Professional Documents
Culture Documents
1 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa với nhau: Những chỗ 2 sóng gặp
nhau mà cùng pha với nhau, chúng tăng cường lẫn nhau tạo thành các vân sáng. Những chỗ hai
sóng gặp nhau mà ngược pha với nhau, chúng triệt tiêu nhau tạo thành các vân tối.
Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ
không trùng khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng
với nhau cho một vân sáng trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các
vân sáng khác của các sóng ánh sáng đơn sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề
sát bên nhau và cho những quang phổ có màu như ở cầu vồng.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm khẳng định ánh sáng có tính chất
sóng.
* Vị trí vân, khoảng vân
D
• Vị trí vân sáng: xs = k ; với k Z.
a
D
• Vị trí vân tối: xt = (2k + 1) ; với k Z.
2a
D
• Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp: i = . Giữa n vân
a
sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.
3. Bước sóng và màu sắc ánh sáng
• Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Màu ứng với mỗi bước sóng của
ánh sáng gọi là màu đơn sắc.
• Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí)
trong khoảng từ 0,38m (ánh sáng tím) đến 0,76m (ánh sáng đỏ).
• Những màu chính trong quang phổ ánh sáng trắng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) ứng
với từng vùng có bước sóng lân cận nhau.
Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân không:
Màu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Chàm Tím
(nm) 760 – 640 650 – 590 500 – 570 575 – 500 510 – 450 460 – 430 440 - 380
Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc
với những tỉ lệ khác nhau.
QUANG PHỔ
1. Máy quang phổ lăng kính
• Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành
phần đơn sắc khác nhau.
• Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn
phát ra.
• Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song
song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
2 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
• Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
2. Quang phổ liên tục
• Quang phổ liên tục là một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
• Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị
nung nóng.
• Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của chúng.
3. Quang phổ vạch phát xạ
• Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi
những khoảng tối.
• Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng
điện hay bằng nhiệt.
• Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí
và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng
của nguyên tố đó. Ví dụ, trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy
có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
• Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm lượng
của chúng trong mẫu vật.
4. Quang phổ hấp thụ
• Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục.
• Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch
hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
• Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó.
5. Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại.
* Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ
mà mắt không nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát
hiện được. Các bức xạ đó gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ,
và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
* Tia hồng ngoại
• Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76m đến khoảng vài milimét được gọi
là tia hồng ngoại.
• Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Nguồn phát tia
hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.
• Tính chất:
+ Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ
nóng lên.
+ Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại
phim ảnh, như loại phim hồng ngoại dùng chụp ảnh ban đêm.
3 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
+ Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.
+ Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
* Ứng dụng của tia hồng ngoại:
• Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.
• Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
• Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi,
thiết bị nghe, nhìn, …
• Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục
tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay
phim ban đêm; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm.
* Tia tử ngoại
• Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38 m đến cở vài nanômét được gọi
là tia tử ngoại.
• Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C) đều phát tia tử
ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
• Tính chất:
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản
ứng hóa học.
+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn,
diệt nấm mốc, …
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
+ Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
• Sự hấp thụ tia tử ngoại:
+ Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với
các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.
+ Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ
cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh
(như bệnh còi xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …
6. Tia X – Thang sóng điện từ.
Tia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10-11 m đến 10-8 m.
* Cách tạo ra tia X: Cho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập
vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.
* Tính chất của tia X:
• Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ,
thậm chí cả kim loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị
lớp chì vài mm chặn lại. Do đó người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X
có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn; ta nói nó càng cứng.
• Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.
• Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.
4 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …
* Công dụng của tia X:
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương
gãy, mảnh kim loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công
nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim
loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn...
* Thang sóng điện từ:
+ Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là
sóng điện từ. Các loại sóng điện từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản
chất thì thì chúng cũng chỉ là một và giữa chúng không có một ranh giới nào rỏ rệt.
Tuy vậy, vì có tần số và bước sóng khác nhau, nên các sóng điện từ có những tính chất rất
khác nhau (có thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phát
khác nhau). Các tia có bước sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng
mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và dễ ion hóa không khí. Trong khi
đó, với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.
Người ta sắp xếp và phân loại sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần, hay theo thứ tự
tần số tăng dần, gọi là thang sóng điện từ.
Câu 1: Ánh sáng Mặt Trời rọi xuống mặt đất hầu như không có bức xạ có bước sóng
A. nhỏ hơn 300nm. B. nhỏ hơn 380nm. C. lớn hơn 760nm. D. lớn hơn 700nm.
Câu 2: Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử
dụng nó để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại?
A. Kích thích nhiều phản ứng hóa học. B. Kích thích phát quang nhiều chất.
C. Tác dụng lên phim ảnh. D. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Câu 3: Hãy chọn câu sai trong các câu sau đây.
A. Tia hồng ngoại có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt nên dùng làm khô sơn trong nhà máy
ô tô.
B. Tia hồng ngoại không gây được hiện tượng quang điện.
C. Tia tử ngoại có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc nên dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế.
D. Tầng Ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng ngắn của mặt trời.
Câu 4: Một chùm sáng trắng song song đi từ không khí vào thủy tinh, với góc tới lớn hơn 0, sẽ
A. chỉ có phản xạ. B. có khúc xạ, tán sắc, phản xạ.
C. chỉ có khúc xạ. D. chỉ có tán sắc.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến tính chất sóng của ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện
B. Màu sắc sặc sỡ trên bọt xà phòng.
C. Ánh sáng bị thay đổi phương truyền khi gặp mặt gương.
D. Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường.
Câu 6: Tia hồng ngoại là những bức xạ có
A. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
B. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm.
