You are on page 1of 16

Phần Lượng tử ánh sáng

Chương LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN - THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng quang điện: Hiện tượng á.sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
2. Định luật về giới hạn quang điện
- Định luật Chất λ0 ( µm) Chất λ0 ( µm)
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ
Bạc 0,26 Canxi 0,75
ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới Đồng 0,30 Natri 0,50
gây ra hiện tượng quang điện. Kẽm 0,35 Kali 0,55
- Giới hạn quang điện của mỗi kloại là đặc trưng riêng của kim loại Nhôm 0,36 Xesi 0,66
đó. λ
Bảng 1. Giá trị giới hạn quang điện 0 của 1 số kloại
- Định luật về giới hạn quang điện chỉ có thể giải thích được bằng
thuyết lượng tử ánh sáng.
3. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Giả thuyết Plăng
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong
đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
- Lượng tử năng luợng
Lượng năng lượng nói ở trên gọi là lượng tử năng lượng và được kí hiệu bằng chữ ε : ε = hf (1);
Trong đó: h = 6,625.10-34 J.s gọi là hằng số Plăng.
- Thuyết lượng tử ánh sáng: Nội dung của thuyết:
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
+ Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
- Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
+ Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện xảy ra do sự hấp thụ phôtôn của ánh sáng kích thích bởi êlectron trong kim loại.
+ Mỗi phôtôn bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một êlectron.
+ Muốn cho êlectron bứt ra khỏi mặt kim loại phải cung cấp cho nó một công để “thắng” các liên kết. Công này gọi là công
thoát (A).
Vậy, muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng công thoát:
c hc hc
hf ≥ A hay h ≥ A ⇒ λ ≤ Đặt: λ0 = => λ ≤ λ0 (2)
λ A A
λ0 chính là giới hạn quang điện của kim loại và hệ thức (2) phản ánh định luật về giới hạn quang điện.
4. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
Ánh sáng có tính chất sóng, ánh sáng có tính chất hạt => ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
Chú ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất điện từ.
II. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
- Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
- Hiện tượng quang điện trong:
+ Khi không bị chiếu sáng, các êlectron ở trong các chất quang dẫn đều ở trạng thái liên kết với các nút mạng tinh thể =>
không có êlectron tự do => chất dẫn điện kém.
+ Khi bị chiếu sáng, mỗi phôtôn của ánh sáng kích thích sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho một êlectron liên kết. Nếu
năng lượng mà êlectron nhận được đủ lớn thì êlectron đó có thể được giải phóng khỏi mối liên kết để trở thành êlectron dẫn và
tham gia vào quá trình dẫn điện. Mặt khác, khi êlectron liên kết được giải phóng thì nó sẽ để lại một lỗ trống. Lỗ trống này
cũng tham gia vào quá trình dẫn điện. Vậy, khối chất nói trên trở thành chất dẫn điện tốt.
+ Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống
cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong.
+ Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
2. Quang điện trở
- Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Nó có cấu tạo gồm một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một
đế cách điện.
- Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài mêgaôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài trục ôm khi được chiếu
ánh sáng thích hợp.
3. Pin quang điện
- Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng.
- Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới 10%.
- Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện - - - - - - -+
+ Cấu tạo Lớp - - -p- - - - Et Iqđ
chắn + + + + + + +
* Gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p (Hình 1). n G
x
Có thể tạo ra lớp này bằng cách cấy một tạp chất thích hợp vào lớp bề mặt của tấm bán
-
-1- Hình 1
Phần Lượng tử ánh sáng
dẫn loại n. Trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện
cực trơ.
* Giữa bán dẫn loại n và bán dẫn loại p hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho êlectron khuếch tán từ n
sang p và lỗ trống khuếch tán từ p sang n. Vì vậy, người ta gọi lớp tiếp xúc này là lớp chặn.
+ Hoạt động
* Khi chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên
qua lớp này vào lớp loại p, gây ra hiện tượng quang điện trong và giải phóng ra các cặp êlectron và lỗ trống. Êlectron dễ
dàng đi qua lớp chặn xuống bán dẫn loại n. Còn lỗ trống thì bị giữ lại trong lớp p. Kết quả là điện cực kim loại mỏng ở trên
sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại ở dưới sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện cực
âm của pin.
* Nếu nối hai điện cực bằng một dây dẫn thông qua một ampe kế thì ta sẽ thấy có dòng quang điện chạy từ cực dương
sang cực âm.
* Suất điện động của pin quang điện nằm trong khoảng từ 0,5V đến 0,8V.
- Ứng dụng của pin quang điện
Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi… Ngày nay người ta đã chế tạo
thử thành công ô tô và cả máy bay chạy bằng pin quang điện.
III. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
1. Hiện tượng quang – phát quang
- Khái niệm về sự phát quang
+ Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng đó gọi là
hiện tượng quang – phát quang. Chất có khả năng phát quang là chất phát quang.
+ Một đặc điểm quan trọng của sự phát quang là nó kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài
ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang.
- Huỳnh quang và lân quang
+ Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Sự phát quang này gọi là sự huỳnh quang.
+ Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi
tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là sự lân quang. Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.
2. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: λhq > λkt
IV. MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. Mô hình hành tinh nguyên tử
Năm 1911, Rơdơfo (Rutherford) đã đề xướng ra mẫu hành tinh nguyên tử. Tuy nhiên mẫu này đã gặp phải khó khăn là
không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.
Để khắc phục những khó khăn trên, năm 1913, Bo (Bohr), nhà vật lí Đan Mạch, đã vận dụng tinh thần của thuyết lượng tử
vào việc giải thích các hiện tượng của hệ thống nguyên tử. Ông đã nêu ra hai giả thuyết sau đây (coi như hai tiên đề).
2. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử
* Tiên đề về các trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái
dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn
toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp:
Bán kính: r0 4r0 9r0 16r0 25r0 36r0
Tên quỹ đạo: K L M N O P Với r0 = 5,3.10-11m; r0 gọi là bán kính Bo.
+ Năng lượng của nguyên tử ở đây bao gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân.
+ Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và êlectron chuyển động trên quỹ đạo gần hạt nhân nhất.
Đó là trạng thái cơ bản.
+ Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn và êlectron chuyển động trên
những quỹ đạo xa hạt nhân hơn. Đó là trạng thái kích thích.
+ Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn và trạng thái đó càng
kém bền vững. Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ vào cỡ 10 -8s). Sau đó nó
chuyển dần về các trạng thái có năng lượng thấp hơn, và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
- Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng En thái
dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng
lượng đúng bằng hiệu En – Em:
ε = hf nm = E n − Em (3) hfmn hfnm
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng Em mà
Hình 3 Em
hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó
chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En (Hình 3).
3. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô
Dùng mẫu nguyên tử Bo, người ta đã giải thích rất thành công các quy luật của quang phổ nguyên tử hiđrô.
- Dựa vào các tiên đề vê trạng thái dừng và vào số liệu thực nghiệm về quang phổ, người ta đã xác định được năng lượng của
êlectron trong nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng khác nhau (các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô EK, EL, EM…).
-2-
Phần Lượng tử ánh sáng
- Khi êlectron chuyển từ mức năng lượng cao (E cao) xuống mức năng lượng thấp hơn (E thấp) thì nó phát ra một phôtôn có năng
lượng hoàn toàn xác định:
hf = Ecao - Ethấp
c
+ Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = , tức là ứng với một vạch quang phổ có
f
một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải tại sao quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô là quang phổ vạch.
+ Ngược lại, nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm trong một chùm sáng trắng, trong
đó có tất cả phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng
lượng phù hợp ε = Ecao - Ethấp để chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ,
làm cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp thụ của nguyên tử hiđrô cũng là quang phổ
vạch.
V. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
1. Cấu tạo và hoạt động của laze
- Laze là gì?
+ Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
+ Chùm bức xạ phát ra cũng được gọi là chùm tia laze. Tia laze có các đặc điểm:
* Tính đơn sắc.
* Tính định hướng.
* Tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
- Sự phát xạ cảm ứng
Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của laze là sự phát xạ cảm ứng.
+ Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phôtôn có năng lượng ε = hf , bắt gặp một
phôtôn có năng lượng ε, đúng bằng hf, bay lướt qua nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra một phôtôn ε . Phôtôn ε
có năng lượng và bay cùng phương với phôtôn ε, . Ngoài ra sóng điện từ ứng với phôtôn ε hoàn toàn cùng pha và dao
động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phôtôn ε, (Hình 4).
+ Như vậy, nếu có một phôtôn ban đầu bay qua một loạt nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích thì số phôtôn sẽ tăng lên
theo cấp số nhân ( Hình 5).
+ Các phôtôn này có cùng năng lượng (ứng với sóng điện từ có cùng bước sóng, do đó tính đơn sắc của chùm sáng rất cao);
chúng bay theo cùng một phương (tính định hướng của chùm sáng rất cao); tất cả các sóng điện từ trong chùm sáng do các
nguyên tử phát ra đều cùng pha (tính kết hợp của chùm sáng rất cao). Ngoài ra vì số phôtôn bay theo cùng một hướng rất lớn
nên cường độ của chùm sáng rất lớn.
