You are on page 1of 27

VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.

109
PHẦN A. TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
Câu 1. (THPTQG 2017). Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân
tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. nhiễu xạ ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Câu 2. (THPTQG 2017). Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 3. Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là do
A. thuỷ tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng Mặt Trời.
C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D. các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thuỷ tinh.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng về ánh sáng trắng ?
A. Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng có màu trắng như tuyết
C. Ánh sáng trắng là ánh sáng chỉ gồm bảy màu cầu vồng.
D. Chỉ có mặt trời mới phát ra ánh sáng trắng.
Câu 5. Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D. không có màu dù chiếu thế nào.
Câu 6. Hãy chọn phát biểu đúng? Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. tần số không đổi, nhưng bước sóng thay đổi. B. bước sóng không đổi, nhưng tần số thay đổi.
C. cả tần số lẫn bước sóng đều không đổi. D. cả tần số lẫn bước sóng đều thay đổi.
Câu 7. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thuỷ tinh thì
A. tần số tăng, bước sóng giảm. B. tần số giảm, bước sóng giảm.
C. tần số không đổi, bước sóng giảm. D. tần số không đổi, bước sóng tăng.
Câu 8. (THPTQG 2018). Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá
trị lớn nhất đối với ánh sáng
A. lục. B. cam. C. đỏ. D. tím.
Câu 9. (THPTQG 2018). Cho bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của nước có giá trị
nhỏ nhất đối với ánh sáng
A. vàng. B. lục. C. tím. D. cam.
Câu 10. Gọi nc, nl nL và nv là chiết suất của thuỷ tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, lục và vàng, sắp xếp
thứ tự nào dưới đây là đúng ?
A. nc > nl > nL > nv. B. nc < nl< nL < nv C. nc > nL >nl> nv D. nc < nL < nl < nv.
Câu 11. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba
thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rlam, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và
tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rđ < rlam < rt. B. rt < rđ < rlam. C. rt < rlam < rđ. D. rlam = rt = rđ.
Câu 12. (ĐH 2012). Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia
sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia
màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rl = rt = rđ. B. rt < rl < rđ. C. rđ < rl < rt. D. rt < rđ < rl.
Câu 13. (ĐH-2012). Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất
lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 1
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f.
14
Câu 14. (CĐ-2008). Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.10 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi
truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
B. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
Câu 15. (ĐH-2007).Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song
song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
C.Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng một vận tốc.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối
với ánh sáng tím.
Câu 17. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước
thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
Câu 18. (CĐ -2012). Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số xác định.
B. Chiết suất của một lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.

II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.


DẠNG 1. TÁN SẮC ÁNH SÁNG.
Câu 20. Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563 μm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ
là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng
A. λ = 0,4415 μm. B. λ = 0,4226 μm. C. λ = 0,4549 μm. D. λ = 0,4931 μm.
Câu 21. (THPTQG 2016). Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75 m, khi truyền
trong thủy tinh có bước sóng là . Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của  là
A. 700 nm. B. 600 nm. C. 500 nm. D. 650 nm.
Câu 22. (Sở Quảng Bình 2018). Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,66 µm, trong
thủy tinh là 0,44 µm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Tốc độ truyền của tia sáng
đơn sắc này trong thủy tinh là
A. 2,6.108 m/s. B. 2.108 m/s. C. 2,8.108 m/s. D. 2,4.108 m/s.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 2
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 23. (TXQT 2017). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50
4
nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và . Bước sóng của ánh sáng
3
này trong nước là
A. 700 nm. B. 750 nm. C. 400 nm. D. 450 nm.
Câu 24. (Minh họa Bộ GD 2016-2017). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ
ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/ 3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ
tinh ra không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần.
4
Câu 25. (KTĐK Chuyên QH Huế 2018). Khi chiếu một tia sáng đi từ nước có chiết suất n1  vào môi
3
trường trong suốt thứ hai, người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm một lượng v  108 m/s.
Lấy tốc độ ánh sáng c = 3.108m/s. Chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường thứ hai này bằng
A. 2. B. 2 . C. 2,4. D. 1,5.
Câu 26. (Minh họa Bộ GD 2016-2017). Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ
không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh
sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở
trong chất lỏng bằng
A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'.
Câu 27. (Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi 2017). Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề
mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng
Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là
A. 4,26o. B. 10,76o. C. 7,76o. D. 9,12o.
Câu 28. (Minh họa Bộ GD 2016-2017). Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai
bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là
0,50. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312.
Câu 29. (THPT Nam Trực – Nam Định). Chiếu một tia sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước
rộng dưới góc tới i = 600. Chiều sâu của nước trong bể h = 1 m. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ nđ =
1,33 và với tia tím là nt = 1,34. Khoảng cách từ vị trí tia tím đến vị trí tia đỏ dưới đáy bể gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 11,23mm. B. 11,12mm. C. 11,02mm. D. 11,15 mm.
Câu 30. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt
đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi
ló ra khỏi bản mặt là
A. 0,146cm. B. 0,0146m. C. 0,0146cm. D. 0,292cm.
Câu 31. (THPTQG 2017). Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng,
lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết
suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và
1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và vàng. D. lam và tím.
Câu 32. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5
thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách
giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đom sắc màu
A. lam, tím. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. tím, lam, đỏ.
Câu 33. (Chuyên Vĩnh Phúc 2017). Chiếu từ nước ra không khí một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc:
tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia
đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí có màu
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. lam, tím. D. đỏ, vàng.
Câu 34. (Chuyên SPHN 2019). Chiếu từ một chất lỏng trong suốt không màu ra không khí một chùm tia
sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 4 thành phần đơn sắc: tím, đỏ, lục, vàng với góc tới i =

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 3
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
45°. Biết chất lỏng đó có chiết suất với ánh sáng vàng và lục lần lượt là 1,405 và 1,415. Chùm khúc xạ ló ra
ngoài không khí gồm
A. 4 thành phần đơn sắc, trong đó so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất.
B. tia màu đỏ, vàng và lục, trong đó so với tia tới, tia lục lệch nhiều nhất.
C. tia màu đỏ và vàng, trong đó so với tia tới, tia vàng lệch nhiều hơn tia đỏ.
D. tia màu tím và lục, trong đó so với tia tới, tia tím lệch nhiều hơn tia lục.

PHẦN B. GIAO THOA ÁNH SÁNG.


I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.
Câu 35. Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào ?
 D a
A. i  . B. i   Da . C. i  D. i  .
aD a D
Câu 36. Hiện tượng giao thao ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm. B. có tính chất sóng. C. là sóng dọc. D. có tính chất hạt.
Câu 37. Thực hiện thí nghiêm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam, ta I quan sát được hệ vân
giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiộn khác của
thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống. B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên. D. khoảng vân không thay đổi
Câu 38. (ĐH 2012). Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 39. (ĐH 2013). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam
bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. khoảng vân không thay đổi. B. khoảng vân tăng lên
C. vị trí vân trung tâm thay đổi D. khoảng vân giảm xuống.
Câu 40. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định thì khoảng vân
A. tăng khi nó nằm xa vân sáng trung tâm.
B. tăng khi bước sóng ánh sáng tăng.
C. giảm khi khoảng cách giữa hai nguồn tăng.
D. tăng khi khoảng cách từ hai nguồn đến màn tăng.
Câu 41. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5
bên kia so với vân sáng trung tâm là
A. 9i. B. 10i. C. 7i. D. 8i.
Câu 42. (CĐ -2012). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe
đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
 