5 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
6 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
7 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia gamma, tia hồng ngoại.
B. tia gamma, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. tia gamma, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
D. tia gamma, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Câu 24: Tia X có cùng bản chất với
A. tia + . B. tia . C. tia hồng ngoại. D. tia − .
Câu 25: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt. B. là sóng dọc. C. có tính chất sóng. D. luôn truyền thẳng.
Câu 26: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây bị nung nóng đến nhiệt độ cao
thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn. B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng. D. Chất rắn.
Câu 27: Tia hồng ngoại
A. có tần số lớn hơn của ánh sáng tím. B. không truyền được trong chân không.
C. không có tác dụng nhiệt. D. có cùng bản chất với tia .
Câu 28: Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ
thức đúng là
A. vđ > vv > vt . B. vđ < vv < vt . C. vđ < vt < vv. D. vđ = vt = vv.
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn
quan sát, vân tối gần vân sáng trung tâm nhất cách vân sáng trung tâm một khoảng
i i
A. 2i. B. . C. . D. i .
2 4
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Những vật bị nung nóng đến nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại có tác dụng đâm xuyên mạnh qua thủy tinh.
C. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn bước sóng của tia Rơnghen.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 31: Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì
A. vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm. B. vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
C. vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng. D. bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.
Câu 32: Tia hồng ngoại có
A. bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
B. bước sóng nhỏ hơn ánh sáng khả kiến.
C. bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tử ngoại.
D. tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4µm.
C. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc màu hồng.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 34: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi
điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
8 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
9 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
C. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản
phẩm kimloại.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
Câu 43: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ
hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
A. B. C. λ D. 2 λ
4 2
Câu 44: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng
có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f. B. màu tím và tần số 1,5f.
C. màu tím và tần số f. D. màu cam và tần số f.
Câu 45: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
B. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
C. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 46: Tìm phát biểu sai về máy phân tích quang phổ?
A. Chùm sáng sau khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một hoặc nhiều chùm hội tụ.
B. Chùm sáng sau khi đi qua lăng kính là chùm phân kì.
C. Thấu kính của ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm song song từ một chùm phân kỳ.
D. Chùm sáng ngay trước khi đến lăng kính là một chùm song song.
Câu 47: Khi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím truyền trong nước thì
A. Ánh sáng đỏ có tốc độ lớn nhất.
B. Mọi ánh sáng đơn sắc có tốc độ truyền như nhau do trong cùng một môi trường.
C. Ánh sáng tím có tốc độ lớn nhất.
D. Ánh sáng lục có tốc độ lớn hơn ánh sáng đỏ nhưng nhỏ hơn ánh sáng tím.
Câu 48: Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt
sản phẩm bằng kim loại?
A. Kích thích phát quang. B. Nhiệt.
C.Hủy diệt tế bào. D. Gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 49: Tia Rơn-ghen là sóng điện từ
A. có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng tia tử ngoại.
B. không có khả năng đâm xuyên.
C. được phát ra từ những vật bị nung nóng đến 5000C.
D. mắt thường nhìn thấy được.
Câu 50: Người ta tạo ra tia X bằng cách
A. cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. cho chùm electron có mật độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. cho chùm phôtôn có năng lượng lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. cho chùm phôtôn có cường độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn
10 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
Câu 51: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy quang phổ lăng kính?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng và khúc xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng và khúc xạ ánh sáng .
D. Hiện tượng phản xạ ánh sáng và tán sắc ánh sáng.
Câu 52: Khi nguồn sáng chuyển động, tốc độ truyền của ánh sáng trong chân không có giá trị
A. nhỏ hơn c.
B. lớn hơn hay nhỏ hơn tùy phương truyền và tốc độ của nguồn.
C. lớn hơn c.
D. luôn bằng c, không phụ thuộc phương truyền và tốc độ của nguồn.
Câu 53: Xét hai bức xạ đơn sắc đỏ và tím trong nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ truyền của bức xạ tím bằng tốc độ truyền của bức xạ đỏ.
B. Tần số của bức xạ tím lớn hơn tần số của bức xạ đỏ
C. Bước sóng của bức xạ tím lớn hơn bước sóng của bức xạ đỏ
D. Tốc độ truyền của bức xạ tím lớn hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ
Câu 54: Bên dưới mặt nước đủ rộng có một nguồn sáng trắng kích thước nhỏ. Trên mặt nước
quan sát thấy
A. một vùng màu sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu tím.
B. một vùng sáng tròn, mép ngoài màu tím.
C. một vùng sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu đỏ.
D. các vòng tròn cầu vồng đồng tâm.
Câu 55: Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là
A. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ khi phải cao hơn nhiệt độ của môi trường.
B. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ
liên tục.
C. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ cảu nguồn phát ra quang phổ
liên tục.
D. nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của môi trường.
Câu 56: Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia nào dưới
đây?
A. Tia hồng ngoại B. Tia tử ngoại C. Tia Rơnghen D. Tia gamma
Câu 57: Tính chất của tia Rơn-ghen được ứng dụng trong chụp phim y học là
A. không có khả năng đâm xuyên. B. hủy hoại tế bào.
C. tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. làm ion hóa không khí.
Câu 58: Chùm sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua buồng tối là
A. một chùm song song.
B. một chùm tia phân kì màu trắng.
C. một chùm tia phân kì nhiều màu.
D. một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
Câu 59: Hiện tượng giao thoa có ứng dụng trong việc
11 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
A. đo chính xác bước sóng ánh sáng. B. kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại.
C. đo chiều sâu của biển. D. dùng để siêu âm trong y học.
12 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /