Professional Documents
Culture Documents
4
SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
𝑛2
𝑠𝑖𝑛𝜃1 = 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐 =
𝑛1
6
1. SÓNG ÁNH SÁNG
– Sóng ánh sáng là một loại sóng điện từ. Ánh sáng là sự lan truyền dao
động của điện và từ trường.
– Ánh sáng khả kiến có bước sóng thay đổi từ 400 nm cho đến 700 nm.
– Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.
Đặc điểm của ánh sáng phẳng đơn sắc: sóng điện từ đơn sắc phẳng →
có đầy đủ các tính chất của sóng điện từ đơn sắc phẳng.
Cường độ sáng: là năng lượng sóng ánh sáng đi qua một đơn vị diện tích
vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
• Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng.
7
1. SÓNG ÁNH SÁNG
9
BÀI TẬP VÍ DỤ 1
Một tia sáng đi từ điểm A trong nước có chiết suất n = 4/3 đi được 30 cm thì
đến mặt phân cách nước – không khí dưới góc tới 50°. Sau đó tia sáng đi
được 45 cm thì đến điểm B. Tìm quang lộ của tia sáng từ A đến B.
Hướng dẫn giải:
- Giới hạn phản xạ toàn phần:
𝑛2 1 3
𝑠𝑖𝑛𝜃𝑐 = = = → 𝜃𝑐 ≈ 48,5°. Không khí
𝑛1 𝑛 4
- Vì góc tới 𝜃 = 50° > 𝜃𝑐 → xảy ra phản xạ toàn Nước I
phần → quang lộ từ A → B: A B
4 4
𝐿 = 𝐴𝐼. 𝑛 + 𝐼𝐵. 𝑛 = 30. + 45. = 100 cm.
3 3
10
2. GIAO THOA ÁNH SÁNG
Sóng kết hợp: hai sóng kết hợp có cùng tần số và hiệu pha không đổi.
Giao thoa ánh sáng: hiện tượng chồng chất của hai
(hay nhiều) sóng sáng kết hợp → xuất hiện trong
không gian những vân sáng (cực đại giao thoa) và
những vân tối (cực tiểu giao thoa) nằm xen kẽ nhau.
Điều kiện xảy ra giao thoa:
ΔL = L1 – L2 L1
S1
• Tại M là:
λ
– Cực đại khi: ΔL = L1 − L 2 = 2k
2 k Z
λ
– Cực tiểu khi: ΔL = L1 − L 2 = (2k + 1)
2
trong đó: là bước sóng ánh sáng; k là một số nguyên.
Lưu ý: điều kiện chiết suất của môi trường mặt phản xạ.
14
2. GIAO THOA ÁNH SÁNG
Khi ánh sáng phản xạ trên một môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
• Tia phản xạ bị lêch pha π so với tia tới.
• Quang lộ tăng thêm λ/2 so với tia tới.
15
2.1. GIAO THOA QUA HAI KHE YOUNG
16
2.1. GIAO THOA QUA HAI KHE YOUNG
Δ𝐿 = 𝑟2 − 𝑟1 = 𝑑. 𝑠𝑖𝑛θ ΔL
Các vị trí trên màn có cùng góc lệch θ có cùng trạng thái
giao thoa → vân giao thoa là những vân thẳng song song.
Hiệu quang lộ: λ
2k 𝑐ó 𝐼 𝑚𝑎𝑥
Δ𝐿 = 𝑟2 − 𝑟1 = 𝑑. 𝑠𝑖𝑛θ = 2 𝑘 = 0, ±1, ±2, …
λ
2k + 1 𝑐ó 𝐼𝑚𝑖𝑛
17
2
2.2. GIAO THOA BẢN MỎNG
Từ môi trường có chiết suất n1, chùm đơn sắc song song có bước sóng
đi đến một bản mỏng bề dày d, chiết suất n nằm trên môi trường có chiết
suất n2, dưới một góc tới i. Hai tia phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của
bản mỏng gặp nhau có thể giao thoa với nhau.
n1
n d
n2
18
2.2. GIAO THOA BẢN MỎNG
Bản mỏng song song có bề dày không đổi (d = const)
• Bản mỏng song song trong không khí, n1 < n > n2:
Ánh sáng đi từ S, n1 = n2 = 1. Xét đường đi của tia:
𝐿1 = 𝑆𝐴 + 𝐴𝑅∞ + λ/2 và 𝐿2 = 𝑆𝐴 + 𝑛 𝐴𝑀 + 𝑀𝐵 + 𝐵𝑄∞
→ Hiệu quang lộ:
Δ𝐿 = 2𝑛. 𝐴𝑀 + 𝐵𝑄∞ − 𝐴𝑅∞ − λ/2 = 2𝑛. 𝐴𝑀 − 𝐴𝐻 − λ/2
λ
n1 < n > n2 → ΔL = 2d n2 − sin2 i −
mặt 2
i giao
• thoa ⁻ Các tia phản xạ ứng với cùng một góc tới sẽ có
cùng một trạng thái giao thoa.