- Cấu tạo của laze
+ Tuỳ vào vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laze khí, laze rắn và laze bán dẫn. Dưới đây, ta xét cấu tạo của một laze rắn:
Laze rubi. Rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh sáng đỏ của hồng ngọc do ion crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái
kích thích về trạng thái cơ bản. Đó cũng là màu của tia laze.
+ Laze rubi gồm một thanh rubi hình trụ (A) (Hình 6). Hai mặt được mài nhẵn, vuông góc với trục của thanh. Mặt (1) được
mạ bạc trở thành một gương phẳng (G1) có mặt phản xạ quay vào phía trong. Mặt (2) là mặt bán mạ, tức là mạ một lớp rất
mỏng để cho khoảng 50% cường độ của chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, còn khoảng 50% truyền qua. Mặt này trở thành một
gường phẳng (G2) có mặt phản xạ quay về phía G1. Hai gương G1 và G2 song song với nhau.
+ Dùng một đèn phóng điện xenon để chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số lớn ion crôm bức xạ theo phương vuông
góc với hai gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi lại nhiều lần giữa hai gương và sẽ làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng.
Ánh sáng sẽ được khuyếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương bán mạ G2.
2. Một vài ứng dụng của laze
Laze được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực:
- Trong y học, lợi dụng khả năng có thể tập trung năng lượng của chùm tia laze vào một vùng rất nhỏ, người ta đã dùng tia
laze như một dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi như mắt , mạch máu… Ngoài ra người ta cũng sử dụng tác dụng nhiệt của
tia laze để chữa một số bệnh như các bệnh ngoài da…
- Trong thông tin liên lạc, do có tính định hướng và tần số rất cao nên tia laze có ưu thế đặc biệt trong liên lạc vô tuyến (vô
tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều khiển các con tàu vũ trụ…). Do có tính kết hợp và cường độ cao nên các tia laze được sử
dụng rất tốt trong việc truyền tin bằng cáp quang.
-Trong công nghiệp, vì tia laze có cường độ lớn và tính định hướng cao nên nó được dùng trong các công việc như cắt, khoan,
tôi… chính xác trên nhiều chất liệu như kim loại, compôzít…Người ta có thể khoan được những lỗ có đường kính rất nhỏ và
rất sâu mà không thể thực hiện được bằng các phương pháp cơ học.
- Trong trắc địa, laze được dùng trong các công việc như đo khoảng cách , tam giác đạc, ngắm đường thẳng…
- Laze còn được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, trong các bút chỉ bảng, bản đồ, trong các thí nghiệm quang học…

-3-
Phần Lượng tử ánh sáng
CÔNG THỨC LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. THUYẾT LƯỢNG TỬ
hc
1. Nội dung thuyết lượng tử: ε = hf = ; h = 6,625.10−34 J s : Haè
ng soáPlanck .
λ
2. Các định luật quang điện:
a. Định luật 1 quang điện: λ ≤ λ0 .
b. Định luật 2 quang điện: I qñ ~I askt .
W0ñM ∈ (λ ,λ0 )
c. Định luật 3 quang điện: Động  .
W0ñM ∉ I askt
3. Phương trình Einstein:
hc 1 2
a. Giới hạn quang điện: λ0 = ; 1eV = 1,6.10−19 J b. Động năng: W0ñM = mv0M (J )
A(J ) 2
hc 1 2
c. Phương trình Einstein: ε = A + W0ñM hay ε = + mv0M
λ0 2
4. Điều kiện để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện: I qñ = 0 ⇔ W0ñM = eUh ; Uh < 0
n∆q I ∆t
5. Dòng quang điện bão hòa: I bh = ⇒ n = bh : Số electron bứt ra
∆t ∆q
E
6. Năng lượng chùm photon: E = Nε ⇒ N = : Số photon đập vào
ε
E n
7. Công suất bức xạ của nguồn: P = (W) 8. Hiệu suất lượng tử: H = .100%
∆t N
 hc
∆Wñ = Wñ − W0ñ ε X = hfX =
9. Định lí động năng: ∆Wñ = AuFr vôùi 10. Năng lượng tia Röentgen:  λX
 AF = Fscosα
ur
ε = ∆W = eU
 X ñ AK
II. MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
1. Tiên đề Bohr:
hc
* Tiên đề 2: ε mn = hfmn = = Em − En và ngược lại.
λmn
* Hệ quả: rn = n2r0; vôù i r0 = 0,53A0 .
13,6
2. Năng lượng ở trạng thái dừng: En = − 2 (eV ); E0 = 13,6 eV
n
1 1 1
hc 1 1 = RH ( 2 − 2 )
hay λ
−19
3. Bước sóng: = Em − En = 13,6.( 2 − 2 ).1,6.10 n m
λ n m
i RH = 1,09.107 m−1 : Haè
vôù ng soáRitber
4. Quang nguyên tử Hiđrô: P n=6
a. Dãy Lynam: Các electron chuyển từ trạng thái có mức năng lượng O n=5
cao hơn về trạng thái có mức năng lượng ứng với quỹ đạo K (thuộc vùng n=4
N
tử ngoại).
b. Dãy Balmer: Các electron chuyển từ trạng thái có mức năng M n=3
lượng cao hơn về trạng thái có mức năng lượng ứng với quỹ đạo L (thuộc
vùng tử ngoại và vùng nhìn thấy). Pasen
c. Dãy Paschen: Các electron chuyển từ trạng thái có mức năng L n=2
lượng cao hơn về trạng thái có mức năng lượng ứng với quỹ đạo M Hδ Hγ Hβ Hα
(thuộc vùng hồng ngoại).
Chú ý: Bước sóng càng ngắn năng lượng càng lớn. Banme
III. HẤP THỤ VÀ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
 I 0 laøcöôø
ng ñoäcuûa chuøm saù
ng tôùi moâ
i tröôø
ng
 K n=1
α laøheäsoáhaá
−α d
I = I 0e p thuïcuûa moâ
i tröôøng
d ñoädaø i cuû
a ñöôøng truyeà
n tia saù
ng Laiman

-4-
Phần Lượng tử ánh sáng
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN - THUYẾT LƯỢNG TỬ C. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim
ÁNH SÁNG loại đó.
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện D. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim
tượng quang điện? Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào loại đó.
A. mặt nước biển. B. lá cây. Câu 14. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hoà khi
C. mái ngói. D. tấm kim loại không sơn. A. Tất cả các êlectron bật ra từ catôt khi catốt được chiếu
Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện? sáng đều về được anôt.
A. Êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng. B. Tất cả các êlectron bật ra từ cotôt được chiếu sáng đều
B. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào. quay trở về được catôt.
C. Êlectron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạn với C. Có sự cân bằng giữa số êlectron bật ra từ catôt và số
một nguyên tử khác. êlectron bị hút quay trở lại catôt.
D. Êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng. D. Số êlectron từ catôt về anốt không đổi theo thời gian.
Câu 3. Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
kẽm, nhôm… nằm trong vùng ánh sáng nào? A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ
A. Ánh sáng tử ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy được. thuộc vào bản chất của kim loại.
C. Ánh sáng hồng ngoại. D. Cả ba vùng ánh sáng nêu trên. B. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ
Câu 4. Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi, thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
natri, kali, xesi… nằm trong vùng ánh sáng nào? C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ
A. Ánh sáng tử ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy được. thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
C. Ánh sáng hồng ngoại. D. Cả ba vùng ánh sáng nêu trên. D. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ
Câu 5. Hãy chọn câu đúng. Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một thuộc cường độ của chùm ánh sá`ng kích thích.
tấm vật liệu thì thấy có êlectron bị bật ra. Tấm vật liệu đó chắc Câu 16. Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng
chắn phải là λ1 và λ2 vào catôt của một tế bào quang điện thu được hai
A. kim loại. B. kim loại kiềm. đường đặc trưng V – A như hình vẽ 7.6 trang 120. Kết luận nào
C. chất cách điện. D. chất hữu cơ. sau đây là đúng?
Câu 6. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5µ m lần lượt vào bốn A. Bước sóng của chùm bức xạ 2 lớn hơn bước sóng của
tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi. Hiện tượng quang điện chùm bức xạ 1.
sẽ xảy ra ở B. Tần số của chùm bức xạ 1 lớn hơn tần số của chùm bức xạ 2
A. một tấm. B. hai tấm. C. ba tấm. D. cả bốn tấm. C. Cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm
Câu 7. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. sáng 2.
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước D. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt đối với
sóng chùm bức xạ 1 lớn hơn đối với chùm bức xạ 2.
A. 0,1µ m B. 0,2µ m C. 0,3µ m D. 0,4µ m Câu 17. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catôt
Câu 8. Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng
của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ0 . Đường đặc
và kẽm sẽ là:
A. 0,26µ m B. 0,30µ m C. 0,35µ m D. 0,40µ m trưng V – A của tế bào quang điện như hình vẽ 7.7 trang 120 thì
Câu 9. Giới hạn quang điện của natri là 0,5µ m. Công thoát A. λ > λ 0 B. λ ≥ λ 0 C. λ < λ 0 D. λ =
của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của λ 0
kẽm: Câu 18. Chọn câu đúng.
