You are on page 1of 13

TÁN SẮC ÁNH SÁNG

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu−tơn (1672)
+ Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng Mặt trời
M
kính, đồng thời bị trải dài thành một dải màu sặc sỡ. A F/
+ Quan sát đƣợc 7 màu chính: đỏ, da cam, vàng, lục, làm, F P
chàm, tím (tia đỏ lệch ít nhất và tia tím lệch nhiều nhất). G B C
+ Ranh giới giữa các màu không rõ rệt.
− Dải màu quan sát đƣợc này là quang phổ của ánh sáng
Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời.
− Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng
− Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng
phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu−tơn
Mặt trời
M M/
/
P Vàng
Đỏ V
Tím F/
G F P
− Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính → tia ló lệch về phía đáy nhƣng không bị đổi màu.
Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
3. Giải thích hiện tƣợng tán sắc
− Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
− Chiết suất của thuỷ tinh (môi trƣờng trong suốt) biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần
từ màu đỏ đến màu tím.
− Vì góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng kính tăng theo chiết suất, nên các chùm tia sáng có
màu khác nhau trong chùm sáng tới bị lăng kính làm lệch với những góc khác nhau, thành thử khi ló
ra khỏi lăng kính chúng không còn trùng nhau nữa. Do đó, chùm ló bị xòe rộng thành nhiều chùm
đơn sắc.
4. Ứng dụng
− Giải thích các hiện tƣợng nhƣ: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính.

SÓNG CƠ HỌC 1 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
B. PHƢƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN
1. Bài toán liên quan đến nguyên nhân của hiện tƣợng tán sắc.
2. Bài toán liên quan đến tán sắc.

Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƢỢNG TÁN SẮC

PHƢƠNG PHÁP GIẢI


c cT 
n  
Chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng trong suốt: v vT  ' ( 
và λ’ là bƣớc sóng trong chân không
và trong môi trƣờng đó).
Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Nguyên nhân của hiện tƣợng tán sắc là đo chiết suất của môi trƣờng trong suốt phụ thuộc màu sắc
của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím: nđỏ < nda cam <nvàng < nnục <nnam < nchàm <
ntím.
Hiện tƣợng tán sắc chỉ xẩy ra khi chùm sáng phức tạp bị khúc xạ (chiếu xiên) qua mặt phân cách hai
môi trƣờng có chiết suất khác nhau.
Tia đỏ lệch ít nhất (góc lệch nhỏ nhất, góc khúc xạ lớn nhất) và tia tím lệch nhiều nhất (góc lệch lớn
nhất, góc khúc xạ nhỏ nhất).
b
n a
Chiết suất phụ thuộc vào bƣớc sóng 2 (a, b là các hằng số phụ thuộc môi trƣờng và λ là bƣớc
sóng trong chân không).

CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Bƣớc sóng trong chân không của ánh sáng đỏ là 0,75 µm, của ánh sáng tím là 0,4 µm. Tính
bƣớc sóng của các ánh sáng đó trong thuỷ tinh, biết chiết suất của thuỷ tinh đối với tia đỏ là 1,5 và
đối với tia tím là 1,54.
Hƣớng dẫn
Khi sóng truyền từ môi trƣờng từ môi trƣờng này sang môi trƣờng khác, thì vận tốc truyền và bƣớc
sóng của nó thay đổi, nhƣng tần số của nó không bao giờ thay đổi.
v

Bƣớc sóng của ánh sáng có tần sô f trong môi trƣờng: f (với v là tốc độ của ánh sáng trong môi
trƣờng đó).
c
 .
Trong chân không, tốc độ ánh sáng là c, tần số vẫn là f và bƣớc sóng trở thành: f

' 
Bƣớc sóng ánh sáng trong môi trƣờng: n (với n là chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng đó).
 d 0, 75
 'd    0,50  m  .
+ Bƣớc sóng của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh: n 1,50
t 0, 4
 't    0, 26  m 
+ Bƣớc sóng của ánh sáng tím trong thuỷ tinh: n 1,54

Ví dụ 2: Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là
1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bƣớc sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm.
Ví dụ 3: Một bức xạ đơn sắc có bƣớc sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối
với bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là?
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím.

