You are on page 1of 10

CHỦ ĐỀ 18: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN - HIỆN TƯỢNG QUANG

PHÁT QUANG
Yêu cầu cần đạt
1. Nhận biết:
1.1. Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được hiện tượng
quang điện là gì.
1.2. Nêu được định luật về giới hạn quang điện, công thức công thoát, giới hạn quang
điện.
1.3. Nêu được nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng, công thức lượng tử năng
lượng.
1.4. Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
1.5. Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì.
1.6. Nêu được quang điện trở và pin quang điện là gì.
1.7. Nêu được sự phát quang là gì.
2. Thông hiểu:
2.1. Giải thích được kim điện kế bị lệch do ánh sáng làm bật êlectron khỏi bề mặt kim
loại trong thí nghiệm Héc.
2.2. Hiểu và giải thích được định luật về giới hạn quang điện, từ đó suy ra được ánh sáng
nào thì gây ra hiện tượng quang điện, ánh sáng nào không gây ra hiện tượng quang điện.
2.3. Tính được năng lượng của phôtôn khi biết bước sóng hay tần số từ công thức
c
  hf  h
.
2.4. Tính được năng lượng kích hoạt và giới hạn quang điện.
2.5. Nêu được ứng dụng của hiện tượng quang điện trong.
2.6. Lấy được ví dụ về hiện tượng quang phát quang.
3. Vận dụng:
hc c
o    hf  h
3.1. Vận dụng được hệ thức A , công thức  để giải các bải tập đơn giản
về tìm lượng tử năng lượng, giới hạn quang điện, công thoátsố phôtôn.
3.2. Vận dụng được hệ thức Anhxtanh để giải bài tập.

Nội dung chuyên đề


A. Lý thuyết
I. Hiện tượng quang điện
1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện (1887)
Gắn một tấm kẽm tích điện âm vào cần của một
tĩnh điện kế, kim điện kế lệch đi một góc nào đó. L G Zn

Chiếu chùm ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm thì


góc lệch của kim điện kế giảm đi.
Thay kẽm bằng kim loại khác, ta cũng thấy hiện
tượng tương tự.
Kết luận: Ánh sáng hồ quang đã làm bật êlectron
khỏi mặt tấm kẽm.
2. Định nghĩa
Hiện tượng ánh sáng (hoặc bức xạ điện từ) làm bật
các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng
quang điện (ngoài).

3. Định luật về giới hạn quang điện


- Định luật:Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng  ngắn hơn
hay bằng giới hạn quang điện λ0của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện
(λ  λ0 )
- Trừ kim loại kiềm và một vài kim loại kiềm thổ có giới hạn quang điện trong miền ánh
sáng nhìn thấy, các kim loại thường dùng khác đều có giới hạn quang điện trong miền tử
ngoại.
- Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được
bằng thuyết lượng tử.
4. Thuyết lượng tử ánh sáng
a. Giả thuyết Plăng
- Lượng năng lượng mà mỗi làn một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá
trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra;
còn h là một hằng số.
c
- Lượng tử năng lượng: ε = hf = h ; h gọi là hằng số Plăng: h = 6,625.10−34J.s
λ
- Gọi N là số phôtôn chiếu vào hay phát ra trong 1 giây thì công suất của chùm sáng:
P P P
P  N  N    .
 hf hc

b. Thuyết lượng tử ánh sáng


+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang
năng lượng bằng hf.
+ Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra
hay hấp thụ một phôtôn.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
5. Giải thích định luật giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
Anh−xtanh cho rằng, hiện tượng quang điện xảy ra do êlectron trong kim loại hấp thụ
phôtôn của ánh sáng kích thích. Phôtôn bị hấp thụ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho
êlectron. Năng lượng ε này được dùng để.
− Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để êlectron thẳng được lực liên
kết với mạng tinh thể và thoát ra khỏi bề mặt kim loại;
− Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu;
− Truyền một phần năng lượng cho mạng tinh thể.
Nếu êlectron này nằm ngay trên lớp bề mặt kim loại thì nó có thể thoát ra ngay mà
không mất năng lượng truyền cho mạng tinh thể. Động năng ban đầu của êlectron này có
mv 02 max
W0d 
giá trị cực đại 2
mv 02 max
W0d 
Áp dụng định luật hảo toàn năng lượng, ta có: 2
c hc
  A hay h A
* Để hiện tượng quang điện xảy ra:  A
hc
0     0
Đặt A
mv 02 max
W0d 
* Công thức Anhxtanh:   A  W0d với 2 .