A. 0,36µ m B. 0,33µ m C. 0,9µ m D. 0,7 A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích kên hai
Câu 10. Cho công thoát êlectron của kim loại là A = 2eV. lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là: B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai
A. 0,625µ m B. 0,525 C. 0,675µ m D. 0,585µ m lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp. D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì động năng
khỏi kim loại khi nó bị nung nóng. ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra Câu 19. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau
khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường đây là không đúng?
mạnh. A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn
D. Hiện tượng quang điện là hiện êlectron bị bứt ra khỏi kim mang năng lượng.
loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch. B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
Câu 12. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi,
giới hạn quang điện 0,35 µm . Hiện tượng quang điện sẽ không
không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền
xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là
với vận tốc bằng nhau.
A. 0,1µ m B. 0,2µ m C. 0,3µ m D. 0,4µ m Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 13. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
gây ra được hiện tượng quang điện. B. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt.
gây ra được hiện tượng quang điện.

-5-
Phần Lượng tử ánh sáng
C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không Câu 32. Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một
phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích. chùm bức xạ có bước sóng 0,36µ m vào tế bào quang điện có
D. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang
thuộc vào bước sóng của chùm ánh sáng kích thích. điện là
Câu 21. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catốt của tế bào A. 5,84 . 105 m/s. B. 6,24 .105 m/s.
quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm 6
C. 5,84 . 10 m/s. C. 6,24 .106 m/s.
có giá trị tuyệt đối là 1,9V. vận tốc ban đầu cực đại của quang Câu 33. Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một
êlectron là bao nhiêu? chùm bức xạ có bước sóng 0,36µ m vào tế bào quang điện có
A. 5,2 . 105 m/s. B. 6,2 . 10 5 m/s. catôt làm bằng Nathì cường độ dòng quang điện bão hoà là
5
C. 7,2 . 10 m/s. D. 8,2 . 105 m/s. 3µ A. Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
Câu 22. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 A. 1,875 . 1013 B. 2,544 .1013
nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. C. 3,263 . 10 12
C. 4,827 .1012
Giới hạn quang điện của Na là 0,50 µm . Vận tốc ban đầu cực
đại của êlectron quang điện là
A. 3,28 . 105 m/s. B. 4,67 . 10 5 m/s. 2. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
5
C. 5,45 . 10 m/s. D. 6,33 . 105 m/s. Câu 34. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Câu 23. Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm A. dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 µm . Để triệt tiêu dòng B. tăng nhiệt độ của một chất khí bị chiếu sáng.
quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là C. giảm điện trở của một chất khí bị chiếu sáng.
1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là D. thay đổi màu của một chất khí bị chiếu sáng.
A. 1,16 eV B. 1,94 eV C. 2,38 eV D. 2,72 eV Câu 35. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
Câu 24. Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm A. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330µ m. Để triệt tiêu quang điện B. giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn
cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới khi bị chiếu sáng.
hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là C. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
A. 0,521µ m B. 0,442µ m C. 0,440µ m D. 0,385µ m D. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Câu 25. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng Câu 36. Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
0,276µ m vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm A. êlectron cổ điển. B. sóng ánh sáng.
có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm C. phôtôn. D. động học phân tử.
catôt là Câu 37. Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?
A. 2,5eV. B. 2,0eV. C. 1,5eV. D. 0,5eV. A. Hiện tượng nhiệt điện. B. Hiện tượng quang điện.
Câu 26. 7.16. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng C. Hiện tượng quang điện trong.
0,5 µm . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectronquang điện là D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
A. 2,5 . 105 m/s. B. 3,7 . 105 m/s.
C. 4,6 . 105 m/s. D. 5,2 . 105 m/s. Câu 38. Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc
Câu 27. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng nào?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
0,20µ m vào một qủa cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác
hạn quang điện của đồng là 0,30µ m. Điện thế cực đại mà quả
nhau của một dây kim loại.
cầu đạt được so với đất là
A. 1,34 V. B. 2,07 V. C. 3,12 V. D. 4,26 V. C. Hiện tượng quang điện trong xãy ra bên cạnh một lớp
Câu 28. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18µ m. chặn.
Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quan điện là D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
A. 9,85 . 105 m/s. B. 8,36 .106 m/s. Câu 39. Dụng cụ nào dưới đây không làm bằng chất bán dẫn?
5
C. 7,56 . 10 m/s. C. 6,54 .106 m/s. A. Điôt chỉnh lưu. B. Cặp nhiệt điện.
C. Quang điện trở. D. Pin quang điện.
Câu 29. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18µ m.
Câu 40. Trong dụng cụ nào dưới đây không có các lớp tiếp
Vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của
xúc?
kim loại dùng làm catôt là λ 0 µ m. Hiệu điện thế hãm để triệt A. Điôt chỉnh lưu. B. Cặp nhiệt điện.
tiêu dòng quang điện là
C. Quang điện trở. D. Pin quang điện.
A. Uh = -1,85 V B. Uh = -2,76 V Câu 41. Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới
C. Uh = -3,20 V D. Uh = -4,25 V
đây?
Câu 30. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có A. Có giá trị rất lớn. B. Có giá trị rất nhỏ.
công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước
C. Có giá trị không đổi. D. Có giá trị thay đổi được.
sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện Câu 42. Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm
thế hãm Uh = UKA = 0,4 V. Giới hạn quang điện của kim loại nào dưới đây?
dùng làm catôt là A. Có giá trị rất lớn.
A. 0,4342 . 10 – 6 m. B. 0,4824 . 10 – 6 m. B. Có giá trị rất nhỏ.
–6
C. 0,5236 . 10 m. D. 0,5646 . 10 – 6 m. C. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên
Câu 31. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có ngoài.
công thoát là 2,2 eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước
D. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hệu điện thế Câu 43. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ đơn sắc có
hãm Uh = UKA = 0,4 V. tần số của bức xạ điện từ là bước sóng λ = 0,32 µm là:
A. 3,75 . 1014 Hz. B. 4,58 . 1014 Hz.
14 A. 6,21.10-19J. B. 3,88MeV. C. 6,21.10-25J. D. 33,8eV
C. 5,83 . 10 Hz. D. 6,28 . 1014 Hz.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng?

-6-
Phần Lượng tử ánh sáng
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ.
khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước Câu 54. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh
sóng thích hợp. sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng lục.
ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng C. Ánh sáng lam. D. Ánh sáng chàm.
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên Câu 55. Ánh sáng màu da cam từ đèn natri trên đèn cao áp có
kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được tần số 5,1.1014Hz. Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s. Hỏi mỗi
chiếu bằng bức xạthi1ch hợp. phôtôn phát ra từ đèn đó có năng lượng bằng bao nhiêu?
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của A. 33,7.10-21J. B. 3,37.10-19J.s.
-20
vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại. C. 33,7.10 J. D. 3,37.10-19J/s.
Câu 45. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62µ m.
Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có 4. MẪU NGUYÊN TỬ BO
tần số f1 = 4,5 . 1014 Hz; f4 = 6,0 . 1014 Hz; thì hiện tượng quang Câu 56. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở
dẫn sẽ xảy ra với điểm nào?
A. Chùm bức xạ 1. B. Chùm bức xạ 2. A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
C. Chùm bức xạ 3. D. Chùm bức xạ 4. B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron.
3. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 46. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát Câu 57. Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề
quang? về các trạng thái dừng. Trạng thái dừng là:
A. Bóng đèn xe máy. B. Hòn than hồng. A. trạng thái có năng lượng xác định.
C. Đèn LED. D. Ngôi sao băng.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng
Câu 47. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng
lượng của nó.
màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào
chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát C. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay
quang? đổi được.
A. Lục. B. Vàng. C. Da cam. D. Đỏ. D. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời
Câu 48. Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5 gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
µm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào Câu 58. Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác của khái
dưới đây thì nó sẽ không phát quang? niệm về quỹ đạo dừng?
A. 0,3µ m B. 0,4µ m C. 0,5µ m D. 0,6 µ m A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số
Câu 49. Trong hiện tượng quang – Phát quang, có sự hấp thụ nguyên liên tiếp.
ánh sáng để làm gì? B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính
A. Để tạo ra dòng điện trong chân không. xác.
B. Để thay đổi điện trở của vật. C. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên
C. Để làm nóng vật. đó.
D. Để làm cho vật phát sáng. D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng.
Câu 50. Trong hiện tượng quang – Phát quang, sự hấp thụ Câu 59. Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng
hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến: lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào dưới đây?
A. sự giải phóng một êlectron tự do. A. Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh
B. sự giải phóng một êlectron liên kết. sáng.
C. sự giải phóng một cặp êlectron vào lỗ trống. B. Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh
D. sự phát ra một phôtôn khác. sáng.
Câu 51. Hiện tượng quang – Phát quang có thể xảy ra khi C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh
phôtôn bị sáng đó.
A. êlectron dẫn trong kẽm hấp thụ. D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng.
B. êlectron liên kết trong CdS hấp thụ.
Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôtôn có
C. phân tử chất diệp lục hấp thụ.
năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa
D. hấp thụ trong cả ba trường hợp trên.
hai trạng thái đó.