A. . B. . C. . D. 2.
4 2
Câu 43. Trong thí nghiệm Y-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của
ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng
A. 2λ. B. λ/4. C. λ/2. D. λ.
Câu 44. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 thì
khoảng vân là i1. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 thì khoảng vân là
  2 
A. i2  1 2 . B. i2  2 i1 . C. i2  i1 . D. i2  1 i1 .
i1 1 2  1 2
DẠNG 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
Câu 45. Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μμm thì khoảng vân đo
được là 0,2 mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0 ,7  m thì khoảng vân đo được sẽ là
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 4
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 46. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm. Tại vị trí M cách vân trung
tâm 4,5 mm, ta thu được vân tối thứ 3. Bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm là
A. 0,60 μm. B. 0,42 μm. C. 0,48 μm D. 0,55μm.
Câu 47. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m.
Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A. 600 nm.. B. 720 nm. C. 480 nm. D. 500 nm.
Câu 48. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn,
khoảng vân đo được là 1,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe bằng
A. 0,4 mm. B. 0,9 mm. C. 0,45 mm. D. 0,8 mm.
Câu 49. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 450nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát khoảng cách giữa hai vân
sáng liên tiếp là 0,72 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng
A. 1,2 m. B. 1,6 m. C. 1,4 m. D. 1,8 m.
Câu 50. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 1 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng
A. 1,0 mm. B. 0,5 mm. C. 1,5 mm. D. 0,75 mm.
Câu 50BS. (Sở GD Phú Thọ 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thao ánh sáng: hai khe hẹp cách nhau
1 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Chiếu tới hai khe ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6 µm. Vân sáng thứ ba cách vân trung tâm một khoảng
A. 6,0 mm. B. 4,2 mm. C. 4,8 mm. D. 3,6 mm.
Câu 51. (CĐ - 2012). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sống 0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
A. 0,45 mm. B. 0,6 mm. C. 0,9 mm. D. 1,8 mm.
Câu 52. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sống 0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 1,5m. Trên màn quan sát khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối bằng
A. 0,45 mm. B. 0,6 mm. C. 0,9 mm. D. 1,8 mm.
Câu 53. (CĐ - 2009). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước
sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà
hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 53BS. Tại điểm M trên màn của một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hiệu đường đi của hai sóng tới M
là 2,8 μm. Biết rằng tại M có vân sáng. Bước sóng ánh sáng không thể có giá trị nào dưới đây ?
A. 0,70 μm B. 0,40 μm. C. 0,48 μm. D. 0,56 μm
Câu 54. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của
ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ.
Câu 55. (CĐ - 2012). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân
sáng trung tâm là
A. 5i. B. 3i. C. 4i. D. 6i.
Câu 56. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bướcsóng λ = 0,64 µm, khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ khe đến màn quan sát là D = 1 m, Tại
điểm M trong trường giao thoa trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng 3,84 mm có
A. vân sáng bậc 6. B. vân tối thứ 6 kể từ vân trung tâm.
C. vân sáng bậc 3. D. vân tối thứ 3 kể từ vân trung tâm.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 5
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 57. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa
hai khe và màn ảnh là 2 m. Người ta chiếu vào khe Iâng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6  m. Xét tại
hai điểm M và N trên màn có toạ độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối?
A. M sáng bậc 2;N tối thứ 16. B. M sáng bậc 6; N tối thứ 16.
C. M sáng bậc 2; N tối thứ 9. D. M tối 2; N tối thứ 9.
Câu 58. (Chuyên Vinh 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách giữa hai
khe S1 và S2, D là khoảng cách từ S1S2 đến màn; là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân
sáng bậc hai đến vân tối thứ ba ở hai bên đối với vân sáng trung tâm bằng
9λD 7λD 5λD 11λD
A. . B. . C. . D. .
2a 2a 2a 2a
Câu 59. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,4mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (có bước
sóng λđ= 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (có bước sóng λt = 0,4μm) cùng một phía của vân trung tâm là
A. 1,8mm. B. 1,5mm. C. 2,4mm. D. 2,7mm.
Câu 60. (Sở GD Phú Thọ 2019). Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
là 1,2 mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 600 nm. Trên màn quan sát, khoảng
cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối thứ 6 ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm là 0,45 cm. Khoảng cách
từ hai khe tới màn quan sát là
A. 1,0 m. B. 1,26 m. C. 1,76 m. D. 2,0 m.
Câu 61. (Minh họa Bộ GD 2019). Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng
trung tâm là
A. 8 mm. B. 32 mm. C. 20 mm. D. 12 mm.
Câu 62. (CĐ 2012). Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là
1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách
vân sáng trung tâm 3mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5  m . B. 0,45  m . C. 0,6  m . D. 0,75  m .
Câu 63. (ĐH 2013). Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600
nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2
m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 0,9 mm D. 0,3 mm
Câu 64. (CĐ 2008). Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết
khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là
0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước
sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m.
Câu 65. (CĐ 2008). Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh
sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát
có khoảng vân
A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i2 = 0,45 mm.
Câu 66. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng khoảng cách hai khe là 5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa
hai khe và màn ảnh 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58  m. Vị trí vân sáng
bậc 3 trên màn là
A.  0,696 mm. B.  0,812 mm. C. 0,696 mm. D. 0,812 mm.
Câu 67. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ khe đến màn là 1 m, khoảng cách giữa 2 khe là 1,5
mm, ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0,6  m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 ở bên này và vân tối
thứ 5 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là
A. 1 mm. B. 2,8 mm. C. 2,6 mm. D. 3 mm.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 6
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 68. (ĐH – 2007). Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1
mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm. B. 0,40μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm.
Câu 69. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7
cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,6 μm. D. λ = 0,45 μm.
Câu 70. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trong
một bể nước người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 1,2mm. Biết chiết suất của nước
bằng 4/3. Nếu rút hết nước trong bể thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
A. 0,9mm. B. 0,8mm. C. 1,6mm. D. 1,2mm.
Câu 71. (Chuyên Hà Tĩnh). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng khoảng cách giữa hai khe là a =
1mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 2 m, nguồn sáng gồm 2 bức xạ λ1 = 0,3 µm và λ2 = 0,6 µm.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vị trí có vân sáng quan sát được ở trên màn là
A. 0,4 mm. B. 2,4 mm. C. 0,8 mm. D. 1,2 mm.
Câu 72. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giữa hai điểm P, Q trên màn quan sát đối xứng nhau qua vân sáng trung
tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết khoảng cách PQ là 3 mm. Bước sóng do nguồn phát ra
nhận giá trị
A. λ = 0,65 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,6 μm. D. λ = 0,45 μm.
Câu 73. (THPTQG 2019). Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng  (380nm<  <760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân
trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao
thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của  bằng
A. 550nm. B. 450nm. C. 750nm. D. 650nm.

DẠNG 2. THỰC HÀNH. THÍ NGHIỆM ĐO BƢỚC SÓNG ÁNH SÁNG


Câu 74. (TXQT 2017). Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định bước sóng L
của chùm tia laze. Khoảng cách giữa hai khe là 0,15 mm và khoảng cách từ hai khe đến
màn là 80 cm. Vị trí các vân sáng, vân tối được đánh dấu trên tờ giấy trắng như hình
vẽ. Dùng thước cặp đo được khoảng cách L = 14 mm. Bước sóng ánh sáng trong thí
nghiệm là
A. 656 nm. B. 525 nm. C. 747 nm. D. 571 nm.
Câu 75. (Minh họa Bộ GD 2017).Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí
nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là
1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50
± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm). B. 0,50 ± 0,02 (μm). C. 0,60 ± 0,01 (μm). D. 0,50 ± 0,01 (μm).
Câu 76. Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa qua khe Young. Kết
quả đo được khoảng cách hai khe a = (0,15  0,01) mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = (0,418 ±
0,0124) m và khoảng vân i = (1,5203 ± 0,0111) mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm gần giá trị nào nhất
sau đây ?
A. λ = 0,65 ± 0,02 µm. B. λ = 0,55 ± 0,06 µm. C. λ = 0,65 ± 0,06 µm. D. λ = 0,55 ± 0,02 µm.
Câu 77. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng.
Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a =1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ±
0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân là L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là
A. 1,60%. B. 7,63%. C. 0,96% D. 5,83%.
DẠNG 3. THAY ĐỔI CÁC THAM SỐ a VÀ D
Câu 78. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng
cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 7
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50 μm. B. 0,48μm. C. 0,64 μm. D. 0,45 μm.
Câu 79. (ĐH - 2011). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu,
nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là
0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 m. B. 0,50 m. C. 0,45 m. D. 0,48 m.
Câu 80. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung
tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt
phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 6 vân. B. 7 vân. C. 2 vân. D. 4 vân.
Câu 81. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng  . Trên màn quan sát tại điểm
M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn a sao cho vị trí vân trung
tâm không thay đổi khi thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Chọn kết quả đúng ?
A.2k=k1-k2. B. 2k=k1+k2. C. k=k1-k2. D. k=k1+k2.
Câu 82. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong
nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với
ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa
hai khe lúc này bằng
A. 0,9 mm. B. 1,6 mm. C. 1,2 mm. D. 0,6 mm.
Câu 83. (ĐH-2012). Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng
cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn
quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai
khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6.
Giá trị của  bằng
A. 0,60  m. B. 0,50  m. C. 0,45  m. D. 0,55  m.
Câu 84. (Chuyên Vinh 2019). Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm. Nếu di chuyển màn ra xa mặt phẳng hai khe một
đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 400 nm. B. 600 nm. C. 540 nm. D. 500 nm.
Câu 85. (Chuyên KHTN 2017). Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ vào hai khe. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp trên
màn đo được là 1,2 cm. Nếu dịch chuyển màn ra xa 2 khe thêm 30 cm thì đo được khoảng cách giữa 11 vân
sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ bằng
A. 500 nm. B. 600 nm. C. 450 nm. D. 750 nm.
Câu 86. (Chuyên Lƣơng Thế Vinh – Hà Nội 2019). Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn
sáng đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, tại
điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng
0,6 m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được một lần M là vân
sáng. Giá trị của λ là
A. 700 nm. B. 500 nm. C. 600 nm. D. 400 nm.
Câu 87. (Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn
sắc, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng không đổi D, a là khoảng cách giữa hai khe
hẹp thay đổi được. Xét điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng bậc 4. Nếu giảm hoặc tăng khoảng cách giữa hai
khe hẹp một lượng a thì tại M là vân sáng bậc k và vân sáng bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe
hẹp thêm một lượng 2 a thì tại M là
A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 8. C. vân sáng bậc 9. D. vân tối thứ 7.
Câu 88. (THPTQG 2016). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe
không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn là 1

