Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu
Vận dụng kiến thức vật lý về phóng xạ và y học hạt nhân
để giải thích
-Tác dụng sinh học của bức xạ lên cơ thể sống và một số
ứng dụng của tia phóng xạ trong chẩn đoán và điều trị
-Nguyên lý hoạt động của của thiết bị dùng trong y
học( Máy chụp X-quang, máy chụp cắt lớp CT scanner,
máy chụp cộng hưởng từ).
BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
I- Cơ sở vật lý hạt nhân
1.1.Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo hạt nhân.
1.2.Năng lượng hạt nhân. Phản ứng hạt nhân.
1.3. Định luật phân rã phóng xạ.
1.3.1. Các loại tia phóng xạ.
1.3.2.Định luật phóng xạ.
II- Phóng xạ sinh học.
2.1. Tương tác của các bức xạ ion hóa với vật chất
2.2. Bức xạ ion hóa và các đơn vị đo liều
2.3. Tác dụng của bức xạ ion hóa
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu ứng sinh học của bức xạ ion
hóa
II- Các thiết bị phóng xạ và y học hạt nhân.
III- Các nguyên tắc an toàn phóng xạ.
I – CƠ SỞ VẬT LÝ HẠT NHÂN
a/Định nghĩa
Lực hạt nhân là lực hút rất mạnh giữa các
nuclôn trong hạt nhân.
Năng lượng liên kết của hạt nhân
Hãy so sánh khối lượng của hạt nhân với tổng
khối lượng của các nucleon riêng rẽ tạo thành
hạt nhân đó Cho mp=1,00728u; mn=1,00866u
mHe = 4,00150u;
2mp + 2mn = 4,03188 u
mFe = 55,91728u;
28mp + 28mn = 56,44632 u
Độ hụt khối
• Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn
tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt
nhân đó
• Độ chênh lệch giữa hai khối lượng đó được
gọi là độ hụt khối của hạt nhân Δm
Δm = [Zmp +(A-Z)mn –mX]
Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng
Tia phóng xạ
Miếng Uranium
Chất phóng xạ
p→n+β ++Q n→p+β -+Q - ioân hoaù moâi tröôøng yeáu hôn tia
anpha 0e
+ Tia - :doøng caùc 1
electroân
+Tia + :doøng caùc 0e
1
*Tia Ronghen (tia X)
Năm 1895, nhà bác học
Roentgen( người Đức)
nhận thấy khi cho dòng
tia catot đập vào một
miếng kim loại có
nguyên tử lượng lớn thì
từ đó phát ra một bức
xạ. Người ta gọi bức xạ
đó là tia Ronghen hay
tia X.
Cách tạo tia X
Catot K Anot A
Ống thủy tinh
rút chân không
12
Cách tạo tia X
. Hoạt động
Minh họa hoạt động ống Culitgio
- +
F Anốt
Catốt
F’ Nước làm nguội
TiaX
Hoạt động
Ñaët hieäu ñieän theá vaøi chục kilôvoân
giöõa anoât vaø catoât, caùc electron phaùt
xaï ra töø dây nung FF’, ñöôïc taêng toác
trong ñieän tröôøng maïnh ñeán ñaäp vaøo
anôt- A laøm phaùt ra tia X. +
F Anốt
Catốt
F’ Nước làm nguội
Giaûi thích cơ cheá phaùt ra tia Ronghen:
• caùc electron trong tia
catot đđược tăng toác
trong ñieän tröờng maïnh,
lên thu ñöơïc ñoäng năng
lơùn. Khi ñeán anot, xuyên
sâu vào lớp bên trong
cuûa nguyên töû tương tác
với hạt nhân của nguyên
tử. Keát quaû laø phaùt ra
böùc xaï coù bước soùng
Moâ hình electron trong nguyeân
ngaén maø ta goïi laø tia töû
Khi electron coù ñoäng naêng lôùn ñeán va
chaïm
Keát quaû cuûa söï va chaïm laø phaùt ra böùc xaï coù
böôùc soùng ngaén.
