Professional Documents
Culture Documents
Định luật về giới hạn quang điện: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn
hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó thì mới gây ra được hiện tượng quang điện.
◦ Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó.
◦ Định luật này chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
≫ Thuyết lượng tử ánh sáng
Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá
trị hoàn toàn xác định và bằng hf ; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là
một hằng số.
. Lượng năng lượng nói trên gọi là lượng tử năng lượng và được kí hiệu bằng ε.
ε = hf
◦ Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo
có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
. Đối với nguyên tử hiđrô: bán kính quỹ đạo dừng của electron:
rn = n2 r0
n là số nguyên
◦ Với:
r0 = 5,3.10−11 m, gọi là bán kính Bo
. Tên các quỹ đạo: K (r0 ), L (4r0 ), M (9r0 ), N (16r0 ), O (25r0 ), P (36r0 ).
◦ Năng lượng của nguyên tử bao gồm động năng của electron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron
và hạt nhân.
◦ Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất và electron chuyển động trên quỹ đạo
gần hạt nhân nhất. Đó là trạng thái cơ bản.
◦ Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, và electron
chuyển động trên những quỹ đạo xa hạt nhân hơn. Đó là các trạng thái kích thích.
◦ Các trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn và
trạng thái đó càng kém bền vững.
◦ Thời gian sống trung bình của nguyên tử trong các trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ cỡ 10−8 s). Sau đó
nguyên tử chuyển dần về các trạng thái có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
◦ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En ) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn
(Em ) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En − Em :
ε = hfnm = En − Em
◦ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có
năng lượng đúng bằng hiệu En − Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En .
. Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng
ấy.
13,6
. Năng lượng của nguyên tử khi ở một trạng thái dừng xác định: En = − eV
n2
c
◦ Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = , ứng với một vạch quang
f
phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định.
. Quang phổ hấp thụ: nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm trong
một chùm sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức
nguyên tử đó sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng lượng phù hợp ε = Ecao − Ethấp để chuyển lên mức năng
lượng Ecao . Như vậy đã có một sóng ánh sáng đơn sắc bị hấp thụ, làm cho trên nền quang phổ liên tục xuất
hiện một vạch tối.
≫ LAZE
. LASER (Light Amplifier by Stimulated Emission of Radiation): máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát
xạ cảm ứng.
. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ
cảm ứng.
. Đặc điểm: có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
. Nguyên tắc hoạt động: sự phát xạ cảm ứng.
. Ứng dụng:
◦ Trong thông tin liên lạc vô tuyến: truyền thông tin bằng cáp quang, vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều
khiển con tàu vũ trụ,...
◦ Được dùng như dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi như mắt, mạch máu, chữa một số bệnh ngoài da (nhờ
tác dụng nhiệt),...
◦ Dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, bản đồ, trong các thí nghiệm ở trường phổ thông,...
◦ Dùng để khoan, cắt, tôi,... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
◦ Dùng trong trắc địa như đo khoảng cách, tam giác đạc, ngắm đường thẳng,...
B BÀI TẬP
≫ Dạng: Hiện tượng quang điện ngoài
Câu 1. Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện?
Câu 14. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 µm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này
là
A. 6,625.10−20 J. B. 6,625.10−17 J. C. 6,625.10−19 J. D. 6,625.10−18 J.
Câu 15. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 µm. Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng:
A. 2,65.10−32 J. B. 26,5.10−32 J. C. 26,5.10−19 J. D. 2,65.10−19 J.
Câu 16. Giới hạn quang điện của bạc là 0,26 µm. Công thoát êlectron khỏi bạc bằng
A. 7,64.10−18 J. B. 7,64.10−20 J. C. 4,78 keV. D. 4,78 eV.
Câu 17. Công thoát electron của một kim loại là 2,36 eV. Giới hạn quang điện của kim loại trên là
A. 0,53 µm. B. 3,43 µm. C. 2,93 µm. D. 1,24 µm.
Câu 18. Trong hiện tượng quang điện, công thoát của các electrôn quang điện của kim loại là 2 eV. Bước
sóng giới hạn của kim loại có giá trị nào sau đây?
A. 0,621 µm. B. 0,525 µm. C. 0,675 µm. D. 0,585 µm.
Câu 19. Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là 3,5 eV. Chiếu vào catôt bức xạ có
bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện?