⁻ Các vân giao thoa là những vòng tròn đồng
tâm, được gọi là các vân cùng độ nghiêng.
19
BÀI TẬP VÍ DỤ 2
KHỬ PHẢN XẠ TRÊN CÁC MẶT KÍNH
Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n1= 1,4, người ta phủ một màng
mỏng chiết suất n2= 1,5. Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song bước
sóng λ= 0,6 μm thẳng góc với mặt bản. Bề dày tối thiểu của màng mỏng để
giao thoa của chùm tia phản xạ có cường độ cực tiểu?
Hướng dẫn giải:
Ánh sáng đi từ môi trường không khí, no < n2 > n1, góc tới i = 0
→ hiệu quang lộ: ΔL = 2n2.d – λ/2
Cực tiểu: ΔL = 2n2.d – λ/2 = (2k+1)λ/2
λ no = 1
→ d = (𝑘 + 1) , với k ∈ Z : d > 0
2𝑛2 n2 = 1,5
λ
d
dmin khi k = 0 → d = = 0,2 (μ𝑚)
2𝑛2
n1 = 1,4
20
2.2. GIAO THOA BẢN MỎNG
Bản mỏng hình nêm có bề dày thay đổi (d 0)
Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song theo phương vuông góc với mặt
dưới của bản mỏng hình nêm.
• Nêm thủy tinh: khối thủy tinh • Nêm không khí: là lớp không khí
hình nêm, có n = ntt, n1 = n2 = 1 mỏng dạng nêm giới hạn giữa hai
(đặt trong không khí) bản thủy tinh n = 1; n1 và n2 > 1
Vị trí
mặt giao thoa I Vị trí
cạnh n1 • cạnh
mặt giao thoa
•
I
nêm n1
n d nêm
d
d=0 d=0
n
n2 n
2
Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm vuông góc với mặt dưới
của nêm không khí. Khoảng cách giữa 4 vân sáng kế nhau là 1,8mm. Tính
góc nghiêng α của nêm.
Hướng dẫn giải:
Giữa 4 vân sáng kế nhau có 3 khoảng vân.
Do đó ta có: 3i = 1,8mm = Δx
λ
Từ 𝑖 = → góc nghiêng của nêm:
2.𝑛.α
λ 0,6.10−6 −3
α= = 1,8.10−3
= 0,5. 10 (rad)
2.𝑛.𝑖 2.1. 3
24
2.2. GIAO THOA BẢN MỎNG
Bản mỏng cho vân tròn Newton
Bản mỏng cho vân tròn Newton
bán
mặt
kính
giao
• Gồm một thấu kính phẳng lồi đặt lên trên
chu vi một bản thủy tinh phẳng dày, lớp không khí
thoa
TK r o
giữa chúng là một bản mỏng Newton.
n1 •I n • Hiệu quang lộ của các tia phản xạ:
d
n2 n1 > n < n2 → ΔL = 2nd + λ/2
•Ảnh giao thoa: những đường tròn đồng tâm,
bán kính r.
r = 2Rd ro
với R là bán kính mặt cầu thấu kính.
25
GIAO THOA ÁNH SÁNG
λ
𝑑𝑠 = 𝑘 • với k ∈ Z: thõa mãn
2𝑛
1. Khi n1 < n < n2 → ΔL = 2𝑛𝑑 → ൾ
λ đk bề dày:
𝑑𝑡 = (2𝑘 + 1)
4𝑛
- Nêm: d 0,
λ - Bản mỏng //: d =
λ 𝑑𝑠 = (2𝑘 + 1)
2. Khi n1 < n > n2 → ΔL = 2𝑛𝑑 − → ൾ 4𝑛 const > 0.
2 λ • ds, dt: giá trị bề dày d
𝑑𝑡 = (𝑘 + 1)
2𝑛 tại vị trí vân sáng, tối
λ
𝜆 𝑑𝑠 = (2𝑘 − 1)
4𝑛
tương ứng.
3. Khi n1 > n < n2 → ΔL = 2𝑛𝑑 + → ൾ • cạnh nêm d = 0, ứng
2 λ
𝑑𝑡 = 𝑘 với vân thứ 0.
