k.i = 1.i = 0,36mm
- Vị trí vân tối thứ 3: xt3 = ( k + 0,5)i = ( 2 +0,5)i = 0,9mm
- Vì chúng nằm cúng một phía so với vân trung tâm nên vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3
một đoạn là: Δx=2,5i−i=1, 5 i=0, 54 mm ⇒ Đáp án B
Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng , khoảng cách giữa hai khe là 3mm. Khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Thấy rằng khoảng cách giữa vân sáng bậc hai
và vân sáng bậc 4 nằm khác phía so với vân trung tâm là 3mm. Ánh sáng đơn sắc trong thí
nghiệm có bước sóng bằng:
A. 0,45 μ m B. 0,58 μ m C. 0,64 μ m D. 0,75 μ m
λD
i=
Hướng dẫn giải: Khoảng vân: a
- Vị trí vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 4 lần lượt là:
λD λD
x s 2=2 i=2 x s 4 =4 i=4
a và a
- Về hai phía so với vân trung tâm nên khoảng cách giữa chúng:
λD
Δx=x s 2 + x s 4 =6 =3 .10−3 m
a ⇒ λ=0 , 75 μm ⇒ Đáp án D

Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2,4m. Khi chiếu bức xạ λ 1=0 , 5 μm thì giữa 15 vân
sáng liên tiếp cách nhau 3cm, nhưng khi chiếu bức xạ có bước sóng λ 2 thì trong 3cm chỉ có
11 vân sáng liên tiếp. Bước sóng của bức xạ λ 2 là:
A. 0,4 μ m B. 0,6 μ m C. 0,65 μ m D. 0,70 μ m
Hướng dẫn giải: ta biết rằng khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp có ( n - 1 ) khoảng vân
- Đối với bức xạ λ 1 : 14i1 = 3
- Đối với bức xạ λ 2 : 10i2 = 3
i2 14 λ2 14
= = λ 2= λ1 =0 , 7 μm
Lập tỉ số: i1 10 λ1 ⇒ 10 ⇒ Đáp án D

Câu 8:(ĐH-2013): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc
màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan
sát
A. khoảng vân không thay đổi B. khoảng vân tăng lên
C. vị trí vân trung tâm thay đổi D. khoảng vân giảm xuống.
 .D
i .
Giải: Khoảng vân a Khi thay ánh sáng màu lam bằng ánh sáng màu vàng thì bước sóng
tăng, mà khoảng vân i tỉ lệ thuận với bước sóng nên khoảng vân tăng lên.
(vàng> lam  ivàng> ilam ). ⇒ Chọn B

Dạng 2: Khoảng cách giữa các vân


1. Các công thức:
Loại 1- Khoảng cách vân cùng bản chất liên tiếp: l = (số vân – 1).i
Loại 2- Giữa một vân sáng và một vân tối bất kỳ:
k k
Giả sử xét khoảng cách vân sáng bậc k và vân tối thứ k’, vị trí: xs = k.i; xT =(k – 0,5).i
k k'
Nếu:
|x
+ Hai vân cùng phía so với vân trung tâm: Δx = s
−x t|
k k'
+Hai vân khác phía so với vân trung tâm: Δx =x s + x t
i
- Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề là : 2
i
x
=> vị trí vân tối các thứ liên tiếp được xác định: t =k 2 (với k lẻ: 1,3,5,7,….)
Loại 3: Xác định vị trí điểm M trên trường giao thoa cách vân trung tâm một khoảng xM có
vân sáng hay vân tối, bậc mấy?