A. 3,35 µm. B. 35,5 nm. C. 35,5 µm. D. 0,355 µm.
Câu 20. Gọi bước sóng λ0 là giới hạn quang điện của một kim loại, λ là bước sóng ánh sáng kích thích
chiếu vào kim loại đó, để hiện tượng quang điện xảy ra thì
A. chỉ cần điều kiện λ > λ0 .
B. phải có cả hai điều kiện λ = λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn..
C. phải có cả hai điều kiện λ > λ0 và cường độ ánh sáng kích thích phải lớn.
D. chỉ cần điều kiện λ ≤ λ0 .
Câu 21. Khi chiếu vào kim loại một chùm ánh sáng mà không thấy các electron thoát ra vì
A. chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.
B. công thoát electron nhỏ hơn năng lượng phôtôn.
C. bước sóng ánh sáng lớn hơn giới hạn quang điện.
D. kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
Câu 22. Bước sóng dài nhất để bứt được electrôn ra khỏi 2 kim loại X và Y lần lượt là 3 nm và 4,5 nm.
Công thoát tương ứng là A1 và A2 sẽ là
A. A2 = 2A1 . B. A1 = 1,5A2 . C. A2 = 1,5A1 . D. A1 = 2A2 .
Câu 23. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 µm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới
hạn quang điện của kẽm là
A. 0,36 µm. B. 0,33 µm. C. 0,9 µm. D. 0,7 µm.
Câu 24. Giới hạn quang điện của canxi là 450 nm. Công thoát êlectron khỏi canxi và công thoát êlectron
khỏi đồng khác nhau 1,38 eV. Giới hạn quang điện của đồng bằng
A. 300 nm. B. 902 nm. C. 360 nm. D. 660 nm.
Câu 25. Giới hạn quang điện của Cs là 6600 Å. Công thoát của Cs là bao nhiêu?
A. 1,88 eV. B. 1,52 eV. C. 2,14 eV. D. 3,74 eV.
Câu 26. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75µm và λ2 = 0,25 µm vào một tấm kẽm có giới
hạn quang điện λ0 = 0,35 µm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
A. Cả hai bức xạ. B. Chỉ có bức xạ λ2 .
C. Chỉ có bức xạ λ1 . D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.
Câu 27. Công thoát của êlectron ra khỏi đồng là 4,14 eV. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 =
0,2 µm và λ2 = 0,45 µm vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện
A. xảy ra với cả hai bức xạ đó. B. chỉ xảy ra với bức xạ λ2 .
C. chỉ xảy ra với bức xạ λ1 . D. không xảy ra với cả hai bức xạ đó.
Câu 28. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có
λ1 = 0,25 µm, λ2 = 0,4 µm, λ3 = 0,56 µm và λ4 = 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A. λ2 , λ3 . B. λ1 , λ4 . C. λ1 , λ2 và λ4 . D. cả 4 bức xạ trên.
Câu 29. Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10−19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này
các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 µm; λ2 = 0,21 µm và λ3 = 0,35 µm. Bức xạ nào gây được hiện tượng
quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ λ1 và λ2 . B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ. D. Chỉ có bức xạ λ1 .
Câu 30. Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV;
4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang
điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng. B. Canxi và bạc. C. Bạc và đồng. D. Kali và canxi.
Câu 31. Công thoát electron của một kim loại là 2,40 eV. Xét các chùm sáng đơn sắc: chùm I có tần số
f1 = 7.1014 Hz, chùm II có tần số f2 = 5,5.1014 Hz, chùm III có bước sóng λ3 = 0,51 µm. Chùm có thể gây
ra hiện tượng quang điện nói trên là
A. chùm I và chùm II. B. chùm I và chùm III.
C. chùm II và chùm III. D. chỉ chùm I.
Câu 32. Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,68.10−19 J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt
hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì
A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.
B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.
C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.
D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 33. Công thoát của các chất canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV.
Để đồng thời gây ra hiệu ứng quang điện với hai kim loại mà chỉ sử dụng một chùm bức xạ đơn sắc thì bước
sóng λ của chùm bức xạ đó phải thoả màn điều kiện
A. λ ≤ 0,26 µm. B. λ ≤ 0,43 µm.
C. 0,43 µm < λ ≤ 0,55 µm. D. 0,30 µm < λ ≤ 0,43 µm.
2λ0
Câu 34. Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0 . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này.