2𝑛
λ
𝑑𝑠 = 𝑘 ! ánh sáng tới bản mỏng
2𝑛
4. Khi n1 > n > n2 → ΔL = 2𝑛𝑑 → ൾ
λ // dưới góc i, thay n →
𝑑𝑡 = (2𝑘 + 1) n2 − sin2 i
26
4𝑛
BÀI TẬP VÍ DỤ 4
Thấu kính trong hệ bản mỏng tạo vân tròn Newton có bán kính cong
10m, được rọi vuông góc bởi một chùm ánh sáng đơn sắc bước sóng λ.
Khoảng cách từ vân tối bậc 4 đến vân tối bậc 9 là 2,5mm. Tính λ.
Hướng dẫn giải:
Hiệu quang lộ: ΔL = 2nd + λ/2, bán kính vân: r = 2Rd
λ λ λ
Vân tối: ΔL = 2n𝑑𝑡 + = 2𝑘 + 1 → 𝑑𝑡 = 𝑘 ,n=1
2 2 2𝑛
Với d ≥ 0, k = 0→ dt = 0, là vân tối bậc 0 →
vân tối bậc 4; 9 có k = 4; 9 → 𝑟9 = 9𝑅λ và 𝑟4 = 4𝑅λ
Khoảng cách từ vân tối bậc 4 đến vân tối bậc 9 là:
Δ𝑟 = 𝑟9 − 𝑟4 = 𝑅λ → λ = Δ𝑟 2 /𝑅 = 0,625 (μ𝑚)
27
BÀI TẬP VÍ DỤ 5
Từ không khí, chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song λ=0,75m
vuông góc với mặt dưới của một nêm thủy tinh mỏng chiết suất 1,5. Biết
rằng mặt dưới của nêm được đặt trên một môi trường có chiết suất no = 1,7.
Cho góc nêm 5°.
a. vị trí cạnh nêm sẽ là một vân sáng hay vân tối?
b. Tìm vị trí vân sáng , vân tối thứ 2.
c. Tìm khoảng cách giữa 2 vân sáng.
d. Nếu chiếu đồng thời thêm chùm tia đơn sắc song song λ’=0,45m. Ở
mặt trên của nêm, tìm khoảng cách ngắn nhất từ cạnh nêm đến vị trí vân
sáng hai hệ trùng nhau.
Lưu ý: đối với vân ở vị trí có d = 0, gọi là vân thứ 0
28
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VÍ DỤ 5
không nhẵn
31
ỨNG DỤNG
GIAO THOA KẾ MICHELSON
• Ánh sáng chiếu vào gương bán mạ Mo , cho
một nửa ánh sáng tới truyền qua tới gương
M2 và phản xạ phần còn lại tới gương M1.
Các tia phản xạ từ M1 và M2 truyền qua M0,
chồng lên và giao thoa với nhau.
• Muốn đo chiều dài l của một vật nào đó, ta
33
3. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Nhiễu xạ là hiện tượng sóng đi lệch khỏi phương truyền thẳng khi đi
qua vật cản, khe hẹp. Sau đó các phần khác nhau của sóng giao thoa ở
phía sau vật cản, tạo nên những vùng sóng có biên độ cực đại và cực tiểu
xen kẽ nhau.
34
3.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỚI CẦU FRESNEL
Nguồn sáng điểm S có bước sóng , chiếu tới điểm B trên màn quan sát.
Chia mặt sóng thành những đới cầu bằng nhau.
35
3.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỚI CẦU FRESNEL
36
3.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỚI CẦU FRESNEL
A1 Am
A=
2
• Hình ảnh nhiễu xạ: Vân tròn, tâm trên trục của lỗ, có
– Cường độ sáng giảm nhanh khi ra xa tâm ảnh.
– Khi m là số lẻ, (+Am ) → cực đại nhiễu xạ.
– Chỉ một đới cầu đầu đi qua: tâm nhiễu xạ sáng nhất, gấp 4 lần so với khi
cho toàn bộ các đới cầu đi qua lỗ tròn.
– Khi m là số chẵn, (– Am) → cực tiểu nhiễu xạ. Cho hai đới cầu đầu đi qua:
tâm nhiễu xạ là tâm tối và tối nhất.