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 8
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D – D) và (D + D) thì
khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D
+ 3D) thì khoảng vân trên màn là
A. 3 mm. B. 3,5 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Câu 89. (Triệu Sơn – Thanh Hóa). Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ.
Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc
theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 1/7 m thì M chuyển
thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 16/35 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh
khi chưa dịch chuyển bằng
A. 1 m. B. 3 m. C. 1,5 m. D. 1,8 m.
Câu 90. (ĐH - 2013). Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng  . Khoảng cách
giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ
cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa
hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6 m.
Bước sóng  bằng
A. 0,6  m. B. 0,5  m. C. 0,7  m. D. 0,4  m.
Câu 91. (Chuyên Vinh 2017). Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ.
Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân
sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch
màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng
A. 0,65 μm. B. 0,75 μm. C. 0,45 μm. D. 0,54 μm.

DẠNG 4. SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI KHI GIAO THOA 1 BỨC XẠ


Câu 92. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đon sắc có bước sóng 0,6 pm,
khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên
màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84
mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là
A. 6. B. 3. C. 8. D. 2.
Câu 93. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm.
Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm
và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 94. (CĐ-2010). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh
sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một
phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 95. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y–âng, hai khe cách nhau 2 mm, khoảng cách từ
hai khe tới màn quan sát là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,5  m. Cho M và N là hai điểm nằm
trong trường giao thoa, chúng nằm khác phía nhau so với vân chính giữa, có OM = 12,3 mm, ON = 5,2 mm.
Số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN là
A. 35 vân sáng, 35 vân tối. B. 36 vân sáng, 36 vân tối.
C. 35 vân sáng, 36 vân tối. D. 36 vân sáng, 35 vân tối.
Câu 96. (ĐH-2010). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,6  m. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao
thoa là
A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.
Câu 97. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách
giữa hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng là  = 0,66μm. Với bề
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 9
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
rộng của vùng giao thoa trên màn là L = 13,2mm và vân sáng chính giữa cách đều hai đầu vùng giao thoa thì
số vân sáng và vân tối thu được trên màn là
A. 11 vân sáng - 10 vân tối. B. 9 vân sáng - 8 vân tối.
C. 10 vân sáng - 9 vân tối. D. 9 vân sáng - 10 vân tối.
Câu 98. (CĐ - 2009). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước
sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Câu 99. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng
mà khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng
trên màn. Biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm. Số vân sáng trên đoạn MN là
A. 40. B. 41. C. 12. D. 13.
Câu 100. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc trên màn quan sát hai vân tối liên tiếp
có cách nhau 2mm. Trên màn tại điểm M cho vân sáng và điểm N cho vân tối. Khoảng cách MN=19mm. Số
vân tối trên đoạn MN là
A. 12. B. 10. C. 9. D. 11.
Câu 101. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn có bước sóng 0,6  m . Khoảng cách giữa
hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m Trên màn tại điểm M và
N đều cho vân tối. Biết khoảng cách MN=15mm. Số vân tối và vân sáng lần lượt trên đoạn MN là
A. 11 tối và 12 sáng. B. 10 tối và 11 sáng. C. 11 tối và 10 sáng. D. 10 tối và 9 sáng.
Câu 102. (ĐH - 2012). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao
thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước
5
sóng  2  1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
3
A.7. B. 5. C. 8. D. 6.
Câu 103. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai
điểm M và N trên màn có vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số
vân sáng và vân tối trên đoạn MN lần lượt là
A. 29 sáng và 28 tối. B. 26 sáng và 27 tối. C. 28 sáng và 26 tối. D. 27 sáng và 29 tối.
Câu 104. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc được thực hiện trong môi
trường có chiết suất 1,8 thì tại hai điểm M và N trên màn đều có vân tối thứ 5. Nếu đưa thí nghiệm trên vào
không khí thì số vân sáng và vân tối trên đoạn MN quan sát được lần lượt là
A. 17 sáng và 16 tối. B. 6 sáng và 6 tối. C. 5 sáng và 7 tối. D. 5 sáng và 6 tối.
Câu 105. (Chuyên Vinh 2016). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trên đoạn MN của màn
đối xứng qua vân trung tâm, khi dùng ánh sáng có bước sóng 0,6 m thì quan sát được 17 vân sáng (tại M và
N là hai vân sáng). Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 0 , 48 m thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 23. B. 25. C. 21. D. 19.
Câu 106. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết
đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong khoảng
từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. Số vân tối quan sát
được trên MP là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Câu 106BS. (Chuyên SP Hà Nội 2018). Ánh áng đơn có bước sóng λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa hai khe a
= 1 mm. Khi khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn ảnh là D thì quan sát thấy trên đoạn MN dài 12
mm ở màn ảnh có n vân sáng, kể cả hai vân sáng ở M và N. Tịnh tiến màn ảnh theo hướng ra xa màn chắn
chứa hai khe một đoạn 50 cm thì trên đoạn MN bớt đi 2 vân sáng (tại M và N vẫn có vân sáng). Giá trị của D

