Professional Documents
Culture Documents
b) Nguồn phát
Các chất rắn, lỏng và khí đều cho được các quang phổ hấp thụ.
c) Đặc điểm
Vị trí các vạch tối nẳm đúng ở vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của chất khí hay hơi
đó.
d) Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ
Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục
e) Sự đảo sắc các vạch quang phổ
Mỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và ngược lại, nó chỉ
phát ra những bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ. Định luật trên còn được gọi là định luật
4) Phép phân tích quang phổ
Là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của nó.
Ưu điểm:
- Định tính: đơn giản cho kết quả nhanh.
- Định lượng: rất nhạy, có thể phát hiện những nồng độ rất nhỏ.
- Cho biết nhiệt độ và thành phần cấu tạo của các vật ở rất xa: mặt trời, các thiên thể…
III. TIA HỒNG NGOẠI. TIA TỬ NGOẠI. TIA X
1. Tia hồng ngoại
a) Định nghĩa
- Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ
(λ > 0,76 μm) đến vài mm.
- Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ
b) Nguồn phát
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. Môi trường xung quanh, do có nhiệt độ
cao hơn 0K nên cũng phát ra tia hồng ngoại. Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có bước sóng
ngắn, mà chỉ phát các tia có bước sóng dài. Thân nhiệt của con người có nhiệt độ khoảng 37 0C (310 K)
cũng là một nguồn phát tia hồng ngoại, nhưng chỉ phát chủ yếu là các tia có bước sóng từ 9 μm trở lên.
Ngoài như những động vật máu nóng cũng phát ra tia hồng ngoại.
- Bếp ga, bếp than cũng là những nguồn phát tia hồng ngoại. Để tạo những chùm tia hồng ngoại định
hướng, dùng trong kỹ thuật, người ta thường dùng đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp và đặc biệt là dùng
điôt phát quang hồng ngoại.
- Ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về tia hồng ngoại.
c) Tính chất và ứng dụng
- Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị các vật hấp thụ, năng
lượng của nó chuyển hóa thành nhiệt năng khiến cho vật nóng lên. Tính chất này được ứng dụng trong
sấy khô hoặc sưởi ấm.
- Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. Được ứng dụng để chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong kĩ thuật
quân sự.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Vì vậy người ta chế tạo được phim ảnh
có thể chụp được tia hồng ngoại để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh hồng ngoại của nhiều thiên thể.
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. Tính chất này cho phép ta chế
tạo được những bộ điều khiển từ xa.
- Trong quân sự, tia hồng ngoại có rất nhiều ứng dụng đa dạng: ống nhòm hồng ngoại để quan sát và
lái xe ban đêm, camêra hồng ngoại, tên lửa tự động tμm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu
phát ra…
- Tia hồng ngoại còn có khả năng gây ra hiện tượng quang điện với một số chất bán dẫn. (Học ở
chương Lượng tử ánh sáng).
2) Tia tử ngoại
a) Định nghĩa
- Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
(λ < 0,38 μm) đến vài nm.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
e) Công dụng
- Ngoài một số công dụng chuẩn đoán và chữa trị một số bệnh trong y học, tia X còn được sử dụng
trong công nghiệp để tμm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại và trong các tinh thể.
- Được sử dụng trong giao thông để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
- Sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật rắn.
4) Thang sóng điện từ
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma, đều có cùng bản
chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ
liên tục gọi là thang sóng điện từ. Giữa các vùng tia không có ranh giới rõ rệt:
- Các sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh , dễ tác dụng lên kính
ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hoá không khí .
- Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng .
Tập hợp tất cả các loại tia trên thành một bảng sắp xếp thứ tự theo bước sóng hay tần số làm thành
thang sóng điện từ.
Bảng thang sóng điện từ so sánh theo thứ tự tăng dần của bước sóng λ:
- Tia gamma γ: λ < 10–11 m
- Tia X: 10–11 m < λ < 10–8 m
- Tia tử ngoại: 10–9 m < λ < 0,38.10–6 m
- Ánh sáng nhìn thấy: 0,38.10–6 m < λ < 0,76.10–6 m
- Tia hồng ngoại: 0,76.10–6 m < λ < 10–3 m
- Sóng vô tuyến: 10–4 m < λ < 103 m
A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một
chùm tia phân kì có nhiều màu khác nhau.
B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh
gồm nhiều chùm tia
sáng song song.
C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là
một chùm tia phân kì màu trắng.
D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là
một chùm tia sáng
màu song song.
Câu 8: Những chất nào sau đây phát ra quang phổ liên tục ?
A. Chất khí ở nhiệt độ cao. B. Chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. Hơi kim loại ở nhiệt độ cao. D. Chất khí có áp suất lớn, ở nhiệt độ cao.
Câu 9: Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
A. chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
B. chỉ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
sáng.
C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
sáng.
D. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và không phụ thuộc vào nhiệt độ của
nguồn sáng.
Câu 10: Quang phổ của nguồn sáng nào sau đây không phải là quang phổ liên tục ?
A. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn. B. Một đèn LED đỏ đang nóng sáng.
C. Mặt trời. D. Miếng sắt nung nóng.
Câu 11: Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 12: Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là
A. mặt trời. B. khối sắt nóng chảy.
C. bóng đèn nê-on của bút thử điện. D. ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối.
Câu 13: Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho
A. thành phần cấu tạo của chất. B. chính chất đó.
C. thành phần nguyên tố có mặt trong chất. D. cấu tạo phân tử của chất.
Câu 14: Để nhận biết sự có mặt của nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại
quang phổ nào của mẫu đó ?
A. Quang phổ vạch phát xạ. B. Quang phổ liên tục.
C. Quang phổ hấp thụ. D. Cả ba loại quang phổ trên.
Câu 15: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra do
A. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng.
B. chiếu ánh sáng trắng qua chất khí hay hơi bị nung nóng.
C. các chất rắn, lỏng hoặc khí khi bị nung nóng.
D. các chất rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng.
Câu 16: Dựa vào quang phổ vạch có thể xác định
A. thành phần cấu tạo của chất. B. công thức phân tử của chất.
C. phần trăm của các nguyên tử. D. nhiệt độ của chất đó.
Câu 17: Tìm phát biểu sai.
Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về
A. số lượng các vạch quang phổ. B. bề rộng các vạch quang phổ
C. độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ. D. màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
A. có màu tím sẫm. B. có tần số thấp hơn so với ánh sáng thường.
C. có bước sóng lớn hơn so với bức xạ hồng ngoại. D. có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường.
Câu 14: Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu tím sẫm. B. không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ.
C. có bước sóng từ 400 (nm) đến vài nanômét. D. có bước sóng từ 750 (nm) đến 2 (mm).
Câu 15: Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. mắt không nhìn thấy ở ngoài miền tím của quang phổ.
B. có bước sóng lớn hơn bước sóng của bức xạ tím.
C. không làm đen phim ảnh.
D. có tần số thấp hơn so với bức xạ hồng ngoại.
Câu 16: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại ?
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ với bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng tím.
B. Bức xạ tử ngoại nằm giữa dải tím của ánh sáng nhìn thấy và tia X của thang sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại rất nguy hiểm, nên cần có các biện pháp để phòng tránh.
D. Các vật nung nóng trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
Câu 17: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại ?
A. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm giác ấm áp.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Đèn dây tóc nóng sáng đến 20000C là nguồn phát ra tia tử ngoại.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 40000C thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ.
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí.
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.
C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.
D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 21: Tia X xuyên qua lá kim loại
A. một cách dễ dàng như nhau với mọi kim loại và mọi tia.
B. càng dễ nếu bước sóng càng nhỏ.
C. càng dẽ nếu kim loại có nguyên tử lượng càng lớn.
D. khó nếu bước sóng càng nhỏ.
Câu 22: Chọn câu sai. Dùng phương pháp ion hoá có thể phát hiện ra bức xạ
A. tia tử ngoại. B. tia X mềm. C. tia X cứng. D. Tia gamma.
Câu 23: Tìm phát biểu sai về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại. Tia tử ngoại
A. có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
B. có thể gây ra các hiệu ứng quang hoá, quang hợp.
C. có tác dụng sinh học, huỷ diết tế bào, khử trùng
D. trong công nghiệp được dùng để sấy khô các sản phẩm nông – công nghiệp.
Câu 24: Tia tử ngoại
A. không làm đen kính ảnh. B. kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. bị lệch trong điện trường và từ trường. D. truyền được qua giấy, vải, gỗ.
Câu 25: Chọn câu đúng ?
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia Hα, … của hiđrô.
C. Bước sóng tử ngoại có tần số cao hơn bức xạ hồng ngoại.
Câu 26: Tìm nhận định sai khi nói về ứng dụng ứng dụng của tia tử ngoại ?
A. Tiệt trùng B. Kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại
C. Xác định tuổi của cổ vật. D. Chữa bệnh còi xương
Câu 27: Chọn câu đúng khi nói về tia X ?
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.
D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
Câu 28: Tia X là sóng điện từ có
A. λ ≤ 10–9 m. B. λ ≤ 10–6 m. C. λ ≤ 400 nm. D. f ≤ ftử ngoại.
Câu 29: Tia Rơn-ghen hay tia X là sóng điện từ có bước sóng
A. lớn hơn tia hồng ngoại. B. nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. nhỏ quá không đo được. D. vài nm đến vài mm.
Câu 30: Chọn câu không đúng ?
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người.
Câu 31: Tia X được ứng dụng nhiều nhất, là nhờ có
A. khả năng xuyên qua vải, gỗ, các cơ mềm. B. tác dụng làm đen phim ảnh.
C. tác dụng làm phát quang nhiều chất. D. tác dụng hủy diệt tế bào.
Câu 32: Tìm kết luận đúng về nguồn gốc phát ra tia X.
A. Các vật nóng trên 4000 K. B. Ống Rơnghen.
C. Sự phân huỷ hạt nhân. D. Máy phát dao động điều hoà dùng trandito.
Câu 33: Tạo một chùm tia X chỉ cần phóng một chùm e có vận tốc lớn cho đặt vào
A. một vật rắn bất kỳ. B. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn.
C. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ. D. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ.
Câu 34: Chọn phát biểu sai. Tia X
A. có bản chất là sóng điện từ.
B. có năng lượng lớn vì bước sóng lớn.
C. không bị lệch phương trong điện trường và từ trường.
D. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Câu 35: Nói về đặc điểm và tính chất của tia Rơnghen, chọn câu phát biểu sai ?
A. Tính chất nổi bật nhất của tia Rơnghen là khả năng đâm xuyên.
B. Dựa vào khả năng đâm xuyên mạnh, người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo các máy đo liều
lượng tia Rơnghen.
C. Tia Rơnghen tác dụng lên kính ảnh.
D. Nhờ khả năng đâm xuyên mạnh, mà tia Rơnghen được được dùng trong y học để chiếu điện, chụp
điện.
Câu 36: Tia Rơnghen
A. có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
B. chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có Catot làm bằng kim loại kiềm.
C. không đi qua được lớp chì dày vài mm, nên người ta dùng chì để làm màn chắn bảo vệ trong kĩ
thuật dùng tia Rơnghen.
D. không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
Câu 37: Tìm kết luận sai. Để phát hiện ra tia X, người ta dùng
A. màn huỳnh quang. B. máy đo dùng hiện tượng iôn hoá.
C. tế bào quang điện. D. mạch dao động LC.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
ÔN TẬP PHẦN 1
Câu 1 Kết luận nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ? Máy quang phổ
A. là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
B. có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. dùng để đo nhiệt độ của một nguồn sáng phát ra.
D. có bộ phận chính làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là lăng kính
Câu 2 Các bộ phận chính của máy quang phổ là
A. ống chuẩn trực, lăng kính, buồng ảnh. B. lăng kính, buồng ảnh, khe ngắm, thước ngắm
C. ống chuẩn trực, lăng kính, thấu kính D. ống chuẩn trực, buồng ảnh, thấu kính
Câu 3 Tác dụng của ống chuẩn trực trong máy phân tích quang phổ là
A. tạo ra chùm sáng đơn sắc B. tạo ra chùm sáng hội tụ
C. tạo ra chùm sáng song song D. tạo ra chùm sáng phân kì
Câu 4 Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là
A. làm lệch các tia sáng về phía đáy
B. làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song
C. tổng hợp các chùm sáng đơn sắc song song thành chùm sáng trắng
D. chuyển chùm sáng song song thành chùm sáng phân kì
Câu 5 Tác dụng của thấu kính hội tụ trong buồng ảnh của máy phân tích quang phổ là
A. chuyển chùm sáng phân kì thành chùm sáng hội tụ
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
B. hội tụ các chùm sáng đơn sắc song song đi ra từ lăng kính thành các vạch sáng đơn sắc riêng lẻ trên màn
đặt tại tiêu diện
C. chuyển chùm sáng hội tụ thành chùm sáng song song
D. chuyển chùm sáng song song thành chùm sáng hội tụ
Câu 6 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về máy quang phổ?
A. Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.
B. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra một chùm sáng hội tụ chiếu vào lăng kính.
C. Trong máy quang phổ, hệ tán sắc là bộ phận quan trọng nhất, nó thực hiện nhiệm vụ của máy quang
phổ.
D. Buồng ảnh hoặc buồng tối của máy quang phổ được dùng để quan sát hoặc chụp ảnh quang phổ.
Câu 7 Điều nào sau đây là sai khi nói về ưu thế của phép phân tích quang phổ
A. Nhờ phân tích quang phổ người ta biết được sự có mặt của các nguyên tố khác nhau trong mẫu vật
nghiên cứu.
B. Phép phân tích quang phổ định tính cho kết quả nhanh, có độ nhạy cao, cùng một lúc xác định được sự
có mặt của nhiều nguyên tố.
C. Phép phân tích quang phổ định lượng cho biết nồng độ các nguyên tố trong mẫu vật, kể cả các nồng độ
rất nhỏ
D. Phải cho mẫu vào máy quang phổ để có quang phổ nghiên cứu nên phép phân tích quang phổ chỉ phân
tích được các mẫu vật có trên mặt Trái đất, trong tầm tay của chúng ta.
Câu 8 Quang phổ liên tục của một vật
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật. B. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
C. phụ thuộc cả bản chất và nhiệt độ. D. không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ.
Câu 9 Quang phổ liên lục phát ra bởi hai vật khác nhau thì
A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ. B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ phù hợp. D. giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ.
Câu 10 Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra là
A. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ vạch hấp thụ. D. quang phổ đám.
Câu 11 Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng sau: quang phổ nào là quang phổ liên tục:
A. Đèn hơi thủy ngân B. Đèn dây tóc nóng sáng C. Đèn Natri D. Đèn Hiđrô
Câu 12 Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
A. phụ thuộc vào nhiệt độ. B. phụ thuộc vào áp suất.
C. phụ thuộc vào cách kích thích. D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khí.
Câu 13 Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc đèn điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi
như thế nào sau đây?
A. Sáng dần lên, nhưng vẫn đủ bảy màu cầu vồng.
B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau lần lượt có thêm màu cam, màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao, mới có
đủ bảy màu, chứ không sáng thêm.
C. Vừa sáng dần thêm, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu cam, vàng,..cuối cùng, khi nhiệt độ đủ
cao, mới có đủ bảy màu.
D. Hoàn toàn không thay đổi gì.
Câu 14 Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào
A. Ở nhiệt độ càng cao, quang phổ càng mở rộng về miền có bước sóng ngắn
B. Ở nhiệt độ càng cao, quang phổ càng mở rộng về miền có bước sóng dài
C. Ở nhiệt độ càng thấp, quang phổ càng mở rộng về miền có bước sóng ngắn
D. Độ rộng của các vạch quang phổ tỉ lệ thuận với nhiệt độ của nguồn sáng.
Câu 15 Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là:
A. xác định thành phần cấu tạo hóa học của một chất nào đó.
B. xác định nhiệt độ và thành phần cấu tạo hóa học của một chất nào đó.
C. dự báo thời tiết
D. xác định nhiệt độ của các vật có nhiêt độ cao và rất cao
Câu 16 Quang phổ vạch phát xạ là
A. quang phổ gồm một dải sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
B. quang phổ do các vật có tỉ khối lớn phát ra khi bị nung nóng
C. quang phổ không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc nhiệt độ nguồn sáng
D. quang phổ do các chất khí hay hơi bị kích thích bằng tia lửa điện …phát ra
Câu 17 Quang phổ vạch là quang phổ
A. chứa các vạch cùng độ sáng , màu sắc khác nhau, đặt cách đều nhau trên quang phổ.
B. gồm toàn bộ vạch sáng, đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.
C. chứa một số ít hoặc nhiều vạch sáng màu sắc khác nhau xen k với những khoảng tối.
D. chỉ chứa một số rất ít vạch rất sáng
Câu 18 Quang phổ vạch được phát ra trong trường hợp nào sau đây.
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích
B. Có dòng điện phóng qua một chất lỏng, hoặc chất khí ở áp suất thấp.
C. Nung nóng một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
D. Có dòng điện phóng qua một chất lỏng ở áp suất rất thấp.
Câu 19 Quang phổ vạch phát xạ là
A. hệ thống những vạch màu riêng r nằm trên một nền tối
C. hệ thống các vạch sáng và dải màu nằm xen k nhau
B. hệ thống những vạch tối riêng r nằm trên một nền sáng
D. dải màu biến thiên từ lam đến tím
Câu 20 Quang phổ vạch phát xạ có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau
A. có tính đặc trưng cho từng nguyên tố B. phụ thuộc kích thước nguồn phát
C. phụ thuộc nhiệt độ và kích thước nguồn phát D. phụ thuộc vào áp suất của nguồn phát
Câu 21 Quang phổ vạch phát xạ của Hydro có bốn màu đặc trưng
A. đỏ, vàng, lam, tím B. đỏ, lục, chàm, tím C. đỏ, lam, chàm, tím D. đỏ, vàng, chàm, tím
Câu 22 Chọn phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ
A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối
B. Do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và
cường độ sáng của các vạch đó
D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật
Câu 23 Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại quang phổ:
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì chỉ khác nhau về số lượng và màu sắc các
vạch phổ, còn vị trí và độ sáng tỉ đối là giống nhau;
C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng r nằm trên một nền tối;
D. Việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do mẫu vật phát ra là cơ sở của phép phân tích quang phổ.
Câu 24 Quang phổ vạch hấp thụ là
A. quang phổ gồm các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
B. quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục.
C. quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
D. quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng.
Câu 25 Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ:
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục
C. Áp suất của khối khí phải rất thấp
D. Không cần điều kiện gì
Câu 26 Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ là
A. không cần điều kiện gì
B. khi nhiệt độ của đám khí hay hơi phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục
C. khi nhiệt độ của đám khí hay hơi phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục
D. khi áp suất của khối khí phải rất thấp
Câu 27 Hiện tượng đảo vạch quang phổ, nhiệt độ t của đám hơi hấp thụ phải đủ lớn để có thể phát xạ và so
với nhiệt độ t0 của nguồn sáng trắng thì:
A. t > t0. B. t < t0. C. t = t0. D. t có giá trị bất kì.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
Câu 28 Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra thu được trên Trái Đất là
A. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ vạch hấp thụ. D. quang phổ đám.