Câu 52. Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất
Câu 60. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các
rắn.
nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang. A. Trạng thái L B. Trạng thái M.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất C. Trạng thái N D. Trạng thái O.
rắn là lân quang. Câu 61. Các vạch quang phổ nằm trong vùng tử ngoại của
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn nguyên tử hiđrô thuộc về dãy:
là huỳnh quang. A. Lyman. B. Banme. C. Pasen D. Lyman và Banme.
Câu 53. Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – Phát Câu 62. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có
quang? năng lượng EM = -1,5eV sang trạng thái năng lượng EL = -3,4ev
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban Bước sóng của bức xạ phát ra là:
ngày. A. 0,434µ m B. 0,486µ m C. 0,564 D. 0,654µ m
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu Câu 63. Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ứng với
trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô chiếu vào. số lượng tử n có bán kính:
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường. A. tỉ lệ thuận với n. B. tỉ lệ nghịch với n.

-7-
Phần Lượng tử ánh sáng
C. tỉ lệ thuận với n2. D. tỉ lệ nghịch với n2. Câu 75. Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có
Câu 64. Nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích O, khi khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất :
chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số A. Ánh sáng tím . B. Ánh sáng lam.
vạch phổ tối đa thuộc dãy Banme là: C. Ánh sáng đỏ . D. Ánh sáng lục .
A. 3 vạch. B. 5 vạch. C. 6 vạch. D. 7 vạch. Câu 76. Chọn câu trả lời sai khi nói về hiện tượng quang điện
Câu 65. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở và quang dẫn :
điểm nào dưới đây? A. Đều có bước sóng giới hạn λ0
A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron. B. Đều bứt được các êlectron ra khỏi khối chất
B. Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân nguyên tử. C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện bên trong
C. Trạng thái có năng lượng ổn định. có thể thuộc vùng hồng ngoại
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân. D. Năng lượng cần để giải phóng êlectron trong khối bán
Câu 66. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560µ m. dẫn nhỏ hơn công thoát của êletron khỏi kim loại
Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220µ m. Bước sóng
dài thứ hai của dãy Laiman là Câu 77. Khi chiếu sóng điện từ xuống bề mặt tấm kim loại,
A. 0,0528µ m B. 0,1029µ m C. 0,1112µ m D. hiện tượng quang điện xảy ra nếu :
0,1211µ m
A. sóng điện từ có nhiệt độ đủ cao
Câu 67. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại. B. sóng điện từ có bước sóng thích hợp
B. Dãy Laiman nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. C. sóng điện từ có cường độ đủ lớn
C. Dãy Laiman nằm trong vùng hồng ngoại.
D. Dãy Laiman một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và D. sóng điện từ phải là ánh sáng nhìn thấy được
một phần trong vùng tử ngoại. Câu 78. Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ 0, công
Câu 68. Phát biểu nào sau đây là không đúng? thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là :
A. Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại. hA A c
A. λ 0 = B. λ 0 = C. λ 0 = D. λ 0
B. Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. c hc hA
C. Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại. hc
D. Dãy Banme nằm một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy =
và một phần trong vùng tử ngoại. A
Câu 69. Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của Câu 79. Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai ?
êlectron từ các quỹ đạo ngoài về A. Hiệu tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
A. Quỹ đạo K. B. Quỹ đạo L. B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.
C. Quỹ đạo M. D. Quỹ đạo O. C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ
Câu 70. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy tính chất sóng.
Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất
thứ hai của dãy Banme là 0,656µ m và 0,4860µ m. Bước sóng sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.
của vạch thứ ba trong dãy Laiman là Câu 80. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là :
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó để
A. 0,0224µ m B. 0,4324µ m
gây ra được hiện tượng quang điện
C. 0,0975µ m D. 0,3672µ m B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó
Câu 71. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy để gây ra được hiện tượng quang điện
Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
thứ hai của dãy Banme là 0,656µ m và 0,4860µ m và D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi kim loại đó
A. 1,8754µ m B. 1,3627µ m Câu 81. Phát biểu nào sau đây là không đúng theo thuyết
C. 0,9672µ m D.0,7645µ m lượng tử ánh sáng ?
A. Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt được gọi là một
5. TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: photon mang năng lượng.
Câu 72. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào tấm kẽm có giới B. Cường độ chùm ánh sáng tỉ lệ thuận với số photon trong
hạn quang điện 0,35µ m.Hiện tượng quang điện sẽ không xảy chùm.
ra khi chùm bức xạ chiếu vào tấm kẽm có bước sóng là : C. Khi ánh sáng truyền đi các photon không đổi, không phụ
A. 0,1µ m B. 0,2µ mC. 0,3µ m D. 0,4µ m thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.
Câu 73. Electron quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền
bị chiếu ánh sáng nếu : với tốc độ bằng nhau
A.Cường độ của chùm sáng rất lớn. Câu 82. Chọn câu sai :
B. Bước sóng của ánh sáng lớn. A. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng
C.Tần số ánh sáng nhỏ. ánh sáng thành điện năng.
D. Bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định. B. Pin quang điện hoạt động dụa vào hiện tượng quang dẫn.
Câu 74. Chọn câu đúng : C. Pin quang địên và quang trở đều hoạt động dựa vào hiện
A. Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có tượng quang điện ngoài
bước sóng ngắn . D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
sáng . Câu 83. Chọn câu trả lời đúng. Quang dẫn là hiện tượng :
C. Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng A. Dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
thể hiện càng rõ . B. Kim loại phát xạ electron lúc được chiếu sáng.
D. Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng phô tôn C. Điện trở của một chất giãm rất nhiều khi hạ nhiệt độ
nhỏ . xuống rất thấp.

-8-
Phần Lượng tử ánh sáng
D. Bứt quang electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn. B. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại
Câu 84. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện ? khi tấm kim loại bị nung nóng.
A. Electron bức ra khỏi kim loại bị nung nóng C. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị
B. Electron bật ra khỏi kim loại khi ion đập vào
C. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có hiệu điện nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
thế lớn D. Là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm
D. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại kim loại vào trong một điện trường mạnh.
vào kim loại Câu 93. Chọn câu đúng. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh,
Câu 85. Chọn câu trả lời đúng : thì năng lượng :
Hiện tượng bức electron ra khỏi kim loại, khi chiếu ánh sáng
kích thích có bước sóng thích hợp lên kim loại được gọi là: A. của mọi phôtôn đều bằng nhau.
A. Hiện tượng bức xạ B. Hiện tượng phóng xạ B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng
C. Hiện tượng quang dẫn D. Hiện tượng quang điện C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
Câu 86. Chọn câu sai khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài D. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
và hiện tượng quang điện trong : Câu 94. Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng :
A. Bước sóng của photon ở hiện tượng quang điện ngoài
thường nhỏ hơn ở hiện tượng quang điện trong. A. Một chất cách điện thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
B. Đều làm bức électron ra khỏi chất bị chiếu sáng C. Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một
C. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện cách bất kỳ.
năng. Câu 95. Pin quang điện là nguồn điện trong đó :
D. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng
hạn quang dẫn.
Câu 87. Câu 16 : Hiện tượng kim loại bị nhiễm điện dương B. năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện
khi được chiếu sáng thích hợp là : năng.
A. Hiện tượng quang điện. B. Hiện tượng quang dẫn. C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. máy phát điện.
Câu 88. Hãy chọn câu đúng nhất. Chiếu chùm bức xạ có bước
Câu 96. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
sóng λ vào kim loại có giới hạn quang điện λ 0. Hiện tượng
quang điện xảy ra khi : A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên
A. λ > λ 0. B. λ < λ 0. C. λ = λ 0. D. Cả câu B hiện tượng quang điện ngoài.
và C. B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên
Câu 89. Chọn câu đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn (còn hiện tượng quang điện trong
gọi là hiện tượng quang điện trong): C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được
A. Electron trong kim loại bật ra khỏi kim loại khi được
chiếu sáng thích hợp. chiếu sáng.
B. Electron trong bán dẫn bật ra khỏi bán dẫn khi được D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được
chiếu sáng thích hợp. chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
C. Electron ở bề mặt kim loại bật ra khỏi kim loại khi được Câu 97. Chọn câu đúng. Ánh sáng huỳnh quang là :
chiếu sáng thích hợp. A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Electron trong bán dẫn bật ra khỏi liên kết phân tử khi
được chiếu sáng thích hợp. B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích
Câu 90. Chọn câu đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại C. có bước sóng nhỉnh hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
vào tấm kẽm tích điện âm, thì : D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương. sáng thích hợp.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm. Câu 98. Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Câu 91. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ rọi vào kim C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích
loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây ? D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện. Câu 99. Chọn câu sai :
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện. A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện ngắn (dưới 10-8s).
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện. B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài
Câu 92. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng (từ 10-6s trở lên).
quang điện ? C. Bước sóng λ ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn
A. Là hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ ’< λ
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó D. Bước sóng λ ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn
bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ ’
Câu 100.Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ?
-9-
Phần Lượng tử ánh sáng
A. Tia lửa điện B. Hồ quang D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ
C. Bóng đèn ống D. Bóng đèn pin hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 101. Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới Câu 111.Trường hợp nào sau đây là hiện tượng quang điện
đây ? trong?