A. 1,5m. B. 2m. C. 2,5m. D. 1m.
DẠNG 5. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THOA VỚI 2 BỨC XẠ
1. Khoảng cách ngắn nhất từ vân trung tâm đến vị trí hai vân sáng trùng nhau.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 10
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 107. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 2,4 mm và i2 = 1,6 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có
2 vân sáng trùng nhau là
A. 9,6 mm. B. 3,2 mm. C. 1,6 mm. D. 4,8 mm.
Câu 108. (ĐH-2008).Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là
2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng
hỗn hợp 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giửa (trung tâm) ứng với
hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9 mm. B. 19,8 mm. C. 29,7 mm. D. 4,9 mm.
2. Xác định số vân trong đoạn giữa n vân sáng trùng nhau liên tiếp.
Câu 109. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: λ1 =
0,64 μm(đỏ), λ2 = 0,48 μm (lam). Trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng
màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 6 vân đỏ, 4 vân lam B. 9 vân đỏ, 7 vân lam C. 4 vân đỏ, 6 vân lam D. 7 vân đỏ, 9 vân lam
Câu 110. Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm giao thoa gồm 2 ánh sáng đơn sắc ánh sáng lục có bước
sóng λ1 = 0,50 μm và ánh sáng đỏ có bước sóng λ2 = 0,75 μm. Vân sáng lục và vân sáng đỏ trùng nhau lần
thứ nhất (kể từ vân sáng trung tâm) ứng với vân sáng đỏ bậc
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 111. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc
1, 2 có bước sóng lần lượt là 0,48 m và 0,60 m. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần
nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
A. 4 vân sáng 1 và 3 vân sáng 2. B. 5 vân sáng 1 và 4vân sáng 2.
C. 4 vân sáng 1 và 5vân sáng 2. D. 3 vân sáng 1 và 4vân sáng 2.
Câu 112. Trong thí nghiệm khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn
sắc có bước sóng lần lượt: 0,40 µm (màu tím), 0,52 µm (màu lục) và 0,6 µm (màu cam). Giữa 2 vân sáng liên
tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có
A. 26 vân màu lục B. 38 vân màu tím C. 88 vạch sáng D. 25 vân màu cam
Câu 113. Cho thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0,648 μm và ánh
sáng màu lam có bước sóng từ 440 nm đến 550 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm,
người ta đếm được 2 vân sáng màu đỏ. Trong khoảng này số vân sáng màu lam là
A. 3. B. 6 C. 5 D. 4.
Câu 114. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng 1
và 2  0,751 . Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 1 của bức xạ
1 , và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ  2 . Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung
tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng D. 8 vạch sáng.
Câu 115. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 560
nm (màu lục) và 640 nm (màu đỏ). M và N là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với vạch
sáng trung tâm. Trên đoạn MN có
A. 6 vân màu đỏ, 7 vân màu lục. B. 2 loại vạch sáng.
C. 14 vạch sáng. D. 7 vân đỏ, 8 vân màu lục.
Câu 116. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc:
1  0,64m (màu đỏ), 2  0,48 m (màu lam) thì tại M, N và P trên màn là ba vị trí liên tiếp trên màn có vạch
sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1, λ2 thì số vân
sáng trên đoạn MP lần lượt là x và y. Chọn đáp số đúng ?
A. x = 9 và y = 7. B. x = 7 và y = 9. C. x = 10 và y = 13. D. x = 13 và y = 9.
3. Xác định số vân sáng ( vân sáng đơn sắc hoặc vân sáng cùng màu vân trung tâm) trên bề rộng của
trƣờng giao thoa.
Câu 117. Trong thí nghiệm Y-âng, cho a = 1,5 mm, D = 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát đối xứng có bề rộng 1,2 cm thì số vân sáng đơn sắc quan sát
được là
A. 57. B. 48. C. 51. D. 47.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 11
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 118. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn 2,6 cm. Số vị trí mà vân
sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 7.
Câu 118BS. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm và koảng
cách từ hai khe đến màn là 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 600 nm vào
hai khe. Lúc đó trên màn quan sát đối xứng có bề rộng 1,2 cm thì số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 11. B. 15. C. 13. D. 9.
Câu 119. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, D = 2 m, a = 1,5 mm, hai khe được chiếu sáng
đồng thời hai bức xạ 0,60 m và 0,50 m . Trong vùng giao thoa nhận vân trung tâm là tâm đối xứng rộng 10
mm trên màn có số vân sáng là
A. 28. B. 3. C. 27. D. 25.
Câu 120. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân
lần lượt 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị trí
mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên khoảng đó quan sát được 117 vạch sáng. Hỏi trên AB số vạch
sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 121. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên
đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 122. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,4 mm và i2 = 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân
tối. Trên đoạn AB quan sát được 49 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai
hệ vân ?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Câu 123. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng chiếu đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 với khoảng vân thu
được trên màn của hai bức xạ 0,5 mm và 0,4 mm. Xét hai điểm A, B trên màn cách nhau 8,3 mm. Tại A cả
hai bức xạ đều cho vân sáng, tại B thì cả hai hệ đều không có vân sáng hay vân tối. Trên đoạn AB quan sát
được 33 vân sáng. Hỏi số vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân trên đoạn AB là bao nhiêu?
A. 8. B. 10. C. 4. D. 5.
Câu 124. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới
màn D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 1 = 400 nm và  2 = 300 nm. Số
vạch sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là
A. 44 vạch sáng. B. 19 vạch sáng. C. 42 vạch sáng. D. 37 vạch sáng.

4. Xác định số vân sáng trên một đoạn MN (M và N đã biết tọa độ).
Câu 125. (ĐH-2009). Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước
sóng 1 = 450 nm và  2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung
tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai
bức xạ là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 126. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn
sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N
nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Số vân sáng màu đỏ
quan sát Đbược trên đoạn MN là
A. 20. B. 2. C. 28. D. 22.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 12
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 127. Trong thí nghiệm Y-âng, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 =
0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách
vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng quan sát được trên MN của hai bức xạ là
A. 69. B. 71. C. 67. D. 65.
Câu 128. Trong thí nghiệm Y-âng, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 =
0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách
vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng có màu giống vân trung tâm trên đoạn MN là
A. 13. B. 15. C. 17. D. 16.
Câu 129. Trong thí nghiệm Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 = 0,525
μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng
với vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ2; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1. Số vân sáng quan
sát được trên khoảng MN bằng
A. 8. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 130. Trong thí nghiệm Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,6 μm.
Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với
vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 11 của bức xạ λ2. Số vân sáng quan sát
được trên đoạn MN là
A. 18. B. 19. C. 17. D. 24.
Câu 131. Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 = 0,525 μm.
Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm khác phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí
vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 19 của bức xạ λ2. Số vân sáng quan sát được
trên khoảng MN là
A. 48. B. 38. C. 46 D. 42.
Câu 132. Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1 = 0,64 μm; λ2 = 0,48
μm. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m. Số vân
sángtrong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 là
A. 13. B. 15 C. 11 D. 12.
Câu 133. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm và λ’ = 0,4 μm. Trên màn quan sát, trong khoảng
giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 134. (THPTQG 2015). Trong một thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng
thời hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450nm < λ <
510 nm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6
vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ ?
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 135. (Chuyên Võ Nguyên Giáp – Quảng Bình). Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng,
nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1, 2 và khoảng vân đo được trên màn tương ứng là i1 =
1,2 mm, i2 = 1,6 mm. Trên màn có hai điểm M, N ở cùng phía so với vân sáng trung tâm. Hiệu khoảng cách
từ M đến hai khe gấp 2,3 lần bước sóng 1, điểm N xa vân trung tâm hơn M một khoảng 4,2 mm. Số vân
sáng giữa hai điểm M, N là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 136. (Sở GD Tiền Giang 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra
đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 μm và 0,5 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân
sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1mm B. 0,8 mm. C. 0,2 mm. D. 0,4 mm.
Câu 137. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng thực hiện với đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 và λ2 với 3λ2 = 4λ1. Khoảng vân của hai ánh sáng lần lượt là i1 và i2. Khoảng cách giữa hai vân sáng
liên tiếp trên màn là b, c, d thỏa mãn b > c >d. Giá trị của c là
A. i1. B. 2.i1 – i2. C. i2 – i1. D. i2.
5. Xác định bƣớc sóng khi giao thoa đồng thời hai bức xạ (Chinh phục điểm 9-10).

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 13
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 138. (ĐH-2010). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời
bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 1 và  2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của 1 trùng