SÓNG CƠ HỌC 2 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Hƣớng dẫn

n    n '  1,5.0, 28  0, 42  m  
' Chọn D.
Để xác định loại tia ta căn cứ vào bƣớc sóng ánh sáng trong chân không:
Tia hồng ngoại (10−3m − 0,76 µm), ánh sáng nhìn thấy (0,76 µm − 0,38 µm), tia tử ngoại (0,38 µm
– 10−9 m), tia X (10−8 m −10−11 m) và tia gama (dƣới 10−11 m).
Ví dụ 4: Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt phụ thuộc bƣớc sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n = 1,1 + 10 /  , trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất của tia đỏ là 1,28 bƣớc
5 2

sóng của tia này là


A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Ví dụ 5: Từ không khí ngƣời ta chiếu xiên tới mặt nƣớc nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song
song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm
màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu tím bị phản xạ toàn phần.
Ví dụ 6: Chiếu xiên từ không khí vào nƣớc một chùm sáng song song rất hẹp (coi nhƣ một tia sáng)
gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi rđ, rv, rt lần lƣợt là góc khúc xạ ứng với tia màu
đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rv = rt = rđ. B. rt < rv < rđ. C. rđ < rv < rt. D. rt < rđ < rv.
Ví dụ 7: Một ánh sáng đơn sắc màu lam có tần số f đƣợc truyền từ chân không vào một chất lỏng có
chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu lam và tần số l,5f.
C. màu lam và tần số f. D. màu tím và tần số l,5f.
Ví dụ 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bƣớc sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bƣớc sóng của ánh sáng vàng nhỏ hơn bƣớc sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng hẳng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Ví dụ 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trƣờng truyền (có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1), vận tốc ánh sáng tím nhỏ
hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau tmyền đi với cùng vận tốc.
D. Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt đối với ánh sáng lục lớn hơn chiết suất của môi trƣờng
đó đối với ánh sáng tím.
Ví dụ 10: Ánh sáng đơn sắc có tần số 6.1014 Hz truyền trong chân không với bƣớc sóng 500 nm.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trƣờng trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh
sáng trên khi truyền trong môi trƣờng trong suốt này
A. lớn hơn 6.1014 Hz còn bƣớc sóng nhỏ hơn 500 nm.
B. vẫn bằng 6.1014 Hz còn bƣớc sóng lớn hơn 500 nm.
C. vẫn bằng 6.1014 Hz còn bƣớc sóng nhỏ hơn 500 nm.
D. nhỏ hơn 6.1014 Hz còn bƣớc sóng bằng 500 nm.

SÓNG CƠ HỌC 3 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Hƣớng dẫn
Tần số ánh sáng không phụ thuộc vào môi trƣờng, nghĩa là khi ánh
sáng truyền từ môi hƣờng này sang môi trƣờng khác thì tần số
không đổi.
 
'   
Vì n 1,52 Chọn C.
Chú ý: Hiện tƣợng toàn phần chỉ xẩy ra khi cả hai điều kiện sau đây
phải đƣợc thỏa mãn:
1) Ánh sáng đi từ môi trƣờng chiết suất lớn đến mặt phân cách với
môi trƣờng chiết suất bé;
2) Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
1
sin i  
n Tia sáng đi là là trên mặt phân cách.
1
sin i 
n  Tia sáng khúc xạ ra ngoài.
1
sin i  
n Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
1 1 1 1 1 1 1
     