3
Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải
phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
3hc hc hc 2hc
A. . B. . C. . D. .
λ0 3λ0 2λ0 λ0
Câu 35. Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử
một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động
năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 3f thì động năng của êlectron quang điện đó là
A. 3K − 2A. B. 3K + A. C. 3K − A. D. 3K + 2A.
Câu 36. Công thoát của một kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A, giới hạn quang điện
của kim loại này là λ0 . Nếu chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ0 vào catốt của tế bào quang điện
trên thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện tính theo A là
2A 5A
A. . B. . C. 1,5A. D. 0,6A.
3 3
Câu 37. Chiếu bức xạ có bước sóng 4000 Åvào một kim loại có công thoát 1,88 eV gây ra hiện tượng
quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại
biến thành động năng K của nó. Giá trị của K là
A. 19,6.10−21 J. B. 12,5.10−21 J. C. 19,6.10−19 J. D. 1,96.10−19 J.
Câu 38. Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng
của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A. 39,73 pm. B. 49,69 pm. C. 35,15 pm. D. 31,57 pm.
Câu 39. Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U,
đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.1011 m. Giá
trị của U bằng
A. 18,3 kV. B. 36,5 kV. C. 1,8 kV. D. 9,2 kV.
≫ Dạng: Thuyết lượng tử ánh sáng
Câu 40. Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Câu 41. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn.
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 42. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.
B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau.
Câu 43. Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
B. Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.
C. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
D. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 44. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 45. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 46. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Câu 47. Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng
A. tần số. B. bước sóng. C. tốc độ. D. năng lượng.
Câu 48. Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với photon đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của photon ánh sáng đỏ.
Câu 49. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì điều nào sau đây không đúng?
A. Phôtôn chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
B. Trong chân không các phôtôn chuyển động dọc theo tia sáng với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.
C. Năng lượng của các phôtôn như nhau với mọi chùm ánh sáng.
D. Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
Câu 50. Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia X. D. sóng vô tuyến.
Câu 51. Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10−34 Js;
c = 3.108 m/s và e = 1,6.10−19 C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV. B. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV.
Câu 52. Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 µm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này
bằng
Câu 63. Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 µm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm để
electron bật ra. Biết rằng cứ 1000 phôton tử ngoại đập vào kẽm thì có một êlectron thoát ra. Số electron
thoát ra từ tấm kẽm trong 1 s là
A. 1,76.1011 . B. 3,925.1011 . C. 3,925.1013 . D. 1,76.1013 .
Câu 64. Hai nguồn sáng λ1 và f2 có cùng công suất phát sáng. Nguồn đơn sắc bước sóng λ1 = 0,60 µm
phát ra 3,62.1020 phôtôn trong 1 phút. Nguồn đơn sắc tần số f2 = 6.1014 Hz phát ra bao nhiêu phôtôn trong
1 giờ?
A. 3,01.1020 . B. 1,09.1024 . C. 1,81.1022 . D. 5,02.1018 .
≫ Dạng: Hiện tượng quang điện trong
Câu 65. Hiện tượng quang điện ngoài khác hiện tượng quang điện trong ở chỗ
A. chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn λ0 nào đó.
B. có electron bắn ra khỏi mặt khối chất khi chiếu ánh sáng thích hợp vào khối chất đó.
C. có giới hạn λ0 phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất.
D. chỉ ra khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
Câu 66. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. các êlectron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn.
B. các êlectron tự do trong kim loại được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt kim loại.
C. các êlectron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng giải phóng trở thành các êlectron dẫn.
D. các êlectron thoát khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị đốt nóng.
Câu 67. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quang điện trở ?
(I) Điện trở có giá trị rất lớn.
(II) Điện trở có giá trị rất nhỏ.
(III) Giá trị của điện trở này không thay đổi.
(IV) Giá trị của điện trở này thay đổi được
A. I và III. B. II và IV. C. IV. D. III.
Câu 68. Năng lượng kích hoạt là năng lượng cần thiết để giải phóng 1 êlectron liên kết thành 1 êlectron
dẫn, giá trị đó của Ge là 0,66 eV. Lấy e = 1,6.10−19 C; h = 6,625.10−34 J ; c = 3.108 m/s . Giới hạn quang
dẫn của Ge là
A. 1,88 µm. B. 1,88 nm. C. 3,01 µm. D. 3,01 nm.
Câu 69. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78 µm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các
chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz và f4 = 6,0.1014 Hz.
Cho c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang dẫn xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
A. f1 và f2 . B. f2 và f3 . C. f3 và f4 . D. f1 và f4 .
Câu 70. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 79. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch
này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng. B. quang − phát quang.
C. hóa − phát quang. D. tán sắc ánh sáng.
Câu 80. Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng
A. quang điện ngoài. B. quang điện trong.
C. quang dẫn. D. quang − phát quang.
Câu 81. Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang?