Câu 29 Hiện tượng đảo sắc là
A. sự dịch chuyển các vạch phổ phát xạ khi nhiệt độ nguồn phát thay đổi.
B. sự dịch chuyển các vạch phổ hấp thụ khi nhiệt độ nguồn phát thay đổi.
C. hiện tượng quang phổ liên tục bị mất một số vạch nào đó
D. hiện tượng tại một nhiệt độ nhất định đám hơi có khả năng hấp thụ đúng những ánh sáng đơn sắc mà nó
có khả năng phát xạ
Câu 30 Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra bốn ánh sáng đơn sắc có bước sóng
tương ứng λ1; λ2; λ3; λ4 với λ1> λ2> λ3>λ4 thì nó có khả năng hấp thụ
A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ4
B. bốn ánh sáng đơn sắc đó
C. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ4
D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ4
Câu 31 Quang phổ phát xạ của Natri chứa vạch màu vàng ứng với bước sóng λ = 0,56μm. Trong quang phổ
hấp thụ của Natri sẽ :
A. thiếu mọi vạch có bước sóng λ > 0,56μm
B. thiếu vạch có bước sóng λ = 0,56μm
C. thiếu tất cả các vạch mà bước sóng khác λ = 0,56μm
D. thiếu mọi vạch có bước sóng λ < 0,56μm
Câu 32 Trên đường đi của chùm sáng do bóng đèn điện dây tóc chiếu tới máy quang phổ, người ta đặt một
ống thủy tinh đựng hơi Natri thì thu được vạch tối mới trùng vạch vàng của quang phổ liên tục. Nếu tắt đèn
điện và phóng tia lửa điện qua ống thủy tinh thì
A. thu được quang phổ liên tục có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
B. thu được vạch vàng nằm trên một nền tối
C. thu được hệ thống những vạch màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím nhưng vạch vàng không chuyển
thành vạch tối.
D. không thu được vạch quang phổ nào
Câu 33(CĐ 2007): Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có
bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ<λ2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ
A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1.
B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2.
C. hai ánh sáng đơn sắc đó.
D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2.
Câu 34(CĐ 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng
Câu 35(ĐH 2007): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng
bước sóng.
B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại,
nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
Câu 36(ĐH 2008): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
ÔN TẬP PHẦN 2
A. Tia hồng ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường không thể nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
C. Tia hồng ngoại là một trong những bức xạ do các vật bị nung nóng phát ra
D. Tia hồng ngoại không tuân theo các định luật về ánh sáng
Câu 6 Phát biểu nào là sai về tia hồng ngoại
A. Khi khảo sát quang phổ liên tục của ánh sáng Mặt trời, người ta thấy ngoài miền ánh sáng nhìn thấy còn
có nhũng bức xạ không nhìn thấy được, nhưng cũng có tác dụng nhiệt như các bức xạ nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng dài hơn 0,75µm cho đến vài milimet
C. Các vật phát ra tia hồng ngoại phải có nhiệt độ trên 0 0C. Ở các nhiệt độ cao các vật có thể phát cả tia
hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia hồng ngoại cũng giống như sóng vô tuyến điện và ánh sáng nhìn thấy đều có cùng bản chất là các
sóng điện từ ở các dải tần số khác nhau
Câu 7 Bức xạ có bước sóng λ = 1,0 μ m
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại. D. là tia X.
Câu 8 Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau?
A. Tia X B. Bức xạ nhìn thấy C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại
Câu 9 Tia tử ngoại là:
A. bức xạ có màu tím
B. bức xạ không nhìn thấy được
C. bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Câu 10 Nguồn phát ra tia tử ngoại.
A. Các vật có nhiệt độ cao trên 20000C
B. Các vật có nhiệt độ rất cao
C. Hầu như tất cả các vật, kể cả các vật có nhiệt độ thấp
D. Một số chất đặc biệt
Câu 11 Chọn phát biểu sai.
A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím,
được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ
C. Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D. Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn , chữa bệnh còi xương
Câu 12 Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. Cùng bản chất là sóng điện từ
B. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt thường
C. Đều có tác dụng lên kính ảnh
D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
Câu 13 Tia tử ngoại không có tác dụng
A. Làm đen kính ảnh, ion hóa không khí, gây ra hiện tượng quang điện ở một số chất.
B. Làm phát quang một số chất, gây ra một số phản ứng quang hóa…
C. Có một số tác dụng sinh học.
D. Chiếu sáng
Câu 14 Ứng dụng của tia tử ngoại.
A. Kiểm tra khuyết tật của sản phẩm B. Sử dụng trong bộ điều khiển từ xa của tivi
C. Làm đèn chiếu sáng của ô tô D. Dùng để sấy, sưởi
Câu 15 Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. không tác dụng lên kính ảnh. B. kích thích một số chất phát quang.
C. làm iôn hóa không khí. D. gây ra những phản ứng quang hóa.
Câu 16 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào là sai
A. Hồ quang điện và các vật có nhiệt độ trên 30000C là các vật phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ tia tím đến tia X.
C. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn tia tím (< 0,38 µm)
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
C. Tia Rơn-ghen có khả năng ion hóa, làm phát quang các màn hình quang, có tính đâm xuyên và được sử
dụng trong thăm dò khuyết tật của các vật liệu
D. Tia Rơn-ghen mang điện tích âm tác dụng lên kính ảnh và được sử dụng trong phân tích quang phổ.
Câu 28 Nội dung nào sau đây là không đúng đối với tia Rơnghen?