Lập tỉ số: . Nếu n nguyên, hay n ∈ Z, thì tại M có vân sáng bậc k=n
Nếu n bán nguyên hay n= k+0,5 với k ∈ Z, thì tại M có vân tối thứ k+1

2. Bài tập
Bài 1: Tính khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp?
Giải: l = (7 – 1).i = 6i
Bài 2: Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6
5 6
Giải: Ta có x s =5i ; x t =(6−0 , 5)=5 ,5 i
6 5
+ Nếu hai vân cùng phía so với vân trung tâm: Δx=x t −x s =5 , 5 i−5 i=0 , 5i
6 5
+ Nếu hai vân khac phía so với vân trung tâm : Δx=x t + x s =10 , 5i
Bài 3: Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng λ=600 nm chiếu sáng hai khe song song
với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn
phẳng chứa F 1 và F 2 và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m có
A.Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 4 C. Vân tối thứ 3 D. Vân sáng bậc 3
x
Giải: Ta cần xét tỉ số i
λD 6,3
=3,5
Khoảng vân i= a =1,8mm, ta thấy 1,8 là số bán nguyên nên tại vị trí cách vân trung tâm
6,3mm là một vân tối
1 1
x
Mặt khác t =( k + 2 )i= 6,3 nên (k+ 2 )=3,5 nên k= 3. Vậy tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm
là vân tối thứ 4

Dạng 3: Xác định số vân trên trường giao thoa:


1. Các công thức
Cách 1:
- Trường giao thoa xét là chiều rộng của khu vực chứa toàn bộ hiện tượng giao thoa hứng được
trên màn- kí kiệu L. Số vân trên trường giao thoa:
L
[ ]
+ Số vân sáng: Ns = 1+2. 2 i Chia lấy phần nguyên

+ Số vân tối: NT = 2. 2[
L
i
+0 , 5
]
- Số vân sáng, vân tối trong đoạn MN, với 2 điểm M, N thuộc trường giao thoa nằm 2 bên vân
sáng trung tâm:

+ Số vân sáng: N = [ ] + [ ]+1.


OM ON
s
i i

+ Số vân tối: N = [ ] +[ ]
OM ON
+0 , 5 + 0 ,5
T
i i
Số vân sáng, tối giữa 2 điểm MN trong đoạn giao thoa nằm cùng phía so với vân sáng trung
tâm:

+ Số vân sáng: N = [ ] - [ ].
OM ON
s
i i

+ Số vân tối: N = [ ] -[ ]
OM ON
+0 , 5 + 0 ,5
T
i i .Với M, N không phải là vân sáng

Cách 2:
+Để xác định số vân sáng - tối trong miền giao thoa có bề rộng L ta tính số khoảng vân trên
nửa trường giao thoa trường bằng cách chia nửa giao thoa trường cho i và ta có kết quả:
L
=n+ x
2i (phần lẻ)
Ta xác định số vân sáng trên trường giao thoa ta phải nhân cho 2 nên ta có:
+ Số vân sáng: 2n + 1: (1 : vân sáng trung tâm)
+ Số vân tối:* Nếu x ¿ 0.5: 2n + 2
* Nếu x < 0.5: 2n
L
=8 . 5=8+ 0. 5
VD 1: 2i => Số vân sáng: 2.8 +1=17; Số vân tối: 2.8 + 2=18
L
=8 . 3=8+0. 3
VD 2: 2i => Số vân sáng: 2.8 +1=17; Số vân tối: 2.8 = 16
+Khoảng cách giữa hai vân: Δx
- Cùng bên so với vân sáng TT: Δx=|x lon|−|x nho|
- Khác bên so với vân sáng TT: Δx=|x lon|+|x nho|

2. Bài tập
Bài 1. ( Đề thi minh họa năm 2015) Trong giờ học thực hành, một học sinh làm thí nghiệm
Y-âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng
0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng quan
sát được trên màn là
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Giải: Xét trên trường giao thoa ta có L = 26mm với i = 2mm

Xét tỉ số . vậy có 2.6+1= 13 vân sáng quan sát được trên màn ⇒ đáp án C
Bài 2: Trong một thí nghiệm về Giao thoa ánh sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc λ =
0,7 μ m, khoảng cách giữa 2 khe s1,s2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát
là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên
màn là:
A: 7 vân sáng, 6 vân tối; B: 6 vân sáng, 7 vân tối.
C: 6 vân sáng, 6 vân tối; D: 7 vân sáng, 7 vân tối.
Giải:

[ ]
−6
λ . D 0 ,7.10 .1 L
Khoảng vân i = a = 0,35 .10 = 2.10-3m = 2mm.; Số vân sáng: Ns = 2. 2 i +1 = 2.[ 3 , 375 ] +1 = 7.
−3

L
Phần thập phân của 2i là 0,375 < 0,5 nên số vạch tối là N T = Ns – 1 = 6⇒ Số vạch tối là 6, số
vạch sáng là 7.
đáp án A.