Bản chất và tính chất của tia X
Bản chất
Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-11m đến 10-8m
Tính chất
a. Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm
xuyên. (Tia XTia
cóXbước
cùngsóng
bản càng
chất ngắn thì khả năng
vớilớn)
đâm xuyên càng tia tử ngoại, vậy
bản chất của tia X là
Điều gì làm
gì?
nên sự khác biệt
giữa 2 bức ảnh?
+ Tia X đi
qua được các
vật không
trong suốt đối
với ánh sáng
như gỗ, giấy,
các mô mềm
như thịt, da..
20
Bản chất và tính chất của tia X
+ Đối với kim loại có
nguyên tử lượng càng
lớn thì tia X khó qua
hơn.
a.Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên.
b. Làm đen kính ảnh.
c. Làm phát quang một số chất( platino, bari, xianua).
24
Năm 1900, trong khi đang nghiên cứu các bức
xạ phát ra từ sự phân rã hạt nhân Radi ( Ra)
một nhà hóa học và vật lý học người Pháp Paul
Villard phát hiện ra một bức xạ mới .Tia bức
xạ này được Ernest Rutherford đặt tên là
"gamma" vào năm 1903.
25
Tia gamma:
- Sinh ra do phân rã hạt nhân
- Cùng bản chất với tia X (cũng là sóng điện từ, nhưng
bước sóng ngắn hơn ( dưới 10-11m), khả năng đâm xuyên
mạnh hơn); Khả năng ion hóa cao của tia gamma dẫn đến nó
rất nguy hiểm với các sinh vật sống.
Ứng dụng: - Phương pháp xạ phẫu định vị bằng tia gamma.
- Định vị trong vũ trụ.
26
27
1.3.2/Định luật phóng xạ - Độ phóng xạ
Thực nghiệm :
Cứ sau một khoảng thời gian T,
một nửa số hạt nhân bị phân rã
biến thành chất khác .
Định
t luật phóng xạ
1T1/2 = 2 2T :Trong
k
3Tquá trình
Gọi …
phân kTrã
Đặt λ = ln2/T
-t /T
là : hằng số phóng xạ
, số
hạt nhândo2phóng
2= e ,nên: xạ giảm theo thời gian theo
=e -t/T
ln2
-ln2.t/T
N0 N0 N0 N0
N định luật2
hàm3 mũ 2k
1
2 2 2
m0 mBiểu
0 thức :m 0 m0
m
21 22 23 2k
N0 m0
Vaäy t = kT: Nt = k Và mt =
2 2k
=>Nt = N0 .e-λt Và mt = m0 .e-λt
(1) (2)
c. Ñoä phoùng xaï:
Ñoä phoùng xaï H cuûa moät löôïng chaát
phoùng xaï laø
Độ phóng ñaïimột
xạ :của löôïng ñaëcchất
lượng tröng cho xạ
phóng tính
phoùng xaï maïnh
giảm theo hay
địnhyeáu
luật ,hàm
ño baèng
mũ soá
phaân
-Ñoä raõ trong
phoùng 1 giaây
xaï giaûm . thôøi gian theo
theo
cuøng quy luaät vôùi soá nguyeân töû N :
N t
Ht N H t N 0 .e N t
'
t
Ht :độ phóng xạ (t) ; H :độ phóng xạ (t =0) ;
0
A
Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử Hêli
B
Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện,
tia α lệch về phía bản âm của tụ điện.
D a, b, c đều đúng.
Tia β- là :
A Các nguyên tử Hêli bị iôn hoá.
C Các electrôn
• Kích thích
• Ion hóa
• Xác suất tương tác tỷ lệ với khối lượng, điện
tích và tốc độ hạt tới. Điện tích và khối lượng
càng lớn, tốc độ càng bé thì xác suất tương tác
càng lớn.
• Tương tác của hạt vi mô với hạt nhân nguyên
tử
- Xảy ra phản ứng hạt nhân: cần sử dụng máy
gia tốc có năng lượng đủ lớn để bắn phá các
nucleon trong hạt nhân.
- Tương tác với nhau
1.4.2. Tương tác của sóng điện từ và vật chất
• Tia X, ϒ có bản chất là sóng điện từ với bước
sóng cực ngắn, là photon năng lượng cao.