6. Lưỡng tính sóng − hạt của ánh sáng


* Có nhiều hiện tượng quang học chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng (như giao thoa,
nhiễu xạ...); lại cũng có nhiều hiện tượng quang học khác chứng tỏ ánh sáng có tính chất
hạt. Điều đó chứng tỏ: Ánh sáng có lưỡng tính sóng − hạt.
* Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính
chất trên. Khi tính chất sóng thể hiện rõ, thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng lớn thì
tính chất hạt thể hiện càng rõ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, ở tác
dụng phát quang..., còn tính chất sóng càng mờ nhạt. Trái lại, sóng điện từ có bước sóng
càng dài, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính chất sóng lại thể hiện rõ
hơn (ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc,...), còn tính chất hạt thì mờ nhạt.
Lưu ý:
+ Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện
từ.
+ Lưỡng tính sóng − hạt được phát hiện đầu tiên ở ánh sáng, về sau lại được phát hiện
ở các hạt vi mô, như êlectron, prôtôn,... Có thể nói: lưỡng tính sóng − hạt là tính chất tổng
quát của mọi vật. Tuy nhiên, với các vật có kích thước thông thường, phép tính cho thấy
sóng tương ứng với chúng có bước sóng quá nhỏ, nên tính chất sóng của chúng khó phát
hiện ra.
II. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
1. Chất quang dẫn
Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện
khi bị chiếu sáng.
2. Hiện tượng quang điện trong
Giải thích hiện tượng quang dẫn:
Khi không bị chiếu sáng, các electron trong chất quang dẫn liên kết với các nút mạng
tinh thể và hầu như không có electron tự do. Khi bị chiếu sáng, mỗi phô tôn của ánh sáng
kích thích sẽ truyền toàn bộ năng lượng cho một electron liên kết làm cho electron giải
phóng ra khỏi liên kết trở thành electron tự do đồng thời để lại một lỗ trống. Cả electron
và lỗ trống đều tham gia vào quá trình dẫn điện nên chất nói trên trở nên dẫn điện tốt.
Hiện tượng ánh sáng (hoặc bức xạ điện từ) giải phóng các êlectron liên kết để chúng
trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang
điện trong.
3. Quang điện trở
Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.
Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện.
Điện trở có thể thay đổi từ vài MΩ → vài chục Ω.
4. Pin quang điện
a. Khái niệm: Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng.
+ Hiệu suất trên dưới 10%
b. Cấu tạo:
Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có

phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên
p
I
cùng là một lóp kim loại rất mỏng. Dưới Lớp chặn     tx
qd E

cùng là một đế kim loại. Các kim loại này       G

đóng vai trò các điện cực trơ.


Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p
− n. Lớp này ngăn không cho e khuếch tán
từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p
sang n → gọi là lớp chặn.
Khi chiếu ánh sáng có    0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua
lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại → Điện cực kim loại mỏng ở hên nhiễm
điện (+) → điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (−) → điện cực (−).
Suất điện động của pin quang điện từ 0,5 V → 0,8 V.
c. Ứng dụng
Pin quang điện đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở
nước ta, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ
túi,...
III. Hiện tượng quang- phát quang
Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước
sóng khác gọi là hiện tupwngj quang-phát quang.
B. Hệ thống câu hỏi bài tập
1. Câu hỏi nhận biết
1.1. Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được hiện tượng
quang điện là gì.
Câu 1:Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu chùm tia tử ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá kẽm tăng lên. B. lá kẽm sẽ trung hòa về điện.
C. điện tích của lá kẽm không đổi thay đổi. D.điện tích âm của lá kẽm mất đi.
Câu 2 : Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện ?
A. Êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C. Êlectron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
D. Êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
1.2. Nêu được định luật về giới hạn quang điện, công thức công thoát, giới hạn quang
điện.
Câu 3: Quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng, nếu
A. cường độ của chùm sáng rất lớn.
B. bước sóng của ánh sáng rất lớn.
C. tần số ánh sáng rất nhỏ.
D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Câu 4: Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
A. lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
B. nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
C. bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.
D. tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Câu 5: Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại.
B. điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện.
C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt.
D. điện trường giữa anôt và catôt.
Câu 6: Gọi h là hằng số Plăng,c là tốc độ ánh sáng trong chân không.Giới hạn quang
điện 0 của một kim loại có công thoát A được xác định bằng công thức nào sau đây?
Ac hA A hc
0  0  0  0 
A. h . B. c . C. . hc D. A.
Câu 7: Công thoát của electron của kim loại là năng lượng
A. tối thiểu để ion hoá nguyên tử kim loại.
B. tối thiểu để bứt nguyên tử ra khỏi kim loại.
C.cần thiết để bứt electron tầng K nguyên tử kim loại.
D.của phôtôn cung cấp cho nguyên tử kim loại.
1.3. Nêu được nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng, công thức lượng tử năng
lượng.
Câu 8 : Công thức xác định lượng tử năng lượng là
λ c c c
A. ε = h . B. ε = .C. ε = h .D. ε = .
c hλ λ λ
Câu 9: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểunàosau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏkhicường độ chùmánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyểnđộng hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay
đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần sốcủa ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D.Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 10:Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D.Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
1.4. Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?
A. Ánh sáng chỉ có tính chất sóng.
B.Ánh sáng chỉ có tính chất hạt.
C. Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
D. Ánh sáng không có tính chất sóng - hạt.
1.5. Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì.
Câu 12 : Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B. êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
C.giải phóng các êlectron liên kết trong chất quang dẫn để trở thành các êlectron dẫn.
D. giải phóng các êlectron liên kết ở bề mặt chất quang dẫn để trở thành các êlectron dẫn.
1.6. Nêu được quang điện trở và pin quang điện là gì.
Câu 13: quang điện trở là điện trở làm bằng
A. chất quang dẫn. B. kim loại.
C. điện môi. D. phi kim.
Câu 14: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B.quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 15:Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng. B. huỳnh quang.
C. quang điện trong. D. quang – phát quang.
1.7. Nêu được sự phát quang là gì.
Câu 16:Sự phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng
A. hấp thụ ánh sáng có bước sóng lớn.
B. hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
C. hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thìphát ra ánh sáng có bước sóng đó.
D. phát ra ánh sáng bất kì.