n do n cam n vang n luc n nam n cham n tim
Ví dụ 11: Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC góc 60° đặt trong không khí.
Một chùm tia sáng đơn sắc màu lam hẹp song song đến mặt AB theo phƣơng vuông góc cho tia ló đi
là là trên mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia màu lam. Thay chùm tia màu
lam bằng chùm tia sáng trắng gồm 5 màu cơ bản đỏ, vàng, lục, lam, tím thì các tia ló ra khỏi mặt AC
gồm những màu nào?
Hƣớng dẫn
Vì tia màu lam hẹp song song đến mặt AB theo phƣơng vuông góc A
cho tia ló đi là là trên mặt AC nên :
1 1
sin i   sin 600   n lam  1,15
n kam n lam i A
1 1 1 1 1
    sin i  n
n do n vang n luc n lam n tim
Nhận thấy: suy ra chỉ có tia tím bị phản
xạ toàn phần nên không ló ra nên các tia nó là đỏ, vàng, lục và lam.
Ví dụ 12: Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu lục theo phƣơng vuông góc với mặt bên của
một lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu thay bằng chùm sáng gồm ba
ánh sáng đơn sắc: cam, chàm và tím thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai
A. chỉ tia cam. B. gồm tia chàm và tím. C. chỉ có tia tím. D. gồm tia cam và tím.
Hƣớng dẫn
1
sin i  
n Tia sáng đi là là trên mặt phân cách.
1
sini 
n  Tia sáng khúc xạ ra ngoài.
1
sin i  
n Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
1 1 1 1
   sin i   
n cam n luc
Chọn A.
n cham n tim

Ví dụ 13: Chiếu từ nƣớc ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi nhƣ một tia sáng)
gồm 6 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng, da cam. Tia ló đơn sắc màu vàng đi là là mặt
SÓNG CƠ HỌC 4 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
nƣớc (sát với mặt phân cách giữa hai môi trƣờng). Không kể tia đơn sắc màu vàng, các tia ló ra
ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
A. tím, lam, lục. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, da cam. D. lam, tím, da cam.
Hƣớng dẫn
Tia KX

nkk 1 r
n
i
Tia tới
1 1 1 1 1 1
   sin i    
n d n da cam n vang n luc n lam n tim
  
khuc xa ra ngoai khong khi
Chọn C.
bi phan xa toan phan

Ví dụ 13: Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ
một môi trƣờng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của
môi trƣờng này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lƣợt là 1,643; 1,657; 1,672 và
1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. lam và vàng. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và tím. D. vàng, lam và tím.
Hƣớng dẫn
* Theo định luật khúc xạ: n sin i  n kk sin r  n sin 37  1.sin r  1  n  1, 6616
0

* Tia đỏ và tia vàng thỏa mãn điều kiện này nên chỉ hai tia này có tia khúc xạ (ló ra).
* Tia lam và tia tím không thỏa mãn điều kiện này nên hai tia này không có tia khúc xạ (không ló ra)
 Chọn C.

Bình luận: Bài toán này giải bằng cách mới nhìn cảm giác nhƣ khác với cách giải trên nhung thực
chất là một.

SÓNG CƠ HỌC 5 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 1
Bài 1: Một ánh sáng đơn sắc có bƣớc sóng của nó trong không khí là 0,7μm và trong chất lỏng trong
suốt là 0,56μm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 1,7. D. 1,25.
Bài 2: Bƣớc sóng của ánh sáng màu đỏ trong không khí là 0,75 μm. Biết chiết suất của nƣớc đối với
ánh sáng đỏ là 4/3. Bƣớc sóng của nó trong nƣớc là
A. 0,546 μm. B. 0,632 μm. C. 0,445 μm. D. 0,5625
μm.
Bài 3: Bƣớc sóng ánh sáng vàng trong chân không là 6000 (A°). Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với
ánh sáng vàng là 1,59. Bƣớc sóng của ánh sáng ấy trong thủy tinh là
A. 3774 (A0). B. 6000 (A°). C. 9540 (A°). D. 954
(A°).
Bài 4: Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt phụ thuộc bƣớc sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n = 1,1 + 105/λ2, trong đó λ tính bằng nm. Chiết suất của tia tím ứng với λ = 400 nm