Bài 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6 . Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và
vân tối có trong miền giao thoa là bao nhiêu ?
Giải: Cách 1:

* Vì vân sáng : xs= k = 1,5k(mm)

Ta có: k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4
Có 9 giá trị của k nên có 9 vân sáng

* Vì vân tối :xT= (k+ ) = 1,5(k+0,5) (mm)

Ta có: k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3
Có 8 giá trị của k nên có 8 vân tối. Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là:
17

Cách 2: + i= 1,5mm

+ n= =
Vậy số vân tối là 8; Số vân sáng là : 9
Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là : 17

Dạng 4: .Giao thoa khe Young trong môi trường có chiết suất n :
Gọi λ là bước sóng ánh sáng trong chân không hoặc không khí.

Gọi là bước sóng ánh sáng trong môi trường có chiết suất n.

a. Vị trí vân sáng: x = =

b.Vị trí vân tối: x =(2k +1) = (2k +1)

c. Khoảng vân: i= =
Ví dụ 1. Trong giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young, khoảng vân giao thoa bằng i. Nếu đặt
toàn bộthiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng

A. , B. , C. D. n.i
Giải : Chọn C. Vận tốc ánh sáng truyền trong chất lỏng là v = c/n, (n là chiết suất của chất
lỏng). Nên bước sóng ánh sáng trong nước là: ’ = v/f = c/nf = /n. Khoảng vân quan sát trên

màn khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong chất lỏng : =


Ví dụ 2. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai khe cách nhau
3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m, màn cách hai khe 2m. Sau đó
đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao
nhiêu?
A. i‘= 0,4m. B. i' = 0,3m. C. i’ = 0,4mm. D. i‘= 0,3mm.
Giải : Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng , khi ánh sáng truyền từ
không khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: v = c/n, (n là chiết suất của nước).
Nên bước sóng ánh sáng trong nước: ’ = v/f = c/nf = /n. Khoảng vân khi toàn bộ thí nghiệm

đặt trong nước: = 0,3mm. Chọn D

Dạng 5: .Giao thoa với khe Young (Iâng )khi thay đổi khoảng cách D, a.
1.Phương pháp giải:
λD λD λD'
+ Ta có: i = a ⇒ i tỉ lệ với D⇒ khi khoảng cách là D: i = a khi khoảng cách là D’: i’ = a
Nếu Δ D = D’ – D > 0. Ta dịch màn ra xa (ứng i’ > i)
Nếu Δ D = D’ – D < 0. Ta đưa màn lại gần ( ứng i’ < i).
2. Bài tập:
Bài 1. Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc λ = 600nm, chiếu vào khe I âng có a = 1,2mm, lúc
đầu vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách một mặt phẳng chứa S 1, S2 là 75cm.
Về sau muốn quan sát được vân giao thoa có khoảng vân 0,5mm thì cần phải dịch chuyển màn
quan sát so với vị trí đầu như thế nào?
λD' i' .a 0 ,5. 10−3 . 1 ,2 .10−3
−9
Giải : Ta có i’ = a ⇒ D’ = λ = 600 . 10 = 1 m. Vì lúc đầu D = 75cm = 0,75m nên
phải dịch chuyển màn quan sát ra xa thêm một đoạn D’- D = 0,25m.
Bài 2. Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S 1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Hệ vân
quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta do khoảng vân chính xác tới
0,01mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4mm. Dịch chuyển kính
lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị
2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là
A. 0,45m B. 0,32m C. 0,54m D. 0,432m
2,4 2 ,88
Giải : Ta có i1 = 16 = 0,15 (mm); i2 = 12 = 0,24 (mm);

i1 = và i2 = ; với D = 30 cm = 0,3m
0 ,24 1,8.10−3 .0,15.10−3
= = 0 , 15 = 1,6 → D = 50cm = 0,5m →  = = 0,5 = 0,54.10–6m =
0,54m. Chọn C