• Khi xuyên qua vật chất, photon truyền hết
năng lượng của nó chỉ sau một lần tương tác.
• Tương tác của photon năng lượng lớn thông
qua 3 hiệu ứng
1.5. Phóng xạ sinh học
1.5.1 Bức xạ ion hóa và các đơn vị đo liều
- Liều hấp thụ bức xạ (Dn) là một đại lượng vật lý cho biết
năng lượng của bức xạ bị hấp thụ trong một đơn vị khối
lượng của môi trường bị chiếu xạ: Dn = ΔE/Δm
Đơn vị: J/kg gọi là Gy
1rad = 0,01Gy
- Liều chiếu xạ (hay X hay γ) là đại lượng vật lý cho biết số
điện tích cùng dấu của các ion được tạo ra trong một
trong một đơn vị khối lượng không khí khô dưới tác dụng
của bức xạ
Dc = ΔQ/ Δm.
Đơn vị: C/kg
Liều tương đương:H(đo bằng Sv)=D(đo bằng Gy)xQ
Hình ảnh cho thấy sự ion hóa được tạo ra trong tế bào bởi các bức xạ
α và γ. Do phạm vi hoạt động ngắn hơn, sự ion hóa và thiệt hại do α
tạo ra sẽ tập trung hơn và sinh vật khó sửa chữa hơn. Do đó, RBE đối
với α lớn hơn RBE đối với γ , mặc dù chúng tạo ra cùng một lượng ion
hóa ở cùng một năng lượng.
Bảng 1. Hiệu quả sinh học tương đối
Loại và năng lượng của bức xạ [1] RBE
Tia X 1
tia γ 1
tia β lớn hơn 32 keV 1
tia β nhỏ hơn 32 keV 1,7
Nơtron, nhiệt chậm dần (<20 keV) 2–5
Nơtron, nhanh (1–10 MeV) 10 (cơ thể), 32 (mắt)
Proton (1–10 MeV) 10 (cơ thể), 32 (mắt)
tia α từ sự phân rã phóng xạ 10–20
Các ion nặng từ máy gia tốc 10–20
Bảng 2. Đơn vị bức xạ
Số lượng Tên đơn vị SI Sự định nghĩa Đơn vị cũ Chuyển đổi
Hoạt động Becquerel (bq)phân rã / giây Curie (Ci) 1 Bq = 2 . 7 × 10 - 11Ci
Liều hấp thụ Xám (Gy) 1 J / kg rad Gy = 100 rad
Liều lượng tương
Sievert (Sv) 1 J / kg × RBE rem Sv = 100 rem
đương
• VD1: Một người nặng 50,0kg được chiếu bức
xạ ion hóa trên toàn bộ cơ thể và cô ấy hấp
thụ 1,00J, Thì liều bức xạ toàn cơ thể của cô ấy
là bao nhiêu?
• Dn = ΔE/ Δm = 1,00J/50Kg= 0,02J/Kg = 2rad
• VD2:Nếu cùng một năng lượng ion hóa 1,00J
được hấp thụ ở riêng cẳng tay nặng 2,00kg
của cô ấy, thì liều lượng đối với cẳng tay sẽ là
bao nhiêu?
• (1,00J)/(2,00kg)=0,500J/kg = 50,0 rad
1.5.2. Tác dụng của bức xạ ion hóa
1.5.2.1 Cơ chế tác dụng
• Cơ chế trực tiếp:
• Cơ chế này xảy ra khi bức xạ ion hóa các phân
tử hữu cơ (chính là các phân tử ADN trong tế
bào). Những bức xạ với năng lượng lớn (anpha)
khi đi vào cơ thể sẽ trực tiếp phá vỡ các tế bào
gây ion hóa, làm đứt gãy các mối liên kết trong
các gen, các nhiễm sắc thể của tế bào, làm sai
lệch cấu trúc gen và nhiễm sắc thể, gây tổn
thương đến chức năng của tế bào.
* Cơ chế gián tiếp
-Trong mô nước chiếm khoảng 80% khối lượng tế
bào, có vai trò quan trọng trong các hoạt động
sống của tế bào.