A. 1,54. B. 1,425. C. 1,725. D. 1,6125.
Bài 5: Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt phụ thuộc bƣớc sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n = 1,3 + 5.104/ λ2, trong đó λ tính bằng nm. Chiết suất của tia tím ứng với λ = 400
nm là
A. 1,54 B. 1,425 C. 1,725 D. 1,6125.
Bài 6: Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt phụ thuộc bƣớc sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n = 1,3 + 5.104/λ2, trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất của tia đỏ là 1,422 bƣớc
sóng của tia này là
A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Bài 7: Một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai đcm sắc màu vàng và màu lục truyền từ không khí
vào nƣớc dƣới góc tới i (0 < i < 90°). Chùm tia khúc xạ:
A. Gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu lục lệch ít hơn
B. Gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu vàng lệch ít hơn
C. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ lớn hơn góc tới
D. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Bài 8: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu vàng vào nƣớc trong suốt, ánh sáng nhìn từ dƣới mặt nƣớc:
A. có màu vàng. B. bị tán sắc thành các màu vàng, lục.
C. chuyển sang màu đỏ. D. chuyển sang màu lục.
Bài 9: Chiếu chùm sáng hẹp gồm hai bức xạ vàng và lam từ trong nƣớc ra không khi sao cho không
có hiện tƣợng phán xạ toàn phần. Nhận định nào sau đây là đúng
A. Không xác định đƣợc sự khác nhau của các góc khúc xạ. B. Tia vàng đi ra xa pháp tuyến hơn.
C. Tia lam đi ra xa pháp tuyến hơn. D. Cả hai tia cùng có góc khúc xạ nhƣ nhau.
Bài 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tƣợng tán sắc ánh sáng?
A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên cita một lăng kính thì
các tia ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phƣơng ban đầu.
Bài 11: Hiện tƣợng tán sắc xảy ra
A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.
B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc chất lỏng.
SÓNG CƠ HỌC 6 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
C. ở mặt phân cách hai môi trƣờng chiết quang khác nhau.
D. ở măt phân cách một môi trƣờng rắn hoặc lỏng, với chân không (hoặc không khí)
Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác ABC góc chiết quang 45° đặt trong không
khí. Một chùm tia sáng đơn sắc màu lục hẹp song song đên AB theo phƣơng vuông góc với nó cho
chùm tia ló ra ngoài năm sát với mặt bên AC.
Bài 12: Tính chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lục.
A. 1,41. B. 1,42. C. 1,43. D. 1,44.
Bài 13: Khi chiếu chùm tia tới là chùm ánh sáng hẹp gồm bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím
thì tia ló ra khỏi AC gồm những màu nào?
A. đỏ, vàng, lục. B. lục, lam, chàm tím. C. đỏ, vàng, lục, tím. D. tím, chàm.
Bài 14: Chiếu một tia sáng màu lục từ thuỷ tinh tới mặt phân cách với môi trƣờng không khí, ngƣời
ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trƣờng. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng
song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh áng đơn sắc: màu vàng, màu lam và màu tím chiếu tới mặt
phân cách trên theo đúng hƣớng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
A. chùm tia sáng màu vàng.
B. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.
C. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.
D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Bài 15: Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phƣơng vuông góc với mặt bên của
một lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu thay bàng chùm sáng gồm
bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, lục và tím thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bèn thứ hai
A. tia cam và tia đỏ. B. tia cam và tím.
C. tia tím, lục và cam. D. tia lục và tím.
Bài 16: Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trƣờng không khí, ngƣời
ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trƣờng. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng
song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt
phân cách trên theo đúng hƣớng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.
B. chùm tia sáng màu vàng.
C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.
D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Bài 17. Chiếu từ nƣớc ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi nhƣ một tia sáng) gồm
5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nƣớc (sát với mặt
phân cách giữa hai môi trƣờng). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló không ra ngoài không khí
là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Bài 18: Sự phụ thuộc của chiết suất vào bƣớc sóng
A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. B. chỉ xảy ra với chất rắn, và chất lỏng
C. chỉ xảy ra với chất rắn. D. là hiện tƣợng đặc trƣng của thuỷ tinh.
Bài 19: Chiết suất của một môi trƣờng trong suôt nhất định thông thƣờng (nhƣ thủy tinh, không
khí..) đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì
A. phụ thuộc vào bƣớc sóng của ánh sáng đó.
B. phụ thuộc vào cƣờng độ của ánh sáng đó.
C. phụ thuộc vào phƣơng truyền của ánh sáng đó.
D. phụ thuộc vào công suất của chùm sáng.
Bài 20: Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt nhất định đối với ánh sáng
SÓNG CƠ HỌC 7 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
A. bƣớc sóng dài thì càng nhỏ. B. bƣớc sóng dài thì càng lớn.
C. tím nhỏ hơn đối với ánh sáng lục. D. lục nhỏ hơn đối với ánh sáng vàng.
Bài 21: (ĐH−2011) Một lăng kính có góc chiết quang A = 6° (coi là góc nhỏ) đƣợc đặt trong không
khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phƣơng vuông
góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau
lăng kính, vuông góc với phƣơng của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang
1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt =
1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát đƣợc trên màn là
A. 4,5 mm, B. 36,9 mm. C. 10,1 mm. D. 5,4 mm.
Bài 22: Ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz truyền trong chân không với bƣớc sóng 750 nm. Chiết
suất tuyệt đối của một môi trƣờng trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,55. Tần số của ánh sáng trên
khi truyền trong môi trƣờng trong suốt này
A. lớn hơn 4.1014 Hz còn bƣớc sóng nhỏ hơn 750 nm.
B. vẫn bằng 4.1014 Hz còn bƣớc sóng lớn hơn 750 nm.
C. vẫn bằng 4.1014 Hz còn bƣớc sóng nhỏ hơn 750 nm.
D. nhỏ hơn 4.1014 Hz còn bƣớc sóng bằng 750nm.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.A 4.C 5.D 6.B 7.B 8.A 9.C 10.B
11.C 12.A 13.A 14.A 15.A 16.B 17.D 18.A 19.A 20.A
21.D 22.C

Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÁN SẮC


1. Tán sắc qua lƣỡng chất phẳng
Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp song song từ Tia tới Phản xạ
i i
không khí vào nƣớc dƣới góc tới.
 rd  ? rt
sin i  n d sin rd  n t s inrt  
 rt  ? rd
 DT  IO. tan r  tan r
  d t
O TD
Tia tới Phản xạ
Nếu ở dƣới đáy bể đặt gƣơng phẳng thì chùm tán i i i a
sắc phản xạ lên mặt nƣớc có độ rộng D’T’ = 2DT, T' D
rồi ló ra ngoài với góc ló đúng bằng góc tới i nên rt
rd
độ rộng chùm ló là a = D’T’sin(90° − i). O T D

Ví dụ 1: Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nƣớc rộng dƣới góc tới 60°.
Chiều sâu nƣớc trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên đáy bể. Biết chiết suất của
nƣớc đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là: 1,33 và 1,34.
A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm.
Bình luận thêm: Nếu ở dƣới đáy đặt gƣơng phẳng song song với mặt nƣớc thì độ rộng vệt sáng trên
mặt nƣớc là D'T' = 2DT = 2,23 cm.
Độ rộng chùm ló ra ngoài: a  D'T 'sin 90  i   1,115cm
0

Ví dụ 2: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi nhƣ một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ
và màu tím tới mặt chất lỏng trong suốt với góc tới 53° thì xảy ra hiện tƣợng phản xạ và khúc xạ.

SÓNG CƠ HỌC 8 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu
đỏ là 1°. Chiết suất của chất lỏng đối với tia sáng màu tím là
A. 1,4105. B. 1,3768. C. 1,3627. D. 1,3333

Ví dụ 1: Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 5 cm dƣới góc tới
80°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là 1,472 và 1,511. Tính khoảng
cách giữa hai tia ló đỏ và tím.
A. 0,32 mm. B. 0,33 mm. C. 0,34 mm. D. 0,35 mm.

