Professional Documents
Culture Documents
QUANG HÌNH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. KHÚC XẠ - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Chiết suất của môi trường
a. Chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa tốc độ v1 của
ánh sáng khi truyền trong môi trường 1 và tốc độ v2 của ánh sáng khi truyền trong môi trường 2.
n2 v1
n21 = =
n1 v2
b. Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với
chân không.
c
n =
v
+ c = 3.108 m/s: tốc độ của ánh sáng trong chân không.
+ v: tốc độ của ánh sáng trong môi trường
Chú ý:
+ Chiết suất của không khí gần bằng chiết suất của chân không và bằng 1
+ Vì v ≤ c nên chiết suất của các môi trường luôn ≥ 1.
2. Khúc xạ ánh sáng
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách giữa 2
môi trường trong suốt khác nhau.
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng
số:
sin i n2
= const = n21 =
sin r n1
Hay n1.sin i = n2.sin r
N N
S S
i i
I I
R
N/ N/
+ Nếu n2 > n1 r < i (môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1) tia khúc xạ ở gần pháp tuyến
hơn, và ngược lại. Chiết suất càng lớn môi trường càng chiết quang.
4. Phản xạ toàn phần: là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần
R
+ Tia sáng chiếu tới phải truyền từ môi trường chiết S
+ Nếu r2 = igh => i2 = 900: tia ló đi sát mặt bên thứ 2 của lăng kính
+ Nếu r2 > igh: tia sáng sẽ phản xạ toàn phần tại mặt bên này
c. Các công thức của lăng kính:
A
+ Tại mặt phẳng AB: sini1 = n.sinr1
+ Tại mặt phẳng AC: sini2 = n.sinr2
+ Góc chiết quang: A = r1 + r2 D
Khi có góc lệch cực tiểu (các tia sáng đối xứng qua mặt phân R
A S n
r = r =
giác của góc A) thì: 1 2 2 B C
i1 = i 2 = i
Dmin = i1 + i 2 − A = 2i − A ; sin(Dm + A)/2 = n.sinA/2.
i = n.r1
Nếu góc chiết quang A < 100 và góc tới nhỏ, ta có: 1
i 2 = n.r 2
O O
- Quang tâm O: Là điểm nằm giữa thấu kính: Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng.
- Trục chính: Đường thẳng qua quang tâm O và vuông góc với thấu kính gọi là trục chính. Các đường
thẳng khác qua O gọi là trục phụ.
- Tiêu điểm chính: Là điểm đặc biệt nằm trên trục chính, là nơi hội tụ (hoặc điểm đồng quy) của chùm
tia ló (hoặc tia tới). Một thấu kính có 2 tiêu điểm chính (1 tiêu điểm vật F và 1 tiêu điểm ảnh F/).
O O
F F/ F/ F
+ Tính chất: Nếu tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló song song với trục chính. Nếu tia tới song
song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính.
+ Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ nằm trước thấu kính, của thấu kính phân kì thì nằm sau thấu kính
(phía trước thấu kính là phía ánh sáng tới, phía sau thấu kính là phía ánh sáng ló ra khỏi thấu kính).
+ Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật F gọi là tiêu diện vật. Mặt phẳng vuông góc
với trục chính tại tiêu điểm ảnh F/ gọi là tiêu diện ảnh.
+ Giao của trục phụ với tiêu diện vật hay tiêu diện ảnh gọi là tiêu điểm vật phụ (Fp) hay tiêu điểm
ảnh phụ ( Fp/ ).
- Tiêu cự: Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
+ f > 0 với thấu kính hội tụ.
+ f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF/)
1 n tk 1 1
D= = − 1 +
f n mt R1 R 2
Trong đó:
+ R1, R2: Bán kính hai mặt cầu (đơn vị là m) ( R > 0: mặt
lồi; R < 0: mặt lõm; R = : mặt phẳng)
+ f: Tiêu cự, (đơn vị là m) (f > 0: thấu kính hội tụ; f < 0: thấu kính phân kì)
+ D: Độ tụ, (đơn vị là điốp – dp) (D > 0: thấu kính hội tụ; D< 0: thấu kính phân kì)
3. Đường đi của tia sáng qua thấu kính
a. Các tia đặc biệt:
+ Tia qua quang tâm O thì truyền thẳng
O O
F F/ F/ F
+ Tia qua tiêu điểm vật chính (hoặc có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F) cho tia ló song song
trục chính.
O O
F F/ F/ F
+ Tia tới song song trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm ảnh chính F/.
O O
F F/ F/ F
O F/ F/ O
S/
O F/
F
S/
O
S S
b. Vật là điểm sáng nằm trên trục chính: Dùng một tia bất kỳ và tia đi theo trục chính
F1
S S/ O
F
O F/
F1
c. Vật là đoạn thẳng AB vuông góc trục chính: A ở trên trục chính thì vẽ ảnh B’ của B sau đó hạ đường
vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’B’.
B/ A A/
O F/
A F
B/
/
O A
B B
d / A / B/
- Số phóng đại (chiều và độ lớn ảnh): k = − =
d AB
Quy ước:
+ Vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
+ Ảnh thật: d/ >0; ảnh ảo d/ < 0
+ Ảnh và vật ngược chiều: k < 0 (Ảnh và vật cùng tính chất).
+ Ảnh và vật cùng chiều: k > 0 (Ảnh và vật trái tính chất).
6. Vị trí vật và ảnh:
A F
O A/
+ Vật thật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
B/
B
F/
A/ A O
+ Vật thật ở tiêu diện cho ảnh ở vô cực, ta không hứng được ảnh.
B
F/
A O
A A/
O F/
B/
Lưu ý: Vật thật, ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu
mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.
IV. MẮT – CÁC TẬT KHÚC XẠ CỦA MẮT
1. Cấu tạo – hoạt động:
Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất αmin mà mắt
còn phân biệt được hai điểm: αmin 1’ 3.10-4 rad (giá trị trung
bình).
b. Công thức
Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kính và d’ là khoảng cách
từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0), ta có:
𝐴′𝐵′ 𝐴′𝐵′
𝑡𝑎𝑛 𝛼 = = ′
𝑂𝐴 |𝑑 | + 𝑙
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝐴′𝐵′ Đ
=> 𝐺 = = . |𝑑′ |+𝑙
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝐴𝐵
𝑘Đ
Hay 𝐺 = |𝑑′ |+𝑙
3. Ngắm chừng kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính d1 để ảnh ảo cuối cùng hiện ra
trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
𝐴𝐵
4. Độ bội giác: 𝑡𝑎𝑛 𝛼0 = Đ
𝐴2 𝐵2
Ngắm chừng ở vị trí bất kì: 𝑡𝑎𝑛𝛼 = 𝑂𝐴2
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝐴2 𝐵2 Đ Đ
=> 𝐺 = = . 𝑂𝐴 = |𝑘| 𝑂𝐴
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝐴𝐵 2 2
Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1
của ảnh A1B1 qua vật kính với độ bội giác G2∞ của thị kính.
𝛿Đ
Hay 𝐺∞ = 𝑓 𝑓 Với: = F1’F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
1 2
𝐴1 𝐵1 𝐴1 𝐵1
Ta có: 𝑡𝑎𝑛𝛼 = =
𝑂𝐴1 𝑑2
𝐴1 𝐵1
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 = 𝑓1
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 12- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝑓1
=> 𝐺 = =
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝑑2
R
N/ N/
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 300. Cho biết chiết suất của nước là n =
4/3. Hãy tính:
a. Góc khúc xạ.
b. Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ).
Hướng dẫn giải
S n
a. Vận dụng định luật khúc xạ ta có:
4 i
n1 sini = n 2 sinr 1.sin 300 = .sinr Không khí
3 I
3
sinr = r 220
8 Nước r
D
b. Từ hình vẽ ta có: D = i − r = 300 − 220 = 80
Ví dụ 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.
a. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 600.
b. Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.108m/s.
Hướng dẫn giải
a. Khi tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.
Ta có: n A sin 90 = n B sin 80 (1)
Khi tia sáng truyền với góc tới i = 600 thì: n A sin 600 = n B sin r (2)
sin 600 sin r 0 sin 60
0
Lấy (2) chia cho (1) ta có: = sin r = sin 8 = 0,77 r = 50, 40
sin 90 sin 80 sin 90
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 14- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
c
n A = v
n v n sin i
B = A vA = B vB = v B = 224805,6 ( km / s )
A
b. Ta có:
n = c n A vB nA sinr
B v B
Ví dụ 3: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới: i = 60o:
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o.
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o.
Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng cho các trường hợp, ta có:
sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì: o
= 2 (1)
sin45 n1
sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì: o
= 3 (2)
sin30 n1
sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì: = 3 (3)
sinx n2
sin60o 2
sin60o sin30 o sin45o 2
Từ (1), (2) và (3) suy ra: = = = = 2
sinx sin60o sin30o 1
sin45o 2
3
sin60o 3
sinx = = 2 = x = 38o.
2 2 2 2
Ví dụ 4: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ
vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ của ánh sáng trong không khí là c = 3.108 m/s. Hãy tính:
a. Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b. Góc tới và góc khúc xạ.
Hướng dẫn giải n
8
S
c c 3.10
a. Ta có: n = v= = = 3.108 ( m / s ) 1,73.108 ( m / s ) i
v n 3
r
Vận dụng định luật khúc xạ ta có: n1 sin i = n 2 sin r
R
1.sin i = 3 sin(90 − i) sin i = 3 cosi
Ví dụ 5: Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 600 so với đường chân trời. Tính độ cao thực
của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời), biết chiết suất của nước là n = 4/3
Hướng dẫn giải
+ Góc tạo bởi Mặt Trời và phương ngang chính là góc của Mặt S’
Trời so với đường chân trời.
S
+ Từ hình vẽ ta có ngay góc khúc xạ là: r = 90 - 60 =30 .
0 0 0
i
+ Vận dụng định luật khúc xạ ta có: I
sin i = n sin r
60o
4
sin i = sin 300 i = 41,80
3
r
+ Vì góc tới i của tia sáng Mặt Trời đến mắt thợ lặn là i = 41,8 0
R
nên góc mà Mặt Trời tạo với đường chân trời là: = 90 − i = 48, 20
Ví dụ 6: Một chậu hình hộp chữ nhật đựng chất lỏng. Biết AB = a; AD =
A D
2a. Mắt nhìn theo phương BD nhìn thấy được trung điểm M của BC. Tính chiết
suất của chất lỏng.
B C
Hướng dẫn giải
Khi mắt nhìn theo phương BD thấy được điểm M nghĩa là tia sáng từ M qua D sẽ đến được mắt, hay tia
tới theo phương MD và tia khúc xạ theo phương BD.
r
sini 1 sinr
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: = n= . A D
sinr n sini
i
MC a 2
với: sini = = = .
MD a 2 2 B
M
C
2
BC 2a 2 4
· =
sinr = sin BDC = = n= 5 = = 1,26
BD 4a2 +a2 5 2 10
2
Ví dụ 7: Một cái máng nước sâu 20cm, rộng 40cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước
thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người S
ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi
7cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h; vẽ tia A B
sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.
Hướng dẫn giải
Trước khi đổ nước, bóng của thành A là AB; sau khi đổ nước, bóng của thành A là AJ.
HB
Ta có: tani = HB = HI.tani = h.tani.
HI
A
0,8 4 H J B
cosi = 0,6 và tani = = .
0,6 3
sini 3 0,6 3 7
sinr = = 0,8. = 0,6 cosr = 0,8 và tanr = = h= = 12cm.
n 4 0,8 4 4 3
-
3 4
Ví dụ 7: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Độ cao mực nước trong bể là
60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang.
a. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước.
b. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể.
Hướng dẫn giải
a. Ánh nắng chiếu nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang nên i = 600
x A
Từ hình vẽ ta có: tan i = x = MA.tan 60 = 20 3 cm
MA i
Vậy độ dài của bóng đen tạo trên mặt nước là x = 20 3 cm . I
M
b. Cũng từ hình vẽ lại có: x
HJ sin i r
sin r = =n
HI 2 + HJ 2 sin r
3 HI2 + HJ 2 K H J
=n
2 HJ y
3 60 + HJ 16
2 2
= HJ = 51, 25cm
4 HJ 2 9
Ví dụ 8: Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt
phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn R/2. Xác định đường đi
của tia sáng qua bán cầu.
Hướng dẫn giải
Như vậy tia sáng sau khi chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu
sẽ truyền thẳng tới J và cuối cùng khúc xạ ra ngoài (hình vẽ). B
Ví dụ 9: Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình S
vẽ. Biết chiết suất của không khí n2 1, của thủy tinh n1 = 2 , α = 600.
c 3.108
c. Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong thủy tinh là: v = = = 2,12.108 ( m / s )
n 2
Ví dụ 10: Một bản mặt song song có bề dày d = 9 cm, chiết suất n = 1,5. Tính độ dời của điểm sáng S khi
nhìn nó qua bản mặt song song này theo phương vuông góc với hai mặt phẳng giới hạn trong trường hợp:
a. Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
b. Bản mặt song song và điểm sáng đặt trong nước có chiết xuất n2 = 4/3
Hướng dẫn giải
Độ dời của điểm sáng là đoạn SS/
a. Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
Từ hình vẽ ta có: SS/ = MI = d − MK
KJ KJ
tan i = i KJ = i.MK
MK MK
KJ KJ i KI d
tan r = r KJ = r.KI = =
KI KI r MK MK
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 18- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Áp dụng định luật khúc xạ cho góc bé ta có:
S
i d
1.sin i = n1 sin r n1 MK =
r n1
S/
Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/.
1
Ta có: SS/ = MI = IK − MK = d 1 − = 3 ( cm ) i
n H I
b. Vật AB và bản đặt trong một chất lỏng có chiết suất n2 = 4/3 i
Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/. Ta có:
n2 n
SS/ = MI = IK − MK = d − d = d 1 − 2 = 1( cm )
n n
Ví dụ 11: Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang
sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong
thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6 cm.
a. Tính bề dày của đáy cốc.
b. Đổ nước vào đầy cốc rồi lại nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang
sách dường như nằm trong nước, cách mặt nước 10,2 cm. Cho chiết suất của nước là n = 4/3. Tính chiều cao
của lớp nước trong cốc và chiều cao của cốc.
Hướng dẫn giải
a. Coi đáy cốc thủy tinh là một bản mặt song song có độ dày là h1, ảnh
của điểm A qua bản mặt song song thủy tinh là A1.
1 h
Độ dịch chuyển ảnh A1 so với A là: AA1 = h1 1 − = h1 1 − = 1
1
n 1,5 3
Theo đề ra, ảnh A1 cách đáy trong đoạn 0,6 cm nên: AA1 = h1 − 0,6
h1
= h1 − 0,6 h1 = 0,9 ( cm )
3
b. Ảnh A1 của A tạo bởi bản mặt song song là thủy tinh là vật đối với
bản mặt song song là lớp nước có độ dày là h2, qua bản mặt song song là
nước ta thu được ảnh A2
Độ dịch chuyển ảnh A2 so với A1 là:
h2
Theo đề ra ta có: A1A 2 = h 2 − 10, 2 = h 2 − 10, 2 + 0,6 h 2 = 12,8 ( cm )
4
Vậy chiều cao của cốc nước là h = h2 + 0,9 = 13,7 cm
a. Vẽ đường đi của tia sáng khi điểm tới I trùng với tâm O, nói rõ cách vẽ. Tính góc
S B
ló và góc lệch D giữa tia tới và tia ló.
b. Xác định vị trí điểm tới I để góc lệch D bằng không, vẽ hình
Bài 12. Một tia sáng từ không khí tới gặp một tấm thủy tinh phẳng trong suốt với góc tới i mà sini = 0,8
cho tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau.
a. Tính vận tốc ánh sáng trong tấm thủy tinh.
b. Tính độ dời ngang của tia sáng ló so với phương tia tới. Biết bề dày của bản là e = 5 cm.
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới i: nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Hãy tính góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân
cách (2) và (3):
Hướng dẫn giải
Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang (2): n1 sin i = n 2 sin 300 (*)
Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang (3): n1 sin i = n 3 sin 450 (**)
n 2 n3 n
Từ (*) và (**) ta có: n 2 sin 300 = n 3 sin 450 = 2 = 2 (***)
2 2 n3
Từ (***) ta thấy n 2 n 3 nên chỉ xảy ra phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ (2) sang (3).
Vậy góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) là:
n3 1
sin i gh = = i gh = 450
n2 2
Ví dụ 2: Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 = 1,5 có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB
rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2 = 2 . Chiếu tia sáng SI nằm trong
Ví dụ 3: Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí tại điểm I với góc
tới i = 300 thì tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau.
a. Tính chiết suất của thủy tinh.
b. Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí tại I.
Hướng dẫn giải
i / + 90 + r = 180 S
a. Ta có: / r = 600
i = i = 30
0
R1
Định luật khúc xạ tại I ta có: n sin 30 = 1.sin 60 n = 3 30o
b. Để không có tia sáng ló ra không khí tại I thì phải xảy ra hiện tượng phản
I
xạ toàn phần. R2
r
n kk 1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần là: sin i gh = = i gh = 35, 260
n tt 3
Ví dụ 4: Một khối thủy tinh P có chiết suất n1 = 1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân
tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
a. Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và tia tới
b. Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3
Hướng dẫn giải
a. Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i. Vì ABC vuông
cân tại B nên dễ dàng tính được i = 450.
n kk 1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần là: sin i gh = = i gh = 41,810
n tt 1,5
Vậy tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 nên tia phản xạ vuông góc với BC.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 23- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Vậy góc tạo bởi tia tới SI và tia ló JR ra khỏi lăng kính là D = 90o.
A A
J r
J
S I S I D
R
B B
C C
R
n nc 4 / 3
b. Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là sin i gh = = i gh = 62,730
n tt 1,5
Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 450 < igh nên có tia khúc xạ tại
4
J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có: 1,5sin 45 = sin r sin r = 0,7955 r = 52,7 0
3
Từ hình ta tính được góc lệch D lúc này là: D = r – i = 7,70
Ví dụ 5: Một ống dẫn sáng (sợi quang) hình trụ với lõi có chiết suất n1 = 1,5
và phần bọc ngoài có chiết suất n2 = 1,41. Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của
ống với 2. Định α để tia sáng trong chùm đều truyền đi được trong ống.