-Dưới tác dụng của bức xạ ion hóa các phân
tử nước bị phân ly thành GTD có hoạt tính
hóa học mạnh gây tổn thương tế bào.
-Bức xạ phân ly nước quanh AND tạo GTD
(H*, OH*)
-H*,OH* tương tác với oxy tạo gốc
hydropeoxyt
• H*+O2→HO2* (GTD hydroperoxyt)
• H*+OH*→H2O (kết hợp)
• H*+H*→H2 (hình thành dimer)
• OH* + OH* → H2O2(hình thành dimer peroxyt)
• OH*+RH →R*+HOH (gốc chuyển đổi)
GTD tấn công các phân tử sinh học quan trọng, chất liệu di
truyền, màng, miễn dịch làm giảm sức đề kháng gây bệnh
lý: K, lão hóa rối loạn…
GTD do bức xạ gây ra ở khắp nơi trong nội bào gây nguy cơ
đột biến cao.
GTD tấn công AND, lyzosom, các lyzosom giải phóng ra
enzym làm tiêu hủy tế bào, các protein bị đông vón, mất
chức năng sinh lý.
1.5.2.2. Tổn thương do bức xạ
-Tổn thương ở mức độ phân tử
-Tổn thương ở mức độ tế bào
-Tổn thương ở các mô
-Tổn thương toàn thân
Tổn thương do bức xạ ion hóa
a. Tổn thương ở mức độ phân tử
Tổn thương phân tử hữu cơ
*Sau khi chiếu xạ, xuất hiện trong tổ chức sinh học
các phân tử có trọng lượng phân tử nhỏ hơn, có
cấu trúc khác trước.
*Bức xạ ion hóa làm tổn thương các phân tử
hữu cơ ở chỗ làm đứt gãy các liên kết
ÄGiảm hàm lượng của một hợp chất hữu cơ nhất
định nào đó.
Giảm hoặc mất khả năng sinh sản các protein phục vụ cho
hoạt động của tế bào
Ngừng phân chia do tổn thương chất liệu di truyền
Tùy theo loại bức xạ ion hóa, năng lượng bức xạ,
thời gian chiếu, liều chiếu, đối tượng bị chiếu mà
xuất hiện các hiệu ứng khác nhau.
Máu và cơ quan tạo máu
Các biểu hiện lâm sàn như: triệu chứng sốt xuất
huyết, phù, thiếu máu.
Xét nghiệm máu cho thấy giảm số lượng lympho, bạch
cầu hạt, tiểu cầu và hồng cầu. Xét nghiệm tủy xương
thấy giảm sinh sản cả 3 dòng sớm nhất là dòng hồng
cầu.
Sự phát triển của phôi thai
khi người mẹ mang thai mà bị chiếu xạ có thể xuất hiện những
bất thường như: xẩy thai, thai chết lưu hoặc sinh ra những đứa
trẻ bị dị tật bẩm sinh.
Cơ quan sinh dục
Các tuyến sinh dục có độ nhạy cảm cao với các bức xạ.
Cơ quan sinh dục nam nhạy cảm cao hơn cơ quan sinh dục
nữ.
Liều chiếu 1Gy lên cơ quan sinh dục nam có thể
gây vô sinh tạm thời ở nam
Các tổn thương này có thể dẫn tới viêm loét, thoái hóa,
hoại tử da hoặc phát triển các khối u ác tính ở da
Hệ tiêu hóa
- Khả năng ion hóa tùy thuộc vào loại tia (bản
chất tia: α, X…) và vào năng lượng của tia.
- Hệ số truyền năng lượng LET diễn đạt khả
năng ion hóa của tia phóng xạ.
- Khả năng đâm xuyên.
1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng
của bức xạ ion hóa lên cơ thể sống
b. Tác dụng của liều lượng, suất liều, tốc độ chiếu và thời
gian chiếu
- Liều lượng đóng vai trò quan trọng quyết định tính
chất và mức độ tổn thương.