A. Sự phát sáng của con đom đóm. B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.
C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng. D. Sự phát sáng của đèn LED.
Câu 82. Ánh sáng lân quang là
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 83. Ánh sáng huỳnh quang là
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 84. Trong hiện tượng quang − phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến
A. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống. B. sự phát ra một phôtôn khác.
C. sự giải phóng một electron tự do. D. sự giải phóng một electron liên kết.
Câu 85. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của
chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang
trạng thái kích thích, sau đó
A. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng.
D. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng.
Câu 86. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng vàng thì ánh sáng huỳnh quang phát ra có thể là
A. ánh sáng tím. B. ánh sáng da cam. C. ánh sáng lam. D. ánh sáng lục.
Câu 87. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng tím. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng lục.
Câu 88. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi
chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ không phát quang?
A. Da cam. B. Lam. C. Chàm. D. Tím.
Câu 89. Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng
có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 µm. B. 0,45 µm. C. 0,38 µm. D. 0,40 µm.
Câu 90. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng
nào dưới đây?
A. Ánh sáng đỏ. B. Ánh sáng lục. C. Ánh sáng chàm. D. Ánh sáng lam.
Câu 91. Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 µm thì phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,52 µm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích
thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng
thời gian là
4 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
5 10 5 5
≫ Dạng: Laze
Câu 92. Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang. B. làm dao mổ trong y học.
C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD.
Câu 93. Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia laze là ánh sáng trắng. B. Tia laze có tính định hướng cao.
C. Tia laze có tính kết hợp cao. D. Tia laze có cường độ lớn.
Câu 94. Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia laze luôn truyền thẳng qua lăng kính.
B. Tia laze được sử dụng trong thông tin liên lạc.
C. Tia laze được dùng như một dao mổ trong y học.
D. Tia laze có cùng bản chất với tia tử ngoại.
Câu 95. Một bút laze phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng 532 nm với công suất 5 mW. Một lần bấm sáng
trong thời gian 2 s, bút phát ra bao nhiêu phôtôn ?
A. 2,68.1016 phôtôn. B. 1,86.1016 phôtôn. C. 2,68.1015 phôtôn. D. 1,86.1015 phôtôn.
Câu 96. Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh
sáng có bước sóng 0,52 mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10−7 s và công suất
của chùm laze là 105 MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là
A. 2,62.1021 hạt. B. 2,62.1029 hạt. C. 2,62.1025 hạt. D. 2,62.1015 hạt.
Câu 97. Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 mm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm
bức xạ có bước sóng 0,60 µm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A
phát ra trong mỗi giây là
20 3
A. 1. B. . C. 2. D. .
9 4
≫ Dạng: Tiên đề về các trạng thái dừng
Câu 98. Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
Câu 109. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là
chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M
bằng
A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 110. Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là
chuyển động tròn đều. Trong nguyên tử hiđrô bán kính quỹ đạo K là r0 = 5,3.10−11 m. Cho hằng số điện
k = 9.109 Nm2 /C2 ; me = 9,1.10−31 kg; e = 1,6.10−19 C. Bán kính quỹ đạo O và tốc độ electron trên quỹ
đạo đó là
A. r = 2,65 Å; v = 4,4.105 m/s. B. r = 13,25 Å; v = 1,9.105 m/s.
C. r = 13,25 Å; v = 4,4.105 m/s. D. r = 13,25 Å; v = 3,09.105 m/s.
Câu 111. Electron trong nguyên tử hiđrô quay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo tròn gọi là quỹ đạo dừng.
Biết tốc độ của electron trên quỹ đạo K là 2,186.106 m/s. Khi electron chuyển động trên quỹ dừng N thì
vận tốc của nó là
A. 2,732.105 m/s. B. 5,465.105 m/s. C. 8,198.105 m/s. D. 10,928.105 m/s.
Câu 112. Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hiđrô là r0 = 5,3.10−11 m,
cho hằng số điện k = 9.109 Nm2 /C2 ; e = 1,6.10−19 C; me = 9,1.10−31 kg. Vận tốc góc của electron chuyển
động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo thứ nhất này là
A. 6,8.1016 rad/s. B. 2,4.1016 rad/s. C. 4,6.1016 rad/s. D. 4,1.1016 rad/s.
Câu 113. Êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng
có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc êlectron tăng lên 2,5 lần. Êlectron có thể đã chuyển từ quỹ đạo
A. O về L. B. O về K. C. N về K. D. N về L.
Câu 114. Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này
sẽ là
F F F F
A. . B. . C. . D. .
16 25 9 4
Câu 115. Electron trong nguyên tử hyđro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo dừng
có mức năng lượng nhỏ hơn thì tốc độ electron tăng lên 4 lần. Electron có thể đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về M. B. M về L. C. N về K. D. N về L.