Bài 3. Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai
khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc
5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối
lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60μm B. 0,50μm C. 0,70μm D. 0,64μm

Giải : + Khi chưa dịch chuyển ta có: (1)


+ Khi dịch chuyển ra xa M chuyển thành vân tối lần thứ 2 chính là vân tối thứ tư:

(2)
Từ (1) và (2), ta có: D = 1,75m → λ = 0,60μm . Chọn A

+ tăng : (3)

Từ (1) và (2), ta có: (4 – k)a = 4 (4) Từ (2) và (3), ta có: a = 2 (5)

Từ (4) và (5), ta có k = 2 (6) + tăng 2 , ta có: (7)


Từ (2),(7),(5) và (6) ta có: k’ = 8 => tại M có vân sáng bậc 8 ĐÁP ÁN C

Dạng 6: Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng
Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ ngoài cùng và vân sáng màu tím của
một vùng quang phổ. Δ xk=Dxđk - xtk
( λ d −λ t )
xk = k a
xk = k(iđ  it) với k ∈ N, k là bậc quang phổ
- Bề rộng quang phổ là khoảng cách từ vân sáng đỏ đến vân sáng tím cùng bậc
- Bề rộng quang phổ bậc 1: Δx 1=x sd 1−x st 1 =i d −i t
- Bề rộng quang phổ bậc 2: Δx 2=x sd 2−x st 2
………………………. ……………………….
λđ . D λt . D
Bề rộng quang phổ bậc k : Δ x k = x sđk – x stk = k. a - k. a
( λ d −λ t )D
=> Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng: Δ xk = k a
Bài tập
Bài 1: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a = 3mm, D = 3m, bước sóng từ 0,4
μm đến 0,75 μm . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ
thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu?
Giải: Ta có: Bề rộng quang phổ bậc 2:
kD 2 .3
Δx 2=x 2đ −x 2t = ( λ đ −λt )= .0 ,35 . 10−6 =0 , 7 .10−3 m=0 , 7 mm
a 3 . 10−3

+Tại một vị trí M có bao nhiêu vân sáng( vân tối) nằm trùng tại đó: ta làm theo các bước
+ Tọa độ vân sáng( vân tối)trùng với tọa độ điểm M→ bước sóng : λ
+ Bước sóng thỏa mãn hệ thức ( AS trắng) : 0 . 4 μm≤λ≤0 . 76 μm (*)
+ Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)

- Vân sáng: . Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  

- Vân tối: .Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị


của k  
- Suy ra k từ hệ thức (*) trên , có bao nhiêu k là có nhiêu vân sáng( vân tối) nằm trùng tại
M.
+ Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
-Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...  k11 = k22 = ...
-Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ...  (k1 + 0,5)1 = (k2 + 0,5)2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân
sáng của các bức xạ.

- Bề rộng quang phổ bậc k: với đ và t là bước sóng ánh sáng đỏ và tím
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:

Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.

Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung
tâm.
Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm,
khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39µm £ l
£ 0,76µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân
sáng trung tâm ở trên màn là
A. 1,64mm B. 2,40 mm C. 3,24mm D. 2,34mm
GIẢI :
*nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau gần vân TT nhất là nơi chồng lên nhau của
quang1phổ
D bậc 2 và bậc 3 ( không thể có ở quang phổ bậc 1)
2 D
=> 2 a = 3 a (2 thuộc QP bậc 3, 1 thuộc QP bậc 2; 2 < 1) =>1 = 1,52
* 0,39µm £ l £ 0,76µm. 2 D
+ Gần vân TT nhất ứng với 2 nhỏ nhất là 0,39µm ; Khi đó 1 = 0,585µm ; x = 3 a =
2,34mm