A. Trong không khí thường tia Rơnghen cứng và tia Rơnghen mềm có cùng vận tốc
B. Tia Rơnghen làm hủy diệt tế bào, gây phát quang một số chất.
C. Tia Rơnghen mang năng lượng, khả năng đâm xuyên rất tốt
D. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơnghen bức xạ ra có bước sóng càng dài
Câu 29 Chọn câu trả lời sai về tia Rơnghen:
A. Bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (từ 10-12 đến10-8)
B. Có khả năng đâm xuyên mạnh
C. Trong y học để trị bệnh còi xương
D. Trong công nghiệp dùng để các định các khuyết tật trong các sản phẩm đúc
Câu 30 Tính chất nào sau đây không phải của tia Rơnghen.
A. Bị lệch hướng trong điện trường. B. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Có tác dụng làm phát quang một số chất. D. Có tác dụng sinh lý như huỷ diệt tế bào.
Câu 31 Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn
A. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt. B. biến thành năng lượng tia X.
C. làm nóng đối catốt. D. bị phản xạ trở lại.
Câu 32 Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra ?
A. Ánh sáng nhìn thấy. B. Tia hồng ngoại. C. Tia tử ngoại. D. Tia X.
Câu 33 Chọn kết luận đúng. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều là
A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau. B. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau.
C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau. D. sóng điện từ có tần số khác nhau.
Câu 34 Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ
A. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma B. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia katôt
C. Tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia katôt D. Tia tử ngoại, tia gamma, tia bê ta
Câu 35 Hồ quang điện không thể phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau
A. Tia hồng ngoại B. Ánh sáng nhìn thấy C. Tia gamma D. Tia tử ngoại
Câu 36 Ánh sáng không có đặc điểm nào sau đây:
A. Luôn truyền với vận tốc 3.108m/s B. Có thể truyền trong môi trường vật chất
C. Có thể truyền trong chân không D. Có mang năng lượng.
Câu 37 Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Tia tử ngoại là những bức xạ
…… có bước sóng….. bước sóng của ánh sáng….”
A. Nhìn thấy được, nhỏ hơn, tím B. Không nhìn thấy được, lớn hơn, tím
C. Không nhìn thấy được, nhỏ hơn, đỏ D. Không nhìn thấy được, nhỏ hơn, tím
Câu 38 Trong bức xạ có bước sóng λ sau đây, tia nào có tinh đâm xuyên mạnh nhất. Bức xạ có
A. λ = 2.10-7 µm B. λ = 3.10-3 mm C. λ = 1,2 µm D. λ = 1,5 nm
Câu 39 Trong các sóng điện từ sau đây sóng nào có bước sóng ngắn nhất.
A. tia tử ngoại B. ánh sáng nhìn thấy C. sóng vô tuyến D. tia hồng ngoại
Câu 40 Trong các loại tia sau, tia nào có tần số nhỏ nhất
A. tia hồng ngoại B. tia đơn sắc lục C. tia tử ngoại D. tia Ron-ghen
Câu 41 Một bức xạ truyền trong không khí với chu kì 8,25.10 -18s. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang
sóng điện từ
A. Vùng hồng ngoại B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. tia Ron-ghen D. Vùng tử ngoại
Câu 42 Bức xạ có bước sóng 0,3µm.
A. vùng ánh sáng nhìn thấy B. là tia tử ngoại
C. là tia tử ngoại D. là tia Ron-ghen
Câu 43 Một đèn phát ra bức xạ có tần số f = 10 14Hz. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ.
A. Vùng tử ngoại B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Tia Rơn-ghen D. Vùng hồng ngoại
Câu 44 Cho: (1) Chiếc bàn là nung nóng (2) Ngọn nến
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
Câu 46(CĐ 2007): Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn
khác nhau nên
A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
B. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
Câu 47(CĐ 2007): Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10 14 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận
tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại.
C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại.
Câu 48(ĐH 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen.
Câu 49(CĐ 2008): Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bản chất là sóng điện từ.
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
C. khả năng ion hoá mạnh không khí.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 50(CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
Câu 51(ĐH 2008):Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. điện tích âm.
Câu 52(ĐH 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 53(ĐH 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 54(ĐH CĐ 2010):Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
Câu 55(ĐH CĐ 2010):Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 56(ĐH CĐ 2010): Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số
nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen.
Câu 57(ĐH CĐ 2010): Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò
sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng.
C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện.
Câu 58(ĐH CĐ 2011): Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.
Câu 59(CĐ 2012): Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma
là
A. gamma B. hồng ngoại. C. Rơn-ghen. D. tử ngoại.
Câu 60(CĐ 2012): Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
Câu 61(ĐH 2012): Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
Câu 62(ĐH 2012): Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
Câu 63(CĐ 2013): Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số
A. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ B. lớn hơn tần số của tia gamma.
C. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. D. lớn hơn tần số của tia màu tím.
Câu 64(CĐ 2014): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
D. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 65(CĐ 2014): Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia
có bước sóng nhỏ nhất là
A. tia hồng ngoại. B. tia đơn sắc lục. C. tia X. D. tia tử ngoại.
Câu 66(CĐ 2014): Tia X
A. có bản chất là sóng điện từ.
B. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia γ.
C. có tần số lớn hơn tần số của tia γ.
D. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
Câu 67(ĐH 2014): Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
Câu 68(ĐH 2014): Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
Câu 69(ĐH 2014): Tia X
A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường.
B. cùng bản chất với sóng âm
C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại
D. cùng bản chất với tia tử ngoại
ÔN TẬP PHẦN 3
I - HỒNG NGOẠI
Định nghĩa: ℓà bức xạ sóng điện từ có bươc sóng ℓớn hơn bươc sóng của ánh sáng đỏ (hn >đỏ)
Nguồn phát Về ℓý thuyết các nguồn có nhiệt độ ℓớn hơn 00K sẽ phát ra tia hồng ngoại
Tính chất:
- Tác dụng cơ bản nhất của tia hồng ngoại ℓà tác dụng nhiệt
- Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, tác dụng ℓên một số ℓoại phim ảnh
- Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại còn có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
Ứng dụng
- Dùng để phơi khô, sấy, sưởi ấm
- Điều chế một số ℓoại kính ảnh hồng ngoại chụp ảnh ban đêm
- Chế tạo điều khiển từ xa
- Ứng dụng trong quân sự
II - TỬ NGOẠI
Định nghĩa ℓà các bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
Nguồn phát
- Những vật có nhiệt độ trên 20000C đều phát ra tia tử ngoại
- Nhiệt độ càng cao thì phổ tử ngoại càng kéo dài về phía bước sóng ngắn
Tính chất:
- Tác dụng ℓên phim ảnh
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, gây ra một số phản ứng hóa học, quang hóa
- Kích thích nhiều phản ứng hóa học
- Iôn hóa không khí và nhiều chất khí khác
- Tác dụng sinh học hủy diệt tế bào
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng trong suốt với thạch anh
- Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở nhiều kim ℓoại
Ứng dụng
- Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, chữa bệnh còi xương
- Trong công nghiệp dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng hộp
- Trong cơ khí dùng để phát hiện ℓỗi sản phẩm trên bề mặt kim ℓoại
III - TIA RƠNGHEN (TIA X)
Định nghĩa Tia X ℓà các bức xạ điện từ có bước sóng từ 10-11 đến 10-8 m.
- Từ 10-11 m đến 10-10 m gọi ℓà X cứng
- Từ 10-10 đến 10-8 m gọi ℓà X mền
Nguồn phát Do các ống Cu-ℓit-giơ phát ra (Bằng cách cho tia catot đập vào các miếng kim ℓoại có
nguyên tử ℓượng ℓớn)
Tính chất
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
A. Tia tử ngoại ℓà bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tìm
B. Tia tử ngoại ℓà một trong những bức xạ do các vật có khối ℓượng riêng ℓớn phát ra.
C. Tia tử ngoại ℓà một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 36. Để tạo một chùm tia X ta cho chùm êℓectron nhanh bắn vào.
A. Một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử ℓượng ℓớn.
B. Một chất rắn, có nguyên tử ℓượng bất kì.
C. Một chất rắn, chất ℓỏng hoặc chất khí bất kì.
D. Một chất rắn, hoặc một chất ℓỏng có nguyên tử ℓượng ℓớn.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây ℓà đúng khi nói về tia X?
A. Tia X ℓà một ℓoại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X ℓà một ℓoại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 500 0C.
C. Tia X được phát ra từ đèn điện.
D. Tia X không có khả năng đâm xuyên.
Câu 38. Tia tử ngoại:
A. Bị ℓệch trong diện trường và từ trường. B. Không ℓàm đen kính ảnh.
C. Truyền được qua giấy vải gỗ. D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 39. Điều nào sau đây ℓà sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại?
A. Đều tác dụng ℓên kính ảnh.
B. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.
C. Cùng bản chất ℓà sóng điện từ.
D. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.
Câu 40. Bức xạ (hay tia) tử ngoại ℓà bức xạ.
A. Không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ. B. Truyền được qua giấy vài, gỗ.
C. Đơn sắc, có màu tím sẫm. D. Có bước sóng từ 400 mm đến vài nanômet.
Câu 41. Điều nào sau đây ℓà sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A. Cùng bản chất ℓà sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng ℓên kính ảnh.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 42. Chọn đúng.
A. Tia tử ngoại có bước sóng ℓớn hơn các tia H … của hiđrô.
B. Bức xạ ngoại tử có tần số thấp hơn bức xạ hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
D. Bước sóng của bức xạ hồng ngoại ℓớn hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.
Câu 43. Điều nào sau đây ℓà sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A. Tia X tác dụng ℓên kính ảnh, ℓàm phát quang một số chất.
B. Tia X có khả năng ion hóa không khí.
C. Tia X có tác dụng vật ℓí.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên.
Câu 44. (CĐ 2007): Tia hồng ngoại và tia X đều có bản chất ℓà sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn
khác nhau nên
A. chúng bị ℓệch khác nhau trong từ trường đều.
B. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
C. chúng bị ℓệch khác nhau trong điện trường đều.
D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
Câu 45. (CĐ 2007): Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10 14 Hz đến 7,5.1014 Hz.
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng
điện từ?
A. Vùng tia X. B. Vùng tia tử ngoại.
C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
Câu 46. (ĐH 2007): Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m ℓà
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia X.
Câu 47. (CĐ 2008): Tia hồng ngoại ℓà những bức xạ có
A. bản chất ℓà sóng điện từ.
B. khả năng ion hoá mạnh không khí.
C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua ℓớp chì dày cỡ cm.
D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 48. (CĐ 2008): Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây ℓà sai?
A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh ℓên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại có bản chất ℓà sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng ℓớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và ℓàm ion hoá không khí.
Câu 49. (ĐH 2008): Tia X có
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. bước sóng ℓớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. điện tích âm.
Câu 50. (ĐH 2009): Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần ℓà:
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X
B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
Câu 51. (ĐH 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây ℓà sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất ℓà sóng điện từ.
B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại ℓà tác dụng nhiệt.
Câu 52. (ĐH 2009): Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim ℓoại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim ℓoại.
Câu 53. (ĐH 2009): Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây ℓà sai?
A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học
C. Tia hồng ngoại có tần số ℓớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại ℓà tác dụng nhiệt.
Câu 54. (ĐH 2009): Trong các ℓoại tia: tia X, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu ℓục; tia có tần số nhỏ
nhất ℓà
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu ℓục. D. tia X.
Câu 55. (ĐH 2009): Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến,
ℓò sưởi điện, ℓò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất ℓà
A. màn hình máy vô tuyến. B. ℓò vi sóng.
C. ℓò sưởi điện. D. hồ quang điện.
Ôn tập phần 4
Câu 131. Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 132. Đặc điểm của quang phổ liên tục là:
A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
C. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp. D. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
Câu 143. Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là:
A. Quang phổ liên tục. B. Quang phổ vạch phát xạ.
C. Quang phổ vạch hấp thụ. D. Một loại quang phổ khác.
Câu 144. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ dùng lăng kính?
A. Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
B. Máy quang phổ hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Máy quang phổ dùng lăng kính có 3 phần chính: ống trực chuẩn, bộ phận tán sắc, ống ngắm.
D. Máy quang phổ dùng lăng kính có bộ phận chính là ống ngắm.
Câu 145. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Các vật rắn, lỏng, khí (có tỉ khối lớn) khi bị nung nóng đều phát ra quang phổ liên tục.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phài lớn hơn nhiệt độ của nguồn
sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Dựa vào quang phổ liên tục ta có thể xác định được nhiệt độ của vật phát sáng.