Hướng dẫn giải
Xét đường đi của một tia sáng: SIJK. Để mọi tia sáng đều truyền đi được trong ống (phản xạ toàn phần
trên mặt ngoài của lõi) thì góc tới tại J phải thỏa mãn:
n2 1,41
i > igh sini > sinigh = = = 0,94
n1 1,5 J
I
i
Vì i + r = 90o sini = cosr cosr > 0,94 sinr < 0,34. r K
Ví dụ 6: Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n. Định điều kiện mà n phải nghiệm để mọi
tia sáng từ không khí xuyên vào một mặt, tới mặt kề đều phản xạ toàn phần trên mặt này.
Hướng dẫn giải
Xét một tiết diện chứa mặt phẳng tới.
Theo đề thì tại I có khúc xạ và tại J có phản xạ toàn phần. Ta có:
sini1
Tại I: sini1 = nsinr1 sinr1 = (1)
n
sin2i1
r1
1 2 2
Thay (1) vào (2) ta được: 1 - > n - sin i1 > 1 n i2
n2 n J
i’2
n > 1+sin2i1 .
D C
Vì i1max = 90o n > 1+1 = 2 .
Ví dụ 7: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R = 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả
miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước.
a. Cho OA = 6 cm. Mắt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước bao nhiêu?
b. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.
c. Thay nước bằng một chất lỏng có chiết suất n’. Khi giảm chiều dài OA của đinh tới 3,2 cm thì mắt
không thấy được đầu A của đinh nữa. Tính n/.
Hướng dẫn giải
a. Mắt trong không khí thấy tia khúc xạ từ nước ra, do O
r
N
đó mắt quan sát thấy ảnh A/ của A (xem hình 1) I
Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng ta có: A/ i
/
OA n kx 1
= = OA / = 4,5 ( cm )
OA n t 1,33
A Hình 1
b. Góc tới giới hạn:
n kk 1 3
sin igh = = = igh = 48,590
n nc 4 4
3 r
O N
Để mắt không thấy đầu A của đinh thì góc tới i
I
igh vì lúc đó không có tia khúc xạ từ nước ra không
A/ i
khí. Chiều dài lớn nhất của OA thỏa điều kiện i = igh
và đồng thời phải bị cạnh của miếng gỗ che lấp (xem
A Hình 2
hình 2).
ON ON R
Ta có: tan i = tan igh = OA = = = 3,53 ( cm )
OA tan igh tan 48,590
ON 4
c. Tương tự trên ta có: tan i = = = 1, 25
OA 3, 2
1
Ta có: cot i = = 0,8 .
tan i
1 1
Mà sin 2 i = sin i = = 0,78 = sin i gh
1 + cot i
2
1 + cot 2 i
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 25- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1
Lại có: sin i gh = 0, 78 = n = 1, 28 (xem hình 2)
n n
Ví dụ 8: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 3 . Một chùm sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của
tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Hãy xác định
S
đường đi của tia sáng với các giá trị của góc α trong các trường hợp sau:
a. Khi α = 600.
b. Khi α = 450.
c. Khi α = 300.
A I B
Hướng dẫn giải
Ở I ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé nên có thể xảy ra
hiện tượng phản xạ toàn phần.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: 2 sin i gh = 1sin 900 i gh = 450
S S S
R
J
60o 45o R 30o
A I B A I B A I B
45o
a) b) c)
R
tia sáng khúc xạ ra không khí với góc khúc xạ 450 (hình a)
b. Khi = 450 i = 450 = igh r = 900 tia sáng đi là là IB (hình b)
c. = 300 i = 600 igh = 450 xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại tâm I, với góc tới i/ = 600
Tia phản xạ IR đến gặp mặt cầu tại J với góc tới i1 = 00 đi thẳng ra ngoài (hình c).
Ví dụ 9: Cho một khối bán trụ tròn trong suốt, đồng chất chiết suất n đặt
S i
trong không khí (coi chiết suất bằng 1). A
a. Cho n = 3 . Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc với trục của
bán trụ, có tia sáng chiếu tới mặt phẳng của bán trụ dưới góc tới i = 60o ở mép
a)
A của tiết diện (Hình a). Vẽ đường truyền của tia sáng.
S S/
b. Chiếu tia sáng SI tới vuông góc với mặt phẳng của bán trụ thì tia sáng I O I /
ló duy nhất của nó là I S cũng vuông góc với mặt này (Hình b). Cho bán kính
/ /
của khối trụ là R, tìm khoảng cách nhỏ nhất từ điểm tới I của tia sáng đến trục
b)
O của bán trụ. Ứng với khoảng cách ấy, tìm giá trị nhỏ nhất của n.
Hướng dẫn giải
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 26- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Áp dụng định luật khúc xạ tại A sini = nsinr r = 30o
Vì α là góc ở tâm, r là góc chắn cung α = 2r = 60o ∆AOI đều i/ = 60o
1
Gọi igh góc tới giới hạn, sinigh = igh = 30o
n
Vì i/ > igh tại I tia sáng bị phản xạ toàn phần, tương tự,
i
tại J cũng bị phản xạ toàn phần. Dễ thấy, mỗi lần phản xạ góc S A O B R
ở tâm thay đổi 60o vì thế sau khi phản xạ ở J thì tia sáng ló ra
r
i/
ở mép B, với góc ló đúng bằng góc tới i = 60o.
b. Vì chỉ có một tia ló duy nhất nên tia sáng bị phản xạ I J
toàn phần nhiều lần ở mặt trụ trước khi ló ra ở I/
Giả sử phản xạ k lần trước khi ló ra ngoài nên:
180o = α + (k − 1)2α + α = 2k.α OI = R.cosα
180
Vì bị phản xạ toàn phần nên i > 0 α < 90o 90 k 1
2n
Vì k là số lần phản xạ nên k là số nguyên
S S/
R
k = 2, 3, 4,.. k ≥ 2 α ≤ 45o OI min = I O I/
2
Khi OImin thì α = 45o i = 45o ≥ igh i
1
sin45o ≥ n 2 n min = 2
n
b. Tính góc lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía
S
trên.
Bài 10. Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào trong chất lỏng trong suốt với góc tới bằng i = π/3 rad thì
góc khúc xạ là r = π/6 rad.
a. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí bằng c = 3.108 m/s. Hãy tính tốc độ ánh sáng khi truyền trong chất
lỏng.
b. Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng trên theo chiều ngược lại.
Bài 11. Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450.
a. Hai môi trường (2) và (3), môi trường nào chiết quang hơn?
b. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).
Bài 14. Một khối cầu trong suốt, bán kính R làm bằng chất có chiết suất n2 được đặt trong một môi trường
trong suốt chiết quang hơn có chiết suất n1 (n2 < n1). Một tia sáng đơn sắc SI trong môi trường n1 tới mặt cầu.
Gọi l là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến tia sáng SI.
a. Tìm điều kiện mà l phải thỏa để tia sáng khúc xạ được qua khối cầu.
b. Giả sử điều kiện này được thỏa, hãy tính góc lệch D của tia sáng.
Áp dụng số: R = 2cm, l = 1cm, n1 = 3 , n2 = 1.
Khi có góc lệch cực tiểu (hay các tia sáng đối xứng qua mặt phân R
A S n
r = r =
giác của góc A) thì: 1 2 2 B C
i1 = i 2 = i
Dmin = i1 + i 2 − A = 2i − A
i = n.r1
Nếu góc chiết quang A < 100 và góc tới nhỏ, ta có: 1
i 2 = n.r 2
n lk
Với n là chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường chứa nó: n =
n mt
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = √2. Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác đều
ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới i1 = 450. Xác định đường
truyền của tia sáng. Vẽ hình.
Hướng dẫn giải A
Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:
1
sin i1 = n sin r1 sin 45 = 2 sin r1 sin r1 = r1 = 300
2
I J
Lại có: A = r1 + r2 r2 = A − r1 = 300 i r
R
Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:
S
2 B C
sin i 2 = n sin r2 sin i 2 = 2 sin 30 = i 2 = 450
2
Ví dụ 2: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính.
Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 1,5. Tính góc chiết quang A?
Hướng dẫn giải
Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên i1 = 0 r1 = 0
Ta có: A = r1 + r2 A = r2
Mà: D = i1 + i 2 − A 15 = 0 + i 2 − A i 2 = 15 + A
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 30- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Lại có: sin i 2 = n sin r2 sin (15 + A ) = 1,5sin A
sin15
tan A = A 25,850
(1,5 − cos15)
Ví dụ 3: Một lăng kính có chiét suất n = √2. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc
tới i = 450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ hai như hình vẽ. Tìm góc chiết quang A của
lăng kính?
A
Hướng dẫn giải
Tại điểm tới I của mặt thứ nhất ta có:
I R
1
sin i1 = n sin r1 sin 45 = 2 sin r1 sin r1 = r1 = 300
2 J
Ví dụ 4: Cho một lăng kính tam giác đều ABC, chiết suất n = √3. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên AB
của lăng kính với góc tới i = 0 thì đường đi của tia sáng như thế nào ?
Hướng dẫn giải
Ta có: i = 0 r1 = 0 r2 = A = 600 A
S
Định luật khúc xạ tại J: sin i 2 = n sinr2 = 3 sin 600 = 1,5 1 I
r2
J
Vậy phản xạ toàn phần tại J
Theo định luật phản xạ có: r2/ = r2 = 600 RJC = 300 JR ⊥ BC
Vậy tia sáng đi vuông góc đến mặt đáy BC rồi ra ngoài. B R C
Ví dụ 5: Cho một lăng kính có chiết suất n = √3 và góc chiết quang A. Tia sáng đơn sắc sau khi khúc xạ
qua lăng kính cho tia ló có góc lệch cực tiểu đúng bằng A.
a. Tính góc chiết quang A.
b. Nếu nhúng lăng kính này vào nước có chiết suất n = 4/3thì góc tới i phải bằng bao nhiêu để có góc lệch
cực tiểu? Tính góc lệch cực tiểu khi đó?
Hướng dẫn giải
A
r1 = r2 =
a. Khi Dmin 2 Dmin = 2i − A A = 2i − A i = A
1 2
i = i = i
A A A A A 3
Ta có: sin i = n sin r sin A = 3 sin 2sin cos = 3 sin cos = A = 600
2 2 2 2 2 2
n lk 3 3 3
Ta có: sin i = sin 300 sin i = sin 300 = i = 40,50
n nc 4/3 8
Ví dụ 6: Lăng kính thủy tinh có n = 1,5 góc A = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp đơn sắc tới lăng kính
trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc.
a. Tính i1 để tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của A.
b. Tính góc lệch.
Hướng dẫn giải A
a. Tính i1 để tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng
phân giác của A
Khi tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân D
A I J
giác của A thì: r1 = r2 = = 300 i1 i2
2 r1 r2
S
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có: n R
Ví dụ 7: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu
bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính A.
Hướng dẫn giải
A
Khi góc lệch có giá trị cực tiểu thì: Dmin = 2i1 – A; r1 = .
2 A
Theo đề bài thì Dmin = A 2i1 – A = A i1 = A.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I ta có:
D
A A A A I
nsinr1 = sini1 nsin = sinA nsin = 2sin cos i1
J
i2
2 2 2 2 S
r1 r2
n R
A A n
Vì sin > 0 nên: cos = = 0,75 B C
2 2 2 H
A
= 41,410 A = 82,820 = 82049.
2
ABC. Tia sáng SI, nằm trong mặt phẳng của của tiết diện vuông góc tới mặt AB dưới góc tới i = 60 0. Vẽ
đường đi của tia sáng.
Hướng dẫn giải
a. Đường đi của tia sáng A
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có:
3
sin i1 1
sini1 = nsinr1 sinr1 = = 2 = D
n 3 2
I J
i1 i2
r1 = 30 và r2 = A – r1 = 60 – 30 = 30
0 0 0 0
r1 r2
S
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại J, ta có: n R
B C
1 3
sini2 = nsinr2 = 3. = i2 = 600 H
2 2
Đường đi của tia sáng được vẽ như hình vẽ trên.
Nhận xét: Vì i2 = i1 và r2 = r1 nên tia sáng qua lăng kính đối xứng qua mặt phẳng phân giác AH của góc
chiết quang A và góc lệch đạt giá trị cực tiểu D = Dmin.
Ví dụ 9: Một lăng kính thủy tinh chiết suất n = 1,41 = 2 , góc chiết quang A = 600. Tia sáng SI từ đáy
truyền lên tới mặt lăng kính ở I với góc tới i.
a. Xác định giá trị của i:
+ Ứng với góc lệch cực tiểu.
+ Để không có tia ló.
b. Nếu A = 900 thì có kết quả gì? (Cho: 2 sin150 = sin21028)
Hướng dẫn giải
a. Giá trị của góc tới i
- Khi góc lệch cực tiểu
Khi góc lệch có giá trị cực tiểu thì tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác AH của góc chiết quang A
(hình vẽ).
A 2
Ta có: r1 = r2 = = 300 và sini1 = nsinr1 = 2 sin300 = i1 = 450.
2 2
- Khi không có tia ló A
sin i1
Ta có: sini1 = nsinr1 sinr1 =
n
D
𝑠𝑖𝑛𝑖1
r1 = arcsin i1
I J
𝑛
r1 r2 i2
𝑠𝑖𝑛𝑖1
và r2 = A – r1 = A – arcsin S
R
𝑛 n
1 1 B C
sinigh = = => igh = 450. H
n 2
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 33- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Để không có tia ló thì phải có phản xạ toàn phần tại J trên mặt AC, suy ra:
𝑠𝑖𝑛𝑖1
r2 > igh A – arcsin > igh
𝑛
𝑠𝑖𝑛𝑖1
arcsin < A – igh = 600 – 450 = 150
𝑛
sin i1
< sin150 sini1 < nsin150 = 2 sin150 = sin21028 i1 < 21028.
n
=> Giá trị của góc tới i ứng với góc lệch cực tiểu là i1 = 450 và để không có tia ló là i1 < 21028.
b. Trường hợp A = 900
- Khi góc lệch cực tiểu
A
Ta có: r1 = r2 = = 450 sini1 = nsinr1 = 2 sin450 = 1 i1 = 900
2
Trường hợp này tia tới SI đi sát (lướt) trên mặt AB.
- Khi không có tia ló
Tương tự, để không có tia ló thì phải có phản xạ toàn phần tại J trên mặt AC, suy ra:
𝑠𝑖𝑛𝑖1
r2 > igh A – arcsin 𝑛
> igh
𝑠𝑖𝑛𝑖1
arcsin < A – igh = 900 – 450 = 450
𝑛
sin i1
< sin450 sini1 < nsin450 = 2 sin450 = 1 i1 < 900.
n
Như vậy, chỉ có một trường hợp duy nhất có tia ló khi i1 = 900. Khi đó tia tới đi sát mặt AB cho tia ló đi
sát mặt AC.
Ví dụ 10: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,6. Chiếu một tia sáng theo phương vuông góc mặt
bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ hai. Tính giá trị nhỏ nhất của A.
Hướng dẫn giải
Tia tới SI vuông góc AB, truyền thẳng gặp mặt AC tại J với góc tới
A
i = A (góc có cạnh tương ứng vuông góc).
1
Ta có: sinigh = S
n
I
Vì tia sáng phản xạ toàn phần tại J nên i > igh. J
i
1 1
sinA = sini > sinigh = = = 0,625 sinA > sin38041 i/
n 1,6
Ví dụ 11: Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp
SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao
AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.
1 é 2 ù 1 7
Từ (4) và (5), ta có: ê 3(4n - 1) - 1ú = 3(4n 2 − 1) – 1 = 4 n = = 1,53
4n ë û n 3
tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang lăng kính.
I
Bài 5. Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện
là một tam giác đều ABC, theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC C
A
đi là là mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính ? R
Bài 6. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân ABC, A =
A
90°; B = 30° và C = 60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng S I
kính theo phương song song với đáy BC. Tia sáng đi vào lăng kính và ló ra ở mặt
bên AC. Biết chiết suất của lăng kính (ứng với ánh sáng đơn sắc chiếu tới lăng C
B
kính) là n.
a. Để tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC thì chiết suất của lăng kính phải thỏa mãn điều kiện gì?
b. Với n bằng bao nhiêu thì tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên AC và ló ra khỏi mặt bên BC theo
phương vuông góc với BC.
Bài 7. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để
có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác ABC
cân tại A.
Bài 8. Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song, đơn sắc vào một lăng kính có có tiết diện thẳng là tam giác
đều ABC, chiết suất n = √3 đối với ánh sáng đơn sắc này.
a. Tính góc tới để có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch cực tiểu này.
b. Góc tới phải có giá trị trong giới hạn nào để có tia ló ở mặt AC.
Bài 9. Một lăng kính thủy tinh có n = 1,5. Tiết diện vuông góc là tam giác vuông cân ABC (A = 900). Tia
sáng đơn sắc SI được chiếu tới mặt AB theo phương song song BC. Xác định đường đi của tia sáng qua lăng
kính.
Bài 10. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng rọi vuông
góc vào mặt bên AB sau hai lần phản xạ toàn phần liên tiếp trên mặt AC và AB thì ló ra khỏi BC theo phương
vuông góc BC.
a. Tính góc chiết quang A.
b. Tìm điều kiện chiết suất phải thỏa mãn.
Bài 11. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC, A = 900 được đặt sao cho mặt huyền
BC tiếp xúc với mặt nước trong chậu, nước có n = 4/3.
a. Một tia sáng đơn sắc SI đến mặt bên AB theo phương song song với BC. Chiết suất n của lăng kính và
khoảng cách AI phải thỏa mãn điều kiện gì để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt BC?
b. Giả sử AI thỏa mãn điều kiện tìm được, n = 1,41. Hãy vẽ đường đi của tia sáng?
* Vật thật, ảnh thật thì ngược chiều (khác bên thấu kính). Vật thật, ảnh ảo thì cùng chiều (cùng bên thấu
kính).
* Vật thật, ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu mũi tên chỉ
chiều truyền của tia sáng.