BÀI TẬP VẬN DỤNG


CHỦ ĐỀ 1: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Câu 1. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước thì:
A. tần số giảm và tốc độ không đổi B. tần số tăng và tốc độ không đổi
C. tần số không đổi và tốc độ tăng D. tần số không đổi và tốc độ giảm
Câu 2. Chiếu xiên một chùm tia sáng hẹp đơn sắc đi từ không khí tới mặt nước nằm ngang,
thì chùm tia khúc xạ truyền qua mặt phân cách sẽ:
A. bị lệch và không đổi màu B. không bị lệch và không đổi màu
C. không bị lệch và đổi màu D. vừa bị lệch, vừa đổi màu
Câu 3. Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh
sáng:
A. lam. B. chàm. C. tím. D. đỏ.
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A.Các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì tốc độ truyền sáng trong chân không sẽ khác nhau
B.Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước thì tốc độ của nó tăng
C. Trong cùng một môi trường chiết suất của ánh sáng tím lớn hơn chiết suất ánh sáng đỏ
D. Chiết suất của môi trường không phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng đơn sắc
Câu 5. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp
song song gồm hai tia sáng đơn sắc màu vàng và màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ sẽ:
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song màu vàng và màu tím
B. gồm 2 tia vàng và tím, trong đó góc lệch của tia vàng nhỏ hơn góc lệch của tia tím.
C. gồm 2 tia vàng và tím, trong đó góc lệch của tia vàng lớn hơn góc lệch của tia tím.
D. chỉ là một chùm tia sáng màu vàng, còn chùm tia sáng màu tím bị phản xạ toàn phần
Câu 6. Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600nm thì tần số của bức xạ đó là:
A. 5.1012Hz B. 5.1013Hz C. 5.1014Hz D. 5.1015Hz
Câu 7. Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất có chiết suất n = 1,6 là
6.10-7 m. Bước sóng của nó trong môi trường có chiết suất n' = 4/3 là:
A. 459nm B. 500nm C. 720nm D. 760nm

Câu 8. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào
cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của
lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là
A. 4,00; B. 5,20; C. 6,30; D. 7,80.
Câu 9. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào
cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của
lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là
A. 9,07 cm; B. 8,46 cm; C. 8,02 cm; D. 7,68 cm.
Câu 10. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào
cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng
tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là
A. 1,22 cm; B. 1,04 cm; C. 0,97 cm; D. 0,83 cm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA D A C C B C C B A C

