Professional Documents
Culture Documents
Trong đó n1, n2 lần lượt là chiết suất tuyệt đồi của môi trường 1, môi trường 2.
n: chiết suất tuyệt đối của môi trường.
c: vận tốc ánh sáng trong chân không 3.108 m/s.
v: vận tốc của ánh sáng trong môi trường.
+ Nếu n21 > 1 hay n2 > n1 thì môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1
+ Nếu n21 < 1 hay n2 < n1 thì môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1
2. Lăng kính
- F, F’ lần lượt là tiêu điểm vật chính và tiêu điểm ảnh chính, OF = f và OF’=f’
thì
NGUYỄN ĐẮC NHÂN – D16 4
ÔN TẬP VLĐC – QUANG HỌC
4. Thấu kính
a. Định nghĩa
- Thấu kính là một khối chất trong suốt, đồng nhất gồm
hai mặt cong (thường là mặt cầu), một trong hai mặt cong có
thể là mặt phẳng.
- Có hai loại thấu kính:
+ Thâu kính rìa mỏng – Thấu kính hội tụ.
+ Thấu kính rìa dày – Thấu kính phân kỳ.
Gọi: n0 là chiết suất của môi trường bên ngoài thấu kính,
n’ là chiết suất môi trường bên trong của thấu kính.
: là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính với môi trường ngoài.
Bán kính hai mặt cầu của thấu kính lần lượt là R1 và R2
Khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính lần lượt là s và s’.
Ta có:
- Hai sóng này đến giao nhau tại một điểm M cách hai nguồn S1, S2 những
khoảng d1,d2. Phương trình hai sóng đó là:
Trong đó:
+ Biên đô:
+ Cường độ:
- Điều kiện để có giao thoa sóng là hai sóng giao nhau phải là hai sóng kết
hợp:
+ Cùng phương dao động.
+ Cùng tần số.
+ Độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Việc tính toán tích phân tương đối phức tạp , vì vậy
Frenen đưa ra cách tính mới gọi là ĐỚI CẦU FRENEN.
- Hai đới câu kế tiếp sẽ gây ra tại B hai dao động ngược pha nhau.
- Sự phụ thuộc cường độ sáng tại B và số đới cầu chứa trong lỗ.
Số đới chứa trong lỗ Biên độ tại B Cường độ sáng tại B
Lẻ Tại B có điểm sáng
Chẳn Tại B có điểm tối
*Nhận xét:
- Cực đại giữa của nhiễu xạ rộng khoảng 2 lần cực đại hai bên nó.
- Cường độ ánh sáng của các cực đại nhiễu xạ giảm rất nhanh kể từ cực đại
giữa. Hầu hết ánh sáng tập trung ở cực đại giữa.
- Xét tinh thể băng lan: là dạng kết tinh của CaCO3. Mỗi tinh thể nhỏ của băng
lan đều có dạng hình khối thoi. Trục quang học cùng phương với AA1.
- Chiếu 1 tia sáng tự nhiên SI ⏊ mp(ABCD) của tinh thể Tia sáng tách thành
2 tia: Tia thường (tia o) và tia bất thường (tia e).
b. Định lí Biot.
Các chất vô định hình hình cũng làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng phân cực
truyền qua chúng.
+ Độ hấp thu A của một chất lỏng là log10 của nghịch đảo độ truyền qua T.
a.Định nghĩa
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng
đơn sắc. Với ánh sáng trắng khi bị tán sắc sẽ cho ra chùm tia sáng có màu biến
thiên từ đỏ đến tím.
b. Sự tán sắc thường và tán sắc dị thường.
- Nếu chiết suất của môi trường giảm khi bước sóng ánh sáng tăng thì sự tán
sắc thường, còn nếu chiết suất của môi trường tăng khi bước sóng ánh sáng
tăng thì sự tán sắc dị thường