A. Có giá trị rất lớn B. Có giá trị rất nhỏ A. Chiếu tia tử ngoại vào chất bán dẫn làm tăng độ dẫn điện
C. Có giá trị không đổi D. Có giá trị thay đổi được của chất bán dẫn này.
Câu 102. Ánh sáng có bước sóng 0,75µ m có thể gây ra hiện B. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào kim loại làm êlectron bật
tượng quang điện ở chất nào dưới đây ? ra khỏi bề mặt kim loại đó.
A. Canxi B. Natri C. Kali D. Xesi C. Chiếu tia tử ngoại vào chất khí thì chất khí đó phát ra ánh
Câu 103. Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng sáng màu lục.
với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại D. Chiếu tia X (tia Rơnghen) vào tấm kim loại làm cho tấm
thì kim loại này nóng lên.
A. ε3 > ε1 > ε2 B. ε2 > ε1 > ε3 Câu 112.Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong
C. ε1 > ε2 > ε3 D. ε2 > ε3 > ε1 một môi trường hấp thụ ánh sáng
Câu 104. Gọi bước sóng λo là giới hạn quang điện của một kim A. giảm tỉ lệ nghịch với bình phương độ dài đường đi.
loại, λ là bước sóng ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại đó, B. giảm tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi.
để hiện tượng quang điện xảy ra thì C. giảm theo hàm số mũ của độ dài đường đi
A. chỉ cần điều kiện λ > λo. D. không phụ thuộc độ dài đường đi.
B. phải có cả hai điều kiện: λ = λo và cường độ ánh sáng Câu 113.Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
kích thích phải lớn. A. giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn khi chiếu
C. phải có cả hai điều kiện: λ > λo và cường độ ánh sáng sáng thích hợp vào chất bán dẫn đó.
kích thích phải lớn. B. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng
D. chỉ cần điều kiện λ ≤ λo. C. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng
Câu 105. Kim loại Kali (K) có giới hạn quang điện là 0,55 μm. D. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá iôn
Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó vào chất đó
bức xạ nằm trong vùng Câu 114.Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,75
A. ánh sáng màu tím. B. ánh sáng màu lam.
C. hồng ngoại. D. tử ngoại. µ m và λ 2 = 0,25 µ m vào một tấm kẽm có giới hạn quang
Câu 106. Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ điện λ 0 = 0,35 µ m. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
một phôtôn có năng lượng εo và chuyển lên trạng thái dừng ứng A. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên
với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử
chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì B. Chỉ có bức xạ λ 2.
có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là C. Chỉ có bức xạ λ 1
A. 3εo. B. 2εo. C. 4εo. D. εo
D. Cả hai bức xạ
Câu 107. Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì
không thể giải thích được hiện tượng nào Câu 115.Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng tím vào
dưới đây? lá nhôm tích điện âm thì
A. Khúc xạ ánh sáng. B. Giao thoa ánh sáng. A. điện tích âm của lá nhôm mất đi
C. Quang điện. D. Phản xạ ánh sáng. B. tấm nhôm sẽ trung hòa về điện
Câu 108. Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử C. điện tích của tấm nhôm không thay đổi.
Bo? D. tấm nhôm tích điện dương
A. Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ. Câu 116.Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện ?
B. Trong trạng thái dừng, nguyên tử có bức xạ A. Êlectrôn bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng
C. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng B. Êlectrôn bật ra khỏi kim loại khi có iôn đập vào
En sang trạng thái dừng có nlượng Em (Em<En) thì nguyên tử C. Êlectrôn bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại có điện
phát ra một phôtôn có n.lượng đúng bằng (En-Em). thế lớn
D. Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng D. Êlectrôn bật ra khỏi mặt kim loại khi chiếu tia tử ngoại
xác định, gọi là các trạng thái dừng. vào kim loại.
Câu 109. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên Câu 117.Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại .Ta kí
tử Bo? c
A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên hiệu f o = , λ o là bước sóng giới hạn của kim loại .Hiện
λo
trạng thái kích thích.
B. Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong tượng quang điện xảy ra khi
nguyên tử bằng không. A. f ≥ fo . B. f < fo C. f ≥ 0 D. f ≤ fo
C. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao Câu 118.Pin quang điện hoạt động dựa vào
nhất. A. hiện tượng quang điện ngoài
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính B. hiện tượng quang điện trong.
quỹ đạo của êlectron càng lớn C. hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 110. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang? D. sự phát quang của các chất
A. Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với các chất lỏng và Câu 119.Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ
chất khí. ra bán kính r của quỹ đạo dừng ( thứ n ) của nó : ( n là lượng tử
B. Sự lân quang thường xảy ra đối với các chất rắn. số , ro là bán kính của Bo )
D. r = nr o
2
C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn A. r = nro B. r = n2ro. C. r2 = n2ro
hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Câu 120.Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự
phát quang ?
- 10 -
Phần Lượng tử ánh sáng
A. Ngọn nến B. Đèn pin Câu 136.Năng lượng của phôtôn là 2,8.10-19J. Cho hằng số
B. Con đom đóm. D. Ngôi sao băng Planck h = 6,625.10-34J.s ; vận tốc của ánh sáng trong chân
Câu 121. Lọ thủy tinh màu xanh sẽ hấp thụ ít : không là c = 3.108m/s. Bước sóng của ánh sáng này là :
A. Ánh sáng đỏ B. Ánh sáng vàng A. 0,45 µ m B. 0,58 µ m
C. Ánh sáng tím D. Ánh sáng xanh. C. 0,66 µ m D. 0,71 µ m.
Câu 122. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng Câu 137.Giới hạn quang điện của Cs là 6600A0. Cho hằng số
màu lục khi được kích thích phát sáng .Hỏi khi chiếu ánh sáng Planck h = 6,625.10-34Js , vận tốc của ánh sáng trong chân
đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ? không c = 3.108 m/s. Công thoát của Cs là bao nhiêu ?
A. Đỏ sẩm B. Đỏ tươi C. Vàng D. Tím. A. 1,88 eV. B. 1,52 eV
Câu 123. Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy C. 2,14 eV D. 3,74 eV
có êlectrôn bị bật ra .Tấm vật liệu đó chắc chắn phải là : Câu 138.Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ
A. kim loại B. kim loại kiềm. nhất là 5A0. Cho điện tích electrôn là 1,6.10-19C, hằng số Planck
C. chất cách điện D. chất hữu cơ là 6,625.10-34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.108
Câu 124. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. m/s. Hiệu điện thế cực đại Uo giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước A. 2500 V B. 2485 V.
sóng : C. 1600 V D. 3750 V
A. 0,1µ m B. 0,2µ m C. 0,3µ m D. 0,4µ m Câu 139.Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công
Câu 125. Trong trường hợp nào dưới dây có sự quang – phát thoát là A = 3,5eV. Chiếu vào catôt bức xạ có bước sóng nào
quang ? sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10 -
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban 34Js ; c = 3.108m/s
ngày A. λ = 3,35 µm B. λ = 0,355.10- 7m.
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên
C. λ = 35,5 µm D. λ = 0,355 µm
đường núi khi có ánh sáng đèn ô-tô chiếu vào *
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường Câu 140.Trong hiện tượng quang điện, biết công thoát của các
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ electrôn quang điện của kim loại là A = 2eV. Cho h = 6,625.10-
34 8
Câu 126. Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng Js , c = 3.10 m/s. Bước sóng giới hạn của kim loại có giá trị
nào sau đây ?
0,5µ m .Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào
dưới đây thì nó sẽ không phát quang ? A. 0,621µ m. B. 0,525µ m
A. 0,3µ m B. 0,4µ m C. 0,5µ m D. 0,6µ m. C. 0,675µ m D. 0,585µ m
Câu 127. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ? Câu 141.Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ
A. Độ đơn sắc cao B. Độ định hướng cao là 15kV. Giả sử electrôn bật ra từ cathode có vận tốc ban đầu
C. Cường độ lớn D. Công suất lớn. bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể
Câu 128. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng phát ra là bao nhiêu ?
nào dưới đây thành quang năng ? A. 75,5.10-12m B. 82,8.10-12m
-10
A. Điện năng B. Cơ năng C. 75,5.10 m D. 82,8.10-10m
C. Nhiệt năng D. Quang năng Câu 142.Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có
Câu 129. Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn giới hạn quang điện 0,35 µm . Hiện tượng quang điện sẽ
quang điện của kim loại đó : không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là :
µ µ
A. 0,496 m B. 0,64 m C. 0,32 m D. 0,22 µ µ A. 0,1µ m B. 0, 2 µ m .
m C. 0,3µ m . D. 0, 4 µ m .