CHỦ ĐỀ 2 : GIAO THOA ÁNH SÁNG


Dạng 1. Bài toán về khoảng vân, vị trí vạch sáng, vạch tối

Câu 1.Trong các công thức sau, công thức nào là đúng là công thứcxác định vị trí vân sáng
trên màn?
D D D D
x= 2 kλ x= λ x= kλ x= ( k +1) λ
A. a ; B. 2a ; C. a ; D. a .
Câu 2. Chọn công thức đúng cho công thức tính khoảng vân?
D D D a
i= λ i= λ i= i= λ
A. a ; . B. 2a ; C.. λa ; D. D .
Câu 3. Trong hiện tượng giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai nguồn là a,
khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng
trung tâm. Hiệu đường đi được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau:
ax 2 ax ax aD
d 2 −d 1 = d 2 −d 1 = d 2 −d 1 = d 2 −d 1 =
A. D ; B. D ; C. D.2D ; x .
Câu 4. trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng ánh
sáng?
A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn;
B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng;
C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng;
D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
Câu 5. Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Iâng được xác định bằng công thức
nào sau đây?
2 kλD kλD kλD ( 2 k +1 ) λD
x= x= x= x=
A. a ; B. 2a ;C. a ; D. 2a .
Câu 6. Công thức tính khoảng vân giao thoa là
λD λa λD D
i= i= i= i=
A. a ; B. D ; C. 2a ; D. aλ .
Câu 7. Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526µm.
Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu
A. đỏ; B. lục; C. vàng; D. tím.
Câu 8. Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về
chiết suất của một môi trường?
A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
Câu9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân tối
cạnh nhau là 1,2mm. Khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng thứ 8 nằm cùng một phía so
với vân sáng trung tâm O cách nhau một đoạn bằng:
A. 5,4mm B. 6,6mm C. 6,0mm D. 4,2mm
Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe sáng
là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6m.
Vị trí vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm O một đoạn là:
A. 3,0mm B. 3,6mm C. 4,2mm D. 0,9mm
Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,6 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 1,2 m, khoảng cách giữa 5 vân sáng cạnh nhau là 5,2mm. Bước sóng của
ánh sáng này bằng:
A. 0,52m B. 0,65m C. 0,56m D. 0,74m
Câu 12. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng vân trên màn là
1,6mm, Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm O một đoạn 5,6mm, có vân sáng hay
vân tối thứ mấy:
A. vân sáng thứ 3 B. vân tối thứ 3 C. vân sáng thứ 4 D. vân tối thứ 4
Câu 13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước
sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa
trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng
trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn
A. 2,5 B. 3 C. 1,5 D. 2
Câu 15. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4
đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân là
A. i = 4,0 mm; B. i = 0,4 mm; C. i = 6,0 mm; D. i = 0,6 mm.
Câu 16. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư
đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa
hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,40 µm; B. λ = 0,45 µm; C. λ = 0,68 µm; D. λ = 0,72 µm.
Câu 17. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư
đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa
hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Màu của ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Đỏ; B. Lục; C. Chàm; D. Tím.
Câu 18. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm,
khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ
có bước sóng 0,75 µm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên
đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm; B. 3,6 mm; C. 4,5 mm; D. 5,2 mm.
Câu 19. Hai khe Iâng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung
tâm 1,2 mm có
A. vân sáng bậc 2; B. vân sáng bậc 3; C. vân tối bậc 2; D. vân tối bậc 3.
Câu 20. Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2mm, hình ảnh
giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm; B. 0,5 mm; C. 0,6 mm; D. 0,7 mm.
Câu 21(TN2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai
phía của vân sáng trung tâm là
A. 9,6 mm. B. 24,0 mm. C. 6,0 mm. D. 12,0 mm.
Câu 22(TN2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng vân là 1mm. Nếu tịnh tiến
màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe thêm 50cm thì khoảng vân lúc này là 1,25mm. Bước sóng
λ là
A. 0,50 μ m.B. 0,48 μ m. C. 0,72 μ m. D. 0,60 μ m.
Câu 23(TN2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,50 μ m, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 3m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A. 0,25mm. B. 0,45mm. C. 0,50mm. D. 0,75mm.
Câu 24(TN2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,50 μ m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm
A. 3,5mm. B. 3mm. C. 4mm. D. 5mm.
Câu 25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn
quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
A. vân sáng bậc 6 B. vân tối thứ 5 C. vân sáng bậc 5 D. vân tối thứ 6
Dạng 2,3. Xác định khoảng cách và số vân giao thoa trên màn
Câu 1.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hệ vân trên màn có khoảng vân là
1,5mm, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao
thoa là
A. 17 vân. B. 19 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.
Câu 2. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trên
đoạn MN ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 5mm,
quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 3 vân sáng và 3 vân tối.
Câu 3. Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách
nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25
cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 22. B. 19. C. 20. D. 25.
Câu 4. Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ
rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn

A. 7 B. 9 C. 11. D. 13.
Câu 5. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai
khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10  7m. Xét
điểm M cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có
bao nhiêu vân sáng?
A. 8. B. 6. C. 3. D. 10.
Câu 6. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai
khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10  7m. Xét
điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm
9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.