+ Nếu vật ở dạng đoạn thẳng AB và vuông góc với trục chính thì tiến hành dựng và xác định điểm ảnh
A/ và B/ như phần điểm sáng. Nếu A nằm trên trục chính thì chỉ cần xác định B/ rồi hạ vuông góc vị trí của
A/.
+ Nếu vật ở dạng đoạn thẳng và tạo với trục chính một góc thì ta sử dụng thêm tính chất: tia tới dọc
theo vật và tia ló dọc theo ảnh để xác định.
+ Căn cứ vào tính chất và kích thước ảnh so với vật để xác định loại thấu kính. Nếu vật và ảnh cùng
bên thấu kính hoặc cùng chiều thì trái bản chất (vật thật, ảnh ảo). Nếu vật và ảnh khác bên thấu kính hoặc
ngược chiều thì cùng bản chất (vật thật, ảnh thật).
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ (TKHT) để dựng ảnh của vật trong các
hình sau đây.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 37- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
S
F O O
F/ F S F/
a) b)
S F O F/ F O F/
S
c) d)
Tia tới song song với trục phụ thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh
phụ, nên tia ló của tia tới SI đi qua Fp/ . Giao của tia ló I Fp/ với trục chính là ảnh S/ của S cần xác định.
F/ O F S F/ O F
a) b)
F/
F/ S O F O F
S
c) d)
định.
b. Vì S nằm trên trục chính nên ảnh S/ cũng nằm trên trục chính.
Kẻ tia tới SI bất kì đến gặp thấu kính tại I.
Kẻ trục phụ song song với tia SI. I
Kẻ tiêu diện ảnh qua F , giao của trục phụ và tiêu diện ảnh là tiêu
/
S S/
điểm ảnh phụ Fp/ . F/ O
Tia tới song song với trục phụ thì tia ló có đường kéo dài đi qua
tiêu điểm ảnh phụ, nên tia ló của tia tới SI đi qua Fp/ . Đường kéo dài
của tia ló I Fp/ giao với trục chính tại S/ là ảnh của S cần xác định.
I
c. Kẻ tia tới SI bất
F/
Kẻ trục phụ song song với SI S/
S O F
Qua F’ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu
điểm phụ F’P.
Tia tới song song với trục phụ thì tia ló có đường kéo dài qua tiêu
điểm phụ nên tia ló qua I và F’p, tia ló này kéo dài cắt trục chính tại S’.
S’ là ảnh cần xác định. F/
O F
d. Qua S kẻ tia tới song song với trục chính, tia ló có đường kéo dài S/
đi qua tiêu điểm ảnh F/. S
Qua S kẻ tia tới đi qua quang tâm O thì tia sáng truyền thẳng.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 39- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Đường kéo dài của hai tia ló giao nhau tại S/ là ảnh của S cần xác định.
Ví dụ 3: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ (TKHT) để dựng ảnh của vật trong các
hình sau đây. Sau đó hãy nhận xét về sự tạo ảnh của thấu kính này.
B B
A
A O / O
F F F F/
a) b)
B B
A O A O
F F/ F F/
c) d)
Ví dụ 4: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kỳ (TKPK) để dựng ảnh của vật trong
các hình sau đây. Sau đó hãy nhận xét về sự tạo ảnh của thấu kính này.
B
B
A
A O F O F
F/ F/
a) b)
B B
A O A O
F/ F F/ F
c) d)
B
B
B/ B/
O
/ O
F/ A A F
/
A F A / F
a) c)
B B
B/
B/
A
A/ O A A/ O
F/ F F/ F
b)
d)
Nhận xét: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Ví dụ 5: Cho vật sáng AB có dạng đoạn thẳng AB, tạo với trục chính
B
một góc như hình. Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính, nói rõ cách
dựng. A O
F F/
Hướng dẫn giải
B
A/
A F O F/
B/
Kẻ trục phụ song song với AB, qua F/ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ
Fp/ .
Kẻ tia ABI đi trùng vào AB, tia khúc xạ tại I qua tiêu điểm phụ Fp/ đi trùng vào A / B/ . Vì A thuộc trục
chính nên A/ cũng thuộc trục chính, do đó tia khúc xạ IFp/ cắt trục chính tại A/.
dựng.
Cũng có thể tìm riêng lẻ từng ảnh của hai điểm A, B.
Điểm B nằm ngoài trục chính nên để tìm ảnh của B ta cần vẽ hai tia là tia xuất phát từ B song song với
trục chính và tia đi qua quang tâm.
Điểm A nằm trên trục chính nên chỉ cần 1 tia là tia bất kỳ tới thấu kính. Vì nó không phải là tia đặt biệt
nên cần vẽ thêm trục phụ và sau đó xác định tiêu điểm ảnh phụ nữa là xong.
c. Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ, nêu cách vẽ. S/
Ví dụ 7: Trong hình dưới xy là trục chính của thấu kính, S là điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường
hợp hãy xác định: S’
a. S’ là ảnh gì ? S
Ví dụ 8: Trong hình dưới xy là trục chính của thấu kính, S là điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường
hợp hãy xác định:
a. S’ là ảnh gì ?
S S/
b. Thấu kính thuộc loại nào ?
x y
c. Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ, nêu cách vẽ.
Hướng dẫn giải
a. Từ hình vẽ ta thấy: S’và S cùng nằm trên trục chính nên S’
chưa thể xác định là ảnh thật hay ảnh ảo.
b. Thấu kính thuộc loại nào?
Trường hợp 1: S, S’ cùng một bên so với thấu kính thì S’ là
ảnh ảo. Trong trường hợp này thấu kính có thể là hội tụ hoặc phân
kỳ. Hình a
Nếu thấu kính là phân kỳ thì phải đặt thấu kính bên phải S và
S’ như hình a.
I
Nếu thấu kính là hội tụ thì phải đặt thấu kính bên trái S và S’
như hình b.
x F/ O S F S/ y
Trường hợp 2: Nếu S, S’ nằm ở hai bên so với thấu kính thì
S’ là ảnh thật. Trong trường hợp này thấu kính chỉ có thể là hội Hình b
tụ. Khi đó thấu kính hội tụ phải đặt giữa S và S’ như hình c.
c. Xác định tiêu điểm chính của thấu kính. I
Vẽ thấu kính thẳng góc với trục chính.
Vẽ tia tới SI bất kì song song với trục phụ , tia ló IS’ có x S O y
F F/ S/
đường kéo dài cắt trục phụ tại F’p, từ F’p hạ vuông góc xuống
trục chính, cắt trục chính tại F’, lấy F đối xứng với F’ qua O. Hình c
Ví dụ 9: Hãy xác định loại thấu kính, quang tâm O và các tiêu điểm chính của thấu kính?
x y x y
a) b)
B B
O A O A
F/ F F F/
a) b)
B B
F/ F F F/
O A O A
c) d)
Bài 2. Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kín, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu kính,
O là quang tâm của thấu kính. Với mỗi trường hợp, hãy xác định:
a. A’ là ảnh thật hay ảo?
b. Loại thấu kính.
c. Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ).
Bài 3. Trong hình vẽ sau đây, xy là trục chính của thấu kính (L), F’ là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính,
A’B’ là ảnh ảo của vật AB. Với mỗi trường hợp, hãy xác định vị trí vật bằng phép vẽ. Nêu cách vẽ.
A’
x F’ O y x O A’ F’ y
B’
Hình a Hình b
Bài 4. Cho xy là trục chính của thấu kính (L): (1) là đường đi của một (L)
(2)
tia sang truyền qua thấu kính. (2) là một phần của tia sáng khác.
O
Hãy bổ sung phần còn thiếu của (2). Nêu cách vẽ. x y
(1)
Trong đó:
+ D là độ tụ, đơn vị là điốp – dp.
+ f là tiêu cự, đơn vị là thứ nguyên của độ dài.
+ R1, R2 là các bán kính (mặt lồi R > 0; mặt cầu lõm R < 0; mặt phẳng R = )
+ n là chiết suất của thấu kính.
+ n’ là chiết suất của môi trường. (môi trường là không khí thì n’ = 1)
Chú ý: Khi tính D thì đơn vị của f và R là đơn vị chuẩn (đơn vị m)
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.
a. Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
+ Hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm
+ Mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm.
b. Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nứơc có chiết suất n1 = 4/3.
Hướng dẫn giải
1 1
a. Ta có: D = = − 1 +
1 n
f n ' R1 R 2
1 1,5 1 1
= − 1 + f = 15 ( cm )
f 1 10 30
Khi mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm thì: R1 = 10cm; R 2 = −30cm
1 1,5 1 1
= − 1 + f = 30 ( cm )
f 1 10 −30
b. Khi dìm trong nước thì n’ = 4/3
1 1,5 1 1
Hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm: = − 1 + f = 60 ( cm )
f 4 / 3 10 30
1 1,5 1 1
Mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm: = − 1 + f = 120 ( cm )
f 4 / 3 10 −30
Ví dụ 2: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí, thấu kính có độ tụ D1; khi đặt trong chất lỏng
có chiết suất n’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = - D1/5.
a. Tính chiết suất n của thấu kính.
b. Cho D1 = 2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Hãy tính
các bán kính cong của hai mặt thấu kính.
Hướng dẫn giải
1 1
Khi thấu kính đặt trong không khí thì: D1 = (n − 1)(R + R ) (1)
1 2
n 1 1
Khi thấu kính đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ thì: D2 = (n′ − 1)(R + R ) (2)
1 2
Ví dụ 3: Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng
thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Tính chiết suất của chất lỏng.
Hướng dẫn giải
1 1
Khi đặt thấu kính trong không khí thì: D = (1,5 − 1) + = 8dp (1)
R1 R 2
1,5 1 1
Khi đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n’ thì: D1 = − 1 + = −1dp (2)
n' R1 R 2
d.d / d / .f d.f
Hệ quả: f = ; d= ; d/ =
d + d/ d/ − f d−f
Trong đó:
+ d: là vị trí của vật so với thấu kính; vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
+ d/: là vị trí của ảnh so với thấu kính; ảnh thật: d/ > 0; ảnh ảo d/ < 0
+ f là tiêu cự của thấu kính, f > 0 với thấu kính hội tụ và f < 0 với thấu kính phân kì.
A / B/ d/
- Chiều và độ lớn ảnh (số phóng đại): k = =−
AB d
- Nếu ảnh và vật cùng chiều thì k > 0, ngược lại k < 0
- Độ lớn (chiều cao của ảnh): A / B/ = k AB
* Chú ý:
+ A / B/ là độ dài đại số (có thể âm, dương, bằng 0), A / B/ độ dài hình học (luôn dương).
+ Điểm sáng hay vật sáng thì là vật thật, ảnh hứng trên màn là ảnh thật.
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S/. Gọi khoảng cách từ
1 1 1
S đến thấu kính là d, từ S/ đến thấu kính là d/, chứng minh công thức: = + .
f d d/
Ví dụ 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Xác
định tính chất, chiều, độ lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a. Vật cách thấu kính 30 cm.
b. Vật cách thấu kính 20 cm.
c. Vật cách thấu kính 10 cm.
Hướng dẫn giải
1 1 1 df 30.20
a. Ta có: = + / d/ = = = 60 ( cm ) 0
f d d d − f 30 − 20
Ảnh là ảnh thật và cách thấu kính đoạn 60 cm
d/ 60
Số phóng đại của ảnh: k = − = − = −2 0
d 30
ảnh ngược chiều với vật và lớn gấp 2 lần vật.
b. Ta có:
1 1 1
= +
f d d/
df 20.20
d/ = = = +
d − f 20 − 20
ảnh ở vô cùng
1 1 1 df 10.20
c. Ta có: = + / d/ = = = −20 ( cm ) 0
f d d d − f 10 − 20
Ảnh là ảnh ảo và cách thấu kính đoạn 20 cm
d/ −20
Số phóng đại của ảnh: k = − =− =20
d 10
ảnh cùng chiều với vật và lớn gấp 2 lần vật.
Ví dụ 3: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn giải
1 1 1 d.f
Ta có: + / = d/ =
d d f d−f
Theo bài ra, ảnh cao gấp 2 lần vật nên chưa thể xác định là ảnh thật hay ảnh ảo vì thế:
d.f
d/
k = 2 − = 2 f − d = 2
f
= 2
d d f −d
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 51- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
20 10 = ( 20 − d ) d = 10 ( cm ) 0
= 2 (cả 2 vị trí đều thỏa mãn)
( 20 − d ) 10 = − ( 20 − d ) d = 30 ( cm ) 0
d.f 10.20
Khi vật cách thấu kính d = 10 cm d / = = = −20 ( cm ) 0
d − f 10 − 20
d.f 30.20
Khi vật cách thấu kính d = 30 cm d / = = = 60 ( cm ) 0
d − f 30 − 20
Ví dụ 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn giải
d / 0
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh bằng vật ảnh thật
k 0
1 1 1 d.f
Ta có: + / = d/ =
d d f d−f
d.f
d/
Theo bài ra ta có: k = −1 − = −1 d − f = 1
f
= 1 d = 2f = 40 ( cm )
d d d−f
d.f 40.20
d/ = = = 40 ( cm ) 0
d − f 40 − 20
Ví dụ 5: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB cao 2 cm cho ảnh A ’B’ cao 1 cm. Tính
độ phóng đại của ảnh và xác định vị trí vật?
Hướng dẫn giải
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật nên ảnh đó chỉ có thể là ảnh thật (vì ảnh ảo qua thấu
kính hội tụ luôn lớn hơn vật).
d/ 1 1 1 1 d.f
Do đó ta có: k = − = − . Mà: + / = d / =
d 2 d d f d−f
d.f
d/
Lại có: k = − k = f − d =
f 1 f 1 20
− = − = d = 60 ( cm )
d d f −d 2 f −d 2 20 − d
Ví dụ 6: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao
3,6 cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định vị trí và kích thước của vật. Vẽ hình.
Hướng dẫn giải
1 1 1 d / .f
Áp dụng công thức thấu kính ta có: = + / d= /
f d d d −f
Vì thấu kính phân kì nên f = -15 (cm) và vật thật cho ảnh ảo nên d/ = -6 (cm)
d / .f ( −6)( −15) = 10 cm
Vị trí của vật AB: d = = ( )
d − f ( −6 ) − ( −15)
/
Hình vẽ:
B/
O
A F/ A/ F
d' f
Số phóng đại: |k| = - = > 1.
d f-d
Vậy: Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật.
b. Chứng minh: ảnh thật qua thấu kính hội tụ nhỏ hơn vật ảo
Ta có: Vật ảo: d < 0; thấu kính hội tụ: f > 0; ảnh thật: d’ > 0.
df df
Mà: d' = 0 d’ > 0 (với mọi d < 0).
d- f d- f
d' f
Số phóng đại: |k| = - = < 1.
d f-d
d' f
Số phóng đại: |k| = - = < 1.
d f-d
Vậy: Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L. Một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính. Tìm mối liên
hệ giữa L và f để
a. Có 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
b. Có 1 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
c. Không có vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
Hướng dẫn giải
Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên d/ > 0 L = d + d /
d / .f d / .f
Ta có: d = L = + d/
d/ − f d/ − f
L ( d / − f ) = ( d / ) ( d / ) − L.d / + f .L = 0 (*)
2 2
Ví dụ 2: Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40
cm, cho ảnh cách vật 36 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật.
Hướng dẫn giải
Ta có: L = d + d / = 36 d + d / = 36
df df
Ta có: d / = L=d+ = 36 d 2 = 36 ( d − f ) d 2 = 36 ( d − 40 )
d−f d−f
d/ −60
Số phóng đại của ảnh: k = − k=− = 2,5 0 ảnh cùng chiều với vật.
d 24
Độ lớn của ảnh: A / B/ = k AB = 2,5.4 = 10 ( mm )
Ví dụ 3: Đặt 1 vật sáng AB có chiều cao 2cm trước 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Cách vật AB
đoạn 90 cm người ta đặt 1 màn hứng.
a. Hãy tìm vị trí đặt thấu kính để có thể hứng ảnh rõ nét trên màn?
b. Tìm độ cao của ảnh trong câu a?
Hướng dẫn giải
a. Vì ảnh hứng trên màn nên L = d + d / = 90
df df
Ta có: d / = d + d / = 90 d + = 90
d−f d−f
d1 = 30 ( cm )
d 2 = 90 ( d − f ) d 2 − 90d + 90f = 0 d 2 − 90d + 1800 = 0
d 2 = 60 ( cm )
Vậy phải đặt thấu kính cách vật đoạn 60cm hoặc 30cm
d1f
d f − d1 /
f 20
b. Số phóng đại của ảnh khi d1 = 30 cm: k1 = − = = 1
= = −2
d1 d1 f − d1 20 − 30
d2f
d f − d2 /
f 20 1
Số phóng đại của ảnh khi d2 = 60 cm: k 2 = − = = 2
= =−
d2 d2 f − d 2 20 − 60 2
Ví dụ 4: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 cm. Một thấu kính hội
tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta
tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 48 ( cm ) . Tính tiêu cự
thấu kính.
Hướng dẫn giải
Gọi d1 ; d1/ là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển.
Gọi d 2 ; d 2/ là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển.
d1
L−a
d1 + d1/ = L d1 = 2
B
Ta có: / a
d1 − d1 = a d / = L + a E
1 2 A
1 1 1 2 2
Lại có: = + / = +
f d d L−a L+a d2
1 2 2
= + f = 10 ( cm ) L
f 72 − 48 72 + 48
Ví dụ 5: Vật thật AB đặt cách màn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật và màn ta đặt 1 thấu
kính, dịch chuyển thấu kính ta thấy có 2 vị trí cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A/B/ = 8 cm, A//B//
= 2 cm.
a. Xác định độ cao của vật AB.
b. Tính tiêu cự thấu kính.