3. Tán sắc qua thấu kính:

O Ft Fd

 1  1 1 
Dd    n d  1    Fd Ft  f d  f t
1  1 1   f  1
R R 2  
D    n  1      fd n t  1
d

f  1
R R 2   1  1 1   f  n 1
 D t    n t  1     t d
 ft  R1 R 2 
 R
f d  2  n  1
 d

f  R

Nếu R1  R 2  R thì: 
 t
2  n t  1

Ví dụ 1: Một thấu kính thủy tinh hai mặt lồi giống nhau, bán kính R = 54 cm. Chiết suất của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai tiêu
điểm của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và đối với ánh sáng tím là
A. 4,00 cm. B. 4,45 cm. C. 4,25 cm. D. 1,48 cm.
Hƣớng dẫn
Ví dụ 2: Một chùm ánh sáng trắng song song đƣợc chiếu tới một thấu kính mỏng. Chùm tia ló màu
đỏ hội tụ tại một điểm trên trục chính cách thấu kính 20 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với tia
sáng màu tím và màu đỏ lần lƣợt là 1,685 và 1,643. Độ tụ của thấu kính đối với tia sáng màu tím
bằng
A. 0,0469 dp. B. 0,0533 dp. C. 4,69 dp. D. 5,33 dp.
Chú ý: Thông thƣờng thấu kính có đƣờng rìa là A
đƣờng tròn nên nếu đặt màn chắn vuông góc với D
trục chính và ở sau thấu kính hội tụ thì trên màn
O Ft Fđ
chắn thu đƣợc một vệt sáng hình tròn. Màu sắc và C
đƣờng kính của vệt sáng này phụ thuộc vào vị trí B
đặt màn. VD: nếu đặt màn tại tiêu điểm đỏ thì vệt
sáng có tâm màu đỏ rìa màu tỉm và đƣờng kính
CD đƣợc tinh nhƣ sau:
CD Fd Ft f d  f t  n t  1
   1
AB OF1 ft  n d  1

SÓNG CƠ HỌC 9 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Ví dụ 3: Một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 10 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối
với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là nđ = 1,61; nt = 1,69. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với
trục chính. Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Biết thấu kính có
rìa là đƣờng tròn có đƣờng kính 25 cm. Tính đƣờng kính của vệt sáng trên màn.
A. 1,3 cm. B. 3,3 cm. C. 3,5 cm. D. 1,6 cm.
Ví dụ 4: Một thấu kính móng hội tụ gồm hai mặt cầu khác nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia
đỏ là 1,60 đối với tia tím là 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên 1 thấu kính phân kỳ mỏng, 2 mặt cầu
giống nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấy kính đối với tia đó và đối với tia tím trùng nhau.
Thấu kính phân kỳ có chiếu suất đối với tia đỏ (n’đ) và tia tím (n't) liên hệ với nhau bởi
A. n’t = 2n’đ + 1. B. n’t = n’d + 0,01. C. n’t= l,5n’đ. B. n’t = n’đ + 0,09.
Hƣớng dẫn
2  n  1 2  n ' 1
D 
Độ tụ của thấu kính mỏng ghép sát: R R
Dd  D t
Vì tiêu điểm đỏ trùng với tiêu điểm tím nên
2  n d  1 2  n 'd  1 2  n t  1 2  n 't  1
     n 't  n d'  0, 09 
R R R R Chọn D.
4. Tán sắc qua giọt nƣớc:
sin i  n sin r S i I

D  2 i   90  2r    180  2i  4r
0 2
r
sin i  n d s inrd  n t s inrt Or J K
 r
  D d  1800  2i  4rd r D

 D t  180  2i  4rt
0
i
   Dt  Dd  4  rd  rt 

Ví dụ 1: Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của 1 một giọt
nƣớc hình cầu trong suốt với góc tới 43°. Sau khi khúc xạ tại I tia sáng phảp xạ một lần tại J rồi lại
khúc xạ và truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nƣớc đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng
tím lần lƣợt là nđ = 1,3241; nt = 1,3639. Tính góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,2°. B. 2,9° C. 3,5°. D. 4°.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG 2