với vân sáng bậc 10 của  2 . Tỉ số 1 bằng
2
6 2 5 3
A. . B. . C. . D. .
5 3 6 2
Câu 139. (Sở GD Đà Nẵng 2019). Tiến hành thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát
ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1  450nm và λ2. Tại một điểm M trên màn, quan sát được vân
sáng bậc 5 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của bức xạ λ2. Biết λ2 có giá trị nằm trong khoảng từ 580 nm
đến 760 nm. Bước sóng λ2 bằng
A. 600 nm. B. 750 nm. C. 640 nm. D. 760 nm.
Câu 140. Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1
= 0,64 μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm
được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là
A. 0,54 μm B. 0,72 μm C. 0,45 μm D. 0,4 μm.
Câu 141. (Sở GD Kiên Giang 2019). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng. Chiếu vào hai khe Y-
âng một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách
nhau 9 mm. Nếu chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm
10,8 mm có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vân sáng giống
màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 có giá trị
A. 0,76 μm. B. 0,4 μm. C. 0,38 μm. D. 0,65 μm.
Câu 142. (Chuyên Vĩnh Phúc 2017). Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng
λ1 = 0,6 μm và λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm
đếm được 13 vân sáng, trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là
A. 0,72 μm. B. 0,4 μm. C. 0,54 μm. D. 0,45 μm.
Câu 143. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,640 μm thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 7
vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 thì trên
đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong
3 vạch sáng này nằm tại M và N. Bước sóng λ2 có giá trị bằng
A. 0,478 μm. B. 0,427 μm. C. 0,464 μm. D. 0,450 μm.
Câu 144. (ĐH 2010). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát hai bức
xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm, bức xạ màu lục có bước sóng X (có giá trị nằm
trọng khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với
vân sáng trung tâm, có 8 vân sáng màu lục Giá trị của  là
A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
Câu 145. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Người ta chiếu vào 2 khe đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,4 μm và λ2. Trên màn
người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng
nhau, biết 2 trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 là
A. λ2 = 0,54 μm. B. λ2 = 0,48 μm. C. λ2 = 0,5 μm. D. λ2 = 0,6 μm.
Câu 146. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng có bước sóng λ1 = 559 nm thì
trên màn có 15 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 6,3 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng
λ2 thì trên màn có 18 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng vẫn là 6,3 mm. Giá trị λ2 bằng
A. 460 nm. B. 560 nm. C. 450 nm. D. 480 nm.
Câu 147. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1
= 0,40 μm và λ2 với 0,50 μm ≤ λ2 ≤ 0,65 μm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 5,6 mm là vị trí vân sáng
cùng màu với vân sáng chính giữa. Bước sóng λ2 có giá trị là
A. 0,62 μm. B. 0,56 μm. C. 0,60 μm. D. 0,52 μm.
Câu 148. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 14
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung
tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là
A. 560 nm. B. 540 nm. C. 500 nm. D. 520 nm.
Câu 149. (ĐH 2010).Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ
đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong
khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng
trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là
A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
Câu 150. (Chuyên Vinh 2016). Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1  0, 49m và  2 . Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng
cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng
đó số vân sáng đơn sắc của 1 nhiều hơn số vân sáng của  2 là 4 vân. Bước sóng  2 bằng
A. 0,551m. B. 0,542m . C.  2  0,560m . D. 0,550m.
Câu 151. Trong thí nghiệm giao thoa Y- âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng
vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và i2. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109 vạch sáng,
trong đó có 19 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Khoảng vân i2 bằng
A. 0,36 mm. B. 0,54 mm. C. 0,64 mm. D. 0,18 mm.
Câu 152. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,6 m và bước sóng  chưa biết. Khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 2 m. Trong
một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai
hệ vân. Biết hai trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Bước sóng  bằng
A. 0,45 m . B. 0,55 m . C. 0,65 m . D. 0,75  m.
Câu 153. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu làm thí
nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M trên màn
đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M
cách vân trung tâm 10,8 mm, bước sóng của bức xạ λ2 có thể là
A. 0,38 μm. B. 0,4 μm. C. 0,76 μm. D. 0,45 μm.
Câu 154. Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa 2 khe là a =2mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D =1m.Bước sóng ánh sáng chiếu vào 2 khe là  , khoảng vân đo
được là 0,2mm.Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng  ,   thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ
 có một vân sáng của bức xạ  / . Bức xạ  / có giá trị nào dưới đây ?
A.    0,58 m . B.    0,60 m . C.    0,48 m D.    0,52 m .
Câu 155. Trong thí nghiệm Y-âng cho a = 2 mm, D = 1 m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 thì
khoảng vân giao thoa trên màn là i1 = 0,2 mm. Thay λ1 bằng λ2 > λ1 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1
ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ λ2. Giá trị λ2 và bậc của chúng tương ứng là
A. λ2 = 0,6 μm; k2 = 3. B. λ2 = 0,4 μm; k2 = 2. C. λ2 = 0,6 μm; k2 = 2. D. λ2 = 0,4 μm; k2 = 3
Câu 156. (Sở Thanh Hóa 2017).Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng. Một nguồn sáng điểm
nằm cách đều hai khe và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6 μm và bước sóng  2 .
Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong một
khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, người ta đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau
của hai hệ vân. Biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Bước sóng  2 bằng
A. 0,45 μm. B. 0,55 μm C. 0,65 μm D. 0,75 μm.
Câu 157. (Chuyên Vĩnh Phúc 2017). Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát
ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 640 m thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong
khoảng giữa MN còn có 7 vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 1 và 2 thì trên đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu
vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch sáng này nằm tại M và N. Bước sóng 2 có giá trị bằng
A. 0,478 m . B. 0,450 m . C. 0,427 m . D.0,472  m.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 15
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 158. (THPTQG 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng 1  539,5nm và 2 ( 395nm  2  760nm ). Trên màn quan
sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên ( hai vân sáng trùng nhau là một vân sáng).
Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và
Q lần lượt là 2,0mm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của 2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.755nm. B.745nm. C.410nm. D.400nm.
Câu 159. (Minh họa Bộ GD 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào
khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía
so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà
vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 520 nm. B. 390 nm. C. 450 nm. D. 590 nm.
Câu 160. (Minh họa Bộ GD 2019). Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát
ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 và 2 Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng
trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết 1 và 2 có giá trị
nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 7. B. 8. C. 5. D. 6.
DẠNG 6. GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG
1.Xác định số vân sáng tại một vị trí khi đã biết tọa độ.
Câu 161. Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
A. Không có các vân màu trên màn.
B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
D. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
Câu 162. Nếu làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng trắng thì chúng ta sẽ quan sát được
A. vài vân bậc thấp có màu sắc, trừ vân số 0 vẫn có 1 màu trắng.
B. hoàn toàn không quan sát được vân.
C. các vân không khác gì vân của ánh sáng đom sắc.
D. các vân sáng có màu sắc mà không thấy vân tối nào.
Câu 163. (ĐH 2010).Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm, có vân sáng của
hai bức xạ với bước sóng
A. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60μm.
C. 0,45μm và 0,60μm. D. 0,40 μm và 0,64μm.
Câu 164. Thực hiện thí nghiệm giao thoa I-âng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm,
khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,5 m. Tại điểm M trên màn
cách vân trung tâm một đoạn bằng 2,5 mm, có mấy bức xạ cho vân sáng và mấy bức xạ cho vân tối ?
A. 3 bức xạ cho vân sáng và 4 bức xạ cho vân tối B. 3 bức xạ cho vân sáng và 2 bức xạ cho vân tối.
C. 2 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối. D. 4 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối.
Câu 165. (Sở GD Thanh Hóa 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,38  m đến 0,76  m . Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan
sát là 1 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,4 mm không có vân sáng của bức xạ có bước sóng
nào sau đây?
A. 0,675  m. B. 0,725  m. C. 0,450  m. D. 0,540  m.
Câu 166. (Minh họa Bộ GD 2016-2017). Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng
phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân
sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là
A. 417 nm. B. 570 nm. C. 0,385  m . D. 0,76 m
Câu 167. (THPTQG 2015). Trong thí nghiệm Y- âng vè giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 16
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm.
Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.
Câu 168BS. (Chuyên KHTN 2020). Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa
hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phăng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh
sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2
cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng
ngắn nhất là
A. 570 nm. B. 760 nm. C. 417 nm. D. 1099 nm.
Câu 168. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ 0, 40 m
đến 0, 76 m . Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56 mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là
A.   0,62  m. B.   0,52  m. C.   0,72  m. D.   0,42  m.
Câu 169. (ĐH - 2009). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng
trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3. B. 8. C. 7. D. 4.
Câu 170. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa
hai khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Biết do  0,76 m ; tim  0, 40 m . Khoảng cách từ
vân sáng đỏ bậc 2 đến vân sáng tím bậc 2 nằm cùng bên vân sáng trung tâm là
A. 24mm. B. 2,4mm. C. 4,8mm. D. 2,4mm.
2. Bề rộng, vùng phủ nhau giữa các quang phổ bậc k.
Câu 171. Giao thoa với hai khe Y-âng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có
bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Bề rộng của quang phổ bậc 3 bằng
A. 4,2 mm. B. 1,4 mm. C. 6,2 mm. D. 2,4 mm.
Câu 172. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm
đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có độ rộng
A. 0,76 mm. B. 1,52 mm. C. 0,38 mm. D. 1,14 mm.
Câu 173. Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Y-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới
màn D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có
hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là
A. 3,24 mm. B. 2,34 mm. C. 2,40 mm. D. 1,64 mm.
Câu 174. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng khe S phát ánh sáng trắng có bước sóng
0,38m    0,76m . Hai khe hẹp cách nhau 1mm. Bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,38mm. Khi thay
đổi khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng cách tịnh tiến màn quan sát dọc theo đường trung trực của
hai khe thì bề rộng quang phổ bậc 2 trên màn là 1,14mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn bằng
A. 45cm. B. 55cm. C. 60cm. D. 50cm.
Câu 174BS. (Sở GD Phú Thọ 2016). Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được
chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m. Khoảng trùng nhau của quang phổ liên tục bậc 2 và bậc 3 trên màn

A. 0.54mm. B. 0,6 mm. C. 0,4mm . D. 0,72mm.
Câu 174BS. (KTĐK Chuyên Quốc Học Huế). Trong thí nghiệm về giao thoa khe Y-âng về giao thoa sóng
ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 0,38m    0,76m , hai khe hẹp cách nhau
1mm. Bề rộng quang phổ bậc một lúc đầu đo được là0,38mm . Khi dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì
bề rộng quang phổ bậc một trên màn đo được là 0,57mm. Màn đã dịch chuyển một khoảng bằng
A. 55cm. B. 45cm. C. 60cm. D. 50cm.