BÀI TẬP TỔNG HỢP


ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Câu 1(TN2007): Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a =
0,3mm, khỏang cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Hai khe được chiếu
bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđ = 0,76μm) đến vân sáng bậc 1
màu tím ( λt = 0,4μm ) cùng một phía của vân trung tâm là
A. 1,8mm B. 1,5mm C. 2,7mm D. 2,4mm
Câu 2(TN2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có
khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng
A. 0,45 μm. B. 0,60 μm. C. 0,65 μm. D. 0,75 μm.
Câu 3(TN2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh
sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,2mm. B. 1,0mm. C. 1,3mm. D. 1,1mm.
Câu 4(TN2009): Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là
A. 0,55nm. B. 0,55mm. C. 0,55µm. D. 0,55pm.
Câu 5(TN2010): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng
chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4

A. 4 mm. B. 2,8 mm. C. 2 mm. D. 3,6 mm.
Câu 6. (TN2014): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng
có bước sóng 1 = 0,6 m thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân
sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 2 thì khoảng cách từ vân sáng trung
tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng 2 là:
A. 0,45 m B. 0,52 m C. 0,48 m D. 0,75 m

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA D B D C A B

LÝ THUYẾT
Câu 1(TN2007): Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác thì
A. tần số không đổi và vận tốc không đổi
B. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi
C. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi
D. tần số không đổi và vận tốc thay đổi
Câu 2(TN2007): Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng B. giao thoa ánh sáng
C. tán sắc ánh sáng D. khúc xạ ánh sáng
Câu 3(TN2007): Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân i. Bước sóng ánh
sáng chiếu vào hai khe là
A. λ = D/(ai) B. λ= (iD)/a C. λ= (aD)/i D.λ= (ai)/D
Câu 4(TN2008): Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f 1, khi truyền trong môi trường có chiết
suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường
có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 . Hệ thức nào
sau đây là đúng?
A. f2 = f1 . B. v2. f2 = v1. f1 . C. v2 = v1. D. λ2 = λ1.
Câu 5(TN2009): Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm,
tím là ánh sáng
A. lam. B. chàm. C. tím. D. đỏ.
Câu 6(TN2009): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
B. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
D. Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 7(TN2009): Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 8(TN2009): Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Câu 9(TN2010) Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát
ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng
A. màu đỏ.B. màu chàm. C. màu lam. D. màu tím.
Câu 10(TN2010) Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 11(TN2010) Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
Câu 12(TN2010) Tia tử ngoại
A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
C. không truyền được trong chân không.
D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 13(TN2010) Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn
cách nhau bằng những khoảng tối.
B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng
là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
Câu 14(TN2011): Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung
nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn. B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng. D. Chất rắn.
Câu 15(TN2011): Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt. B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng. D. luôn truyền thẳng.
Câu 16(TN2011): Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì:
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
Câu 17(TN2011) Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức
xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là:
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia , tia hồng ngoại.
B. tia ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia , ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Câu 18(TN2011): Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh
đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. không bị lệch phương truyền B. bị thay đổi tần số
C. không bị tán sắc D. bị đổi màu
Câu 19(TN2012): Ba ánh sáng đơn sắc: tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là
vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là:
A. vđ = vt = vv B. vđ < vt < vv C. vđ > vv > vt D. vđ < vtv < vt
Câu 20(TN2012): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
B. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh
C. Tia tử ngoại là dòng electron có động năng lớn.
D. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc,...
Câu 21(TN2012): Tia hồng ngoại
A. có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím
B. có cùng bản chất với tia gamma
C. không có tác dụng nhiệt
D. không truyền được trong chân không
Câu 22 ( TN2014) Gọi nc, nv, nℓ lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc
chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. nc > nv > nℓ B. nv> nℓ > nc C. nℓ > nc > nv D. nc > nℓ > nv
Câu 23 ( TN2014) Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 m
B. Tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại
C. Tia tử ngoại không có khả năng gây ra hiện tượng quang điện
D. Tia tử ngoại bi nước và thủy tinh hấp thụ mạnh