Câu 130. Biết giới hạn quang điện của kim loại là 0,36μm ; cho Câu 143.Công thoát của natri là 3,97.10-19J , giới hạn quang
h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s. Tính công thoát electron : điện của natri là :
A. 0,552.10-19J B. 5,52.10-19J
A. 0.5µm B. 1,996 µm
C. 55,2.10-19J D. Đáp án khác
Câu 131. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 µ m . Công thoát C. ≈ 5 ,56 × 10 24
m D. 3,87.10-19 m
của kẽm lớn hơn của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm Câu 144.Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catôt của một tế
A. 0,7 µ m B. 0,36 µ m . C. 0,9 µ m D. 0,36 .10 -6 µ m bào quang điện, kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện
Câu 132. Công thoát electrôn ra khỏi một kim loại là A = 1,88 là λ0 = 0,3µ m . Cho h = 6,625.10 J.s, 1eV = 1,6.10 J; c =
-34 -19

eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là : 8


3.10 m/s. Công thoát electron khỏi catôt của tế bào quang điện
A. 0,66.10-19µ m B. 0,33µ m C. 0,22µ m D. 0,66µ m. thoả mãn giá trị nào sau đây ?
Câu 133. Một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,2.10-6m. Tính A. 66,15.10-18J B. 66,25.10-20J
-18
lượng tử của bức xạ đó. C. 44,20.10 J D. 44,20.10-20J
A. ε = 99,375.10-20J. B. ε = 99,375.10-19J Câu 145.Công thoát electrôn của một kim loại là 2,36eV. Cho h
C. ε = 9,9375.10 J -20
D. ε = 9,9375.10 J -19 = 6,625.10 -34Js ; c = 3.108m/s ; 1eV = 1,6.10 -19J . Giới hạn
Câu 134. Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện của kim loại trên là :
quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào ? A. 0,53 µ m B. 8,42 .10– 26m
A. λ 0 = 0,3µ m. B. λ 0 = 0,4µ m C. 2,93 µ m D. 1,24 µ m
C. λ 0 = 0,5µ m D. λ 0 = 0,6µ m Câu 146.Công thoát electrôn ra khỏi một kim loại là A =
Câu 135. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công 1,88eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là :
thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ 1= 0,25 A. 0,33µ m. B. 0,22µ m.
µm, λ 2= 0,4 µm, λ 3= 0,56 µm, λ 4= 0,2 µm thì bức xạ nào C. 0,45µ m. D. 0,66µ m.
xảy ra hiện tượng quang điện Câu 147.Công thoát electrôn của kim loại làm catôt của một tế
A. λ 3, λ 2 B. λ 1, λ 4. C. λ 1, λ 2, λ 4 D. cả 4 bức bào quang điện là 4,5eV. Chiếu vào catôt lần lượt các bức xạ có
xạ trên bước sóng λ 1 = 0,16 µ m , λ 2 = 0,20 µ m , λ 3 = 0,25 µ
- 11 -
Phần Lượng tử ánh sáng
m , λ 4 = 0,30 µ m , λ 5 = 0,36 µ m , λ 6 = 0,40 µ m.Các Câu 159.Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển
bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện là : về quỹ đạo K có năng lượng EK = –13,6eV. Bước sóng bức xạ
A. λ 1 , λ 2 B. λ 1 , λ 2 , λ 3 . phát ra bằng là λ =0,1218µ m. Mức năng lượng ứng với quỹ
C. λ 2 , λ 3 , λ 4 D. λ 3 , λ 4 , λ 5 đạo L bằng :
Câu 148. Bước sóng dài nhất để bứt được electrôn ra khỏi 2 kim A. 3,2eV B. –3,4eV. С. –4,1eV D. –5,6eV
loại a và b lần lượt là 3nm và 4,5nm. Công thoát tương ứng là Câu 160.Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước
A1 và A2 sẽ là : sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể bức ra là :
A. A2 = 2 A1. B. A1 = 1,5 A2. A. 0,122µm B. 0,0913µm
C. A2 = 1,5 A1. D. A1 = 2A2 C. 0,0656µm D. 0,5672µm
Câu 149. Công thoát của electrôn ra khỏi kim loại là 2eV thì Câu 161.Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích
giới hạn quang điện của kim loại này là : thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang
phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển
A. 6,21 µ m B. 62,1 µ m
sang quỹ đạo :
C. 0,621 µ m D. 621 µ m
A. M. B. L C. O D. N
Câu 150. Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn
Câu 162.Cho: 1eV = 1,6.10-19J ; h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s
nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc
. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ
độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19
đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có
C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s .Bỏ qua động năng ban đầu của
năng lượng E = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có
êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
bước sóng
A. 2,00 kV. B. 20,00 kV
A. 0,0974 μm B. 0,4340 μm.
C. 2,15 kV. D. 21,15 kV.
C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm.
Câu 151. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-
Câu 163.Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10-11m.
giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ
Bán kính quỹ đạo dừng N là
sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C ;
A. 47,7.10-11m. B. 84,8.10-11m
3.108 m/s và 6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của -11
C. 21,2.10 m. D. 132,5.10-11m.
êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
Câu 164.Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s và độ lớn của
A. 0,4625.10-9 m. B. 0,5625.10-10 m.
-9 điện tích nguyên tố là 1,6.10-19C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ
C. 0,6625.10 m. D. 0,6625.10-10 m
trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái dừng
Câu 152. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-
có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
giơ là Uo = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn
A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014Hz
(êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 14
C. 3,879.10 Hz. D. 6,542.1012Hz.
6,625.10-34J.s , điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn
Câu 165.Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108
-19
nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz B. 60,380.1015 Hz. m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ
15
C. 6,038.10 Hz. D. 60,380.1018 Hz. đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng
Câu 153. Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,3µ m .Biết h lượng -13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
= 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s .Công thoát của êlectron ra khỏi A. 0,4340 µ m B. 0,4860 µ m
kim loại đó là C. 0,0974 µ m. D. 0,6563 µ m
A. 6,625.10-19J. B. 6,625.10-25J Câu 166.Trong một ống Cu-lít-giơ người ta tạo ra một hiệu điện
-49
C. 6,625.10 J D. 5,9625.10-32J thế không đổi giữa hai cực. Trong một phút người ta đếm được
Câu 154. Ống Cu-lít-giơ hoạt động với hiệu điện thế cực đại 6.1018 điện tử đập vào anốt. Tính cường độ dòng điện qua ống
50(kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống có thể tạo ra là: Cu-lít-giơ
(lấy gần đúng). Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s). A. 16mA B. 1,6A C. 1,6mA D. 16A
A. 0,25(A0) B. 0,75(A0). Câu 167.Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy
0
C. 2(A ). D. 0,5(A0). Laiman của quang phổ hiđrô là 0,122 µ m . Tính tần số của bức
Câu 155. Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn
xạ trên
nhất là 2,65.10-11m .Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron
A. 0,2459.1014Hz B. 2,459.1014Hz
khi thoát ra khỏi bề mặt catôt .Biết h = 6,625.10-34Js , e = 1,6.10- 14
19 C. 24,59.10 Hz D. 245,9.1014Hz
C .Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là :
Câu 168.Trong một ống Cu-lít-giơ , biết hiệu điện thế cực đại
A. 46875V. B. 4687,5V
giữa anốt và catốt là Uo = 2.106V. Hãy tính bước sóng nhỏ nhất
C. 15625V D. 1562,5V
Câu 156. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-
λmin của tia Rơghen do ống phát ra :
giơ là Uo = 18200V .Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt A. 0,62mm B. 0,62.10-6m
-9
khỏi catốt .Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát C. 0,62.10 m D. 0,62.10-12m
ra .Cho h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s ; |e| = 1,6.10-19C : Câu 169.Biết giới hạn quang điện của một kim loại là
A. 68pm. B. 6,8pm C. 34pm D. 3,4pm 0,36µ m . Tính công thoát electrôn. Cho h = 6, 625.10−34 Js ;
Câu 157. Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một
ống Cu-lít-giơ là 10kV. Bỏ qua động năng của các êlectron khi c= 3.108 m/s :
bứt khỏi catốt .Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt A. 5,52.10−19 J B. 55, 2.10−19 J
A. 70000km/s B. 50000km/s
C. 60000km/s D. 80000km/s C. 0,552.10−19 J D. 552.10−19 J
Câu 158. Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K Câu 170.Catod của một tế bào quang điện có công thoát A =
đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng bán 3,5eV. Cho h = 6, 625.10 −34 Js ; m = 9,1.10−31 kg ; e =
kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4

- 12 -
Phần Lượng tử ánh sáng
1, 6.10−19 C .Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm A. Độ đơn sắc cao. B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn. D. Công suất lớn.
catod .
Câu 182.Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng
A. 355µ m B. 35,5µ m nào dưới đây thành quang năng?
C. 3,55µ m D. 0,355µ m A. Điện năng. B. Cơ năng.
Câu 171. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Cho C. Nhiệt năng. D. Quang năng.
−34 −31 Câu 183.Hãy chọn câu đúng. Hiệu suất của một laze
h = 6, 625.10 Js ; c = 3.10 m/s ; m = 9,1.10 kg ; e =
8
A. nhỏ hơn 1. B. bằng 1.
−19 C. lớn hơn 1. D. rất lớn so với 1.
1, 6.10 C .Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm
Câu 184.Sự phát xạ cảm ứng là gì?
catod .
A. Đó là sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử.
A. 0, 558.10−6 m B. 5,58.10−6 µ m
B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích
C. 0, 552.10 m −6
D. 0,552.10 µ m −6
thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng
Câu 172. Công thoát của electrôn khỏi đồng là 4,47eV. Cho h = tần số.
C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương
6, 625.10−34 Js ; c = 3.108 m/s ; me = 9,1.10−31 kg ; e = tác lẫn nhau.
1, 6.10−19 C .Tính giới hạn quang điện của đồng . D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích
A. 0, 278µ m B. 2, 78µ m thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số
Câu 185.Chỉ ra câu sai.
