Professional Documents
Culture Documents
Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƢỢNG TÁN SẮC
CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Bƣớc sóng trong chân không của ánh sáng đỏ là 0,75 µm, của ánh sáng tím là 0,4 µm. Tính
bƣớc sóng của các ánh sáng đó trong thuỷ tinh, biết chiết suất của thuỷ tinh đối với tia đỏ là 1,5 và
đối với tia tím là 1,54.
Hƣớng dẫn
Khi sóng truyền từ môi trƣờng từ môi trƣờng này sang môi trƣờng khác, thì vận tốc truyền và bƣớc
sóng của nó thay đổi, nhƣng tần số của nó không bao giờ thay đổi.
v
Bƣớc sóng của ánh sáng có tần sô f trong môi trƣờng: f (với v là tốc độ của ánh sáng trong môi
trƣờng đó).
c
.
Trong chân không, tốc độ ánh sáng là c, tần số vẫn là f và bƣớc sóng trở thành: f
'
Bƣớc sóng ánh sáng trong môi trƣờng: n (với n là chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng đó).
d 0, 75
'd 0,50 m .
+ Bƣớc sóng của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh: n 1,50
t 0, 4
't 0, 26 m
+ Bƣớc sóng của ánh sáng tím trong thuỷ tinh: n 1,54
Ví dụ 2: Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là
1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bƣớc sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm.
Ví dụ 3: Một bức xạ đơn sắc có bƣớc sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối
với bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là?
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím.
Ví dụ 13: Chiếu từ nƣớc ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi nhƣ một tia sáng)
gồm 6 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng, da cam. Tia ló đơn sắc màu vàng đi là là mặt
SÓNG CƠ HỌC 4 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
nƣớc (sát với mặt phân cách giữa hai môi trƣờng). Không kể tia đơn sắc màu vàng, các tia ló ra
ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
A. tím, lam, lục. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, da cam. D. lam, tím, da cam.
Hƣớng dẫn
Tia KX
nkk 1 r
n
i
Tia tới
1 1 1 1 1 1
sin i
n d n da cam n vang n luc n lam n tim
khuc xa ra ngoai khong khi
Chọn C.
bi phan xa toan phan
Ví dụ 13: Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ
một môi trƣờng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của
môi trƣờng này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lƣợt là 1,643; 1,657; 1,672 và
1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. lam và vàng. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và tím. D. vàng, lam và tím.
Hƣớng dẫn
* Theo định luật khúc xạ: n sin i n kk sin r n sin 37 1.sin r 1 n 1, 6616
0
* Tia đỏ và tia vàng thỏa mãn điều kiện này nên chỉ hai tia này có tia khúc xạ (ló ra).
* Tia lam và tia tím không thỏa mãn điều kiện này nên hai tia này không có tia khúc xạ (không ló ra)
Chọn C.
Bình luận: Bài toán này giải bằng cách mới nhìn cảm giác nhƣ khác với cách giải trên nhung thực
chất là một.
Ví dụ 1: Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nƣớc rộng dƣới góc tới 60°.
Chiều sâu nƣớc trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên đáy bể. Biết chiết suất của
nƣớc đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là: 1,33 và 1,34.
A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm.
Bình luận thêm: Nếu ở dƣới đáy đặt gƣơng phẳng song song với mặt nƣớc thì độ rộng vệt sáng trên
mặt nƣớc là D'T' = 2DT = 2,23 cm.
Độ rộng chùm ló ra ngoài: a D'T 'sin 90 i 1,115cm
0
Ví dụ 2: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi nhƣ một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ
và màu tím tới mặt chất lỏng trong suốt với góc tới 53° thì xảy ra hiện tƣợng phản xạ và khúc xạ.
Ví dụ 1: Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 5 cm dƣới góc tới
80°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là 1,472 và 1,511. Tính khoảng
cách giữa hai tia ló đỏ và tím.
A. 0,32 mm. B. 0,33 mm. C. 0,34 mm. D. 0,35 mm.
O Ft Fd
1 1 1
Dd n d 1 Fd Ft f d f t
1 1 1 f 1
R R 2
D n 1 fd n t 1
d
f 1
R R 2 1 1 1 f n 1
D t n t 1 t d
ft R1 R 2
R
f d 2 n 1
d
f R
Nếu R1 R 2 R thì:
t
2 n t 1
Ví dụ 1: Một thấu kính thủy tinh hai mặt lồi giống nhau, bán kính R = 54 cm. Chiết suất của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai tiêu
điểm của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và đối với ánh sáng tím là
A. 4,00 cm. B. 4,45 cm. C. 4,25 cm. D. 1,48 cm.
Hƣớng dẫn
Ví dụ 2: Một chùm ánh sáng trắng song song đƣợc chiếu tới một thấu kính mỏng. Chùm tia ló màu
đỏ hội tụ tại một điểm trên trục chính cách thấu kính 20 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với tia
sáng màu tím và màu đỏ lần lƣợt là 1,685 và 1,643. Độ tụ của thấu kính đối với tia sáng màu tím
bằng
A. 0,0469 dp. B. 0,0533 dp. C. 4,69 dp. D. 5,33 dp.
Chú ý: Thông thƣờng thấu kính có đƣờng rìa là A
đƣờng tròn nên nếu đặt màn chắn vuông góc với D
trục chính và ở sau thấu kính hội tụ thì trên màn
O Ft Fđ
chắn thu đƣợc một vệt sáng hình tròn. Màu sắc và C
đƣờng kính của vệt sáng này phụ thuộc vào vị trí B
đặt màn. VD: nếu đặt màn tại tiêu điểm đỏ thì vệt
sáng có tâm màu đỏ rìa màu tỉm và đƣờng kính
CD đƣợc tinh nhƣ sau:
CD Fd Ft f d f t n t 1
1
AB OF1 ft n d 1
Ví dụ 1: Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của 1 một giọt
nƣớc hình cầu trong suốt với góc tới 43°. Sau khi khúc xạ tại I tia sáng phảp xạ một lần tại J rồi lại
khúc xạ và truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nƣớc đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng
tím lần lƣợt là nđ = 1,3241; nt = 1,3639. Tính góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,2°. B. 2,9° C. 3,5°. D. 4°.
------------------HẾT-----------------