Hướng dẫn giải
d1/
1
k = −
d1 = d 2/ d1 A / B/ A / / B/ /
a. Ta có: / k 1 .k 2 = 1 . = 1 AB = A / B/ .A / / B/ / = 4 ( cm )
d1 = d 2
/
k = − d 2 AB AB
2
d2
d1f
b. Ta có: L = d1 + d1/ = d1 + = 90 d12 − 90d1 + 90f = 0 (1)
d1 − f
A / B/ 8
Theo bài ra ta có: k1 = = = 2 ( cm )
AB 4
Vì ảnh thật nên k1 0 k1 = −2
d1/ f
Lại có: k1 = − = = −2 d1 = 1,5f (2)
d1 f − d1
1,52 f − 90.1,5 + 90 = 0 f = 20 ( cm )
d = d 2 − d1 0
Vật dịch ra xa thấu kính thì ảnh dịch lại gần thấu kính:
d = d 2 − d1 0
/ / /
k2 d/ f k f − d1
Lưu ý: Khi cho tỉ số thì nên dùng công thức : k = − = 2=
k1 d f −d k1 f − d 2
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ có f = 12cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A’. Dời A gần thấu kính
thêm 6cm, A’ dời 2cm (không đổi tính chất). Định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi d1 ; d1/ là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển vật.
Gọi d 2 ; d 2/ là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển vật.
Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh
sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = -6cm .
1 1 1 1 1 1 1 1
Sau khi dời vật: = + ' = + ' = +
f d2 d2 d1 - 6 d1 + 2 12 d1 - 6 12.d1
+2
d1 - 12
36.12
d12 - 30d1 - 216 = 0 d1 = 36cm và d1' = = 18cm .
36 - 12
Ví dụ 2: Thấu kính phân kì có f = -10cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc trục chính, có ảnh A’B’. Dịch
chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15cm thì ảnh dịch chuyển 1,5cm. Xác định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 60- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Hướng dẫn giải
Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh
sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = - 15cm .
1 1 1 1 1 1 1 1
Sau khi dời vật: = + ' = + ' = +
f d2 d2 d1 - 15 d1 +1,5 ( - 10) d1 - 15 ( - 10).d1 +1,5
d1 +10
Ví dụ 3: Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí thấu kính nhưng dời vật
xa thấu kính thêm 1,5cm. Sau khi dời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10cm. Tính tiêu cự của thấu
kính.
Hướng dẫn giải
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = 1,5cm .
Vật qua thấu kính tạo ảnh hứng được trên màn thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ, ảnh thật nên ảnh và vật
ngược chiều:
k1 = −3
Theo bài ra ta có:
k 2 = −2
d/
k = − d f
Ta lại có: k=
d / = df f −d
d−f
f 4
Trước khi dời vật: k1 = = - 3 3d1 = 4f d1 = f
f - d1 3
f f f
Sau khi dời vật: k 2 = = = =- 2
f - d2 f - ( d1 +1,5) 4
f - f - 1,5
3
f
f = 2.( + 1,5) f = 9cm.
3
Dời vật đến vị trí khác tạo ảnh ảo cách thấu kính 20cm, ảnh và vật cùng chiều.
f - d '2 f + 20
Như vậy sau khi dời vật: k 2 = = >0
f f
Vì hai ảnh có cùng độ lớn, khác tính chất nên: k2 = –k1.
f + 20 f f = 20cm
=- (f + 20)(f - 30) = - f 2 f 2 - 5f - 300 = 0
f f - 30 f = −15cm
Vì thấu kính là hội tụ nên tiêu cự của thấu kính phải dương vì thế tiêu cự của thấu kính là f = 20cm.
Ví dụ 5: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10cm.
a. Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tạo bởi thấu
kính.
b. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách AA’
df 10.5
Ta có: d' = = = 10cm L = AA' = d + d' = 10 + 10 = 20cm
d- f 10 - 5
Chứng tỏ L = 20cm = Lmin:
d / .f d / .f
+ d/ L (d/ − f ) = (d/ )
2
Ta có: d = L =
d −f
/
d −f
/
Vì ảnh thu được trên màn là ảnh thật nên phương trình (*) phải có nghiệm hay
0 L2 − 4fL 0 L 4f L min = 4f = 20 ( cm ) = L (Đpcm)
b. Ảnh chuyển động ra sao khi tịnh tiến thấu kính: Khi giữ vật cố định:
Dịch chuyển thấu kính ra xa vật: Khi A từ vị trí d = 2f ra xa vô cực thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí
2f đến f.
Dịch chuyển thấu kính lại gần vật:
Khi A từ vị trí 2f đến f thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí 2f đến vô cực.
Khi A từ vị trí f đến quang tâm O thì A’ là ảnh ảo, dịch chuyển từ − đến quang tâm O.
Ví dụ 6: Đặt vật sáng trên trục chính của thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu
kính một đoạn 12 cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 62- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Xác định loại thấu kính.
b. Xác định tính tiêu cự của thấu kính đó.
c. Xác định vị trí ban đầu và lúc sau của vật.
Hướng dẫn giải
a. Ảnh trước và ảnh sau cùng chiều cao và lớn hơn vật nên một ảnh là thật một ảnh là ảo. Vật thật cho ảnh
ảo lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
b. Khi vật ở trong khoảng OF thì cho ảnh ảo, mà quá trình di chuyển từ xa lại gần O nên suy ra ảnh lúc
đầu là ảnh thật, ảnh lúc sau là ảnh ảo.
k1 = −3 k 2 f − d1
Do đó: =1 = −1 d1 + d 2 = 2f (1)
k 2 = 3 k1 f − d2
Ví dụ 7: Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu
kính A1B1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính 2 cm thì thu được
ảnh của vật là A2B2 vẫn là ảnh thật và cách A1B1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập
A 2 B2 5
theo tỉ số = .
A1B1 3
a. Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b. Xác định tiêu cự của thấu kính?
Hướng dẫn giải
a. Vật thật cho ảnh thật thấu kính là thấu kính hội tụ
Vì vật dịch lại gần nên ảnh dịch ra xa
b. Tiêu cự của thấu kính.
Độ dời vật: d 2 − d1 = −2 (1)
Độ dời ảnh: d 2/ − d1/ = 30 (2)
Từ (2) ta có:
d 2f ( d − 2) f − d1f = 30
− d1/ = 30 1 (3)
d2 − f d1 − 2 − f d1 − f
A2 B2 5 A B AB 5 1 5
Lại có: = 2 2. = k2 . =
A1B1 3 AB A1B1 3 k1 3
k1 0 k 5
Vì ảnh trước và sau đều là thật nên: 2 =
k 2 0 k1 3
Vì thấu kính hội tụ nên tiêu cự của thấu kính f > 0 nên f = 15 (cm).
Ví dụ 8: Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên
màn vuông góc với trục chính, ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4 cm. Giữ vật
cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5 cm về phía màn ảnh thì phải dịch chuyển màn dọc theo
trục chính đoạn 35 cm mới lại thu được ảnh rõ nét, cao 2 cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính và độ cao của vật AB.
b. Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2 cm. Giữ vật và màn cố định. Hỏi phải dịch chuyển
thấu kính dọc theo trục chính về phía màn đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn.
Hướng dẫn giải
k2 1
a. Ảnh lúc sau bằng nửa lúc đầu và cả hai ảnh đều là ảnh thật nên ta có: =
k1 2
f k 1 f − d1 1
Mà k = 2 = = (1)
f −d k1 2 f − d2 2
Ảnh và vật dịch chuyển cùng chiều nên khi thấu kính dịch lại gần màn 5 cm
d 2 = d1 + 5 ( 2)
màn sẽ dịch lại gần thấu kính 35 cm. Do đó:
d 2 = d1 − 40
/ /
( 3)
/ d 2f ( d + 5) f
d 2 = = 1
d 2 − f d1 + 5 − f
Lại có:
d / = d1f
1 d1 − f
f − d1 1
Thay (2) vào (1) ta được: = 2f − 2d1 = f − d1 − 5 d1 = f + 5 (5)
f − ( d1 + 5) 2
( f + 5 + 5) f = ( f + 5) f − 40
( f + 10 ) f = ( f + 5 ) f − 40
Thay (5) vào (4) ta có:
f +5+5−f f +5−f 10 5
( f + 10 ) f − 2 ( f + 5 ) f = −400 −f 2 = −400 f = 20 ( cm )
d1/ f f f
Số phóng đại của ảnh lúc đầu: k1 = − = = = = −4
d1 f − d1 f − ( f + 5 ) −5
A / B/
Lúc đầu ảnh cao 4 cm = k1 = 4 AB = 1( cm )
AB
d = 30 ( cm )
d 2 − 90d + 1800 = 0
d = 60 ( cm )
Lúc ở ảnh cao 2 cm thì thấu kính cách vật đoạn d2 = 30 cm, sau đó dịch về phí màn để có ảnh thì d > d2
d = 60 cm.
Vậy phải dịch thấu kính lại gần màn đoạn d = d – d2 = 30 cm.
Vật AB được thấu kính L1 cho ảnh A1B1, ảnh này trở thành vật đối với thấu kính L2 và được L2 cho ảnh
cuối cùng là A2B2
Vị trí và tính chất của ảnh A2B2
d1f1
Đối với L1: d1 = O1A và d1/ = O1A1 =
d1 − f1
d2f2
Đối với L2: d 2 = O2 A1 = − d1/ và d 2/ = O 2 A 2 =
d2 − f2
d f −d d
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ (O1) có tiêu cự f1 = 15cm và một thấu kính phân kì (O2) có tiêu cự f2 = –
20cm được đặt cách nhau l = 7,5cm. Trục chính hai thấu kính trùng nhau. Điểm sáng S trên trục chính trước
(O1) và cách (O1) đoạn d1 = 45cm. Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ.
Hướng dẫn giải
Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ
Ví dụ 2: Trước thấu kính hội tụ (L1) đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính).
a. Biết rằng ảnh A1B1 của AB là thật, lớn gấp 3 lần vật và cách vật 160cm. Xác định khoảng cách từ AB
đến thấu kính và tiêu cự thấu kính.
b. Giữa AB và (L1) đặt thêm thấu kính (L2) giống hệt (L1) có cùng trục chính với (L1). Khoảng cách từ AB
đến (L2) là 10cm. Xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính
d' 160 - d
Vì ảnh A1B1 của AB là ảnh thật, lớn gấp 3 lần vật nên ta có: k = - =- = - 3 d = 40cm
d d
d'2 d'1 90 - 15
Số phóng đại của ảnh cuối cùng: k = . = . =- 3.
d 2 d1 45 10
d1 = 45cm
Với A1B1: / d1f1 45.30
d1 = d − f = 45 − 30 = 90 ( cm )
1 1
d 2 = l - d1' = 60 - 90 = - 30cm
Với A2B2: / d 2f 2 ( −30 ) .20 = 12 cm 0
d 2 = = ( )
d 2 − f 2 −30 − 20
A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d1/ d 2/ 90 12 4
Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = = = . = − = −0,8 0 (2)
AB AB A1B1 d1 d 2 45 ( −30 ) 5
Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = 0,8.3 = 2, 4 ( cm ) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với
AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.
b. Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2
d1 = 75cm
Với A1B1: / d1f1 75.30
d1 = d − f = 75 − 30 = 50 ( cm )
1 1
d 2 = − d1/ = 60 − 50 = 10 ( cm )
Với A2B2: / d 2f 2 10.20
d 2 = d − f = 10 − 20 = −20 ( cm ) 0 (1)
2 2
4
Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = .3 = 4 ( cm ) (3)
3
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB
và có độ lớn bằng 4 cm.
Ví dụ 4: Một vật sáng AB cao 1 cm được đặt vuông góc trục chính của một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2
đồng trục cách L1 một khoảng cách d1 = 30 cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 20 cm, thấu
kính L2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2 = -30 cm, hai thấu kính cách nhau l = 40 cm. Hãy xác định vị trí,
tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu kính trên.Vẽ ảnh.
Hướng dẫn giải
Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2
d1 = 30cm
Với A1B1: / d1f1 30.20
d1 = d − f = 30 − 20 = 60 ( cm )
1 1
d 2 = − d1/ = 40 − 60 = −20 ( cm )
Với A2B2: / d 2f 2 ( −20 ) .( −30 )
d 2 = d − f = −20 − −30 = 60 ( cm ) 0 (1)
2 2 ( )
A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d1/ d 2/ 60 60
Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = = = . = −6 0 (2)
AB AB A1B1 d1 d 2 30 ( −20 )
Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = 6.1 = 6 ( cm ) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 60 cm, ngược chiều với
AB và có độ lớn bằng 6 cm.
Ví dụ 5: Hai thấu kính hội tụ có các tiêu cự lần lượt là f1 = 10cm và f2 = 20cm được đặt đồng trục và cách
nhau l = 30cm.
a. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính trước (L1) cách quang tâm O1 một đoạn 12cm. Xác định
ảnh của vật cho bởi hệ. Vẽ đường đi của một chùm tia sáng.
b. Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c. Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2 tổng quát. Hệ hai thấu kính này gọi là hệ gì?
Hướng dẫn giải
a. Xác định ảnh của vật cho bởi hệ và vẽ đường đi của một chùm tia sáng
(L1 ) (L2 )
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: AB → A1B1 → A 2 B2 .
d1
d 2
' '
d1
d 2
d 2 = l - d1' = 30 - 60 = - 30cm
Với A2B2: ' d 2f 2 - 30.(20)
d 2 = d - f = - 30 - 20 = 12 cm
2 2
d'2 d'1 12 60
Số phóng đại của ảnh: k = - . - = - . - =- 2.
d 2 d1 - 30 12
b. Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật
f2 f f2 f
Ta có: k = . 1 = . 1 .
f 2 - d 2 f1 - d1 f 2 - (l - d1 ) f1 - d1
'
20(d1 - 10) 10
k= . =- 2
100 10 - d1
=> Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c. Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2
f2 f1 - f 2 (f1 - d1 ) f
Ta có: k = . = . 1 .
f2 - l +
d1f1 f1 - d1 f 2d1 - f1f 2 - ld1 + lf1 + d1f1 f1 - d1
d1 - f1
- f1f 2 f f
k= với: l = f1 + f2 k = 2 = - 2 .
d1 (f1 + f 2 - l ) - f1 (f 2 - l ) f2 - l f1
=> Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật mà chỉ phụ thuộc vào tiêu cự của hai thấu kính. Hệ thấu
kính này gọi là hệ vô tiêu.
Ví dụ 6: Hai thấu kính L1, L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm, f2 = 10 cm đặt cách nhau một khoảng =
55 cm, sao cho trục chính trùng nhau. Đặt vật AB cao 1 cm trước thấu kính L1.
a. Để hệ cho ảnh thật thì vật phải đặt vật trong khoảng cách nào ?
b. Để qua hệ thu được 1 ảnh thật có chiều cao bằng 2 cm và cùng chiều với vật AB thì phải đặt vật AB
cách thấu kính L1 đoạn bằng bao nhiêu.
Hướng dẫn giải
a. Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
L
→ A 2 B2
1 2
20d1
A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: d 2 = − d1/ = 55 −
d1 − 20
20d1
55 − 10
d2f2 d1 − 20
Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: d 2 =
/
=
d 2 − f 2 55 − 20d1 − 10
d1 − 20
d 2/ =
( 55d1 − 20.55 − 20d1 )10 =
10 ( 35d1 − 1100 )
=
14d1 − 440
55d1 − 55.20 − 20d1 − 10d1 + 10.20 25d1 − 900 d1 − 36
14d1 − 440
Để vật AB cho ảnh A2B2 là ảnh thật thì d 2/ 0 0
d1 − 36
20 10 20 10
=2 =2
1
d − 20 2
d − 10 1
d − 20
55 − 20d 1
− 10
−
d1 20
100
= 1 d1 = 40 ( cm ) thỏa mãn điều kiện cho ảnh thật
25d1 − 900
Thực hiện các tính toán trên hệ thấu kính tương đương
Khi hai thấu kính không cùng kích thước ghép sát nhau:
+ Phần chung (phần giữa) được thay bằng thấu kính tương đương.
+ Phân riêng (phần rìa) là một thấu kính đơn.
Chứng minh (*)
1 1 1
d + d/ = f
+ Ta có: 1 1 1
1 + 1 = 1
d 2 d 2/ f 2
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hai thấu kính ghép đồng trục như hình. Thấu kính phẳng lồi L1
có bán kính mặt lồi là 20 cm, thấu kính phẳng lõm có bán kính mặt lõm 30
cm. Chiết suất của chất làm hai thấu kính như nhau và đều bằng 1,5.
a. Đặt vật AB trước L1 một đoạn 40 cm vuông góc với trục chính. Xác
định vị trí của ảnh cho bởi hệ thấu kính trên.
b. Vật AB đặt trong khoảng nào thì các ảnh trên cùng chiều với vật.
Hướng dẫn giải
1 1 1 1
Tiêu cự của thấu kính phẳng – lồi: = ( n − 1) = (1,5 − 1) = f1 = 40 ( cm )
f1 R låi 20 40
1 1 1 1
Tiêu cự của thấu kính phẳng – lõm: = ( n − 1) = (1,5 − 1) = − f 2 = −60 ( cm )
f2 R lâm −30 60
d d1 d d2
1 1 1 d.f h 40.120
Vị trí ảnh cho bởi thấu kính tương đương: = + / d1/ = = = −60 ( cm )
f h d d1 d − f h 40 − 120
b. Thấu kính tương đương coi như thấu kính hội tụ, thấu kính đơn L2 là thấu kính phân kì. Thấu kính phân
kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật do đó chỉ cần biện luận với thấu kính tương đương.
Điều kiện để ảnh cùng chiều với (thấu kính tương đương) là vật phải nằm trong khoảng từ quang tâm đến
tiêu cự nên: 0 d f h 0 d 120 ( cm )
Ví dụ 2: Một thấu kính phẳng – lõm làm bằng thủy tinh có tiêu cự f1 = -20 cm. Thấu kính được đặt sao
cho trục chính thẳng đứng, mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S nằm trên trục
chính và cách thấu kính một đoạn d (hình vẽ).
a. Ảnh S/ của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12 cm. Tính d
b. Giữ nguyên S và cố định thấu kính. Đổ một chất lỏng trong suốt vào mặt lõm.
Bây giờ ảnh S/ của S là ảnh ảo và cách thấu kính 20 cm. Tính tiêu cự f2 của thấu kính
chất lỏng phẳng – lồi.
