You are on page 1of 3

Quang phổ liên tục + Quang phổ vạch phát xạ: + Quang phổ vạch hấp thụ:

- Định nghĩa: Là một dải sáng có màu Là những vạch sáng riêng Là những vạch tối nằm trên
biến đổi liên tục từ đỏ đến lẻ, nằm trên nền tối nền quang phổ liên tục
tím.
- Nguồn và Do các -Chất khí hay hơi ở áp suất Chất khí hay hơi ở áp suất
điều kiện phát + chất rắn thấp phát ra khi bị nung thấp chắn ánh sáng trắng đi
sinh: + chất lỏng nóng qua cho q.phổ hấp thụ
+ khí có áp suất lớn *Chú ý:rắn,lỏng,khí: đều cho
phát ra khi bị nung nóng quang phổ vạch hấp thụ
- Đặc điểm: . +Chỉ phụ thuộc nhiệt độ + mỗi nguyên tố có 1 + mỗi nguyên tố có 1 quang
+không phụ thuộc thành quang phổ vạch phát xạ phổ vạch hấp thụ riêng.
phần cấu tạo của nguồn sáng riêng
+ những nguyên tố khác nhau
thì khác nhau về :
-số lượng, vị trí, màu sắc, độ
sáng tỉ đối của các vạch.

- Ứng dụng: Để xác nhiệt độ vật Biết được Biết được
sáng( đặc biệt là các vật ở xa +sự có mặt của các nguyên tố +sự có mặt của các nguyên tố
như mặt trời, các sao ) trong hợp chất trong hợp chất (không biết
+ và cả định lượng của nó định lượng)

I.Máy quang phổ lăng kính GV :lê Phương


1.đn:Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ ứng dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng để phân tích một chùm sáng
phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
2.Cấu tạo : gồm 3 bộ phận chính:
Ống chuẩn trực: là bộ phận tạo ra chùm tia song song.
Hệ tán sắc : là bộ phận phân tích chùm sáng song song thành những chùm sáng đơn sắc song song khác nhau.
Buồng ảnh là kính ảnh đặt tại tiêu diện ảnh của thấu kính hội tụ để quan sát quang phổ.
3.Hình vẽ

II.các loại quang phổ


III.các loại tia :
Tia hồng ngoại: Tia tử ngoại Tia X:
Định nghĩa Là những bức xạ không là những bức xạ không Là sóng điện từ có bước
nhìn thấy được, có bước nhìn thấy được, có bước sóng rất ngắn ( = từ 10-8
sóng lớn hơn bước sóng sóng nhỏ hơn bước sóng m đến 10-11 m)
của ánh sáng đỏ của ánh sáng tím
(>0,76m). (<0,38m).
Nguồn phát Vật có nhiệt độ cao hơn Vật có nhiệt độ trên -ống tia X.
môi trường xung quanh 2000 0C thì phát được tia -ống Cu-lit-giơ
thì phát bức xạ hồng ngoại tử ngoại
. Nguồn hồng ngoại thông + nhiệt độ của vật càng
dụng là bóng đèn dây tóc, cao thì phổ tử ngoại của
bếp ga, bếp than, điôt vật trải càng dài hơn về
hồng ngoại. phía sóng ngắn.
+ Nguồn phát tử ngoại
thường dùng là đèn cao áp
thuỷ ngân.

Tính chất +Tác dụng nhiệt +Tác dụng lên kính ảnh + Không bị lệch trong
+ tác dụng lên kính ảnh + làm ion hoá không khí, điện trường và từ trường
hồng ngoại +làm phát quang một số + tác dụng mạnh lên kính
+ có thể biến điệu được chất ảnh
như sóng điện từ. + có tác dụng sinh học. + tác dụng sinh lí, huỷ diệt
tế bào
+làm ion hoá chất khí
+ có khả năng đâm xuyên
mạnh
+ làm phát quang một số
chất.
Ứng dụng +Dùng đèn hồng ngoại để +Dùng để chữa bệnh còi +Nghiên cứu mạng tinh
sưởi ấm ngoài da, giúp xương thể
máu lưu thông + diệt vi khuẩn + dò tìm khuyết tật trong
+ dùng tia hồng ngoại để + sử dụng để phát hiện các sản phẩm đúc
sấy khô các sản phẩm vết nứt và vết xước trên + chiếu điện, chụp điện
+sử dụng trong các thiết các bề mặt sản phẩm. + chữa bệnh ung thư nông
bị điều khiển từ xa. + nghiên cứu thành phần,
cấu trúc của vật rắn
+ kiểm tra hành lí của
hành khách đi máy bay.

Chú ý:+ Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ và nằm ngoài vùng quang phổ của ánh sáng nhìn
thấy được. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và cũng
gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
+ Tia hồng ngoại: 0,76 m  1 mm. + Ánh sáng nhìn thấy: 0,38 m  0,76 m.
+ Tia tử ngoại: 1 nm  0,38 m. + Tia Rơn-ghen (tia X): 10-11 m  10-8 m.
+ Tia gamma: < 10 m.
-11

**Thang sóng điện từ


n v
f()

tím
Ánh sáng

ngoại
Tia hồng
Tia

Tia X

ngoại
Tia tử

đỏ
Ánh sáng

Radio
Sóng

You might also like