3.Vị trí có sự trùng nhau của n vân sáng (Chinh phục điểm 9-10).
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 17
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 175. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có
bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân
sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7 mm. B. 6,3 mm. C. 5,5 mm. D. 5,9 mm.
Câu 176. (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc 2017). Trong một thí nghiệm Y-âng về gia thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn
sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau
của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là
A. 3,20mm. B. 9,60mm. C. 3,60mm. D. 1,92mm.
Câu 177. (THPTQG 2016). Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng
đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380nm đến 750nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng
trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là
A. 3,04mm. B. 608mm. C. 9,12mm. D. 4,56mm.
Câu 178. (Thi thử Chuyên Vinh). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng
kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65
μm). Biết a=1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D=2m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân
sáng nào quan sát được trên màn bằng
A. 0,9 mm. B. 0,2 mm. C. 0,5mm. D. 0,1 mm.
Câu 1. (Chuyên Hà Tĩnh 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số
ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 392nm đến 711nm. Trên màn quan sát, tại M có đúng 4
vân sáng của 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau. Biết một trong 4 bức xạ này có bước sóng 582nm. Bước sóng dài
nhất của 4 bức xạ nói trên có giá trị
A.656nm. B. 698nm. C. 710nm. D. 600nm.
Câu 2. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trắng chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng 
biết  405nm    655 . M là một vị trí trên màn giao thoa có ở đó có đúng 4 bức xạ cho vân sáng và một
trong bốn bức xạ cho vân sáng là bức xạ màu lục có bước sóng 560nm. Trong số những bức xạ cho vân sáng
tại m bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là
A. 435,6nm. B. 534,6nm. D. 530nm. D. 656,3nm.
Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng
biến thiên liên tục từ 405 nm đến 690 nm. Gọi M là điểm xa vân trung tâm nhất mà ở đó có đúng 4 vân sáng
ứng với 4 bức xạ đơn sắc trùng nhau. Biết một trong 4 bức xạ này màu lam ứng với bước sóng 525 nm. Bước
sóng ngắn nhất của 4 bức xạ nói trên
A. 405 nm. B. 420 nm. C. 435 nm. D. 450 nm.
Câu 4. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục
từ 0, 415m đến 0,76m . Tại điểm M trên màn quan sát được ba vân sáng và một trong ba vân đó có bức xạ
cho bước sóng   0,58m (màu vàng). Gọi m là bậc của bức xạ màu vàng mà tại đó có ba vân sáng. Giá trị
của m bằng
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 5. (THPTQG 2017). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ
cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λ. Giá trị cùa λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 570 nm. B. 550 nm. C. 560 nm. D. 540 nm.
Câu 6. (Minh họa Bộ GD 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân
sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và λ2. Tổng giá trị λ1 + λ2 bằng
A. 1078 nm. B. 1080 nm. C. 1008 nm. D. 1181 nm.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 18
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 7. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục từ 400 nm đến 760 nm (400 nm < λ< 760 nm). Trên màn
quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị
nhỏ nhất của λ2 là
A. 667 nm. B. 608 nm. C. 507 nm. D. 560 nm.
Câu 8. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục từ 400 nm đến 760 nm (400 nm < λ< 760 nm). Trên màn
quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị
nhỏ nhất của λ2 là
A. 667 nm. B. 608 nm. C. 507 nm. D. 560 nm.
Câu 9. (THPTQG 2018). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục từ 399 nm đến 750 nm (399 nm < λ< 750 nm). Trên màn
quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị
lớn nhất của λ1 là
A. 456 nm. B. 536 nm. C. 479 nm. D. 450 nm.
DẠNG 7. GIAO THOA 3 BỨC XẠ (Chinh phục điểm 9-10).
Câu 179. Trong Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,chiếu vào 2 khe 1 chùm sáng đa sắc gồm 3 thành
phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,6 μm, λ3 = 0,75 μm. Trên màn trong khoảng giữa 3 vân sáng
liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm,số vạch sáng mà có sự trùng nhau của từ 2 vân sáng của 2 hệ vân
trở lên là
A. 9. B. 10. C. 11. D. 15.
Câu 180. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ1 =
400nm; λ2 = 500nm; λ3 = 750nm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm còn quan sát
thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 181. Trong thí nghiệm Y-âng, cho 3 bức xạ λ1 = 400 nm, λ2 = 500 nm, λ3 = 600 nm. Trên màn quan
sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung
tâm, ta quan sát được số vân sáng là
A. 34. B. 35. C. 54. D. 55.
Câu 182. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước song
tương ứng λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,48μm và λ3 = 0,64 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có
màu trùng với vân trung tâm,quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là
A. 44. B. 11 C. 35 D. 9.
Câu 183. Trong thí nghiệm Y-âng,cho 3 bức xạ:  1= 400nm,  2 = 500nm,  3 = 600 nm.Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có số vân sáng là
A. 54. B. 34. C. 35. D. 55.
Câu 184. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,42
μm (màu tím); λ2 = 0,56 μm (màu lục); λ3 = 0,70 μm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như
màu của vân trung tâm quan sát được 8 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ quan sát được nằm giữa hai vân
sáng liên tiếp kể trên là
A. 11 vân tím, 6 vân đỏ. B. 12 vân tím, 6 vân đỏ.
C. 10 vân tím, 5 vân đỏ. D. 13 vân tím, 7 vân đỏ.
Câu 185. (Quảng Ninh 2016). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sán, khe hẹp S phát đồng thời ba
bức xạ có bước sóng 1  0, 4m ,  2  0,5m và 3  0,6m .Trên màn, trong khoảng giữa hai hai vân sáng
liên tiếp có màu giống với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ 1 là
A. 14. B. 10. C. 12. D. 8.
Câu 186. (ĐH – 2011). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức
xạ đơn sắc có bước sóng là 1  0, 42m , 2  0,56m và 3  0,63m . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân
sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một
vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 19
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
A. 21. B. 23. C. 26. D. 27.
Câu 187. (THPTQG 2016). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba
bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0, 4m ; 0,5m và 0,6m . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân
sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
A. 20. B. 14. C. 27. D. 34.
Câu 188. (Sở GD Thanh Hóa 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra
đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 390 nm, λ2 = 520 nm và 3 . Biết 3 có giá trị
trong khoảng từ 0,38  m đến 0,76  m. Có bao nhiêu giá trị của 3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu
của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ 1 ?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 189BS. (Sở GD Phú Thọ 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra
đồng thời 3 bức xạ đơn sắc 1  0, 6 m, 2  0, 45 m, 3 có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm).
Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có
1 vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với 2 bức xạ 1 và 2 . Giá trị của 3 là
A. 0,64 µm. B. 0,72 µm. C. 0,68 µm. D. 0,7 µm.
Câu 189. (THPT Kim Liên – Hà Nội 2019). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng: Lần thứ nhất ánh sáng
dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ có bước sóng λ1 = 560 nm và λ2 với 670 nm < λ2 < 740 nm trong
khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng của bức xạ λ2. Lần
thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ có bước sóng λ1,λ2 và λ3 = (7/12)λ2. Khi đó, trong
khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm quan sát được bao nhiêu vân
sáng đơn sắc?
A. 19 vân. B. 18 vân. C. 23 vân. D. 21 vân.

DẠNG 8. GIAO THOA ĐỒNG THỜI HAI BỨC XẠ LIÊN QUAN ĐẾN VÂN TỐI
(Chinh phục điểm 9-10).
Câu 1. (Chuyên Phan Bội Châu 2019). Trong thí nghiệm Y-âng, thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc
trên màn thu được hai hệ vân giao thoa với khoảng vân lần lượt là 1,35mm và 2,25mm. Tại hai điểm gần
nhau nhất trên màn là M và N thì các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Khoảng cách MN bằng
A.3,375mm. B. 4,375mm. C. 6,75mm. D. 3,2mm.
Câu 2. (Chuyên Vinh 2019). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời
hai bức xạ đơn sắc trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2 =
560 nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa hai vân tối gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?
A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.
Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc trong
đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1 = 600 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2 = 500 nm. Biết khoảng cách
giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Biết bề rộng trường giao thoa là L =
96mm. Số vị trí vân sáng trùng vân tối trên màn là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 4. Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe sáng F1, F2 là a = 1,2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Ánh sáng được dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có
bước sóng 1 = 0,45µm và 2 = 0,65µm. Hỏi trên đoạn OM = 28,1mm (O là vân sáng trung tâm) có bao nhiêu
vị trí mà tại đó hai vân tối ứng với hai bức xạ trên trùng nhau?
A.6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
thu được lần lượt là: i1 = 0,3 mm; i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà hệ 1 cho vân sáng, hệ 2 cho
vân tối, khoảng cách MN ngắn nhất bằng
A. 0,6mm. B. 1,2mm. C. 0,4mm. D. 1,5mm.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, ánh sáng dùng thí nghiệm chứa hai bức xạ 1 =
0,55µm, 2 = 0,65µm. M và N là hai điểm trên màn quan sát và ở hai phía của vân trung tâm. Tại M là vân