≫ Dạng: Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
Câu 116. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng EM =
−0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng EN = −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước
sóng
A. 0,4340 µm. B. 0,4860 µm. C. 0,0974 µm. D. 0,6563 µm.
Câu 117. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −1,514 eV sang trạng thái dừng có
năng lượng −3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz. B. 4,572.1014 Hz. C. 3,879.1014 Hz. D. 6,542.1012 Hz.
Câu 118. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt
là: −13,6 eV; −1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có
λ0 5λ0 5λ0
A. . B. . C. λ0 . D. .
15 7 27
Câu 128. Để chuyển êlectron từ quỹ đạo K lên M; L lên N; L lên M thì nguyên tử hiđrô cần hấp thụ phôtôn
mang năng lượng lần lượt là 12,09 MeV; 2,55 MeV; 1,89 MeV. Nguyên tử hiđrô phải hấp thụ phôtôn mang
năng lượng bao nhiêu để chuyển êlectron từ quỹ đạo K lên N ?
A. 11,34 MeV. B. 16,53 MeV. C. 12,75 MeV. D. 9,54 MeV.
Câu 129. Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán
kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các
nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 130. Chùm nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra
tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo?
A. M. B. L. C. O. D. N.
Câu 131. Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε0 và chuyển
lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái
dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. ε0 . B. 2ε0 . C. 3ε0 . D. 4ε0 .
13,6
Câu 132. Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức En = − 2 eV (n = 1, 2, 3. . . ). Kích thích
n
nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì bán kính
quĩ đạo dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát
ra sau đó là
A. 5,2 µm. B. 0,4 µm. C. 3 µm. D. 4 µm.
Câu 133. Kích thích cho các nguyên tử H chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán
kính quỹ đạo tăng 9 lần. Trong các bức xạ nguyên tử hiđrô phát ra sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và
bước sóng ngắn nhất là
32 32 32 9
A. . B. . C. . D. .
27 37 5 8
Câu 134. Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi En =
13,6
− 2 eV (n = 1, 2, 3. . . ). Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng
n
cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể
phát ra là
27 32 32 32
A. . B. . C. . D. .
8 5 27 3
13,6
Câu 135. Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức En = − 2 eV (n = 1, 2, 3. . . ). Chiếu vào
n
đám khí hiđrô ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng
khác nhau. Tần số f là
A. 1,92.10−34 Hz. B. 3,08.109 MHz. C. 3,08.10−15 Hz. D. 1,92.1028 MHz.
Câu 136. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công
A
thức En = − 2 eV (n = 1, 2, 3. . . ), trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản
n
thì bị kích thích bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 10 bức xạ. Hỏi trong các
bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất
và ngắn nhất là bao nhiêu?
128 32
A. 79,5. B. . C. . D. 6.
3 25
13,6
Câu 137. Năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định En = − 2 eV (n = 1, 2, 3. . . ). Khi cung cấp
n
cho nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản các phôtôn có năng lượng 10,5 eV và 12,75 eV thì nguyên tử hấp
thụ được phôtôn có năng lượng
A. 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo L. B. 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo M.
C. 10,5 eV và chuyển đến quỹ đạo M. D. 12,75 eV và chuyển đến quỹ đạo N.
Câu 138. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên
tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng
phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo
E0 f1
biểu thức En = − 2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3, . . . ). Tỉ số là
n f2
f1 3 f1 10 f1 25 f1 128
A. = . B. = . C. = . D. = .
f2 10 f2 3 f2 27 f2 135
Câu 139. Khi chiếu lần lượt các bức xạ đơn sắc có các phôtôn mang năng lượng tương ứng là 10,200 eV;
12,750 eV; 13,060 eV vào nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản. Biết các mức năng lượng của nguyên tử
13,6
hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng các công thức En = − 2 eV với n = 1, 2, 3, . . . Nguyên tử
n
hiđrô đó có thể hấp thụ bao nhiêu loại phôtôn trong các chùm trên?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 0.
Câu 140. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức
13,6
En = − 2 eV với n = 1, 2, 3, . . . Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước
n
sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là
A. 9,74.10−8 m. B. 1,46.10−8 m. C. 1,22.10−8 m. D. 4,87.10−8 m.