Bài 1: Một lăng kính có góc chiết quang 5°, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,643 và đối với ánh
sáng tím là 1,685. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính theo phƣơng
gần vuông góc cho chùm ló ở mặt bên kia. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức
D = (n − 1)A. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24°
Bài 2: (CĐ 2010) Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40 đặt trong không khí. Chiết suất
của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tìm lần lƣợt là 1,643 và 1,685. Chiếu một lăng kính theo
phƣơng vuông góc với mặt này. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n – 1)
A. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 0,21°. D. 6,24°.
Bài 3: Môt lăng kính có góc chiết quang 6°. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song tới mặt
bên của lăng kính với góc tới nhỏ cho chùm ló ra ở mặt bên kia. Chiết suất của lăng kính đối với ánh
sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công
thức D = (n − 1)A. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là :
SÓNG CƠ HỌC 10 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24°,
Bài 4: Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính
theo phƣơng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau
lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2
m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,56. Biết góc lệch
của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n − 1)A. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn
quan sát bằng
A. 6,8 mm. B. 12,6 mm. C. 9,3 mm. D. 15,4 mm.
Bài 5: Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 8°, chiết suất với tia tím 1,6644 với tia đỏ 1,6552.
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song theo phƣơng vuông góc mặt bên AB của lăng kính.
Sau lăng kính 1 (m) đặt một màn ảnh song song với mặt AB. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới
tính theo công thức D = (n − 1)A. Khoảng cách giữa hai vệt sáng đỏ và tím trên màn gần nhất giá trị
nào sau đây?
A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 1,5 mm. D. 1,3 mm.
Bài 6: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6° và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu
một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phƣơng vuông góc với mặt
phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính,
một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E song song với mặt phẳng phân giác của
góc A và cách nó 1 m có hai vết sáng màu lục. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công
thức D = (n − 1)A. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là
A. 5,6 cm. B. 5,6mm. C. 6,5 cm. D. 6,5 mm.
Bài 7: Trong một thí nghiệm ngƣời ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của
một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phƣơng vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1 m.
Biết góc lệch ciia tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n − 1)A. Chiết suất của lăng kính đối
với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dái quang phổ trên màn E là
A. 0,98 cm. B. 0,83 cm. C. 1,04 cm. D. 1,22 cm.
Bài 8: Một bể nƣớc rộng có đáy nằm ngang sâu l,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt
nƣớc dƣới góc tới i sao cho sini = 0,8. Chiết suất của nƣớc đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với
ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dƣới đáy bể là
A. 1,5cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5cm.
Bài 9: Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nƣớc dƣới góc tới
60° chiều sâu của bể nƣớc là 1 m. Dƣới đáy bể đặt một gƣơng phẳng song song với mặt nƣớc. Biết
chiết suất của nƣớc đối với tia tím và tia đỏ lần lƣợt là 1,34 và 1,33. Bề rộng của dải quang phổ trên
mặt nƣớc.
A. 1,3cm B, 1,1 cm, C. 2,2 cm, D. 1,6 cm.
Bài 10: Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nƣớc dƣới góc tới
60° chiều sâu của bể nƣớc là 1 m. Dƣới đáy bể đặt một gƣơng phẳng song song với mặt nƣớc. Biết
chiết suất của nƣớc đối với tia tím và tia đỏ lần lƣợt là 1,34 và 1,33. Tính độ rộng của chùm tia ló
trên mặt nƣớc.
A. 1,3cm. B. 1,1 cm. C. 2,2 cm. D. 1,6 cm.
Bài 11: Một bể nƣớc rộng có đáy nằm ngang sâu 1,2 m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt
nƣớc dƣới góc tới i sao cho tani = 4/3. Chiết suất của nƣớc đối với ánh sáng đỏ là 1,328 và đối với
ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dái quang phổ dƣới đáy bể là
A. 1,57 cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5 cm.