2. Câu hỏi thông hiểu


2.1. Giải thích được kim điện kế bị lệch do ánh sáng làm bật êlectron khỏi bề mặt kim
loại trong thí nghiệm Héc.
Câu 17:Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm
A.mất dần electron và trở thành mang điện dương.
B. mất dần điện tích âm và trở nên trung hòa điện.
C. mất dần điện tích dương.
D. vẫn tích điện âm.
Câu 18:Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm
thì
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi. B. tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.
C.điện tích của tấm kẽm không thay đổi. D. tấm kẽm tích điện dương.

2.2. Hiểu và giải thích được định luật về giới hạn quang điện, từ đó suy ra được ánh sáng
nào thì gây ra hiện tượng quang điện, ánh sáng nào không gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 19: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,26m. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm
kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18m, 2 = 0,21m, 3 = 0,35m. Bức xạ
nào gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ nói trên. B. Bức xạ3.
C. Hai bức xạ 1 và 2. D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 20: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,54m. cần dùng bức xạ có tần số ít
nhất là bao nhiêu chiếu tới tấm kim loại để xảy ra hiện tượng quang điện?
14 14 14 14
A. 5, 02.10 Hz. B. 5,32.10 Hz. C. 5, 24.10 Hz. D. 5,56.10 Hz.
Câu 21:Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6m. Chiếu ánh sáng vào tấm kim
loại, chùm sáng gây ra hiện tượng quang điện làánh sáng
A.tử ngoại. B. hồng ngoại.
C. màu đỏ. D. có bước sóng λ = 0,63 μ m.
Câu 22:Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ λ1 = 0,180 µm;
λ2 = 0,440 µm; λ3 = 0,210 µm; những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu
vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng 6,625.10−34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân
không 3.108 m/s và leV = 1,6.10−19 J.
A. λ1và λ2. B.λ1 và λ3,
C. λ2 và λ3. D. Không có bức xạ nào.
Câu 23:Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm nhôm. Hiện tượng quang điện sẽ
không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,4  m. B. 0,3  m. C. 0,2  m. D. 0,1  m.
Câu 24: Bức xạ có tần số nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện cho một kim
loại có giới hạn quang điện là 0,45  m?
A. 7.1014 Hz. B. 6.1014 Hz. C. 8.1013 Hz. D. 5.1014 Hz.
Câu 25:Giới hạn quang điện của natri là 0,5  m. Để xảy ra hiện tượng quang điện đối
với natri thì bức xạ kích thích phải có bước sóng
A.  > 0,5  m. B.   0,5  m. C.  = 0,6 m.D.   0,5  m.
2.3. Tính được năng lượng của phôtôn khi biết bước sóng hay tần số từ công thức
c
  hf  h
.
Câu 26: Trong chân không, một bức xạ có năng lượng 6,752.10-19 J. Lấy h = 6,625.10-34
Js; c = 3.108 m/s . Bước sóng của bức xạ này có giá trị là
A. 0,294 μm. B. 0,924 μm. C. 0,305 μm. D. 0,503 μm.
Câu 27: Một bức xạ có bước sóng 0,36 µm. Biết h = 6,625.10 Js, và c = 3.108 m/s.
-34

Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 55,2.10-19 J. B. 5,52.10-18 J.
C. 5,52.10-19 J. D. 55,2.10-18 J.