38
BÀI TẬP VÍ DỤ 6
Khi giữa nguồn sáng điểm đơn sắc S và điểm M là màn chắn có lỗ tròn
nằm trên trục SM, chứa một đới cầu Fresnel, ta có:
A. M là điểm sáng gấp 4 lần khi không có màn chắn.
B. M là điểm tối hoàn toàn.
C. M là điểm có cường độ sáng như khi không có màn chắn.
D. M là điểm sáng gấp 2 lần khi không có màn chắn.
39
BÀI TẬP VÍ DỤ 7
Chiếu một chùm sáng song song λ = 0,5 µm vuông góc với màn chắn có lỗ
tròn bán kính rk = 1 mm.
a. Điểm quan sát M trên trục của lỗ cách màn quan sát một khoảng b bao
nhiêu thì M sẽ tối nhất?
b. Tiếp theo để M là sáng nhất thì phải dịch chuyển màn quan sát như thế nào.
Hướng dẫn giải:
a. M sẽ tối nhất khi lỗ cho 2 đới cầu đầu tiên qua: 𝑟𝑘 = 𝑟2 = 2𝜆𝑏
𝑟𝑘2
Vậy, lỗ cách màn quan sát một khoảng 𝑏 = .
2𝜆
b. Để M là sáng nhất thì phải dịch chuyển màn cách lỗ một khoảng b’ sao
𝑟𝑘2
cho lỗ chỉ cho 1 đới cầu đầu tiên qua: → 𝑟𝑘 = 𝑟1 = 1𝜆𝑏 ′ → 𝑏 ′ =
𝜆
So sánh b và b’ ta thấy b’ > b.
Vậy cần dịch chuyển màn quan sát một đoạn ∆b = b’ – b, ra xa lỗ tròn.
40
BÀI TẬP VÍ DỤ 8
Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ vào một lỗ tròn bán kính r thay đổi
được. Nguồn sáng điểm cách lỗ tròn 1 m. Sau lỗ tròn 1 m có đặt một màn
quan sát. Người ta thay đổi rất chậm r và quan sát tâm hình nhiễu xạ. Khi
tâm hình nhiễu xạ là sáng thì bán kính của lỗ là 0,5 mm và khi tâm hình
nhiễu xạ sáng trở lại lần thứ hai thì bán kính của lỗ là 0,5 3 mm.
A. λ = 0,4 µm B. λ = 0,45 µm
C. λ = 0,5µm D. λ = 0,6 µm
41
3.3. NHIỄU XẠ QUA MỘT ĐĨA TRÒN CHẮN SÁNG
Đĩa tròn nhỏ chắn sáng BD, bán kính ro che khuất (chặn lại) m đới cầu
Fresnel đầu tiên.
Giữa nguồn sáng điểm O và điểm M, ta đặt 1 màn chắn có khoét một lỗ tròn
chứa 7 đới cầu Fresnel. Gọi ak là biên độ sóng do dới cầu thứ k gửi tới M.
Nếu 3 đới cầu đầu tiên bị che khuất hoàn hoàn bởi 1 đĩa tròn chắn sáng thì
cường độ sáng tại diểm M là:
𝑎4 +𝑎7 2
A. 𝐼 = .
2
𝑎4 −𝑎7 2
B. 𝐼 = .
2
𝑎4 2
C. 𝐼 = .
2
Một nguồn sáng điểm O phát ánh sáng có bước sóng 0,5μm được đặt cách
màn quan sát một khoảng x. Chính giữa x có đặt một đĩa tròn chắn sáng có
đường kính 1mm. Điểm M trên màn quan sát có độ sáng gần giống nhất lúc
chưa đặt đĩa (O và M nằm trên trục của đĩa). Tìm x.
Hướng dẫn giải:
𝐼1
• Khi chưa đặt đĩa, điểm M có cường độ sáng: 𝐼𝑜 =
4
𝐴𝑚+1 2 𝐼𝑚+1
• Khi đĩa chắn m đới cầu đầu, M có I ≈ =
2 4
• Ta có, I ≈ 𝐼𝑜 𝐼𝑚+1 ≈ 𝐼1 → m = 1, đĩa chắn 1 đới cầu đầu tiên →
𝑥/2 .𝑥/2 4𝑟 2
𝑟= 𝑚𝜆 →𝑥= = 2(𝑚)
𝑥/2+𝑥/2 𝑚𝜆
45
3.4. NHIỄU XẠ QUA MỘT KHE HẸP
Sóng phẳng đơn sắc λ tới đập thẳng góc khe hẹp bề rộng b:
46
3.4. NHIỄU XẠ QUA MỘT KHE HẸP
Hiệu quang lộ của hai sóng từ các nguồn thứ cấp bằng nửa bước sóng
→ giao thoa
nguồn
thứ cấp
b/2
b
b/2
bsin/2
47
3.4. NHIỄU XẠ QUA MỘT KHE HẸP
Cường độ sáng I
Cực đại trung tâm: sin = 0 Cực đại trung tâm
49
BÀI TẬP VÍ DỤ 11
50
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
51
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
Xét cách tử phẳng - hệ có N khe song song, bề rộng b, khoảng cách giữa
hai khe liên tiếp là chu kỳ d.