- Liều càng lớn thì tổn thương càng nặng và xuất hiện
càng sớm
- Suất liều là liều lượng chiếu trong một lần. Suất liều
càng nhỏ, thời gian giữa các lần chiếu càng dài thì
tổn thương càng ít và khả năng phục hồi càng lớn.
b. Tác dụng của liều lượng, suất liều, tốc độ chiếu và thời gian chiếu
Máy chụp CT
* Nguyên lý hoạt động của CT:
- Trong máy CT có một nguồn phát ra
tia X có thể xoay tròn quanh bộ phận cần
chụp. Tia X sẽ chiếu qua bệnh nhân và
đến được các đầu dò (detector). Tia X khi
chiếu qua bệnh nhân sẽ bị hấp thụ một
phần bởi các cơ quan. Tuỳ theo cấu tạo
của các cơ quan khác nhau, mà mức độ
hấp thụ tia X sẽ khác nhau (xương sẽ hấp
thụ tia X nhiều nhất, còn mô mềm sẽ hấp
thụ ít hơn.)
- Đầu dò sẽ chuyển năng lượng tia X
thành các tín hiệu điện. Các đầu dò có thể
là đầu dò dùng khí hiếm, hay làm bằng
bán dẫn. Tín hiệu từ đầu dò sẽ được đưa Máy PET- CT
đến máy tính để xử lý. Máy tính sẽ dùng
các thuật toán để tái tại lại hình ảnh của
phần cơ thể được chụp và hiển thị cho
bác sĩ.
*Một số máy chụp cắt lớp :
CT cắt
lớp phổi
*Chống chỉ định:
=> Không có chống chỉ định tuyệt đối cho
việc chụp CT.
Chống chỉ định liên quan tới tiêm thuốc
cản quang: bệnh nhân suy chức năng
gan nặng, suy thận nặng, sốt cao mất
nước nặng, dị ứng thuốc cản quang.
Bệnh nhân đang có thai, đặc biệt trong
3 tháng đầu của thai kỳ (thời kỳ các tế
bào thai chưa thành thục, nhạy cảm với
tia X, nếu tiếp xúc với tia X có thể gây dị
tật thai nhi).
* Ưu điểm của chụp cắt lớp vi tính:
- Mang lại nhiều lợi ích trong việc chuẩn đoán bệnh chính xác và
nhanh chóng.
* Nhược điểm của chụp cắt lớp vi tính :
Vì khả năng đâm xuyên mạnh của tia X nên CT hạn chế hơn MRI trong
việc phát hiện các tổn thương phần mềm.
Độ phân giải hình ảnh của CT thấp hơn so với MRI, nhất là với các
cấu trúc mô mềm nên chụp CT cũng khó phát hiện các tổn thương
có kích thước nhỏ.
CT khó phát hiện được các tổn thương sụn khớp, dây chằng và tủy
sống.
Những cơ quan và tổn thương có cùng đậm độ sẽ khó phát hiện và
khó phân biệt khi thực hiện CT scanner.
CT là kỹ thuật dùng tia X và gây nhiễm xạ. Tuy nhiên, mức độ nhiễm
xạ mỗi lần chụp đều trong giới hạn cho phép nên bệnh nhân không
cần quá lo lắng là nó sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của mình.
2.3 PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)
• Nguyên lý hoạt động của máy chụp cộng hưởng từ
hạt nhân (MRI):
- Là p2 chẩn đoán hình ảnh dựa trên tín hiệu có được
(sự cộng hưởng từ của nguyên tử hidro đặt trong từ
trường mạnh và được kích hoạt bởi tần số radio RF)
• Bước 1: Đặt bệnh nhân vào từ trường mạnh (0,2 –
3,0 Tesla)
• Bước 2: Phát sóng radio RF vào bệnh nhân: Mục đích
kích hoạt các proton để có hiện tượng từ hóa ngang.
• Bước 3: Tắt sóng RF
• Bước 4: Tạo hình ảnh
Về cơ bản ưu điểm của Cộng hưởng từ được hiểu
như sau:
• Ảnh cấu trúc các mô mềm trong cơ thể: tim, phổi,
gan… rõ hơn, chi tiết hơn so với ảnh tạo bằng phương
pháp khác.