You are on page 1of 5

VẬT LÍ 12 CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ

CHƯƠNG 5 SÓNG ÁNH SÁNG


Chủ đề 3 PHẦN LÝ THUYẾT CÁC LOẠI QUANG PHỔ VÀ
CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY
1. MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH
a. Định nghĩa
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc
khác nhau.
L2
b. Cấu tạo
L1
S2
L
P S1
S
J
F

Máy quang phổ có 3 bộ phận chính:


+ Ống chuẩn trực là bộ phận có dạng một cái ống tạo ra chùm tia sáng song song. Nó có một khe
hẹp S nằm ở tiêu diện của một thấu kính hội tụ L1. Chùm ánh sáng phát phát ra từ nguồn J mà ta
cần nghiên cứu được rọi vào khe S. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính L 1 là một chùm song song.
+ Hệ tán sắc là một lăng kính P, có tác dụng phân tích chùm tia song song từ L1 chiếu tới thành
nhiều chùm tia đơn sắc song song.
+ Buồng ảnh là một hộp kín trong đó có một thấu kính hội tụ L2 (đặt chắn chùm tia sáng đã bị tán
sắc sau khi qua lăng kính P) và một tấm kính ảnh F để chụp ảnh quang phổ đặt tại tiêu diện của L 2.
c. Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. Chùm
sáng phát ra từ nguồn J mà ta cần nghiên cứu được rọi vào khe S. Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu
kính L1 là một chùm tia song song. Chùm sáng này qua lăng kính sẻ bị tán sắc thành nhiều chùm
sáng đơn sắc song song lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy cho trên tiêu
diện của thấu kính L2 một vạch màu, các vạch màu này được chụp trên kính ảnh F (hoặc hiện trên
tấm kính mờ). Mỗi vạch màu ứng với một bước sóng xác định, gọi là vạch quang phổ, là một
thành phần ánh sáng đơn sắc do nguồn J phát ra.
Tập hợp các vạch màu (hoặc dải màu) đó tạo thành quang phổ của nguồn J.

1
VẬT LÍ 12 CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ

CÁC LOẠI QUANG PHỔ


1. QUANG PHỔ LIÊN TỤC
a. Định nghĩa
Quang phổ gồm nhiều dải màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục, được gọi là quang
phổ liên tục.

b. Nguồn phát
Các chất rắn, chất lỏng và những chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ liên
tục.
c. Tính chất
Một đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là nó không phụ thuộc bản chất của vật phát sáng,
mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.
Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ. Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền
quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn.
2. QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ
a. Định nghĩa
Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau
bằng những khoảng tối, được gọi là quang phổ vạch phát xạ.

b. Nguồn phát
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí, hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích (khi nóng
sáng hoặc khi có dòng điện phóng qua).
c. Tính chất
Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích, phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một
quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố ấy.

2
VẬT LÍ 12 CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ

3. QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ


a. Định nghĩa
Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do
bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ được gọi là quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó.
b. Điều kiện
Điều kiện để thu được quang phổ hấp thụ là nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn
nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
c. Sự đảo vạch quang phổ
Quang phổ vạch hấp thụ cũng là quang phổ vạch, nhưng vạch phổ sáng khi phát xạ đã trở thành
vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ. Đó gọi là sự đảo vạch quang phổ.
Như vậy mỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ, và
ngược lại, nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ.
d. Tính chất
Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng của nguyên tố đó.
4. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
+ Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất
(hay hợp chất), dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra hay hấp thụ.
+ Phân tích quang phổ định tính có ưu điểm là cho kết quả nhanh, có thể cùng lúc xác định sự có
mặt của nhiều nguyên tố.
+ Phân tích quang phổ định lượng còn cho biết được cả hàm lượng của các chất có trong mẫu bằng
cách đo cường độ các vạch quang phổ phát xạ, hoặc hấp thụ, của chất đó. Phép phân tích quang phổ
định lượng rất nhạy, cho phép ta phát hiện được một hàm lượng rất nhỏ của chất trong mẫu.
CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY
1. TIA HỒNG NGOẠI (IR)
a. Định nghĩa
Bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76 μm đến khoảng vài milimét (lớn hơn bước
sóng của ánh sáng đỏ) được gọi là tia hồng ngoại.
b. Nguồn phát
Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp, đều phát ra tia hồng ngoại.
c. Tính chất
+ Tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
+ Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh.
+ Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.

3
VẬT LÍ 12 CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ

d. Ứng dụng
+ Dùng để sấy khô, sưởi ấm.
+ Sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển tivi, thiết bị nghe nhìn, …
+ Dùng để chụp hình bề mặt của trái đất từ vệ tinh.
+ Có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực quân sự như: tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng
ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng
ngoại để quan sát ban đêm …
2. TIA TỬ NGOẠI (UV)
a. Định nghĩa
Bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cở 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của
ánh sáng tím) được gọi là tia tử ngoại.
b. Nguồn phát
Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000oC) đều phát tia tử ngoại.
c. Tính chất
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất (như kẽm sunfua, cadimi sunfua), có thể gây ra một số
phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.
+ Bị thủy tinh, nước, … hấp thụ rất mạnh. Nhưng tia tử ngoại có bước sóng từ 0,18 μm đến 0,4 μm
truyền qua được thạch anh.
+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt
nấm mốc, …
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
d. Ứng dụng
+ Dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.
+ Dùng chữa bệnh còi xương.
+ Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
3. TIA X (RONTGEN)
a. Định nghĩa
Bức xạ có bước sóng từ 10-8 m đến 10-11 m được gọi là tia X (hay tia Rơn-ghen).
b. Cách tạo ra tia X
Khi cho chùm êlectron có vận tốc lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn (như platin
hoặc vonfam), thì từ đó sẽ phát ra một bức xạ không nhìn thấy được gọi là tia X hay tia Röntgen.

4
VẬT LÍ 12 CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI QUANG PHỔ
Đối âm cực
+
Dòng electron

Catốt Anốt

Tia Rơn-ghen
c. Tính chất
+ Có khả năng đâm xuyên qua được giấy, vải, gỗ, thậm chí cả kim loại. Tia X dể dàng đi xuyên
qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì dày vài mm chặn lại. Ta dùng chì để làm các màn
chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì càng xuyên sâu (càng cứng).
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.
+ Có tác dụng làm phát quang nhiều chất.
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim lọai.
+ Có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …
d. Công dụng
+ Dùng để chiếu điện, chụp điện (do tia X bị xương và các chổ tổn thương trong cơ thể cản mạnh
hơn da thịt) để chẩn đoán bệnh hoặc tìm chổ xương gảy, mảnh kim loại trong người,…
+ Dùng để chửa bệnh ung thư (những ung thư nông gần ngoài da).
+ Dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên
trong các vật bằng kim loại.
+ Dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc của vật rắn, …
4. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
Bảng sắp xếp các sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần (tần số tăng dần) thường được gọi
là thang sóng điện từ.
Sóng vô tuyến điện > Tia hồng ngoại > Ánh sáng nhìn thấy > Tia tử ngoại > Tia X > Tia 𝛄

You might also like