SÓNG CƠ HỌC 11 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI


TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Bài 12: Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nƣớc yên lặng, theo phƣơng hợp với mặt
nƣớc góc 30°. Biết chiết suất của nƣớc đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lƣợt là 1,343 và
1,329. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nƣớc là
A. 41’23,53". B. 22'28,39". C. 30'40,15". D.
14'32,35".
Bài 13: Từ không khí ngƣời ta chiếu xiên tới mặt trên một tấm thủy tinh nằm ngang (góc tới nhỏ)
một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia
ló ra khỏi mặt dƣới
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau nhƣng
không song song với chùm tới.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau và song
song với chùm tới.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phàn xạ toàn phần.
Bài 14: Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dƣới góc tới 60°.
Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa
hai tia ló đỏ và tún.
A. 0,83 cm. B. 0,35 cm. C. 0,99 cm. D. 0.047 cm.
Bài 15: Chiếu một tia ánh sáng trắng lên bề mặt một bản mặt song song dƣới góc tới 45°. Biết rằng
bản này dày 20 cm và có chiết suất đối với tia sáng màu tím và màu đỏ lần lƣợt là 1,685 và 1,643.
Bề rộng của chùm tia ló bằng
A. 2,63 mm. B. 3,66mm. C. 2,05 mm. D. 3,14 mm.
Bài 16: Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính hội tụ theo phƣơng song song với
trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của?
A. ánh sáng màu đỏ. B. ánh sáng màu trắng,
C. ánh sáng có màu trung gian giữa đỏ và tím. D. ánh sáng màu tím.
Bài 17: Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính 30 cm. Chiết suất của
thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối
với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là
A. 27,78 cm. B. 22,2 cm. C. 2,22 cm. D. 3 cm.
Bài 18: Cho một thấu kính hai mặt cầu lồi, bán kính 24 cm, chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính
với tia sáng màu đỏ là nđ = 1,50, với tia sáng màu tím là nt =1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối
với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là:
A. FđFt= 1,78cm. B. FdFt= 1,84 cm. C. FđFt = 1,58cm. D. FđFt=l,68cm.
Bài 19: Cho một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính 25 cm. Tính khoảng cách giữa tiêu điểm đối
với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím, biết chiết suất thấu kính đối với hai tia này là nđ = 1,50; nt =
1,54.
A. 1,85 cm. B. 1,72 cm. C. 1,67 cm. D. 1,58 cm.
Bài 20: Thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ 1,5145, đối với tia tím
1,5318. Tỉ số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím:
A. 1,0336. B. 1,0597. C. 1,1057. D. 1,2809.
Bài 21: Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai
mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là
1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,5 cm
đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu đƣợc
A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
SÓNG CƠ HỌC 12 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.
Bài 22: Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai
mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là
1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,4 cm
đặt một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu đƣợc vệt sáng hình tròn tâm
A. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhƣng rìa màu tím.
B. màu đỏ và rìa màu tím.
C. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhƣng rìa màu đỏ.
D. màu tím và rìa màu đỏ.
Bài 23: Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai
mặt lồi cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lƣợt là
1,6 và 1,7. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3 cm đặt
một màn ảnh vuông góc trục chính thì trên màn thu đƣợc
A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.
Bài 24: Hiện tƣợng cầu vòng là do hiện tƣợng tán sắc của ánh sáng Mặt Trời qua các giọt nƣớc hoặc
các tinh thể bằng trong không khí. Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi
qua tâm của một giọt nƣớc hình cầu trong suốt với góc tới 440. Sau khi khúc xạ tại 1 tai sáng, phản
xạ một lần tại J rồi lai khúc xạ và truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nƣớc đối với
ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lƣợt là nđ = 1,32; nt = 1,35. Tính góc tạo bởi tai ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,20. B. 2,90 C. 3,50 D. 4,90
Bài 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trƣờng ?
A. Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là nhƣ nhau.
B. Chiết suất của một môi trƣờng trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là
khác nhau.
C. Với bƣớc sóng ánh sáng qua môi trƣờng trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trƣờng càng
lớn.
D. Chiết suất của các môi trƣờng trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá
trị nhƣ nhau.
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.B 5.D 6.C 7.A 8.C 9.C 10.B
11.A 12.C 13.C 14.D 15.C 16.D 17.C 18.A 19.A 20.A
21.B 22.A 23.D 24.A 25.B 26. 27. 28. 29. 30.

------------------HẾT-----------------

SÓNG CƠ HỌC 13 BIÊN SOẠN: ThS NGUYỄN THỊ Ý NHI

You might also like