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 20
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
sáng bậc 28 của bức xạ 1, tại N là vân sáng bậc 28 của bức xạ 2. Trên đoạn MN số vân tối của hai hệ trùng
nhau là
A.0. B. 7. C. 5. D. 3.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, ánh sáng dùng thí nghiệm chứa hai bức xạ 1 =
0,55µm, 2 = 0,65µm. M và N là hai điểm trên màn quan sát và ở hai phía của vân trung tâm. Tại M là vân
sáng bậc 28 của bức xạ 1, tại N là vân sáng bậc 28 của bức xạ 2. Tổng số vân tối trên đoạn MN là
A.110. B. 107. C. 108. D. 5.
Câu 190. (Chuyên Hà Tĩnh). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bực xạ chiếu vào khe F có 3
thành phần đơn sắc λ1 = 400nm, λ2 = 560 nm, λ3 = 720 nm. Khoảng cách giữa hai khe F1 và F2 là a = 1 mm,
khoảng cách từ hai khe F1, F2 đến màn là 2 m. Trên màn có những vị trí mà ở đó các bức xạ cho vân tối, cách
vân trung tâm một khoảng nhỏ nhất là d. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 6,94 mm. B. 2,50 mm. C. 5,04 mm. D. 3,60 mm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm và khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Ban đầu, chiếu vào hai khe chùm bức xạ màu cam
có bước sóng 600 nm và đánh dấu vị trí các vân tối. Sau đó, thay bằng bức xạ màu lục thì thấy có một số vị
trí đã đánh dấu là vân sáng, khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vị trí này là 6 mm. Nếu chiều đồng thời hai
bức xạ trên vào khe Yâng thì số vân tối quan sát được giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm là
A. 10. B. 11. C.12. D. 13.
Câu 9. Giao thoa ánh sáng khe Iang, hai khe cách nhau một khoảng a = 1mm, màn cách hai khe một đoạn
D(m), chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1  0,45 m và 2  0,7  m  2  1  trên màn xuất hiện các
vân sáng trùng nhau (VST) và các vân tối trùng nhau (VTT). Xét điểm M trên màn cách vân trung tâm một
khoảng 24,75mm, người ta quan sát được VST thứ 5 tính từ vân trung tâm (Vân sáng trung tâm gọi là vân thứ
0). Giữ cố định hai khe và di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng hai khe một đoạn (3/7)m thì M di chuyển thành VTT lần thứ hai. Trong khoảng MO (không tính M và
O) có bao nhiên vân sáng khi chưa dịch màn (2 vân sáng của hệ hai vân trùng nhau thì coi như là một)
A. 94. B. 99. C. 76. D. 90.
PHẦN C. QUANG PHỔ VÀ CÁC LOẠI TIA
I.QUANG PHỔ.
Câu 191. Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy
quang phổ là gì ?
A. Ống trực chuẩn B. Lăng kính C. Buống tối D. Tấm kính ảnh.
Câu 192. (THPTQG 2019). Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng
kính
A. Hệ tán sắc. B. Phần cảm C. Mạch tách sóng D. Phần ứng.
Câu 193. Ống chuẩn trực trong máy quang phổ có tác dụng
A. tán sắc ánh sáng. B. tạo ra chùm tia sáng song song.
C. tăng cường độ sáng. D. tập trung ánh sáng chiếu vào lăng kính.
Câu 194. Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng. B. giao thoa ánh sáng.
C. nhiễu xạ ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng.
Câu 195. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là
A. một chùm tia hội tụ. B. một chùm tia phân kỳ.
C. một chùm tia song song. D. nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương.
Câu 196. (THPTQG 2017). Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
Câu 197. (THPTQG 2017). Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính,
trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.
B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 21
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
C. một dải ánh sáng trắng.
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 198. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính?
A. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc
khác nhau.
D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
Câu 199. Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
A. hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh), ống chuẩn trực.
B. ống chuẩn trực, buồng tối (buồng ảnh), hệ tán sắc (lăng kính).
C. ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh).
D. hệ tán sắc (lăng kính), ống chuấn trực, buồng tối (buồng ảnh).
Câu 200. Nếu mở rộng khe của ống chuẩn trực lên một chút thì các vạch quang phổ sẽ thay đổi thế nào ?
A. không thay đổi B. Nở rộng ra. C. Thu hẹp lại D. Xê dịch đi
Câu 201. Chọn phát biểu sai? Những nguồn sáng sau đây sẽ cho quang phổ liên tục ?
A. Sợi dây tóc nóng sáng trong bóng đèn. B. Một đèn LED đỏ đang phát sáng,
C. Mặt Trời. D. Miếng sắt nung hồng.
Câu 202. Quang phổ của nguồn sáng nào dưới đây là quang phổ vạch phát xạ ?
A.Mẻ gang đang nóng chảy trong lò.
B. Cục than hồng.
C. Bóng đèn ống dùng trong gia đình.
D. Đèn khí phát sáng màu lục dùng trong quảng cáo.
Câu 203. Tia laze có độ đơn sắc cao. Chiếu chùm tia laze vào khe của máy quang phổ ta sẽ được gì ?
A. Quang phổ liên tục. B.Quang phổ vạch phát xạ có nhiều vạch,
C. Quang phổ vạch phát xạ chỉ có một vạch. D. Quang phổ vạch hấp thụ
Câu 204. Cho một chùm sáng do một đèn có dây tóc nóng sáng phát ra truyền qua một bình đựng dung
dịch mực đỏ loãng, rồi chiếu vào khe của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu kính buồng tối ta sẽ
thấy gì ?
A. Một qúang phổ liên tục. B. Một vùng màu đỏ.
C. Một vùng màu đen trẽn nền quang phổ liên tục. D. Tối đen, không có quang phổ nào cả.
Câu 205. Để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại
quang phổ của mẫu đó thông qua
A. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ hấp thụ. D.quang phổ hấp thụ và quang phổ liên tục.
Câu 206. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
A. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
B. Đế' thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của
nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 207. Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
Câu 208. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
B. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
C. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
D. Quang phổ liên tục cửa nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 209. Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng sau, quang phổ nào là quang phổ liên tục?
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 22
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
A. Đèn Hiđrô. B. Đèn dây tóc nóng sáng. C. Đèn Natri. D. Đèn hơi thủy ngân.
Câu 210. Điều nào sau đây đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A. Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Dùng để xác định bước sóng ánh sáng.
D. Dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
Câu 211. Quang phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ ?
A. Ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ. B. Ánh sáng từ bút thử điện.
C. Ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất. D. Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn nóng sáng.
Câu 212. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên lục ?
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, nóng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
D. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
Câu 213. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
B. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
C. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 214. Quang phổ liên lục phát ra bởi hai vật khác nhau thì
A. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ. B. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ phù hợp.
C. giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ. D. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.
Câu 215. Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khí. B. phụ thuộc vào cách kích thích.
C. phụ thuộc vào áp suất. D. phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 216. Chọn phát biểu sai ? Hai nguyên tố khác nhau có đặc điểm quang phổ vạch phát xạ khác nhau về
A. màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu. B. số lượng các vạch quang phổ.
C. bề rộng các vạch quang phổ D. độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ.

II.CÁC LOẠI TIA (TIA TỬ NGOẠI - HỒNG NGOẠI – TIA X)


Câu 217. (THPT Kim Liên – Hà Nội 2019). Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
C. Tia hồng ngoại là các bức xạ nhìn thấy được.
D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 217A. Trong y học tia X dùng để chụp phim, chuẩn đoán bệnh là dựa vào tính
chất
A. đâm xuyên và phát quang.
B.phát quang và tác dụng lên kính ảnh.
C. đâm xuyên và tác dụng lên kính ảnh.
D. đâm xuyên và tác dụng sinh lí.
Câu 217B. Trong một số phòng điều trị vật lí trị liệu ở bệnh viện có sử dụng bóng
đèn dây tóc bằng vonfram công suất khá lớn. Bóng đèn này là nguồn
A. phát ra tia X để chiếu điện, chụp điện.
B. phát ra tia tử ngoại để chữa bệnh còi xương.
C. phát ra tia hồng ngoại để diệt khuẩn ngoài da.
D. phát tia hồng ngoại để sưởi ấm cho máu lưu thông được tốt.