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA D C D A C B D C A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A D C B C A C C C
Câu 21 22 23
ĐA B D D

----------
--------------------------------------------------------
ĐỀ THI CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC
Câu 1(CĐ2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau
một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5
m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh
giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có
vân sáng bậc (thứ)
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 2(CĐ2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu
được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,60mm. B. i2 = 0,40mm. C. i2 = 0,50mm. D. i2 = 0,45mm
Câu 3(CĐ2008): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ás đơn sắc. Biết
khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến
màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân
sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m.
Câu 4(CĐ2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 14 Hz truyền trong chân không với bước
sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52.
Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
Câu 5(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và
khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5. 1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz.
Câu 6(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng
trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở
chính giữa). Số vân sáng là
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Câu 7(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ
có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng
giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 8(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân
trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng
trong thí nghiệm là
A. 0,5 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m. D. 0,6 m.
Câu 9(CĐ2010): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng
bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N
trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5
mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 10(CĐ2010): Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4 0, đặt trong không khí.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một
chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của
lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,4160. B. 0,3360. C. 0,1680. D. 13,3120.
Câu 11(CĐ2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng
đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là và . Trên màn quan sát có vân

sáng bậc 12 của trùng với vân sáng bậc 10 của . Tỉ số bằng
A. . B. C. D.
Câu 12(CĐ2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe đồng thời
hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát, vân sáng
bậc 5 của ánh sáng có bước sóng trùng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng có bước sóng
?
A. Bậc 7. B. Bậc 6. C. Bậc 9. D. Bậc 8.
Câu 13(CĐ2011): Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc
độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là
A. 1,78.108 m/s. B. 1,59.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 1,87.108 m/s.
Câu 14(CĐ2011): trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng
gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm
cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 6 bức xạ. B. 4 bức xạ. C. 3 bức xạ. D. 5 bức xạ.
Câu 15(CĐ2012): Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại
điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của
ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 . B. 0,45 . C. 0,6 . D. 0,75 .
Câu 16(CĐ2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sống 0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp
cách nhau một đoạn là
A. 0,45 mm. B. 0,6 mm. C. 0,9 mm. D. 1,8 mm.
Câu 17(CĐ2013): Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng
đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe đến màn là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,5 mm. B. 0,3 mm. C. 1,2 mm. D. 0,9 mm.
Câu 18(CĐ2013): Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng .
Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2
mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M
chuyến thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng  bằng
A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,4 µm.
Câu 19(ĐH2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân
sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân.
Câu 20(ĐH2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời
hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có
bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân
sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là
A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
Câu 21(ĐH2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm
3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60 μm.
C. 0,45 μm và 0,60 μm. D. 0,40 μm và 0,64 μm.
Câu 22(ĐH2011): Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 (coi là góc nhỏ) được đặt trong
không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính.
Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là n đ = 1,642 và
đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục
quan sát được trên màn là
A. 4,5 mm. B. 36,9 mm. C. 10,1 mm. D. 5,4 mm.
Câu 23(ĐH2011): Trong thí nghiệm Y-âng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có
bước sóng là 1 = 0,42m, 2 = 0,56m và 3 = 0,63m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân
sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta
chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21. B. 23. C. 26. D. 27.
Câu 24(ĐH2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo
được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng
chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm là
A. 0,64 m B. 0,50 m C. 0,45 m D. 0,48 m
Câu 25(ĐH2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông
góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên

bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân
sáng trên đoạn MN lúc này là
A.7 B. 5 C. 8. D. 6
Câu 26(ĐH2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn
quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng
bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân
sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của bằng
A. 0,60 B. 0,50 C. 0,45 D. 0,55
Câu 27(ĐH2013): Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng
đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 0,9 mm D. 0,3 mm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA A B D C C C C C A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C B A B A C C A C D
Câu 21 22 23 24 24 26 27
ĐA B D A D A A A

You might also like