Hướng dẫn giải
a. Tính d
Vì S/ là ảnh của thấu kính phân kì nên: d / = −12 ( m )
Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính tương đương và thấu kính đơn có rìa lớn: S ⎯⎯→
L
S1 và S ⎯⎯
L
→ S2 12 2
d d1 d d2
Vì thấu kính tương đương và thấu kính đơn L2 đều là thấu kính hội tụ nên điều kiện để cho ảnh thật là:
d f 2 = 60 ( cm )
d 60 ( cm )
d f h = 15 ( cm )
0 d f 2 = 60 ( cm )
Muốn cho hai ảnh đều là ảnh ảo thì: 0 d 15 ( cm )
0 d f h = 15 ( cm )
Ví dụ 4: Có ba thấu kính (L1), (L2) và (L3) có thể ghép sát để tạo thành một bản mặt L1 L3
song song như hình vẽ.
+ Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu sự f’.
+ Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu sự f”.
Hãy tính theo f’ và f” các tiêu cự f1, f2, f3 của ba thấu kính
L2
Hướng dẫn giải
Ta có: Thấu kính (L1) và (L3) là thấu kính hội tụ, thấu kính (L2) là thấu kính phân kì.
1 1 1
Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu cự: '
= + (1)
f f1 f2
1 1 1
Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu cự: "
= + (2)
f f2 f3
1 1 1 2 1
Từ (1) và (2), ta có: '
+ "
= + + (3)
f f f1 f2 f3
1 1 1 n- 1
Tiêu cự của thấu kính (L1): = (n - 1) + = (4)
f1 R1 R1
1 1 1
Từ (4), (5) và (7), ta có: =- + (7)
f2 f1 f3
1 1 1
Từ (3) và (7), ta có: '
+ "
= (8)
f f f2
f 'f "
f2 =
f' + f"
1 1 1 1
Thay (8) vào (1), ta có: '
= + + f1 = - f "
f f1 f ' f "
1 1 1 1
Thay (8) vào (2), ta có: "
= '
+ "
+ f3 = - f '
f f f f3
f 'f "
=> f1 = - f " ; f2 = ' "
; f3 = - f ' .
f +f
Khi chuyển từ trạng thái quan sát vật ở vị trí cách mắt d1 sang trạng thái quan sát vật ở vị trí cách mắt d2
1 1
thì độ biến thiên độ tụ của mắt là: D D = -
d 2 d1
1 1
Khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa thì: D D = -
OCC OC V
Góc trông vật AB là góc tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ
hai điểm A và B tới mắt.
Năng suất phân li của mắt min là góc trông nhỏ nhất giữa
hai điểm mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó.
AB AB
tan = =
OA
* Lưu ý: Khi tính toán các công thức liên quan đến độ tụ D hay độ biến thiên độ tụ D thì nhất thiết phải
để đơn vị chiều dài ở dạng mét (m)
2. Mắt cận thị
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc. Do đó có fmax < OV với OV là
khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể tới võng mạc. Khoảng cực cận OCC = Đ < 25cm, OCV có giá trị hữu
hạn
Cách sửa (có 2 cách, cách 1 có lợi nhất thường được sử dụng)
Cách 1: Đeo thấu kính phân kỳ để nhìn xa như người bình thường, tức là vật ở vô cực cho ảnh ảo qua
kính nằm ở điểm cực viễn.
Sơ đồ tạo ảnh: S ⎯⎯
O
→ S/ C v ⎯⎯
k O
→ S/ / V
* Chú ý: OCc = Đ là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận (CC) đến mắt.
3. Mắt viễn thị
Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax > OV)
Điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường (OCC = Đ > 25cm)
Cách sửa:
Đeo thấu kính hội tụ để nhìn gần như người bình thường, tức là vật đặt cách mắt 25cm cho ảnh ảo qua
kính nằm ở điểm cực cận.
Sơ đồ tạo ảnh: S ⎯⎯
O
→ S/ Cc ⎯⎯
k O
→ S/ / V
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều
tiết. Khoảng cực cận của người này là OCc = 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm
bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: OCc = 25 cm, OCV = .
Ảnh thu được nằm trên võng mạc nên d/ = OV.
1 1 1 1 1
Áp dụng công thức về thấu kính mắt: D = = + = +
f d d / d OV
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn (ngắm chừng ở cực viễn d = OCV):
1 1 1 1 1 1
D min = = + = + =
f max OV OC v OV OV
1
Độ biến thiên độ tụ: D = D max − D min = = 4dp
0, 25
Ví dụ 2: Mắt một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ thêm 1 dp.
a. Xác định điểm cực cận và cực viễn của mắt
b. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không
điều tiết.
Hướng dẫn giải
a. Điểm cực viễn của mắt bình thường ở vô cùng OCv =
1 1 1 1 1 1
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn: D min = = + = + =
f max OV OC v OV OV
1 1 1
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận: D max = = +
f min OV OCc
1
Độ biến thiên độ tụ: D = D max − D min = = 1dp OCc = 1( m )
OCc
b. Để mắt nhìn thấy vật mà không phải điều tiết thì qua kính ảnh phải hiện ở vô cùng d/ = , muốn vậy
thì vật phải đặt ở tiêu điểm vật của kính d = f = OCv – l = 25 – 2 = 23 (cm) = 0,23 (m)
1 1
=> độ tụ của kính là: D = = = 4,35dp
f 0, 23
Ví dụ 3: Một mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ fmin = 14 mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thuỷ
tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm phạm vi nhìn rõ của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ
trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa.
Hướng dẫn giải
Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc: d / = OV = 15 ( mm ) = 15.10−3 (m)
Mắt bình thường, khi nhìn vật ở cực viễn Cv thì d = OCV = tiêu cự của thủy tinh thể lúc này cực đại fmax
1 1 1 1 1 1 200
Ta có: D min = = + = + = −3
= dp
f max OV OC v OV 15.10 3
Khi mắt nhìn vật ở cực cận Cc thì d = OCc tiêu cự của thủy tinh thể lúc này cực cực tiểu fmin = 14mm
1 1 500
D max = = −3
= dp
f min 14.10 7
1 1 1 1 1 1
Ta có: = + = + OCc = 210 ( mm ) = 21( cm )
f min OV OCc 14 15 OCc
Độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa:
c. Khi đeo kính trên mà nhìn vật cách mắt đoạn gần nhất là d, thì ảnh ảo sẽ hiện ở điểm cực cận của mắt
(d/ = -10 cm).
1 1 1 1 1 1 1
Ta có: D = = + = + −2 = + d = 0,125 ( m ) = 12,5 ( cm )
f d d d −OCC
/
d −0,1
Ví dụ 5: Một người đeo sát mắt một kính có độ tụ D = -1,25 dp thì nhìn rõ những vật nằm cách mắt trong
khoảng từ 20 cm đến rất xa. Mắt người này mắc tật gì ? Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt người ấy khi không
đeo kính ?
Hướng dẫn giải
1 1
Tiêu cự của thấu kính là: f = = = −0,8 ( m ) = −80cm
D −1, 25
Vật ở rất xa tức là d = cho ảnh d/ = f = -80 cm là ảnh ảo trước thấu kính (tức trước mắt) là 80 cm. Vậy
điểm cực viễn cách mắt 80 cm < nên mắt đó là mắt cận thị.
Khi nhìn vật qua kính, ở cách mắt d = 20 cm thì sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có d / = -OCc. Mà:
1 1 1
= +
f d d/
Ví dụ 6: Mắt một người cận thị có khoảng cực cận là 12,5 cm và khoảng nhìn rõ của mắt là 37,5 cm.
a. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ được các vật ở vô cực mà không phải
điều tiết ?
b. Người đó đeo kính có độ tụ như thế nào thì sẽ không nhìn thấy rõ được bất kì vật nào trước mắt ? Coi
kính đeo sát mắt.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn: OCv = 12,5 + 37,5 = 50 ( cm )
Khi đeo kính nhìn vật ở vô cực thì cho ảnh ảo ở điểm cực viễn nên ta có:
1 1 1 1 1 1
= + / = + = − f = −50 ( cm ) = −0,5 ( m )
f d d −OC v 50
1 1
Độ tụ của kính là: D = = = −2dp
f −0,5
b. Để không nhìn thấy vật thì ảnh phải nằm ngoài phạm vi nhìn rõ của mắt
Nếu kính là thấu kính hội tụ thì ảnh ảo sẽ nằm trước kính từ sát kính đến xa vô cùng tức là luôn có những
vị trí của vật cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và mắt có thể nhìn rõ được các vật đó.
Với thấu kính phân kì ảnh của mọi vật là ảo nằm trong khoảng từ kính đến tiêu điểm ảnh F/ Nếu F/ nằm
bên trong điểm cực cận Cc thì mắt không thể nhìn rõ được bất cứ vật nào.
Do đó ta có: OF/ OCc f 12,5 ( cm ) = 0,125 ( m )
1
−0,125 ( m ) f 0 −0,125 ( m ) 0 D −8dp
D
Ví dụ 6: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20 cm đến 50 cm. Có thể sửa tật cận thị của người đó
bằng hai cách: (Giả sử kính đeo sát mắt)
+ Đeo kính cận L1 để có thể nhìn rõ vật ở rất xa.
+ Đeo kính cận L2 để có thể nhìn vật ở gần nhất là 25 cm.
a. Hãy xác định số kính (độ tụ) của L1 và L2.
b. Tìm khoảng cực cận khi đeo kính L1 và khoảng cực viễn khi đeo kính L2.
c. Hỏi sửa tật cận thị theo cách nào có lợi hơn ? Vì sao ?
Hướng dẫn giải
a. Xác định số kính:
Khi đeo kính L1:
Qua L1 vật ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt cận.
d = 1 1 1
Như vậy: = + f1 = −50 ( cm ) = −0,5 ( m )
d = −OCV = −50cm f1 −50
/
1 1
Độ tụ của kính L2 là: D 2 = = = −1dp
f 2 −1
b. Tìm khoảng cực cận khi đeo kính L1 và khoảng cực viễn khi đeo kính L2:
Khoảng cực cận khi đeo kính L1
Vật chỉ có thể đặt gần mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt.
Như vậy:
d1/ = −20cm
d1 =
d1/ f1
=
( −20 )( −50 ) = 33,3cm
f1 = −50cm d1 − f1 ( −20 ) − ( −50 )
/
Vậy điểm gần nhất khi đeo kính L1 còn nhìn rõ vật cách mắt là 33,3 cm
Khoảng nhìn rõ xa nhất khi đeo kính L2
Vật chỉ có thể đặt xa mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.
Như vậy:
d 2/ = −50cm
d2 =
d 2/ f 2
=
( −50)( −100 ) = 100cm
f 2 = −100cm d 2 − f 2 ( −50 ) − ( −100 )
/
c. Khi đeo kính L1 phạm vi nhìn từ 33,3 cm đến vô cùng, còn khi đeo kính L2 phạm vi nhìn từ 25 cm đến
100 cm. Vậy đeo kính L1 có lợi hơn.
Ví dụ 7: Mắt viễn thị nhìn rõ được vật cách mắt gần nhất 40 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể
nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất là 25 cm. Biết kính đeo sát mắt.
Hướng dẫn giải
Theo đề ra ta có: OCc = 40 cm
Khi đeo kính sát mắt, mắt nhìn thấy ảnh ảo của vật tại Cc.
d / = −OCc = −40 ( cm )
Do đó:
d = 25 ( cm )
1 1 1 1
Ta có: D k = + = + = 1,5dp
d d 0, 25 −0, 4
/
Ví dụ 8: Một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra xa
a. Mắt bị tật gì?
b. Tính độ biến thiên độ tụ của thuỷ tinh thể khi người này quan sát các vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.
c. Người này phải đeo kính hội tụ hay phân kì, có độ tụ bao nhiêu để có thể nhìn rõ các vật ở trước mắt 25
cm ? Coi kính đeo sát mắt.
1 1 1 1
Khi vật ở CC: + / = D1 + = D1
d d OCC OV
1 1 1 1
Khi vật ở CV: + / = D2 + = D2
d d OCV OV
c. Vì mắt người này bị viễn thị nên cần đeo kính hội tụ sao cho khi nhìn vật ở cách mắt 25 cm thì cho ảnh
ảo ở điểm cực cận của mắt.
1 1 1 1 1 1 1
Ta có: = + / = + = + f k = 50 ( cm )
f k d d d −OCC 25 −50
1 1
=> người này phải đeo kính hội tụ có độ tụ là: D k = = = 2dp .
f k 0,5
Khi đeo kính này nếu vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì sẽ cho ảnh ảo cách mắt 25 cm nên d/ = -25
d/f −25.25
cm. Do đó vị trí đặt vật là: d = = = 12,5 ( cm )
d − f −25 − 25
/
AB
Từ hình vẽ (H1) ta có: tan 0 =
OCC
A / B/ OCC OC
G= = k C
AB + d / + d/
Ngắm chừng ở cực cận thì:
d/
OA / = OCc = d / + G c = = kc
d
Ngắm chừng ở điểm cực viễn thì:
OCc
OA / = OC v = d / + G v = k v .
OC v
Đ OCc 25
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G = = = = 2,5.
f f 10
b. Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì vật qua kính cho ảnh ảo ở Cc. Sơ đồ tạo ảnh (hình vẽ) :
O º O
A ¾ ¾k ¾ ¾® A’(ảnh ảo, tại cực cận)
với: d = –OkCc = –OCc = –25cm; f = 10cm.
Suy ra: Cc A Ok O V
d¢f ( - 25).10
d= = = 7,14cm.
d¢- f - 25 - 10
Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh:
d¢ - 25
Gc = k = - = - = 3,5
d 7,14
Ví dụ 2: Một người cận thị có điểm Cc, Cv cách mắt lần lượt 10cm và 50cm. Người này dùng kính lúp có
độ tụ +10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a. Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
b. Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh trong các trường hợp:
+ Ngắm chừng ở Cv.
+ Ngắm chừng ở Cc.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng đặt vật trước kính
Khoảng đặt vật trước kính là MN sao cho ảnh của M, N qua kính
lúp là các ảnh ảo lần lượt tại Cc, Cv.
Sơ đồ tạo ảnh (hình a và b): Cc M Ok O V
O º O
M ¾ ¾k ¾ ¾® A1 (ảnh ảo, tại Cc)
O º O
N ¾ ¾k ¾ ¾® A2 (ảnh ảo, tại Cv ) Hình a
1 1
f= = = 0,1m = 10cm.
D + 10
dc¢f (- 10).10
dc = = = 5cm
dc¢ - f - 10 - 10
dv¢f (- 50).10 50 Cv N Ok O V
Và dv = = = = 8,3cm.
dv¢ - f - 50 - 10 6
10
với: dv¢ + l = OCv = 50cm; Đ = 10cm Gv = 6. = 1,2
50
Ngắm chừng ở điểm cực cận Cc:
dc¢ - 10
Độ phóng đại của ảnh: kc = – =– = 2.
dc 5
Đ
Độ bội giác của kính: Gc = kc.
dc¢ + l
với: Đ = dc¢ + l Gc = kc = 2.
= –(11 – 5) = –6cm.
dv¢ = –OkCv = –(OCv – l ) = –(65 – 5) = –60cm
f = 4cm.
Cc M Ok O V
d¢f (- 6).4
Suy ra: dc = c = = 2,4cm
¢
dc - f - 6- 4
Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn Cv: dv¢ + l = OCv = 65cm; Đ = OCc = 11cm:
- dv¢ - 60 11
kv = = = 16 Gv = 16. = 2,7
dv 3,75 65
Ví dụ 4: Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính (sát
mắt) có tụ số 1dp thì đọc được trang sách đặt gần nhất là 25cm.
a. Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b. Xác định độ biên thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c. Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp trên vành có ghi X8 để quan sát một vật nhỏ (lấy Đ = 25cm).
Mắt cách kính 30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Xác định phạm vi biến thiên của độ bội giác
ảnh.
Hướng dẫn giải
a. Vị trí của các điểm cực viễn và cực cận
Điểm cực viễn Cv: Mắt nhìn rõ vật ở xa không đeo kính nên Cv ở xa vô cùng.
Điểm cực cận Cc:
1 1
Tiêu cự của kính: f = = = 1m = 100cm.
D 1
O
Sơ đồ tạo ảnh: A ¾ ¾k ® A’ (ảnh ảo, tại Cc)
df 25.100 100
Ta có: d = 25cm; d = –OkCc = –OCc = = =– cm.
d- f 25 - 100 3
100
Suy ra: OCc = = 33,33cm.
3
b. Độ biên thiên của độ tụ mắt
Độ tụ cực đại của mắt (khi quan sát tại Cc):
1 1
Độ biến thiên độ tụ của mắt: D D = Dmax – Dmin = = = 3dp.
dc 100
3
c. Khoảng đặt vật trước kính và phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
Khoảng đặt vật trước kính:
25
Tiêu cự của kính: f = = 3,125cm.
8
O
Sơ đồ tạo ảnh: A ¾ ¾k ® A’ (ảnh ảo tại Cc hoặc Cv)
Khi quan sát ở Cc:
100 10
d = dc¢ = –OkCc = –(OCc – l ) = –( – 30) = = –3,33cm.
3 3
10
dc¢f (- ).3,125
d = dc = OkA = = 3 = 1,61cm.
dc¢ - f 10
- - 3,125
3
Khi quan sát ở Cv: d = dv¢ = –OkCv = –(OCv – l ) = – ¥ .
d = dv = f = 3,125 cm » 3,13cm.
=> Khoảng đặt vật trước kính là 1,61cm ≤ d ≤ 3,13cm.
Phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
dc¢ 3,33
Khi ngắm chừng ở Cc: Gc = k c = - = - = 2,07.
dc 1,61
100
Đ OCc
Khi ngắm chừng ở Cv º ¥ : Gv = G ¥ = = = 3 = 10,67.
f f 3,125
Ví dụ 5: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a. Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b. Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20cm. Hỏi điểm cực cận của
mắt cách mắt bao xa?
c. Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp
có tiêu cự 5cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu? Tính độ bội giác của ảnh.
Hướng dẫn giải
a. Độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết
1 1
Độ tụ của kính phải đeo: D = = = – 2dp.
f - 0,5
OCc = 14,3cm
A Cc Ok O V
c. Vị trí đặt trang sách khi dùng kính lúp
Mắt đọc các dòng chữ nhỏ không điều tiết nên ảnh của trang sách
qua kính là ảnh ảo tại điểm cực viễn Cv của mắt.