Ảnh nhiễu xạ của từng khe riêng rẽ sẽ hoàn toàn trùng nhau + các
chùm tia sáng nhiễu xạ từ các khe khác nhau → có sự phân bố lại
cường độ sáng trên màn quan sát.
52
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
Xét cách tử phẳng - hệ có N khe song song, bề rộng b, khoảng cách giữa
hai khe liên tiếp là chu kỳ d.
53 https://www.youtube.com/watch?v=KlKduOOHukU
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
Xét cách tử phẳng - hệ có N khe song song, bề rộng b, khoảng cách giữa hai
khe liên tiếp là chu kỳ d.
Vị trí cực đại, cực tiểu: Với k, m = 1,2,3…
Giữa hai cực đại chính liên tiếp có N – 2 cực đại phụ và N – 1 cực tiểu phụ.
54
BÀI TẬP VÍ DỤ 12
Quan sát ảnh nhiễu xạ qua 3 khe hẹp có bề rộng mỗi khe là 1,5µm và
khoảng cách giữa 2 khe liên tiếp là 4,5µm. Bước sóng ánh sáng thí nghiệm
là 0,6µm.
a. Xác định góc nhiễu xạ ứng với cực đại chính bậc 2.
b. Trong khoảng giữa 2 cực tiểu chính bậc nhất, có bao nhiêu cực đại
chính, cực tiểu phụ, mấy cực đại phụ?
c. Giữa hai cực đại chính liên tiếp, có mấy cực đại phụ và mấy cực tiểu
phụ?
d. Có tối đa bao nhiêu cực đại chính?
Hướng dẫn giải:
Ta có d = 4,5 µm; b = 1,5 µm; λ = 0,6 µm.
55
BÀI TẬP VÍ DỤ 12
d) Vị trí các cực đại chính phải thỏa mãn bất đẳng thức:
λ 𝑑 4,5
𝑠𝑖𝑛𝜑 = 𝑚 ≤ 1 ℎ𝑎𝑦 |𝑚| ≤ = = 7,5
𝑑 λ 0,6
→𝑚 = 0, ±1, ±2, ±3, ±4, ±5, ±6, ±7.
Ta loại các giá trị 𝑚 = ±3, ±6 vì ứng với các giá trị này là vị trí cực tiểu
nhiễu xạ, không thể có cực đại.
Vậy, có thể có tối đa 11 cực đại chính.
57
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
Độ tán sắc của cách tử nhiễu xạ
• Độ tán sắc của cách tử nhiễu xạ là đại lượng đặc trưng cho sự trải rộng
hay hẹp của quang phổ. Độ tán sắc của cách tử càng lớn thì càng dễ quan
sát các vạch phổ.
• Độ tán sắc góc D𝜑 (rad/Å):Nếu 𝛿𝜑 là khoảng cách góc giữa hai vạch
59
3.5. NHIỄU XẠ QUA CÁCH TỬ PHẲNG
Năng suất phân li của cách tử nhiễu xạ
•Năng suất phân li R: để đặc trưng cho khả năng phân biệt được hai
vạch quang phổ gần nhau đối với một cách tử có độ tán sắc cho trước.
λ
𝑅= = N. k
𝛿λ
Trong đó:
𝛿Δ hiệu số hai bước sóng của
hai vạch quang phổ kế tiếp có
bước sóng λ và ∆λ mà mắt ta
còn có thể phân biệt rõ chúng
trên quang phổ bậc k.
- N là tổng số khe của cách tử.
Phân biệt rõ Không phân biệt
- 60
BÀI TẬP VÍ DỤ 13
61
BÀI TẬP VÍ DỤ 13
https://www.youtube.com/watch?v=F2vpp3weFcc 63
63
3.7. NHIỄU XẠ TIA X
• Tia X có thể nhiễu xạ qua các khe giữa các nguyên tử cấu tạo nên vật
chất → phân tích cấu tạo vật chất.
64
3.7. NHIỄU XẠ TIA X
Tia X nhiễu xạ trên tinh thể được xác định bằng định luật Bragg:
2dsin = mλ
với m = 1, 2, 3, …
d là khoảng cách giữa hai mặt nguyên tử liên tiếp
65