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 23
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 217C. Để phòng dịch viêm phổi virus corona gây ra thì một số sân bay Việt Nam bố trí các máy đo thân
nhiệt từ xa để kiểm tra nhiệt độ cơ thể của hành khách sử dụng

A. tia hồng ngoại. B.tia laze. D. tia X. D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 217D. Để kiểm tra hành lí của hành khách trước khi lên máy bay, người ta dùng tia

A. cực tím. B. gama. C. laze. D. Rơnghen.


Câu 218. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt. B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô,
sưởi ấm.
Câu 219. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. làm iôn hóa không khí. B. tác dụng sinh học.C. làm phát quang một số chất. D. tác dụng nhiệt.
Câu 220. (THPTQG 2016). Tia X không có ứng dụng nào sau đây?
A. Chữa bệnh ung thư. B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
C. Chiếu điện, chụp điện. D. Sấy khô, sưởi ấm.
Câu 221. Bức xạ có bước sóng   1,0 m
A. là tia hồng ngoại. B. là tia tử ngoại. C. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.D. là tia X.
Câu 222. Chọn phát biểu sai ? Tính chất và tác dụng của tia hồng ngoại là
A. tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính ảnh hồng ngoại.
B. gây ra các phản ứng quang hoá, quang hợp.
C. tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt.
D. gây ra hiệu ứng quang điện ở một số chất bán dẫn.
Câu 223. Chọn phát biểu sai ?
A. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76 (tím).
D. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
Câu 224. Vạch quang phổ thực chất là
A. ảnh thật của khe máy quang phổ tạo bởi những chùm sáng đơn sắc.
B. những vạch sáng, tối trên các quang phổ.
C. bức xạ đơn sắc, tách ra từ những chùm sáng phức tạp.
D. thành phần cấu tạo của máy quang phổ.
Câu 225. Chọn trả lời không đúng? Tia X
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 24
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
A. có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
B. được phát hiện bới nhà Bác học Rơn-ghen.
C. là sóng điện từ.
D. không bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
Câu 226. Bức xạ tử ngoại là bức xạ điện từ
A. mắt không nhìn thấy ở ngoài miền tím của quang phổ.
B. có bước sóng lớn hơn bước sóng của bức xạ tím.
C. có tần số thấp hơn so với bức xạ hồng ngoại.
D. không làm đen phim ảnh.
Câu 227. (THPTQG 2019). Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại
A. 900nm. B. 250nm C. 450nm D. 600nm
Câu 228. (THPTQG 2019). Tia X có bản chất là
A.Sóng điện từ. B.Sóng cơ. C.Dòng các hạt nhân H. D.Dòng các êlectron.

Câu 229. (Minh họa Bộ GD 2018). Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X là dòng hạt mang điện. B. Tia X không có khả năng đâm xuyên.
C. Tia X có bản chất là sóng điện từ. D. Tia X không truyền được trong chân không.
Câu 230. (Minh họa Bộ GD 2018). Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1014 Hz. Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
A. bức xạ tử ngoại. B. bức xạ hồng ngoại. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng tím.
Câu 231. (Sở GD Phú Thọ 2019). Trong chân không, các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10−9 m
đến 3.10−7 m là
A. tia Rơnghen. B. tia hồng ngoại. C. tia tử ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 232. (Chuyên Lƣơng Thế Vinh lần 2 – Đồng Nai 2019). Phổ sóng điện từ
được chia vùng như trên hình vẽ. Xác định tên gọi của các vùng bức xạ 1, 2 và 3.
A. 1 - tia hồng ngoại, 2 - tia gamma, 3 - tia tử ngoại.
B. 1 - tia tử ngoại, 2 - tia hồng ngoại, 3 - tia gamma.
C. 1- tia hồng ngoại, 2 - tia tử ngoại, 3 - tia gamma.
D. 1 - tia gamma, 2 - tia tử ngoại, 3 - tia hồng ngoại.
Câu 233. Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng
A. pin nhiệt điện. B. mắt người.
C. quang phổ kế D. màn huỳnh quang
Câu 234. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau
A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
B. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
C. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
D. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.
Câu 235. Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra ?
A. Tia tử ngoại. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia X.
Câu 236. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
B. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
C. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
Câu 237. Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất
tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền
trong môi trường trong suốt này
A. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
B. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
C. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
Câu 238. Tạo một chùm tia X chỉ cần phóng một chùm êlectron có vận tốc lớn cho đặt vào
A. một vật rắn hoặc lỏng bất kỳ. B. một vật rắn bất kỳ.
C. một vật rắn có nguyên tử lượng lớn. D. một vật rắn, lỏng, khí bất kỳ.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 25
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
Câu 239. Bức xạ có bước sóng   0,6  m
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại. D. là tia X.
Câu 240. Tia Rơnghen có
A. điện tích âm. B. cùng bản chất với sóng vô tuyến
C. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. D. cùng bản chất với sóng âm.
Câu 241. Tìm nhận định sai khi nói về ứng dụng ứng dụng của tia tử ngoại ?
A. Kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại B. Chữa bệnh còi xương
C. Tiệt trùng D. Xác định tuổi của cổ vật.
Câu 242. Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại ?
A. Đèn dây tóc nóng sáng đến 20000C là nguồn phát ra tia tử ngoại.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm giác ấm áp.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 40000C thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại.
Câu 243. Tia hồng ngoại được phát ra
A. chỉ bởi các vật được nung nóng(đến nhiệt độ cao).
B. chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.
C. bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0(K).
D. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C.
Câu 244. Cơ thể con người có thân nhiệt 370 C là một nguồn phát ra
A. tia hồng ngoại. B. tia Rơn-ghen. C. tia gamma. D. tia tử ngoại.
Câu 245. Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại ?
A. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Nhiệt độ của vật trên 5000 C mới bắt đầu phát
ra ánh sáng khả kiến.
B. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn bước sóng
của ánh đỏ.
Câu 246. Khi một vật hấp thụ ánh sáng phát ra từ một nguồn, thì nhiệt độ của vật
A. cao hơn nhiệt độ của nguồn. B. thấp hơn nhiệt độ của nguồn.
C. bằng nhiệt độ của nguồn. D. có thể có giá trị bất kì.
Câu 247. Quang phổ hồng ngoại của hơi nước có một vạch màu bước sóng là 2,8 m . Tần số dao động của
sóng này là
A. 1,7.1015Hz. B. 1,07.1014Hz. C. 1,7.1014Hz. D. 1,7.1013Hz.
Câu 248. Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. màu đỏ sẫm. B. mắt không nhìn thấy ở ngoài miền đỏ.
C. có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường. D. Màu hồng.
Câu 249. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10 m đến 3,8.10-7m là
-9

A. tia hồng ngoại. B. tia X. C. tia tử ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 250. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.
C. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.
D. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.
Câu 251. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ.
B. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
C. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
D. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 252. Chọn đúng khi nói về tia X ?
A. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 26
VẬT LÝ 12/ Chuyên đề: Sóng ánh sáng – GV, tác giả Hoàng Sư Điểu  0909.928.109
D. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện.
Câu 253. Chọn đáp án sai ? Có thể nhận biết tia X bằng
A. tế bào quang điện. B. chụp ảnh.
C. màn huỳnh quang. D. thí nghiệm giao thoa khe Yâng
Câu 254. (Chuyên Lê Qúy Đôn – Quảng Trị 2019). Chiếu các tia: hồng ngoại, ánh sáng khả kiến, tử
ngoại, tia X vào một điện trường đều có các đường sức điện vuông góc với phương tới của các tia. Số tia bị
lệch trong điện trường là
A. 1. B. 2. C. 0. D. 4.
Câu 255. (Sở Thanh Hóa 2019). Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ và có tác dụng nhiệt là chủ yếu.
B. Tia hồng ngoại có thể được phát từ vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh.
C. Tia hồng ngoại có thể kích thích sự phát quang của một số chất.
D. Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Câu 256. (THPTQG 2016). Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị
tác dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời. D. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Câu 257. Động năng của êlectrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn
A. biến thành năng lượng tia X. B. bị phản xạ trở lại.
C. làm nóng đối catốt. D. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt.
---HẾT---

CÁC TÀI LIỆU ĐÃ ĐĂNG GẦN ĐÂY


LỚP 10/ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG: http://thuvienvatly.com/download/51379
LỚP 10/CÔNG-CÔNG SUẤT: http://thuvienvatly.com/download/51377
LỚP 12/ DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ: http://thuvienvatly.com/download/51376
LỚP 11/ TỪ TRƢỜNG: http://thuvienvatly.com/download/51376

LINK ĐĂNG KÍ TÀI LIỆU: https://docs.google.com/forms/d/1xAK71vUsQS8j6mVIHBWPJ2cY0BEuU-


EjhD_jIoWMY1Y/edit?usp=drive_web

Tài liệu đặc biệt (đảm bảo logic về mặt sư phạm, câu hỏi được GV, tác giả Hoàng Sư Điểu tuyển chọn hết
sức kỹ lưỡng). Dùng cho học sinh ôn thi THPTQG 2020 & GV dạy luyện thi Trang 27

You might also like