Sơ đồ tạo ảnh:
O º O
A ¾ ¾k ¾ ¾® A’ (ảnh ảo, tại Cv)
với: d/ = –OCv = –50cm; f = 5cm.
d¢f
Vị trí đặt trang sách: d = OA =
d¢- f
(- 50).5 50
d= = = 4,55cm
(- 50) - 5 11
100
Đ OCc
G= = = 7 = 3,14
d d 50
11
tan AB AB
+ Độ bội giác: G = (với tan 0 = = )
tan 0 OCC ĐC
B
A1 O2 Mắt
A O1 F2
F1
B1
A 2 B2 tan A 2B2 Đ A B AB Đ Đ
tan = G= = . = 2 2 1 1 / = k1 k 2 . /
d 2/ + tan 0 AB d 2/ + A1B1 AB d 2 + d2 +
Đ
Thực tế mắt thường đặt sát với thị kính nên = 0 G = k1 k 2 .
d 2/
A 2 B2 tan A 2 B2
+ Khi ngắm chừng ở cực cận: tan = G= = = k1 k 2
Đ tan 0 AB
B
F2 O2
A F1 O1
B1
Vậy ngắm chừng ở vô cực khô phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
Trong đó: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F1/ F2 = gọi là độ dài quang học của kính hiển vi; Đ là khoảng
nhìn rõ ngắn nhất; f1, f2 là tiêu cự của vật kính và thị kính
* Chú ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính hiển vi cố định không đổi và được tính theo:
a = f1 + f 2 +
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 1 cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4 cm. Hai thấu kính
cách nhau a = 17 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm.
Hướng dẫn giải
+ Độ dài quang học của kính hiển vi này là: = a − ( f1 + f 2 ) = 17 − 5 = 12 ( cm )
Đ
+ Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực: G = = 75
f1f 2
Chú ý: Trong kính hiển vi khoảng cách a giữa hai thấu kính luôn cố định không đổi nên: a = f1 + f2 +
a
F F
f1 f2
Ví dụ 2: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 3 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 25 mm và độ dài
quanh học = 16 cm. Người ta đặt một tấm phim ảnh vuông góc với quang trục của hệ, cách thị kính 20 cm.
a. Cần đặt vật AB ở vị trí nào trước vật kính để ảnh cuối cùng của nó ghi được rõ nét trên phim.
b. Tính số phóng đại khi đó.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách hai kính: a = f1 + + f 2 = 18,8 ( cm )
Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và
được tóm tắt qua sơ đồ sau: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2
d 2/ f 2 20.2,5
Để ảnh A2B2 rõ nét trên phim thì d 2/ = 20 ( cm ) d 2 = = = 2,86 ( cm )
d 2 − f 2 20 − 2,5
/
d1/ f1 15,94.0,3
Vị trí ảnh A1B1 so với vật kính: d1/ = a − d 2 = 15,94 ( cm ) d1 = = 0,306 ( cm )
d1 − f1 15,94 − 0,3
/
d 2/ d1/ 20 15,94
b. Số phóng đại ảnh: k = k1.k 2 = . = . 364,27
d 2 d1 2,86 0,306
Ví dụ 3: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm, độ dài quang
học = 16 cm. Người quan sát có mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Tính độ bội giác
của ảnh trong các trường hợp người quan sát ngắm chừng ở vô cực và điểm cực cận. Coi mắt đặt sát kính.
Hướng dẫn giải
Đ 16.20
a. Ngắm chừng ở vô cực: G = = = 80
f1f 2 1.4
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2
Khi ngắm chừng ảnh A2B2 ở điểm cực cận của mắt, ta có:
d 2/ = O 2 A 2 = −OCc = −20cm
d 2/ f 2 −20.4 10
d 2 = O2 A1 = = = cm
d 2 − f 2 −20 − 4 3
/
10 53
d1/ = O1A1 = a − d 2 = 21 − = cm
3 3
53
.1
d1/ f1 53
d1 = O1A = / = 3 = cm
d1 − f1 53 − 1 50
3
tan AB AB AB
Độ bội giác: G C = . Với tan = 2 / 2 = 2 2 và tan o =
tan o d2 Đ Đ
A 2 B2 A 2 B2 A1B1 d 2/ d1/ 20 53 / 3
Nên: G C = = = = . = 100
AB A1B1 AB d 2 d1 10 / 3 53 / 50
Ví dụ 4: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 4mm và 25mm. Các quang tâm
cách nhau 160mm. Định vị trí vật để ảnh sau cùng ở vô cực.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2 (ảnh ảo).
2
d1¢f1 135.4
d1 = = = 4,1221mm.
d1¢- f1 135 - 4
¢ f2
d2c (- 20).4 20
d2 = d2c = = = = 3,33cm.
¢ - f2
d2c - 20 - 4 6
20 50
¢ = a – d2c = 20 –
d1¢ = d1c = = 16,67cm.
6 3
50
¢ f1
d1c .1
3 50
d1c = = = = 1,064cm.
¢ - f1
d1c 50 47
- 1
3
B
A2 Cc A1
A O1 O2
B1
B2 Hình a
¢ = a – d2v = 20 – 4 = 16cm.
d1¢ = d1v
¢ f1
d1v 16.1 16
d1 = d1v = = = = 1,067cm.
¢ - f1
d1v 16 - 1 15
A2 A1
A O1 O2
B1
B2
Hình b
Ví dụ 6: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 5 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Vật được đặt
trước tiêu diện vật kính, cách tiêu diện 0,1 mm. Người quan sát, mắt không có tật, khoảng nhìn rõ ngắn nhất
là 20 cm, điều chỉnh ống kính để mắt quan sát không phải điều tiết. Coi mắt sát kính.
a. Tìm độ bội giác của ảnh và độ dài quang học của kính hiển vi
b. Năng suất phân li của mắt là 2/ (1/ = 3.10-4 rad). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa giữa hai điểm trên vật
mà mắt người còn có thể phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính hiển vi.
c. Để độ bội giác có độ lớn bằng độ phóng đại k của ảnh người quan sát phải điều chỉnh độ dài ống kính
bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2 2
Vì vật đặt cách tiêu diện vật của thị kính đoạn 0,1 mm nên:
B
F2 O2
A F1 O1
B1
d1f1
d1 = 0,1 + 5 = 5,1( mm ) d1/ = = 255 ( mm )
d1 − f1
Đ
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G = = 250
f1f 2
b. Mắt trông ảnh A2B2 dưới góc trông . Để phân biệt được hai điểm A, B qua kính tức phân biệt 2 ảnh
A2B2 của nó, muốn vậy
A 2 B2
Ta có: tg =
d 2/
A 2 B2 A1B1 AB
Vì ngắm chừng ở vô cực nên: = = 1 1 A1B1 f 2 (1)
d 2/ f2 f2
A1B1 d/ d/
Mà: = . 1 A1B1 = 1 .AB (2)
AB d1 d1
d1/
Từ (1) và (2) cho: .AB f 2
d1
AB f 2
d1
/
d1
(
= 40.2. 3.10−4 . )
5,1
255
= 4,8.10−4 ( mm ) = 0,48 ( m )
A 2 B2
c. Khi điều chỉnh chiều dài ống kính thì không còn ngắm chừng ở vô cực nữa, ta có: K =
AB
tan A 2 B2 Đ
Lại có: G = = / .
tan 0 d 2 AB
Theo đề ta có: G = K d 2/ = Đ = 20 ( cm )
d 2/ f 2 −20.4 10
Ta có: d 2 = = = ( cm )
d 2 − f 2 −20 − 4 3
/
10
Chiều dài của ống lúc này: a / = d1/ + d 2 = 25,5 + 28,83 ( cm )
3
f1
Ngắm chừng ở vô cực: G =
f2
A1B1 A1B1 f
Ngắm chừng ở một vị trí bất kì: tan = = G= 1
O 2 A1 d2 d2
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f1 = 1 m, thị kính là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm
chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải
Khi ngắm chừng ở vô cực thì F1/ F2 nên khoảng cách giữa hai kính là:
a = O1O 2 = f1 + f 2 = 100 + 4 = 104 ( cm )
f1 100
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực : G = = = 25
f2 4
Ví dụ 2: Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1 = 120 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.
Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt 50 cm quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao
cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác. Mắt đặt sát sau thị kính
Hướng dẫn giải
Mắt quan sát ảnh ảo A2B2 ở trạng thái mắt không điều tiết nên A2B2 ở cực viễn của mắt tức
d 2/ = −O2 A 2 = −OC v = −50cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 103- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d 2/ f 2 −50.4
A1B1 cách thị kính: d 2 = O2 A1 = = 3,7 ( cm )
d 2/ − f 2 −50 − 4
tan
Độ bội giác: G v = (1)
o tan o
A 2 B2
Với là góc trông ảnh cho bởi tan = (2)
d 2/
A1B1 A1B1
0 là góc trông Mặt Trăng bằng mắt không qua kính, cho bởi tan 0 = = (3)
O1A1 f1
A 2 B2 f1
Từ (1), (2) và (3) ta có : G v = .
d 2/ A1B1
A 2 B2 f1 d/ f f 120
Gv = . / = 2 . 1/ = 1 = 32, 4
A1B1 d 2 d 2 d 2 d 2 3,7
Ví dụ 3: Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một người có mắt bình thường nhìn được ảnh
rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm
và số bội giác của kính là G = 30.
a. Xác định tiêu cực của vật khính và thị kính.
1
b. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông 0 = ( rad ) . Tính đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính.
100
0 O1
O2
F1
B1
A. i = r + 900. B. i = 900 - r. n r
0 0
C. i = r - 90 . D. i = 60 - r.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng khúc xạ. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì:
A. tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ luôn là hằng số.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 15: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc khúc
xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc khúc
xạ
A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định được
Câu 16: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc
xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
√3
A. √2 B. √3 C. 2 D. .
√2
Câu 17: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông
góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
1 1
A. sini = n B. sini = 𝑛 C. tani = n. D. tani = 𝑛
Câu 22: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1
B. luôn nhỏ hơn 1
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới
Câu 23: Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường
trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 24: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không
khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2; i > r. B. v1 > v2; i < r. C. v1 < v2; i > r. D. v1 < v2; i < r.
Câu 25: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 60 thì góc khúc xạ r
là
A. 30. B. 40. C. 70. D. 90.
Câu 26: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tìm góc
khúc xạ khi góc tới là 600.
A. 50,40. B. 56,30. C. 50,30. D. 58,70.
Câu 27: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 450. Góc
hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 130.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 108- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 28: Tính góc khúc xạ của tia sáng từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ
bằng một nữa góc tới.
A. 82,80. B. 83,60. C. 41,40. D. 12,80.
Câu 29: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính
vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,25.105 km/s. B. 2,3.105 km/s. C. 1,8.105 km/s. D. 2,5.105 km/s.
4
Câu 30: Tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc lệch D giữa tia khúc
khoảng là
A. 95 cm. B. 85 cm. C. 80 cm. D. 90 cm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
n1 rắn
A. trường hợp (1) không khí
D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.
Câu 57: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 112- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 58: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. B. i > 420. C. i > 490. D. i > 430.
4
Câu 59: Chiết suất của nước là 3. Chiết suất của không khí là 1. Góc tới giới hạn để xảy ra hiện tượng phản
A. 54044’ B. 54073’ S
C. 35 26’
0
D. 35 15’
0
Câu 66: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 600 thì chiết suất tỉ đối
giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là :
A. 0,58. B. 0,71. C. 1,73. D. 1,33.
Câu 67: Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới i, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa môi
trường (2) và (3) là
A. 300. B. 450. C. 500. D. 600.
A. n2
√3 √3
. B. n2 ≤ 1,5. C. n2 ≥ . D. n2 ≥ 1,5.
2 2
Câu 70: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối S
C
trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. I
Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối chất trong n
B A
suốt có giá trị như thế nào?
A. n ≥ 1,4. B. n < 1,41. C. 1 < n < 1,42. D. n ≥ 1,3.
Câu 71: Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n như hình vẽ. Xác định điều
i
kiện về n để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề đều
r
A. n ≥ √2. B. n ≥ √3.
C. n ≥ 1,3. D. n ≥ 1,5.
Câu 72: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414, đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm
trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
A. Khi α = 600 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 300.
B. Khi α = 450 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 600.
n
C. Khi α = 600 thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách. α
O
D. Khi α = 300 thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại O.
Câu 73: Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 = 1,5. Phần vỏ bọc có
n2
chiết suất n2 = 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt nước của sợi
α
với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α để các tia sáng của chùm α n1
truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 260. B. 600. C. 300. D. 410.
Câu 74: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 cm. Mắt đặt trong không khí
sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA’ = 3,64 cm. B. OA’ = 4,39 cm. C. OA’ = 6,00 cm. D. OA’ = 8,74 cm.
Câu 75: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 cm. Mắt đặt trong không khí,
chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. R = 55 cm. B. R = 56 cm. C. R = 51 cm. D. R = 68 cm.
Câu 80: Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20 cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một
tấm gỗ mỏng (có tâm nằm trên đường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu để không
có tia sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước = 4/3.
A. 20,54 cm. B. 24,45 cm. C. 27,68 cm. D. 22,68 cm.
Câu 41 Câu 42 Câu 43 Câu 44 Câu 45 Câu 46 Câu 47 Câu 48 Câu 49 Câu 50
Câu 51 Câu 52 Câu 53 Câu 54 Câu 55 Câu 56 Câu 57 Câu 58 Câu 59 Câu 60
Câu 61 Câu 62 Câu 63 Câu 64 Câu 65 Câu 66 Câu 67 Câu 68 Câu 69 Câu 70
Câu 71 Câu 72 Câu 73 Câu 74 Câu 75 Câu 76 Câu 77 Câu 78 Câu 79 Câu 80
Lăng kính
Câu 81: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng trụ tam giác B. có dạng hình trụ tròn.
C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng.
Câu 82: Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện
thẳng của lăng kính hình
A. tròn B. elip C. tam giác D. chữ nhật
Câu 83: Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính.
Câu 98: Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất n. Chiếu một tia sáng từ không khí tới lăng kính với
góc tới nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là D thì chiết suất của lăng kính được xác định bằng công
thức:
𝐴 𝐷 𝐷 𝐴
A. n = 𝐷−𝐴 B. n = 𝐴 + 1 C. n = 𝐴 - 1 D. n = 𝐷+𝐴
Câu 99: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang
đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =
A. 150. B. 300 C. 450. D. 600.
Câu 100: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia
ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410. B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240.
Câu 101: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình vẽ. Trường hợp nào lăng kính không làm
lệch tia ló về phía đáy?
A. Trường hợp (1).
B. Trường hợp (2) và (3).
C. Trường hợp (1), (2) và (3).
2 3
D. Không có trường hợp nào. 1
B. 600.
C. 900.
D. 300 hoặc 600 hoặc 900 tùy đường truyền tia sáng.
Câu 103: Một tia sáng truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh như hình vẽ. Chiết
suất của thủy tinh trong trường hợp này có giá trị bao nhiêu? 600
I
1
A. 2. B. 1,5.
C. 1. D. 2.
Câu 104: Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo
phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Tính chiết suất của A
Câu 106: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất
1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. 23,660. B. 250. C. 26,330. D. 40,160.
Câu 107: Khi chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600, chiết suất 1,5 với
góc tới i1 thì thấy góc khúc xạ ở mặt một với góc tới mặt bên thứ 2 bằng nhau. Góc lệch D là
A. 48,590. B. 97,180. C. 37,180. D. 300.
Câu 108: Cho một chùm tia sáng chiếu vuông góc đến mặt AB của một lăng kính ABC vuông góc tại A và
̂ = 300, làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,3. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới:
góc 𝐴𝐵𝐶
A. 40,50 B. 20,20 C. 19,50 D. 10,50
Câu 109: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính
và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 110: Lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = √2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông
góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300 B. i = 600 C. i = 450 D. i = 150
Câu 111: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n = √2 và góc chiết quang
A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 118- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. D = 50. B. D = 130. C. D = 15 . 0
D. D = 22 .0
Câu 112: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = √2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ
nhất với góc tới i. Có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. i ≤ 150 B. i ≥ 150 C. i ≥ 21,470 D. i ≤ 21,470
Câu 113: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = √2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ
nhất với góc tới i. Không có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. i ≤ 150 B. i ≥ 150 C. i ≥ 21,470 D. i ≤ 21,470
Câu 114: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không
khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính
là:
A. D = 2808’. B. D = 31052’. C. D = 4707’. D. D = 52023’.
Câu 115: Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện
thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của
góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5. Góc lệch
của tia ló so với tia tới là:
A. 20 B. 40 C. 80 D. 120
Câu 116: Một lăng kính có góc chiết quang 60, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc
tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. 4,50. B. 60. C. 30. D. 3,60.
Câu 117: Cho một tia sáng đơn sắc chiếu vuông góc lên mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A =
300 và thu được góc lệch D = 300. Chiết suất của chất tạo ra lăng kính đó bằng bao nhiêu?
√2 √3
A. n = B. n = √2. C. . D. √3.
2 2
Câu 118: Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suất n = √2. Góc lệch D có
giá trị :
A. 300 B. 450 C. 600 D. 33,60
Câu 119: Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Chiếu một tia
sáng đơn sắc vuông góc với mặt huyền của tam giác tới một trong 2 mặt còn lại thì tia sáng
A. phản xạ toàn phần 2 lần và ló ra vuông góc với mặt huyền.
B. phản xạ toàn phần một lần và ló ra với góc 450 ở mặt thứ 2.
C. ló ra ngay ở mặt thứ nhất với góc ló 450.
D. phản xạ toàn phần nhiều lần bên trong lăng kính.
Câu 120: Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất n đặt trong không khí. Chiếu một tia
sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn
lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền là chiết suất của lăng kính.