C. 0, 287 µ m D. 2,87 µ m Khi một phôtôn bay đến gặp một nguyên tử thì có thể gây ra
Câu 173. Chùm tia Rơghen phát ra từ ống Cu-lít-giơ , người ta những hiện tượng nào dưới đây?
thấy có những tia có tần số lớn nhất và A. Không có tương tác gì.
−19
bằng f max = 5.10 C .Tính hiệu điện thế cực đại giữa hai cực B. Hiện tượng phát xạ tự phát của nguyên tử
của ống : C. Hiện tượng phát xạ cảm ứng, nếu nguyên tử ở trạng
A. 20,7kV B. 207kV thái kích thích và phôtôn có tần số phù hợp.
C. 2,07kV D. 0,207kV D. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng, nếu nguyên tử ở trạng
Câu 174. Một ống phát ra tia Rơghen , phát ra bức xạ có bước thái cơ bản và phôtôn có tần số phù hợp.
sóng nhỏ nhất là 5.10-10m .Tính năng Câu 186.Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra?
lượng của photôn tương ứng : A. Ion nhôm. B. Ion ôxi.
A. 3975.10-19J B. 3,975.10-19J C. Ion crôm. D. Các ion khác.
C. 9375.10-19J D. 9,375.10-19J Câu 187.Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu
Câu 175. Một ống phát ra tia Rơghen .Khi ống hoạt động thì A. trắng. B. xanh. C. đỏ D. vàng.
dòng điện qua ống là I = 2mA. Tính số Câu 188.Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại
điện tử đập vào đối âm cực trong mỗi giây : laze nào?
A. 125.1013 B. 125.1014 A. Khí. B. Lỏng. C. Rắn. D. Bán dẫn
C. 215.1014 D. 215.1013 Câu 189.Hãy chọn câu sai?
Câu 176. Một ống phát ra tia Rơghen .Cường độ dòng điện qua A. Laze hồng ngọc (ruby) là laze rắn.
ống là 16µ m .Điện tích electrôn | e | = 1,6.10-19C .Số electrôn B. Laze hêli – nêon (He – Ne) là laze khí.
đập vào đối âm cực trong mỗi giây :
A. 1013 B. 1015
C. Laze agon (Ar) là laze chất màu hữu cơ
C. 10 14
D. 10 16 D. Laze gali – asen (Ga – As) là laze bán dẫn.
-19
Câu 177. Năng lượng photôn của một bức xạ là 3,3.10 J .Cho h Câu 190.Trong y học, để chữa các tai biến về mắt, người ta đã
-34
= 6,6.10 Js .Tần số của bức xạ bằng lợi dụng những đặc tính nào sau đây của chùm tia laze?
A. 5.10 Hz 16 16
B. 6.10 Hz A. Tính định hướng.
C. 5.10 Hz 14 14
D. 6.10 Hz B. Tính đơn sắc và tính hội tụ với độ tụ cao
Câu 178. Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng C. Tính đơn sắc và định hướng.
D. Tính đơn sắc.
0,6µ m. Công suất bức xạ của đèn là 10W .Cho h = 6,625.10-34Js
Câu 191.Tìm phát biểu đúng về thí nghiệm Hertz?
; c = 3.108m/s .Số photôn mà đèn phát ra trong 1s bằng :
19 19 A. Thí nghiệm của Hertz chỉ có thể giải thích bằng thuyết
A. 0,3.10 B. 0,4.10
19 19 lượng tử ánh sáng.
C. 3.10 D. 4.10
B. Chiếu ánh sáng thích hợp có bước sóng đủ dài vào mặt một
Câu 179. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các
tấm kim loại thì làm cho các êlectrôn ở mặt kim loại đó bật ra.
nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch
C. Khi chiếu ánh sáng không thích hợp thì các êlectrôn không
quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô :
bật ra mà chỉ có các phản êlectrôn (pôzitrôn) bật ra.
A. Trạng thái L B. Trạng thái M
D. Hiện tượng trong thí nghiệm của Hertz gọi là hiện tượng
C. Trạng thái N. D. Trạng thái O
bức xạ êlectrôn.
Câu 180. Biết năng lượng của êlectron ở trạng thái dừng thứ n
Câu 192.Hiện tượng quang điện ngoài là
13 ,6
được tính theo công thức: En = − 2 eV , với n = 1,2,3… A. hiện tượng các êlectrôn bị bật ra khỏi bản kim loại khi bản
n kim loại bị đốt nóng.
năng lượng của êlectron ở quỹ đạo M là: B. hiện tượng các tấm kim loại trở nên nhiễm điện âm khi bị
A. 3,4 eV. B. - 3,4 eV. C. 1,51 eV. D. - 1,51 eV. ánh sáng chiếu vào.
C. hiện tượng ánh sánh làm bật các êlectrôn ra khỏi bề mặt
SƠ LƯỢC VỀ LAZE kim loại.
Câu 181. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? D. hiện tượng điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh
khi tăng nhiệt độ qua giá trị giới hạn.
- 13 -
Phần Lượng tử ánh sáng
Câu 193. Thí ngiệm Hertz về hiện tượng quang điện là Câu 202.Chùm tia bức xạ nào sau đây gây ra hiện tượng quang
A. khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện dương, điện cho hầu hết các kim loại?
tấm kẽm bị mất điện tích trở thành trung hòa. A. chùm tia Rơn ghen. B. chùm tia tử ngoại.
B. khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện âm, tấm C. chùm ánh sáng nhìn thấy. D. chùm tia hồng ngoại.
kẽm bị mất điện tích trở thành trung hòa. Câu 203.Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang
C. khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm trung hòa, tấm điện?
kẽm trở nên nhiễm điện dương. A. Với mỗi kim loại làm catốt, ánh sáng kích thích phải có
D. khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện âm, tấm bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng một giới hạn λ 0 nào đó thì
kẽm bị mất bớt điện tích âm. hiện tượng quang điện mới xảy ra.
Câu 194. Nếu chắn chùm ánh sáng hồ quang bằng một tấm thủy B. Dòng quang điện được tạo nên do các êlectrôn quang điện
tinh dày (một chất hấp thụ mạnh ánh sáng tử ngoại) thì hiện bật ra khi được chiếu ánh sáng thích hợp đã chạy về anốt dưới
tượng quang điện không xảy ra. Điều đó chứng tỏ: tác dụng của điện trường giữa anốt và catốt.
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm C. Bỏ tấm kính lọc sắc giữa đèn hồ quang và tế bào quang
ánh sáng kích thích lớn. điện thì hiện tượng quang điện không xảy ra được nữa.
B. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với ánh sáng nhìn D. Ánh sáng kích thích có bước sóng lớn hơn giới hạn quang
thấy. điện λ 0 thì dù chùm sáng có cường độ mạnh cũng không gây
C. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với tia hồng ngoại. ra hiện tượng quang điện.
D. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra đối với tia tử ngoại. Câu 204.Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang
Câu 195. Quang êlectrôn là điện?
A. các êlectrôn bị ánh sáng làm bật ra khỏi bề mặt kim loại A. Đường đặc trưng vôn – ampe của tế bào quang điện cho
trong hiện tượng quang điện. thấy, khi UAK có giá trị còn nhỏ mà tăng thì dòng quang điện
B. các êlectrôn trên bề mặt tinh thể kim loại. cũng tăng.
C. các êlectrôn tự do. B. Khi UAK đạt đến một giá trị nào đó thì cường độ dòng
D. các êlectrôn liên kết, nằm sâu trong tinh thể kim loại. quang điện đạt đến giá trị bão hòa Ibh.
Câu 196. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng C. Giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với
quang điện ngoài? cường độ chùm sáng chiếu vào tế bào quang điện.
A. là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi D. Khi UAK ≤ 0 thì dòng quang điện triệt tiêu vì các êlectrôn
tấm kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao. quang điện khi đó không về được anốt để tạo nên dòng quang
B. là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi có điện.
ánh sáng thích hợp chiếu vào nó. Câu 205.Chọn câu sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí
C. là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi nghiệm với tế bào quang điện?
tấm kim loại nhiễm điện do tiếp xúc với một vật bị nhiễm A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện
điện khác. luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
D. là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa
tấm kim loại cọ xát với vật bằng len, dạ. anốt và catốt của tế bào quang điện có giá trị bằng không.
Câu 197. Trong các trường hợp sau đây, êlectrôn nào được gọi C. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào
là êlectrôn quang điện? cường độ chùm sáng kích thích.
A. Êlectrôn trong dây dẫn điện. D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của
B. Êlectrôn chuyển từ tấm kim loại này sang tấm kim loại ánh sáng kích thích.
khác khi 2 tấm cọ xát. Câu 206.Tìm phát biểu sai về đặc tuyến vôn – ampe của tế bào
C. Êlectrôn bứt ra từ catốt của tế bào quang điện. quang điện?
D. Êlectrôn tạo ra trong chất bán dẫn n. A. UAK bằng 0 ta vẫn có dòng quang điện I 0 khác 0. Điều đó
Câu 198. Chiếu một chùm ánh sáng vàng có bước sóng 0,6µ m chứng tỏ các êlectrôn bật ra từ kim loại làm catốt có một
vào tấm kim loại tích điện âm thì thấy động năng ban đầu.