2.4. Tính được năng lượng kích hoạt và giới hạn quang điện.
Câu 28: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,45m. cần dùng bức xạ có năng
lượng ít nhất là bao nhiêu chiếu tới tấm kim loại để xảy ra hiện tượng quang điện?
19 19 19 19
A. 4, 42.10 J. B. 3,97.10 J. C. 3, 61.10 J. D. 3,31.10 J .
Câu 29:Biết công thoát của electron đối với vônfram là 7,2.10 -19J. Giới hạn quang điện
của vônfram là bao nhiêu?
A. 0,276  m. B. 0,375  m. C. 0,425  m. D. 0,475  m.
Câu 30:Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng
h = 6,625.10−34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8m/s và 1 eV = 1,6.10−19 J.
Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,33 µm. B. 0,22 µm. C. 0,66. 10−19 µm. D.0,66 µm.
Câu 31: Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c
= 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,35 µm. B. 0,29 µm. C. 0,66 µm. D. 0,89 µm.
2.5. Nêu được ứng dụng của hiện tượng quang điện trong.
Câu 32: Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn.
B. Có giá trị rất nhỏ.
C. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên ngoài.
D. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
2.6. Lấy được ví dụ về hiện tượng quang phát quang.
Câu 33: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
A. Tia lửa điện. B. Hồ quang điện. C. Bóng đèn ống. D. Bóng đèn pin.

3. Câu hỏi vận dụng


hc c
o    hf  h
3.1. Vận dụng được hệ thức A , công thức  để giải các bải tập đơn giản
về tìm lượng tử năng lượng, giới hạn quang điện, công thoát, số phôtôn.
Câu 34: Lượng tử năng lượng của ánh sáng có bước sóng = 0,55m là
A. 36,1.10-19 J.B.3,61.10-19 J. C. 31,6.10-19 J. D. 3,16.10-19 J.
Câu 35: Lượng tử năng lượng của ánh sáng có bước sóng = 0,75m là
A.2,65.10-19 J. B. 26,5.10-19 J. C. 25,6.10-19 J. D. 2,56.10-19 J.
Câu 36: Giới hạn quang điện của Na là 0 = 0,50m. Công thoát êlectron ra khỏi kim Na

20
A. 3,97.10 J . B. 18,86.1020 J .
20 20
C. 39, 75.10 J. D. 198, 6.10 J.

Câu 37:Công thoát electron khỏi một tấm kim loại là4,14eV. Biết 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới
hạn quang điện của tấm kim loại đó là
A. 0,33 m. B. 0,3 m. C. 0,4 m. D. 0,48 m.
Câu 38: Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số
5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Số
phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là
A.3,02.1017. B. 7,55.1017. C. 3,77.1017. D. 6,04.1017.
Câu 39: Công suất của một nguồn sáng là P = 2,5 W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn
sắc đơn sắc có bước sóng λ = 0,3 µm. Cho hằng số Plăng 6,625.10 −34 Js và tốc độ ánh
sáng trong chân không 3.108 m/s. Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là
A.2,26.1020. B. 5,8.1018. C. 3,8.1019. D. 3,8.1018.
3.2. Vận dụng được hệ thức Anhxtanh để giải bài tập.
Câu 40 :Cho hằng số Plăng 6,625.10−34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 8m/s.
Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,88 eV, ánh sáng bước sóng 0,489 µm.
Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần
còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
A. 3,927.10−19 (J). B. 1,056. 10−19 (J).
C. 2,715. 10−19 (J). D. 1,128. 10−19 (J).
Câu 41:Chiếu chùm photon có năng lượng 9,9375.10 −19 (J) vào tấm kim loại có công
thoát 8,24.10−19 (J). Biết động năng cực đại của electron bằng hiệu năng lượng của phôtôn
và công thoát, khối lượng của êlectron là 9,1.10−31 kg. Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt
ra khỏi bề mặt là
A. 0,4.106 (m/s). B. 0,8.106 (m/s).
C.0,6.106 (m/s). D. 0,9.106 (m/s).
Câu 42:Chiếu chùm photon có năng lượng 5,678.10−19 (J) vào tấm kim loại có công thoát
3,975.10−19 (J) thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là
A.1,703. 10−19 J. B. 17,00. 10−19 J. C. 0,76. 10−19 J. D. 70,03. 10−19 J.

You might also like