A. > √2 B. < √2 C. > 1,3. D. > 1,25.
Câu 81 Câu 82 Câu 83 Câu 84 Câu 85 Câu 86 Câu 87 Câu 88 Câu 89 Câu 90
Câu 91 Câu 92 Câu 93 Câu 94 Câu 95 Câu 96 Câu 97 Câu 98 Câu 99 Câu 100
Câu 101 Câu 102 Câu 103 Câu 104 Câu 105 Câu 106 Câu 107 Câu 108 Câu 109 Câu 110
Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120
Câu 133: Trong mọi trường hợp tạo ảnh, khoảng cách vật - ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức:
A. d – d’ B. d + d’ C. |d – d’| D. |d + d’|
Câu 134: Số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức:
𝑑 1 𝑓 𝑓
A. k = 𝑑−𝑓 . B. k = 𝑓. C. k = 𝑓−𝑑 . D. k = 𝑓−𝑑
Câu 135: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng
A. lớn hơn 2f. B. bằng 2f. C. từ f đến 2f. D. từ 0 đến f.
Câu 136: Với thấu kính hội tụ, ảnh sẽ cùng chiều với vật sáng khi
A. vật thật đặt trong khoảng tiêu cự. B. vật thật đặt ngoài khoảng 2 lần tiêu cự.
C. vật thật đặt ngoài khoảng tiêu cự. D. vật thật đặt ngay tiêu điểm vật chính.
Câu 137: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật cho ảnh ảo thì ảnh này
A. nằm trước kính và lớn hơn vật. B. nằm sau kính và lớn hơn vật.
C. nằm trước kính và nhỏ hơn vật. D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật.
Câu 131 Câu 132 Câu 133 Câu 134 Câu 135 Câu 136 Câu 137 Câu 138 Câu 139 Câu 140
Câu 151 Câu 152 Câu 153 Câu 154 Câu 155 Câu 156 Câu 157 Câu 158 Câu 159 Câu 160
Câu 161: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Chọn phát biểu sai khi nói về thấu kính trong trường hợp này? A
C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 162: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Khẳng định nào sau đây là đúng? A
A. Ảnh A’ là ảnh ảo. x y
B. Thấu kính thuộc loại phân kỳ. A'
C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Số phóng đại k > 0.
Câu 163: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Khẳng định nào sau đây là đúng? A'
A. Số phóng đại k < 0. A
C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Ảnh và vật nằm cùng một phía của quang tâm.
Câu 164: Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ. Thấu kính nào là thấu kính hội tụ
A. (1).
B. (4)
C. (3) và (4).
D. (2) và (3) Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Câu 165: Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các hình vẽ nào sau đây là sai?
A. Hình 2
B. Hình 1
F F' F' F F F' F' F
C. Hình 3
D. Hình 4 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Câu 166: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
(3)
ghi trên hình vẽ. Tia sáng nào thể hiện tính chất quang học quang tâm của A
B
(1) A
thấu kính?
(2)
A. (1) B. (2)
(4)
C. (1) và (2) D. Không có
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 124- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 167: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
(3)
ghi trên hình vẽ. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh? A
B
(1) A
A. (1) B. (2)
(2)
C. (3) D. (4)
(4)
Câu 168: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
ghi trên hình vẽ. Tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật? (3)
A
B
(1) A
A. (1) B. (2)
(2)
C. (3) D. (4)
(4)
Câu 169: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính
20 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
A. 20 cm B. 10 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Câu 170: Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng?
A. Thấu kính là hội tụ; A là ảnh thật.
(2)
B. Thấu kính là hội tụ; A là vật ảo.
C. Thấu kính là phân kì; A là ảnh thật. (1) A
Câu 190: Vật AB trước thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12 cm cho ảnh A’B’ lớn gấp 2 lần AB. Vị trí của vật AB
là:
A. 6 cm; B. 18 cm; C. 6 cm và 18 cm; D. 8 cm
Câu 191: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100
cm cho ảnh cao A1B1. Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh sẽ:
A. di chuyển một đoạn 5 cm lại gần thấu kính. B. di chuyển một đoạn 5 cm ra xa thấu kính.
C. di chuyển một đoạn 10 cm lại gần thấu kính. D. di chuyển một đoạn 10 cm ra xa thấu kính.
Câu 192: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100
𝐴 𝐵
cm cho ảnh cao A1B1. Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh lúc này cao A2B2. Tỉ số 𝐴2 𝐵2
1 1
bằng:
1 1
A. 2 B. 4 C. 2 D. 4
Câu 193: Vật sáng AB dài 2 cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Đầu B
gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16 cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài
A. 36 cm. B. 48 cm. C. 12 cm. D. 84 cm.
Câu 194: Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 cm.
Ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:
A. 12 cm. B. 6,4 cm. C. 5,6 cm. D. 4,8 cm.
Câu 195: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Xác định
khoảng đặt vật để ảnh lớn hơn vật.
A. 0 < d < 15 cm B. 15 < d < 30 cm C. d < 15 cm D. 0 < d < 30 cm
Câu 196: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định
khoảng đặt vật để ảnh A’B’ > 2.AB
A. 20 < d < 40 cm B. 10 cm < d < 40 cm C. 10 cm < d < 30 cm D. 0 < d < 20 cm
Câu 197: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm và cách thấu
kính 30 cm. Phải di chuyển vật một đoạn bao nhiêu để thu được ảnh có cùng độ lớn nhưng trái tính chất với
ảnh lúc đầu?
A. di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 5 cm.
B. di chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn 15 cm.
C. di chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn 5 cm.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 127- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 15 cm.
Câu 198: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 cm. Một thấu kính hội tụ
có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta
tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau ℓ = 48 cm. Tính tiêu cự thấu
kính bằng
A. 30 cm. B. 20 cm. C. 10 cm. D. 40 cm
Câu 199: Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định, di chuyển vật dọc trục chính 100 cm thì ảnh của vật vẫn là
1
ảnh ảo và cao bằng 3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính?
tiêu điểm ảnh của thấu kính. Độ phóng đại ảnh là:
A. 0,5 B. - 0,5 C. -2 D. 2
Câu 161 Câu 162 Câu 163 Câu 164 Câu 165 Câu 166 Câu 167 Câu 168 Câu 169 Câu 170
Câu 171 Câu 172 Câu 173 Câu 174 Câu 175 Câu 176 Câu 177 Câu 178 Câu 179 Câu 180
Câu 181 Câu 182 Câu 183 Câu 184 Câu 185 Câu 186 Câu 187 Câu 188 Câu 189 Câu 190
Câu 191 Câu 192 Câu 193 Câu 194 Câu 195 Câu 196 Câu 197 Câu 198 Câu 199 Câu 200
Mắt
Câu 201: Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể. D. giác mạc
Câu 202: Con ngươi của mắt có tác dụng
A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt. B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt.
C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát. D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
Câu 203: Sự điều tiết của mắt là
A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc
Câu 204: Mắt nhìn được xa nhất khi
A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết.
C. đường kính con ngươi lớn nhất. D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.
Câu 205: Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt
A. nằm trên võng mạc B. nằm trước võng mạc C. nằm sau võng mạc D. ở sau mắt
Câu 211 Câu 212 Câu 213 Câu 214 Câu 215 Câu 216 Câu 217 Câu 218 Câu 219 Câu 220
Câu 221 Câu 222 Câu 223 Câu 224 Câu 225 Câu 226 Câu 227 Câu 228 Câu 229 Câu 230
Câu 231 Câu 232 Câu 233 Câu 234 Câu 235 Câu 236 Câu 237 Câu 238 Câu 239 Câu 240
Câu 241: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 242: Giới hạn nhìn rõ của mắt là :
A. Từ điểm cực viễn đến sát mắt.
B. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
C. Những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt còn có thể quan sát rõ.
D. Từ vô cực đến cách mắt khoảng 25 cm.
Câu 243: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc;
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắ không tật;
C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật;
D. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
Câu 244: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc;
B. Điểm cực cận rất xa mắt;
C. Không nhìn xa được vô cực;
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 133- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 245: Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây?
A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu.
C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 246: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22 mm. Điểm cực cận cách
mắt 25 cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22 mm B. f = 21 mm C. f = 22 mm D. f = 20,22 mm
Câu 247: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Tính độ tụ
của kính phải đeo
A. D = 2 dp B. D = - 2 dp C. D = 1,5 dp D. D = -0,5 dp
Câu 248: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10 cm đến 2 m. Để sửa tật người này cận đeo sát mắt kính có độ
tụ
A. D = 0,5dp B. D = 1dp C. D = – 0,5dp D. D = - 1dp
Câu 249: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt
có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp B. –1 dp C. –0,5 dp D. 2 dp
Câu 250: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12 cm. Nếu người
đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
A. -8,33 dp B. 8,33 dp C. -2 dp D. 2 dp
Câu 251: Một người nhìn được các vật cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Người này mắc tật gì, đeo sát mắt kính
có độ tụ bao nhiêu để chữa tật?
A. Viễn thị, D = 5 dp. B. Viễn thị, D = -5 dp C. Cận thị, D = 2 dp. D. Cận thị, D = -2dp.
1
Câu 252: Một người cận thị khi không dùng kính nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách là 6 m, khi dùng kính
1
nhìn rõ vật cách mắt là 4 m. Độ tụ của kính người đó phải đeo là:
A. -3 dp B. +2 dp C. -2 dp D. 3 dp
Câu 253: Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 15 cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25
cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:
A. 0,5 dp B. -0,5 dp C. 2 dp D. -8/3 dp
Câu 254: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50 cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30 cm thì phải
đeo sát mắt kính có độ tụ :
A. D = 2,86 dp. B. D = 1,33 dp. C. D = 4,86 dp. D. D = -1,33 dp.
Câu 255: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4 m đến 100 cm. Để nhìn rõ vật gần
nhất cách mắt 25 cm thì đeo sát mắt kính có độ tụ là:
A. D = 2,5dp. B. D = -1,5dp. C. D = 1,5dp. D. D = -2,5dp.
Câu 256: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. Tính độ tụ của kính mà người ấy sẽ đeo
sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm.
Câu 270: Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2,5 dp thì nhìn rõ như người mắt thường (25
cm đến vô cực). Xác định giới hạn nhìn rõ của người ấy khi không đeo kính.
A. 25 cm đến vô cực B. 20 cm đến vô cực. C. 10 cm đến 50 cm D. 15,38 cm đến 40 cm
Câu 271: Mắt viễn nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt 25 cm
cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ là:
A. 1,4 dp B. 1,5 dp C. 1,6 dp D. 1,7 dp
Câu 272: Một người lớn tuổi có thể nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết, nhưng để đọc được dòng
chữ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ 1 dp. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khoảng cực cận
của mắt người đó là:
100 100
A. cm B. cm C. 30 cm D. 40 cm
3 7
Câu 273: Một người khi đeo kính có độ tụ +2 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27 cm đến vô cùng. Biết
kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là:
A. 15 cm B. 61 cm C. 52 cm D. 40 cm
200
Câu 274: Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm → cm. Để
3
nhìn ở xa vô cùng mà không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1; còn để đọc được sách khi đặt gần
mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1 + D2) gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 0,5 dp B. – 0,5 dp C. 3,5 dp D. 0,2 dp
Câu 275: Một người mắt không có tật, có điểm cực cận là x m, khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1
dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để nhìn thấy một vật cách mắt 25
cm với điều tiết tối đa là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2 B. 2 C. 3,3 D. 1,9
Câu 276: Một người mắt không có tật, có điểm cực cận là x m, khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1
dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để nhìn thấy một vật cách mắt 25
cm mà không điều tiết là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2 B. 2 C. 3,3 D. 1,9
Câu 277: Một người khi đeo kính có độ tụ 1 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt 23 cm. Biết kính đeo cách mắt
3 cm. Nếu đưa kính vào sát mắt thì người đó nhìn thấy được vật gần nhất cách mắt một khoảng gần với giá trị
nào nhất sau đây?
Câu 251 Câu 252 Câu 253 Câu 254 Câu 255 Câu 256 Câu 257 Câu 258 Câu 259 Câu 260
Câu 261 Câu 262 Câu 263 Câu 264 Câu 265 Câu 266 Câu 267 Câu 268 Câu 269 Câu 270
Câu 271 Câu 272 Câu 273 Câu 274 Câu 275 Câu 276 Câu 277 Câu 278 Câu 279 Câu 280
Kính lúp
Câu 281: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính lúp.
A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Việc sử dụng kính lúp giúp tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ.
D. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, giúp quan sát vật nhỏ và làm tăng góc trông ảnh của vật nhỏ.
Câu 282: Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp?
A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ;
B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ thấu kính có độ tụ dương;
C. có tiêu cự lớn;
D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu 283: Điều nào sau đây là sai khi nói về độ bội giác của kính lúp ?
A. Độ bội giác của kính lúp phụ thuộc vào mắt người quan sát
B. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại ảnh
C. Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
D. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
Câu 284: Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật
A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 137- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. tại tiêu điểm vật của kính.
D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính.
Câu 285: Cách sử dụng kính lúp sai là:
A. Kính lúp đặt trước vật sao cho ảnh của vật qua kính là ảnh ảo nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
B. Kính lúp đặt trước vật sao cho ảnh của vật qua kính là ảnh thật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
C. Khi sử dụng nhất thiết phải đặt mắt sau kính lúp.
D. Thông thường, để tránh mỏi mắt người ta sử dụng kính lúp trong trạng thái ngắm chừng ở cực viễn.
Câu 286: Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào
A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính.
B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật.
C. tiêu cự của kính và độ cao vật.
D. độ cao ảnh và độ cao vật.
Câu 287: Với α là trông ảnh của vật qua kính lúp, α0 là góc trông vật trực tiếp đặt ở điểm cực cận của mắt, độ
bội giác khi quan sát qua kính là :
𝛼0 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑐𝑜𝑡𝛼 𝛼
A. G = . B. G = 𝑠𝑖𝑛𝛼 . C. G = 𝑐𝑜𝑡𝛼 . D. G = 𝛼
𝛼 0 0 0
Câu 288: Điều nào sau đây đúng khi biết khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt Đ = OCC và mắt sử dụng
Đ
kính lúp có độ bội giác G = 𝑓
A. Mắt bình thường ngắm chừng ở vô cực. C. Mắt đặt sát kính lúp
B. Mắt bình thường ngắm chừng ở điểm cực cận. D. Mắt đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp.
Câu 289: Yếu tố nào sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác của kính lúp khi quan sát vật có kích
thước cỡ mm khi ngắm chừng ở vô cực.
A. Đặc điểm của mắt B. Đặc điểm của kính lúp.
C. Kích thước của vật D. Đặc điểm của mắt và của kính lúp.
Câu 290: Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục khi ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt D. Ghép sát đồng trục một thấu kính
Câu 291: Ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. Điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
B. Điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
C. Điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
D. Điều chỉnh kính sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
Câu 292: Ngắm chừng ở điểm cực viễn là
A. Điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
B. Điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
C. Điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
D. Điều chỉnh kính sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
Câu 307: Một người mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6 cm trước mắt 4 cm. Để quan sát mà không phải
điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm.
Câu 308: Mắt một người cận thị có cực cận cách mắt 15 cm. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu
cự f = 5 cm. Kính được đeo sao cho tiêu điểm của kính trùng với quang tâm của mắt. Khi đó mọi vị trí đặt vật
trước kính để mắt nhìn rõ vật đều có độ bội giác không thay đổi. Độ bội giác của kính có thể là:
A. G = 3. B. G = 3,5. C. G = 30. D. G = 3,3.
Câu 309: Một kính lúp trên vành ghi X2,5. Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 40/3 cm quan sát ảnh
của một vật nhỏ qua kính trong trạng thái điều tiết tối đa, mắt đặt sát kính. Độ bội giác của kính là:
A. 2,33 B. 3,36 C. 4,5 D. 5,7
Câu 310: Một người có điểm cực cận cách mắt 15 cm, quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp trên vành kính có
ghi X5 trong trạng thái không điều tiết (mắt đặt sát kính), độ bội giác thu được là G = 3,3. Vị trí của điểm cực
viễn của mắt người đó cách mắt người đó là:
A. 50 cm B. 100 cm C. 62,5 cm D. 65 cm
Câu 311: Một người cận thị có điểm cực cận và điểm cực viễn cách mắt 15 cm và 40 cm. Người này quan sát
một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 10 cm. Kính sát mắt. Độ bội giác của kính biến thiên trong khoảng nào?
A. 1,9 ≤ G ≤ 2,5 B. 5 ≤ G ≤ 6,7 C. 1,3 ≤ G ≤ 3,6 D. 1,3 ≤ G ≤ 2,5
Câu 312: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát
mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Số phóng đại của ảnh trong trường hợp này bằng
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10
Câu 313: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát
mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trường hợp này là
A. 1,0. B. 1,2. C. 1,8. D. 1,4.
Câu 314: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3 dp đặt cách mắt 6 cm.