A. tấm kẽm tăng điện tích âm. B. UAK < - Uh < 0 thì cường độ dòng quang điện bằng 0
B. tấm kẽm giảm điện tích âm. chứng tỏ rằng điện áp ngược đã đủ mạnh để kéo mọi
C. tấm kẽm không thay đổi điện tích âm. êlectrôn quang điện trở lại catốt dù chúng có động năng ban
D. tấm kẽm sẽ tích điện dương. đầu.
Câu 199. Không có êlectrôn bị bật ra khỏi kim loại khi chiếu C. Khi UAK đủ lớn (UAK > U1) dòng quang điện đạt bão hòa.
một chùm ánh sáng đơn sắc vào nó vì Giá trị cường độ dòng quang điện bão hòa chỉ phụ thuộc vào
A. chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ. tần số của bức xạ chiếu đến mà không phụ thuộc vào cường
B. bước sóng của ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện. độ chùm sáng mạnh hay yếu.
C. công thoát của êlectrôn nhỏ hơn năng lượng của phôtôn. D. Thực nghiệm chứng tỏ rằng giá trị cường độ dòng quang
D. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó. điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng chiếu
Câu 200. Giới hạn quang điện của Na là 0,50µ m. Hiện tượng vào tế bào quang điện.
quang điện sẽ không xảy ra khi chiếu vào catốt có phủ lớp Na Câu 207.Dòng quang điện là
chùm bức xạ nào sau đây? A. dòng điện qua tế bào quang điện khi xảy ra hiện tượng
A. chùm ánh sáng trắng. B. chùm tia hồng ngoại. quang điện với hiệu điện thế giữa anốt và catốt bằng không.
C. chùm tia tử ngoại. D. chùm tia Rơn ghen (tia X). B. dòng điện qua tế bào quang điện khi xảy ra hiện tượng
Câu 201. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30µ m. Hiện tượng quang điện.
quang điện sẽ xảy ra khi chiếu vào catốt bằng đồng chùm bức C. dòng điện trong mạch khi đặt hiệu điện thế hãm lên
xạ nào sau đây? mạch.
A. chùm sóng viba của rađa. B. chùm tia hồng ngoại. D. dòng điện qua tế bào quang điện khi đạt giá trị bão hòa.
C. chùm ánh sáng tím nhìn thấy được. Câu 208.Một chùm sáng đơn sắc chiếu đến một tấm kim loại
D. chùm tia tử ngoại từ đèn hơi thủy ngân. gây ra hiện tượng quang điện. Giữ cho cường độ ánh sáng
- 14 -
Phần Lượng tử ánh sáng
không thay đổi, mối quan hệ giữa số êlectrôn phát ra trong một A. Tất cả các êlectrôn bứt ra trong mỗi giây đều chạy hết về
đơn vị thời gian và thời gian chiếu sáng được biểu diễn bằng đồ anốt.
thị dạng nào? B. Không có êlectrôn nào bứt ra quay trở về catốt.
A. đường thẳng song song trục thời gian. C. Có sự cân bằng giữa số êlectrôn bay ra khỏi catốt với số
B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ. êlectrôn bị hút trở lại catốt.
C. đường parabol. D. Ngay cả các êlectrôn có vận tốc ban đầu rất nhỏ cũng bị
D. đường cong đi qua gốc tọa độ. kéo về anốt.
Câu 209. Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện? Câu 216.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ
A. Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng dòng quang điện bão hòa?
giới hạn nhất định gọi là giới hạn quang điện. A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với
B. Với ánh sáng kích thích thích hợp, cường độ dòng quang cường độ chùm sáng kích thích.
điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích B. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào
thích. cường độ chùm sáng kích thích.
C. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường
kích thích nhỏ hơn tần số giới hạn của kim loại. độ chùm sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng theo quy luật
không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà hàm số mũ với cường độ chùm sáng kích thích.
chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản Câu 217.Cường độ dòng quang điện sẽ biến đổi như thế nào khi
chất của kim loại làm catốt. tăng dần hiệu điện thế giữa anốt và catốt?
Câu 210. Một chùm sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim A. Cường độ dòng quang điện tăng dần.
loại làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường B. Cường độ dòng quang điện giảm dần.
độ chùm sáng đó lên 3 lần thì C. Cường độ dòng quang điện tăng dần và khi UAK vượt qua
A. động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện một giá trị tới hạn nào đó thì dòng quang điện giữ giá trị
tăng 3 lần. không đổi.
B. động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện D. Cường độ dòng quang điện biến thiên theo quy luật sin
tăng 9 lần. hay cosin theo thời gian.
C. công thoát của êlectrôn quang điện giảm 3 lần. Câu 218.Khi đã có dòng quang điện chạy trong tế bào quang
D. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi tấm kim loại đó mỗi giây điện thì nhận định nào sau đây là sai?
tăng 3 lần. A. Một phần năng lượng của phôtôn dùng để thực hiện công
Câu 211. Giới hạn quang điện là thoát êlectrôn.
A. bước sóng nhỏ nhất của ánh sáng kích thích để hiện B. Hiệu điện thế hãm luôn có giá trị âm.
tượng quang điện có thể xảy ra. C. Cường độ dòng quang điện khi chưa bão hòa phụ thuộc
B. bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích để hiện tượng vào hiệu điện thế giữa anốt và catốt?
quang điện có thể xảy ra. D. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ nghịch với
C. cường độ cực đại của ánh sáng kích thích để hiện tượng cường độ của chùm sáng kích thích.
quang điện có thể xảy ra. Câu 219.Động năng ban đầu của các êlectrôn quang điện sẽ có
D. cường độ cực tiểu của chùm ánh sáng kích thích để hiện giá trị cực đại khi
tượng quang điện có thể xảy ra. A. các êlectrôn quang điện là các êlectrôn nằm ngay trên bề
Câu 212. Tìm phát biểu sai về các định luật quang điện? mặt tinh thể kim loại.
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích B. các êlectrôn quang điện là các êlectrôn nằm sâu trong
chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước tinh thể kim loại.
sóng λ 0 gọi là giới hạn quang điện của kim loại đó: λ ≤ C. các êlectrôn quang điện là các êlectrôn liên kết.
λ 0. D. các êlectrôn quang điện là các êlectrôn tự do.
B. Các kim loại kiềm và một vài kim loại kiềm thổ, có giới Câu 220.Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên
hạn quang điện λ 0 trong miền ánh sáng nhìn thấy. bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ chùm ánh sáng
C. Các kim loại thường dùng có giới hạn quang điện trong kích thích thì
miền hồng ngoại. A. động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn tăng lên.
D. Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn phụ thuộc vào B. cường độ dòng quang điện bão hòa tăng lên.
bản chất của kim loại dùng làm catốt. C. hiệu điện thế hãm tăng lên.
Câu 213. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ < λ 0 vào catốt D. các quang êlectrôn đến anốt với vận tốc lớn hơn.
của một tế bào quang điện thì dòng quang điện bằng không khi Câu 221.Khi xảy ra hiện tượng quang điện, số phôtôn thỏa mãn
định luật quang điện thứ nhất sẽ
UAK = - Uh < 0. Nếu chiếu ánh sáng có bước sóng λ ' < λ vào
A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng quang điện.
catốt trên, để cường độ dòng quang điện vẫn bằng không thì độ
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng quang điện.
lớn của hiệu điện thế hãm Uh phải
C. tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của cường độ dòng quang
A. không cần thay đổi gì. B. giảm đi.
điện.
C. tăng lên. D. lấy giá trị bằng không.
D. tỉ lệ thuận với căn bậc hai của cường độ dòng quang điện.
Câu 214. Hiệu điện thế hãm
Câu 222.Tìm công thức đúng cho liên hệ giữa độ lớn hiệu điện
A. phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản
thế hãm Uh, độ lớn của điện tích êlectrôn e, khối lượng êlectrôn
chất của kim loại dùng làm catốt.
m và vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện v0?
B. phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích.
A. eUh = m.v02. B. 2eUh = m.v02.
C. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích. 2
C. mUh = 2e.v0 . D. mUh = e.v02.
D. phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 223.Tìm phát biểu sai về giả thuyết lượng tử năng lượng
Câu 215. Kết luận nào sau đây là sai khi dòng quang điện bão
của Planck?
hòa xuất hiện?

- 15 -
Phần Lượng tử ánh sáng
A. Năng lượng bức xạ mà mỗi nguyên tử phát ra hoặc hấp
thụ không thể có giá trị liên tục bất kì.
B. Năng lượng đó có giá trị hoàn toàn xác định, bao giờ
cũng là bội số nguyên lần của một năng lượng nguyên tố
không thể chia nhỏ được nữa gọi là lượng tử năng lượng ε .
C. Lượng tử năng lượng ε tỉ lệ với tần số f: ε = hf với
hằng số Planck h = 6,625.1034J/s.
D. Giả thuyết của Planck được rất nhiều sự kiện thực
nghiệm xác nhận là đúng. Vận dụng giả thuyết này người ta
đã giải thích được tất cả các định luật về bức xạ nhiệt.

- 16 -

You might also like