Câu 146. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch.
A. Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thu của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng
và màu sắc các vạch.
B. Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng
và vị trí các vạch.
C. Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ điều có thể dùng để nhận biết sự có mặt của một
nguyên tố nào đó trong nguồn cần khảo sát.
D. Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thu đều đặc trưng cho nguyên tố.
Câu 147. Trong máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong hệ tán sắc trước khi qua thấu kính của
buồng tối là:
A. Một chùm sáng song song.
B. Một chùm tia phân kỳ có nhiều màu.
C. Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
D. Một chùm tia phân kỳ màu trắng.
Câu 148. Nếu chùm sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn đây tóc nóng sáng phát
ra thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại nào?
A. Quang phổ vạch. B. Quang phổ hấp thụ.
C. Quang phổ liên tục. D. Một loại quang phổ khác.
Câu 149. Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ.
A. Liên tục. B. Vạch phát xạ.
C. Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Mặt Trời. D. Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Trái Đất.
Câu 150. Ưu điểm tuyệt đối của phép phân tích quang phổ là:
A. Phân tích được thành phần cấu tạo của các vật rắn, lỏng được nung nóng sáng.
B. Xác định được tuổi của các cổ vật, ứng dụng trong ngành khảo cổ học.
C. Xác định được sự có mặt của các nguyên tố trong một hợp chất.
D. Xác định được nhiệt độ cũng như thành phần cấu tạo bề mặt của các ngôi sao.
Câu 151. Trong các nguồn phát sáng sau đây, nguồn nào phát ra quang phổ vạch?
A. Mặt Trời. B. Đèn hơi natri nóng sáng.
B. Một thanh sắt nung nóng đỏ. D. Một bó đuốc đang cháy sáng.
Câu 152. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào phần còn thiếu: Nguyên tắc của máy quang phổ dựa trên hiện
tượng quang học chính là hiện tượng………………………Bộ phận thực hiện tác dụng trên
là………………………..
A. Giao thoa ánh sáng, hai khe Young. B. Tán sắc ánh sáng, ống chuẩn trực.
C. Giao thoa ánh sáng, lăng kính. D. Tán sắc ánh sáng, lăng kính.
Câu 153. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang phổ của mặt trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ hấp thụ.
B. Quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
D. Quang phổ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra là quang phổ liên tục.
Câu 154. Tia tử ngoại có tính chất nào sau đây?
A. Không làm đen kính ảnh. B. Bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Truyền được qua giấy, vải, gỗ. D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 155. Phát biểu nào sau dây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
A. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.
B. Có bản chất là sóng điện từ.
C. Do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.
D. Ứng dụng để trị bịnh còi xương.
Câu 156. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại có tác dụng diệt khuẩn, khử trùng.
B. Tia hồng ngoại pht ra từ các vậtt bị nung nóng.
C. Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 157. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia tử ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng lên nhiệt độ cao vài ngàn độ.
B. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C. Tia tử ngoại có tác dụng quang hoá, quang hợp.
D. Tia tử ngoại được dùng trong y học để chữa bệnh còi xương.
Câu 158. Có thể nhận biết tia töû ngoại bằng:
A. Màn huỳnh quang. B. mắt người. C. Quang phổ kế D. pin nhiệt điện
Câu 159. Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa: “Tia tử ngoại là những bức xạ
… có bước sóng ……… bước sóng của ánh sáng ………”.
A. Nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím. B. Không nhìn thấy được - lớn hơn – tím.
C. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn - đỏ. D. Không nhìn thấy được - nhỏ hơn – tím.
Câu 160. Ánh sáng có bước sóng 0,55.10-3mm là ánh sáng thuộc:
A. Tia hồng ngoại.. B. Tia tử ngoại C. Ánh sáng tím D. Ánh sáng khả kiến.
Câu 161. Các tính chất hoặc tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
A. Có tác dụng ion hoá chất khí. B. Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
C. Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh. D. Có tác dụng sinh học.
Câu 162. Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.
B. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hôn bước sóng của ánh sáng tím (0,4µm).
C. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra.
D. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (0,75µm).
Câu 163. Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ.
A. đơn sắc, có màu tím sẫm. B. không màu, ngoài vùng tím của quang phổ.
C. đơn sắc, có bước sóng < 400nm. D. có bước sóng từ 750nm đến 2 mm.
Câu 164. Tia tử ngoại:
A. không làm đen kính ảnh. B. kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. bị lệch trong điện trường và từ trường. D. truyền được qua giấy, vải và gỗ.
Câu 165. Chọn câu sai? Các nguồn phát ra tia tử ngoại là:
A. Mặt Trời B. Hồ quang điện
C. Đèn cao áp thuỷ ngân D. Dây tóc bóng đèn chiếu sáng.
Câu 166. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng:
A. < 0,4 µm B. > 0,75 µm C. 0,4 µm < < 0,75 µm D. > 0,4 µm
Câu 167. Chọn câu sai:
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại làm phát huỳnh quang một số chất.
C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75µm.
D. Tác dụng nhiệt là tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại.
Câu 168. Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A. Từ 10-12m đến 10-9m B. Từ 10-9m đến 4.10-7m
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
Câu 182. Khi nói về tia Rơnghen (tia X); phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-12m đến 10-8m.
B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyn cng mạnh.
D. Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông.
Câu 183. Tính chất nào sau đáy khơng phải là tính chất của tia X?
A. Có khả năng hủy diệt tế bào. B. Xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
C. Tạo ra hiện tượng quang điện. D. Làm ion hóa chất khí.
Câu 184. Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là:
A. Bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước. B. Làm phát quang một số chất.
C. Có tính đâm xuyên mạnh. D. Có 3 tính chất nêu trong A, B, C.
Câu 185. Bức xạ hãm (tia Rơnghen) phát ra từ ống Rơnghen là:
A. Chùm photon phát ra từ catôt khi bị đốt nóng. B. Chùm e được tăng tốc trong điện trường mạnh.
C. Sóng điện từ có bước sóng rất dài. D. Sóng điện từ có tần số rất lớn.
Câu 186. Trong công nghiệp để làm mau khô lớp sơn ngoài người ta sử dụng tác dụng của:
A. Tia Rơnghen. B. Tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại. D. Tia phóng xạ .
Câu 187. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ.
C. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài. D. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
Câu 188. Hãy sắp xep theo thứ tự bước sóng giảm dần của các sóng điện từ sau:
A. Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được. D. Tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại.
Câu 189. Khi nói về quang phổ, để hấp thụ được ánh sáng, vật hấp thụ phải có:
A. Thể tích nhỏ hơn thể tích của vật phát sáng. B. Khối lượng nhỏ hơn khối lượng của vật phát sáng.
C. Nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ của vật phát sáng. D. Chiết suất lớn hơn chiết suất của vật phát sáng.
Câu 190. Chọn câu sai khi nói về tia X.
A. Tia X được khám phá bởi nhà bác học Rơnghen.
B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
C. Tia X không bị lệch phương trong điện trường cũng như từ trường.
D. Tia X là sóng điện từ.
Câu 191. Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là:
A. Khả năng đâm xuyên. B. Làm đen kính ảnh.
C. Làm phát quang một số chất. D. Huỷ diệt tế bào.
Câu 192. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?
A. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra từ những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng 5000C.
C. Tia X không có khả năng đâm xuyên.
D. Tia X được phát ra từ đèn điện.
Câu 193. Chọn câu sai.
A. Áp suất bên torng ống Rơnghen nhỏ cỡ 10-3mmHg.
B. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt trong ống Rơnghen có trị số cỡ hàng chục ngàn vôn.
C. Tia X có khả năng ion hoá chất khí.
D. Tia X giúp chữa bệnh còi xương.
Câu 194. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên.
B. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.
C. Tia X không có khả năng ion hoá không khí.
D. Tia X có tác dụng sinh lý.
Câu 195. Có thể nhận biết tia Rơnghen bằng:
A. Chụp ảnh. B. Tế bào quang điện.
C. Màn quỳnh quang. D. Các câu trên đều đúng.
Câu 196. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
A. Tính đâm xuyên mạnh. B. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ vài cm
GV THS HOAINGUYEN 0962288085
C. Gây ra hiện tượng quang điện D. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Câu 197. Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về:
A. Bản chất và năng lượng. B. Bản chất và bước sóng.
C. Năng lượng và tần số. D. Bản chất, năng lượng và bước sóng.
Câu 198. Trong ống Rơnghen, phần lớn động năng của các electron truyền cho đối âm cực chuyển hóa thành:
A. Năng lượng của chùm tia X. B. Nội năng làm nóng đối cánh.
C. Năng lượng của tia tử ngoại. D. Năng lượng của tia hồng ngoại.
Câu 199. Có thể chữa được bệnh ung thư cạn ở ngoài da của người. Người ta có thể sử dụng các tia nào sau
đây?
A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại. D. Tia âm cực
Câu 200. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia Rơnghen do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
B. Tia Rơnghen được dùng chiếu điện nhờ có khả năng đâm xuyên mạnh.
C. Tia Rơnghen làm một số chất phát quang.
D. Tia Rơnghen có thể hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn.
Câu 201. Trong những hiện tượng, tính chất, tác dụng sau đây, điều nào thể hiện rõ nhất tính chất sóng của
ánh sáng:
A. Khả năng đâm xuyên. B. Tác dụng quang điện.
C. Tác dụng phát quang. D. Sự tán sắc ánh sáng.
Câu 202. Có 4 ngôi sao phát ra ánh sáng có các màu: đỏ, lam, tím, vàng. Hỏi ngôi sao nào có nhiệt độ bề mặt
cao nhất?
A. Vàng. B. Tím. C. Đỏ. D. Lam.
Câu 203. Chiếu 4 bức xạ: đỏ, lam, tím, vàng vào các nhiệt kế thì nhiệt kế chỉ nhiệt độ cao nhất với bức xạ
nào?
A. Vàng. B. Tím. C. Đỏ. D. Lam.
Câu 204. Trong các loại tia: Rơnghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục thì tia có tần số nhỏ nhất là.
A. Tia hồng ngoại. B. Tia đơn sắc màu lục. C. Tia tử ngoại. D. Tia Rơnghen.
Câu 205. Phát biểu nào sau đây nói về tia tử ngoại là không đúng?
A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ với bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng tím.
B. Bức xạ tử ngoại nằm giữa dải tím của ánh sáng nhìn thấy và tia X của thang sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại rất nguy hiểm, nên cần có các biện pháp để phòng tránh.
D. Các vật nung nóng trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
Câu 206. Phát biểu nào sau đây nói về đặc điểm và tính chất của tia Rơnghen là không đúng?
A. Tính chất nổi bật nhất của tia Rơnghen là khả năng đâm xuyên.
B. Dựa vào khả năng đâm xuyên mạnh, người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo các máy đo liều lượng
tia X.
C. Tia Rơnghen tác dụng lên kính ảnh
D. Nhờ khả năng đâm xuyên mạnh, mà tia Rơnghen được được dùng trong y học để chiếu điện, chụp điện.
Câu 207. Các bức xạ: sóng điện từ, hồng ngoại, nhìn thấy, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma có:
A. Cùng tính chất tác dụng B. Cùng bản chất lan truyền
C. Cùng năng lượng D. Cùng vận tốc lan truyền.
Câu 208. Để xác định cường độ, liều lượng tia rơn-ghen ta sử dụng tính chất nào của nó?
A. Ion hóa không khí B. Gây hiện tượng quang điện.
C. Khả năng đâm xuyên D. Khả năng hủy diệt tế bào.
Câu 209. Các bức xạ: sóng điện từ, hồng ngoại, nhìn thấy, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma đã được sắp xếp:
A. Tăng dần về tính chất sóng B. Tăng dần bước sóng
C. Có khoảng bước sóng riêng biệt không đan xen D. Tăng dần về tần số.
Câu 210. Phát biểu nào sau đây nói về đặc điểm và ứng dụng của tia Rơnghen là đúng? Tia Rơnghen:
A. Có tác dụng nhiệt mạnh, có thể dùng để sáy khô hoặc sưởi ấm.
B. Chỉ gây ra hiện tượng quang điện cho các tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm.
C. Không đi qua được lớp chì dày cỡ mm, nên chì được dùng làm màn chắn bảo vệ trong kĩ thuật dùng
tiaX.
D. Không tác dụng lên kính ảnh, không làm hỏng cuộn phim ảnh khi chúng chiếu vào.
GV THS HOAINGUYEN 0962288085