Độ bội giác khi người này ngắm chừng ở 20 cm là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 315: Một người có tật cận thị có khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn là 10 cm đến 50 cm,
quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự f = 10 cm. Mắt đặt sát sau kính. Khoảng đặt vật trước kính là:
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 140- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 4 cm ≤ d ≤ 5 cm B. 5 cm ≤ d ≤ 6,8 cm C. 5 cm ≤ d ≤ 8,3 cm D. 6 cm ≤ d ≤ 8,3 cm
Câu 316: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp có độ tụ +10 dp. Mắt đặt sát sau kính. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
A. Vật cách mắt từ 7,1 cm đến 10 cm B. Vật cách mắt từ 0,07 cm đến 0,1 cm
C. Vật cách mắt từ 16,7 cm đến 10 cm D. Vật cách mắt từ 7,1 cm đến 16,7 cm
Câu 317: Một người cận thị có OCC = 12 cm và khoảng nhìn rõ của mắt là 68 cm. Người đó dùng một kính
lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ, mắt đặt sát kính. Phải đặt vật trước kính lúp trong khoảng:
A. 5,64 cm ≤ d ≤ 8,69 cm B. 5,45 cm ≤ d ≤ 8,69 cm
C. 6,46 cm ≤ d ≤ 9,69 cm D. 5,45 cm ≤ d ≤ 8,89 cm
Câu 318: Một người có điểm cực viễn cách mắt 105 cm dùng một kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt
cách kính 9 cm. Mắt đặt cách kính 15 cm. Để người này quan sát vật không mỏi mắt. Tiêu cự của kính bằng:
A. 10 cm B. 12 cm C. 95 cm D. 4 cm
Câu 319: Một kính lúp có tiêu cự f = 4 cm. Mắt đặt sau kính 2 cm. Tìm vị trí đặt vật tại đó độ phóng đại bằng
độ bội giác. Biết điểm cực cận cách mắt 22 cm :
A. 5 cm B. 3 cm C. 2,5 cm D. 3,3 cm
Câu 320: Một người có tật cận thị, quan sát vật qua kính lúp có độ tụ D = 20dp. Mắt đặt sau kính 2 cm và
quan sát ảnh không điều tiết. Vật đặt cách kính 4,5 cm. Điểm cực viễn cách mắt một khoảng bằng:
A. 45 cm B. 43 cm C. 47 cm D. 49 cm
Câu 281 Câu 282 Câu 283 Câu 284 Câu 285 Câu 286 Câu 287 Câu 288 Câu 289 Câu 290
Câu 291 Câu 292 Câu 293 Câu 294 Câu 295 Câu 296 Câu 297 Câu 298 Câu 299 Câu 300
Câu 301 Câu 302 Câu 303 Câu 304 Câu 305 Câu 306 Câu 307 Câu 308 Câu 309 Câu 310
Câu 311 Câu 312 Câu 313 Câu 314 Câu 315 Câu 316 Câu 317 Câu 318 Câu 319 Câu 320
Kính hiển vi
Câu 321: Nhận xét nào sau đây không đúng về kính hiển vi?
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn;
B. Thị kính là 1 kính lúp;
C. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục trên một ống;
D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được.
Câu 322: Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 323: Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 141- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 324: Khi quan sát vật nhỏ thì ảnh tạo bởi kính hiển vi có tính chất nào?
A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 325: Trên vành vật kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là gì?
A. Số phóng đại ảnh. B. Tiêu cự.
C. Độ tụ. D. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu 326: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có vai trò:
A. Vật kính tạo ra một ảnh ảo rất lớn của vật cần quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh
nói trên.
B. Vật kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát nói trên.
C. Thị kính tạo ra ảnh rất lớn của vật cần quan sát, vật kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh nói trên.
D. Thị kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, vật kính như một kính lúp quan sát ảnh nói trên.
Câu 327: Kính hiển vi có hai bộ phận chính là vật kính và thị kính, trong đó
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
C. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 328: Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
C. khoảng cách từ tiểu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính.
D. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 329: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về kính hiển vi
A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính thay đổi được.
B. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính không thay đổi được.
C. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh ảo ngược chiều với vật.
D. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 330: Bộ phận tụ sáng của kính hiển vi có chức năng
A. tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật cần quan sát.
B. chiếu sáng cho vật cần quan sát.
C. quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như kính lúp.
D. đảo chiều ảnh tạo bởi thị kính.
Câu 331: Phải sự dụng kính hiển vi thì mới quan sát được vật nào sau đây?
A. hồng cầu; B. Mặt Trăng. C. máy bay. D. con kiến.
Câu 332: Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật
A. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính.
B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 142- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. tại tiêu điểm vật của vật kính.
D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
Câu 333: Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, người ta phải điều chỉnh
A. khoảng cách từ hệ kính đến vật. B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
C. tiêu cự của vật kính. D. tiêu cự của thị kính.
Câu 334: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng
nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn
rõ của mắt
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của
mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 335: Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn
thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật
kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Câu 336: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự là f1, thị kính với tiêu cự là f2. Gọi δ là độ dài quang học
của kính hiển vi. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
𝛿Đ 𝛿Đ 𝛿+Đ 𝛿+Đ
A. G = 𝑓 𝑓 B. G = 𝑓 +𝑓 C. G = 𝑓 𝑓 D. G = 𝑓 +𝑓
1 2 1 2 1 2 1 2
Câu 337: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức
Đ 𝛿Đ
A. G = k1 + G2 B. G = k1G2 C. G = 𝑓 D. G = 𝑓 +𝑓
1 2
Câu 338: Công thức nào sau đây dùng để tính góc trông vật trực tiếp dùng trong kính lúp và kính hiển vi:
Đ Đ 𝐴𝐵 𝑂𝐶𝑉
A. tanα0 = 𝐴𝐵. B. tanα0 = 𝑓 . C. tanα0 = . D. tanα0 =
Đ 𝐴𝐵
Câu 339: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Câu 340: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào
A. tiêu cự của vật kính. B. tiêu cự của thị kính.
C. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. D. độ lớn vật.
hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,35 μm B. 2,45 μm C. 0,85 μm D. 1,45 μm.
Câu 321 Câu 322 Câu 323 Câu 324 Câu 325 Câu 326 Câu 327 Câu 328 Câu 329 Câu 330
Câu 331 Câu 332 Câu 333 Câu 334 Câu 335 Câu 336 Câu 337 Câu 338 Câu 339 Câu 340
Câu 341 Câu 342 Câu 343 Câu 344 Câu 345 Câu 346 Câu 347 Câu 348 Câu 349 Câu 350
Câu 351 Câu 352 Câu 353 Câu 354 Câu 355 Câu 356 Câu 357 Câu 358 Câu 359 Câu 360
chừng nào?
A. Ở điểm cực cận.
B. Ở điểm cực viễn.
𝑓1
Câu 379: Công thức về độ bội giác G = của kính thiên văn khúc xạ được áp dụng cho trường hợp ngắm
𝑓2
chừng nào?
A. Ở điểm cực cận. B. Ở điểm cực viễn.
C. Ở vô cực. D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực.
Câu 380: Một kính thiên văn có vật kính có độ tụ là D1, thị kính có độ tụ là D2. Độ bội giác của kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vô cực là
𝐷 𝐷
A. G = D1.D2. B. G = 𝐷1. C. G = D1 + D2. D. G = 𝐷2.
2 1
Câu 381: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. O1O2 > f1 + f2. B. O1O2 < f1 + f2. C. O1O2 = f1 + f2. D. O1O2 = f1f2.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 148- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 382: Khi ngắm chừng ở vô cực thì chiều dài và độ bội giác của kính thiên văn xác định bởi:
𝑓 𝑓
A. L = δ + f1 + f2; G∞ = 𝑓1 . B. L = f1 + f2; G∞ = 𝑓1.
2 2
𝑓1 δĐ
C. L = δ + f1 +f2; G∞ = 𝑓 . D. L = δ + f1 + f2; G∞ = 𝑓 𝑓 .
2 1 2
Câu 383: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 50 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách
giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. O1O2 = 52 cm B. O1O2 = 48 cm C. O1O2 = 50 cm D. O1O2 = 100 cm
Câu 384: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 50 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm. Độ bội giác
của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 25 B. 30 C. 20 D. 35
Câu 385: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khi
ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. 120 cm B. 4 cm C. 124 cm. D. 5,2 m
Câu 386: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khi
ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là:
A. 120 (lần) B. 30 (lần). C. 4 (lần) D. 10 (lần)
Câu 387: Kính thiên văn có vật kính f1 = 1,2 m; thị kính f2 = 4 cm, khi ngắm chừng ở vô cực thì:
A. O1O2 = 124 cm; G = 30 lần B. O1O2 = 120 cm; G = 30 lần
C. O1O2 = 104 cm; G = 30 lần D. O1O2 = 124 cm; G = 40 lần
Câu 388: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khoảng
cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là ℓ và G. Giá trị
của ℓ.G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 37 m B. 40 m C. 45 m D. 55 m
Câu 389: Một kính thiên văn có vật kính (f1 = 1,5 m) và thị kính (f2 = 1,5 cm). Một người mắt tốt diều chỉnh
kính để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi đó độ dài ống kính O1O2 = ℓ và số bội giác
là G. Giá trị ℓ.G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 151,85 cm B. 151,8 cm C. 151,5 cm D. 151,75 cm
Câu 390: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng
ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm, độ bội giác là 30 (lần). Tiêu cự của vật kính và
thị kính lần lượt là:
A. f1 = 2 cm, f2 = 60 cm B. f1 = 2 m, f2 = 60 m C. f1 = 60 cm, f2 = 2 cm. D. f1 = 60 m, f2 = 2 m
Câu 391: Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cảch giữa vật kính và
thị kính là 100 cm, độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng
A. 80 cm, 20 cm B. 84 cm, 16 cm C. 75 cm, 25 cm D. 96 cm, 4 cm
Câu 392: Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang được bố trí đồng trục
cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì người đó
phải chỉnh vật kính
Câu 371 Câu 372 Câu 373 Câu 374 Câu 375 Câu 376 Câu 377 Câu 378 Câu 379 Câu 380
Câu 381 Câu 382 Câu 383 Câu 384 Câu 385 Câu 386 Câu 387 Câu 388 Câu 389 Câu 390
Câu 412: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20
cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là:
A. cách thấu kính 60 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 60 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 60 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 60 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
Câu 413: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính cho
một ảnh ảo lớn gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là
A. – 30 cm. B. 10 cm. C. – 20 cm. D. 30 cm.
Câu 414: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính có độ
phóng đại k = - 2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 30 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 24 cm.
Câu 415: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự
10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là
A. 50 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. – 15 cm.
Câu 416: Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính
A. không tồn tại. B. chỉ là thấu kính hội tụ.
C. chỉ là thấu kính phân kì. D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được.
Câu 417: Một thấu kính phẳng - lồi, có độ tụ bằng 4dp. Tiêu cự của thấu kính là :
A. -25 cm B. 25 cm C. 2.5 cm D. 50 cm
Câu 418: Trên vành của kính lúp có ghi kí hiệu X 2,5. Tiêu cự của kính lúp bằng:
A. 2,5 cm B. 4 cm C. 10 cm D. 0,4 cm
Câu 419: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt
có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp B. –2 dp C. –0,5 dp D. 2dp
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 152- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 420: Một kính lúp có tiêu cự f = 4 cm. Mắt đặt sát sau kính 2 cm. Tìm vị trí đặt vật tại đó độ phóng đại
bằng độ bội giác. Biết điểm cực cận cách mắt 22 cm :
A. 5 cm B. 3 cm C. 2,5 cm D. 3,3 cm
Câu 421: Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4 m. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi
mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có tụ số:
A. -2 dp B. -2,5 dp C. 2,5 dp D. 2 dp
Câu 422: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.
Câu 423: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.
B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại CC khi mắt không điều tiết
Câu 424: Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 30 cm. Nếu đeo sát mắt một
kính có độ tụ D = 2 dp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
A. 18,75 cm B. 25 cm C. 20 cm D. 15 cm
Câu 425: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50 cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30 cm thì phải
đeo sát mắt kính có độ tụ :
A. D = 2,86 dp. B. D = 1,33 dp. C. D = 4,86 dp. D. D = -1,33 dp
Câu 426: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, điểm cực cận cách mắt 10 cm. Người đó phải
đeo kính có độ tụ -2 dp. Hỏi người đó có thể nhìn được vật gần nhất là bao nhiêu?
A. 15 cm B. 12,5 cm C. 12 cm D. 20 cm
Câu 427: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. Tính độ tụ của kính mà người ấy sẽ đeo
sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm.
A. 1,5 dp B. 2 dp C. -1,5 dp D. -2 dp
Câu 428: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 12 cm và điểm cực viễn cách mắt 60 cm. Khi đeo kính
chữa tật trên người đó nhìn những vật gần nhất cách mắt :
A. 20 cm B. 16,2 cm C. 15 cm D. 17 cm
Câu 429: Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ -2 dp sẽ nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
Giới hạn nhìn rõ của mắt người đó là?
100 100 100 100
A. cm đến 25 cm B. cm đến 50 cm C. cm đến 100 cm D. cm đến 50 cm
7 7 7 3
Câu 430: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Khi đeo sát mắt kính có độ tụ -2 dp sẽ nhìn thấy vật
gần nhất cách mắt 20 cm. Khi không đeo kính sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt là:
A. OCC = 24,3 cm B. OCC = 33,3 cm C. OCC = 14,3 cm D. OCC = 13,4 cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 153- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 431: Một người nhìn rõ các vật ở xa, nhưng để nhìn vật gần nhất cách mắt 27 cm người đó đeo kính có
độ tụ 2,5 dp. Kính cách mắt 2 cm. Khi không đeo kính người đó nhìn vật cách mắt một đoạn là:
A. OCC = 68,7 cm B. OCC = 83,1 cm C. OCC = 86,7 cm D. OCC = 66,7 cm
Câu 432: Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng f1 = 0,5
cm, f2. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực
cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội
giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của f2 là
A. 4,0 cm. B. 4,1 cm. C. 5,1 cm. D. 5,0 cm.
Câu 433: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16 cm. Khi đeo kính
sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65 cm B. 18,65 cm C. 14,28 cm D. 15,28 cm
Câu 434: Một người có điểm cực viễn cách mắt 20 cm. Người đó cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40 cm
mà không có kính cận. Người đó dùng một thấu kính phân kì có tiêu cự là -15 cm. Hỏi phải đặt thấu kính này
cách mắt bao nhiêu để có thể đọc thông báo mà mắt không điều tiết:
A. 10 cm B. 50 cm C. 15 cm D. 30 cm
Câu 435: Một người có điểm cực cận cách mắt 24 cm dùng một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm để quan sát vật.
Mắt đặt sau kính 4 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở cực cận bằng:
A. 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 10
Câu 436: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 1 cm và 4 cm. Một người mắt tốt đặt
mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 90.
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng:
A. 17 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 19,4 cm
Câu 437: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Khoảng cách giữa vật kính
và thị kính là 17 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt Đ = 25 cm. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 60 B. 80 C. 85 D. 75
Câu 438: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm và 5 cm. Khoảmg cách giữa
hai kính là 18,5 cm. Một người mắt tốt đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết.
Số bội giác của kính G khi đó bằng:
A. 130 B. 90 C. 175 D. 150
Câu 439: Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là 168 cm và 4,8 cm. Khoảng
cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực tương ứng là
A. 172,8 cm và 35 B. 163,2 cm và 35 C. 100 cm và 30 D. 168 cm và 40
Câu 440: Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều
13
tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 12 cm.
Khi đó số bội giác của kính là 75. Tiêu cự vật kính f1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f1 = 0,8 cm; δ = 14 cm B. f1 = 2 cm; δ = 24 cm
C. f1 = 1 cm; δ = 12 cm D. f1 = 0,5 cm; δ = 11 cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 154- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 401 Câu 402 Câu 403 Câu 404 Câu 405 Câu 406 Câu 407 Câu 408 Câu 409 Câu 410
Câu 411 Câu 412 Câu 413 Câu 414 Câu 415 Câu 416 Câu 417 Câu 418 Câu 419 Câu 420
Câu 421 Câu 422 Câu 423 Câu 424 Câu 425 Câu 426 Câu 427 Câu 428 Câu 429 Câu 430
Câu 431 Câu 432 Câu 433 Câu 434 Câu 435 Câu 436 Câu 437 Câu 438 Câu 439 Câu 440
ĐÁP ÁN
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A D D A C A A A A A
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
B C B D B A C C A D
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
B C D B B A D C A C
Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
B D B C C C C B C D
Câu 41 Câu 42 Câu 43 Câu 44 Câu 45 Câu 46 Câu 47 Câu 48 Câu 49 Câu 50
A B A A C A A D D B
Câu 51 Câu 52 Câu 53 Câu 54 Câu 55 Câu 56 Câu 57 Câu 58 Câu 59 Câu 60
B B D D D D B C B A
Câu 61 Câu 62 Câu 63 Câu 64 Câu 65 Câu 66 Câu 67 Câu 68 Câu 69 Câu 70
B A B C A C B B B D
Câu 71 Câu 72 Câu 73 Câu 74 Câu 75 Câu 76 Câu 77 Câu 78 Câu 79 Câu 80
A D C A B D C B D D
Câu 81 Câu 82 Câu 83 Câu 84 Câu 85 Câu 86 Câu 87 Câu 88 Câu 89 Câu 90
A C D D C B C D C C
Câu 91 Câu 92 Câu 93 Câu 94 Câu 95 Câu 96 Câu 97 Câu 98 Câu 99 Câu 100
A A A C A A C B D B
Câu 101 Câu 102 Câu 103 Câu 104 Câu 105 Câu 106 Câu 107 Câu 108 Câu 109 Câu 110
D D D B C A C D C C
Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120
C C D C B D D D A A
Câu 121 Câu 122 Câu 123 Câu 124 Câu 125 Câu 126 Câu 127 Câu 128 Câu 129 Câu 130
D A A B C D B C C C
Câu 131 Câu 132 Câu 133 Câu 134 Câu 135 Câu 136 Câu 137 Câu 138 Câu 139 Câu 140
A B B D D A A C A D
Câu 141 Câu 142 Câu 143 Câu 144 Câu 145 Câu 146 Câu 147 Câu 148 Câu 149 Câu 150
D A B C A C A A B C
Câu 151 Câu 152 Câu 153 Câu 154 Câu 155 Câu 156 Câu 157 Câu 158 Câu 159 Câu 160
A B A C C B A B A A
Câu 161 Câu 162 Câu 163 Câu 164 Câu 165 Câu 166 Câu 167 Câu 168 Câu 169 Câu 170
C C D D D C C D A C
Câu 171 Câu 172 Câu 173 Câu 174 Câu 175 Câu 176 Câu 177 Câu 178 Câu 179 Câu 180
A D B C B A B A A D
Câu 181 Câu 182 Câu 183 Câu 184 Câu 185 Câu 186 Câu 187 Câu 188 Câu 189 Câu 190
D A A A D B B C B C
Câu 191 Câu 192 Câu 193 Câu 194 Câu 195 Câu 196 Câu 197 Câu 198 Câu 199 Câu 200
B C C A D C D C C C
Câu 201 Câu 202 Câu 203 Câu 204 Câu 205 Câu 206 Câu 207 Câu 208 Câu 209 Câu 210
C A A B B C B D A B
Câu 211 Câu 212 Câu 213 Câu 214 Câu 215 Câu 216 Câu 217 Câu 218 Câu 219 Câu 220
C A A B D C B C C D