You are on page 1of 157

Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

QUANG HÌNH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. KHÚC XẠ - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Chiết suất của môi trường
a. Chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa tốc độ v1 của
ánh sáng khi truyền trong môi trường 1 và tốc độ v2 của ánh sáng khi truyền trong môi trường 2.
n2 v1
n21 = =
n1 v2
b. Chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với
chân không.
c
n =
v
+ c = 3.108 m/s: tốc độ của ánh sáng trong chân không.
+ v: tốc độ của ánh sáng trong môi trường
Chú ý:
+ Chiết suất của không khí gần bằng chiết suất của chân không và bằng 1
+ Vì v ≤ c nên chiết suất của các môi trường luôn ≥ 1.
2. Khúc xạ ánh sáng
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách giữa 2
môi trường trong suốt khác nhau.
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới
- Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng
số:
sin i n2
= const = n21 =
sin r n1
Hay n1.sin i = n2.sin r
N N
S S
i i
I I

R
N/ N/

+ Nếu n2 > n1  r < i (môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1)  tia khúc xạ ở gần pháp tuyến
hơn, và ngược lại. Chiết suất càng lớn môi trường càng chiết quang.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 1- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
+ Khi truyền từ môi trường có chiết suất bé sang môi trường có chiết suất lớn thì tia khúc xạ lại gần
pháp tuyến hơn so với tia tới và ngược lại
3. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng
1 n1
Ánh sáng truyền đi và truyền ngược lại trên cùng 1 đường thẳng: n12 = =
n 21 n2

4. Phản xạ toàn phần: là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần
R
+ Tia sáng chiếu tới phải truyền từ môi trường chiết S

quang hơn sang môi trường chiết quang kém. i i’


n1
+ Góc tới i  igh (igh góc giới hạn toàn phần )
I
n 2 n bÐ
Trong đó: sin i gh = =
n2 r
n1 n lí n
K
+ n1: chiết suất của môi trường tới
+ n2: chiết suất của môi trường khúc xạ .
Giả sử ban đầu chiếu một tia sáng từ môi trường 1 sang môi
trường 2 với n1 > n2 => r > i khi đó sẽ xảy ra các trường hợp:
+ Khi góc tới i < igh: Tia khúc xạ IK còn rất sáng còn tia phản xạ IR rất mờ
+ Khi góc tới i = igh: Tia khúc xạ IK nằm ngay trên mặt phân cách và rất mờ còn tia phản xạ IR rất
sáng.
+ Khi i  igh: không còn tia khúc xạ, toàn bộ tia tới bị phản xạ ngược lại ban đầu, lúc này tia phản xạ
sáng như tia tới.
II. LĂNG KÍNH
1. Cấu tạo: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất,
giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song, thường có dạng lăng
trụ tam giác. Một lăng kính được đặc trưng bởi:
+ Góc chiết quang A;
+ Chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường
n = nlăng kính/nmôi trường
2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính
a. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng (lớp 12): Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích
thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác
nhau là khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng.
Trong phần này chúng ta chỉ xét ánh sáng đơn sắc.
b. Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 2- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Tia tới SI đến mặt bên AB của lăng kính bị khúc A
xạ 2 lần tại hai mặt bên của lăng kính rồi ló ra ngoài.
+ n > 1: Lệch về đáy lăng kính,
D
+ n < 1: Lệch về đỉnh lăng kính, (ít gặp) I
i1 J
* Lưu ý: S r1 r2 i2
R
+ Góc lệch D là góc tạo bởi phương của tia tới
B
và tia ló
+ Khi tia sáng vuông góc với mặt lăng kính sẽ đi thẳng
+ Nếu r2 < igh: tia sáng khúc xạ ra ngoài, với góc ló i2 ( sin i2 = n sin r2 )

+ Nếu r2 = igh => i2 = 900: tia ló đi sát mặt bên thứ 2 của lăng kính
+ Nếu r2 > igh: tia sáng sẽ phản xạ toàn phần tại mặt bên này
c. Các công thức của lăng kính:
A
+ Tại mặt phẳng AB: sini1 = n.sinr1
+ Tại mặt phẳng AC: sini2 = n.sinr2
+ Góc chiết quang: A = r1 + r2 D

+ Góc lệch giữa tia tới và tia ló: D = i1 + i2 – A i1 r1 r2 i2

Khi có góc lệch cực tiểu (các tia sáng đối xứng qua mặt phân R

 A S n
r = r =
giác của góc A) thì:  1 2 2 B C

i1 = i 2 = i
 Dmin = i1 + i 2 − A = 2i − A ; sin(Dm + A)/2 = n.sinA/2.

i = n.r1
Nếu góc chiết quang A < 100 và góc tới nhỏ, ta có:  1
 i 2 = n.r 2

Khi đó: D = i1 + i 2 − A = n.A − A = ( n − 1) A

d. Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:


- Đối với góc chiết quang A: A ≤ 2.igh.
- Đối với góc tới i: i  i0 với sini0 = n.sin(A – igh).
III. THẤU KÍNH
1. Định nghĩa: Thấu kính là khối chất trong suốt được giới hạn bởi 2 mặt cong (hoặc 1 mặt cong và 1 mặt
phẳng).
Thấu kính gồm 2 loại (xét trong không khí):
+ Thấu kính rìa mỏng (thấu kính hội tụ): Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Thấu kính rìa dày (thấu kính phân kỳ): Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
Kí hiệu của thấu kính (xem hình dưới):

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 3- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

O O

Thấu kính mép mỏng Thấu kính mép dày


(thấu kính hội tụ) (thấu kính phân kì)

2. Các đặc điểm của thấu kính

Trục phụ Thấu kính


hội tụ
F’: tiêu
tiêu điểm F1 điểm ảnh
vật phụ chính Trục chính
F: tiêu O: quang tâm
điểm vật
chính F’1
tiêu điểm
ảnh phụ
Tiêu diện vật Tiêu diện ảnh

- Quang tâm O: Là điểm nằm giữa thấu kính: Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng.
- Trục chính: Đường thẳng qua quang tâm O và vuông góc với thấu kính gọi là trục chính. Các đường
thẳng khác qua O gọi là trục phụ.
- Tiêu điểm chính: Là điểm đặc biệt nằm trên trục chính, là nơi hội tụ (hoặc điểm đồng quy) của chùm
tia ló (hoặc tia tới). Một thấu kính có 2 tiêu điểm chính (1 tiêu điểm vật F và 1 tiêu điểm ảnh F/).

Chiều truyền ánh sáng Chiều truyền ánh sáng

O O
F F/ F/ F

Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kì (TKPK)

+ Tính chất: Nếu tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló song song với trục chính. Nếu tia tới song
song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính.
+ Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ nằm trước thấu kính, của thấu kính phân kì thì nằm sau thấu kính
(phía trước thấu kính là phía ánh sáng tới, phía sau thấu kính là phía ánh sáng ló ra khỏi thấu kính).
+ Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật F gọi là tiêu diện vật. Mặt phẳng vuông góc
với trục chính tại tiêu điểm ảnh F/ gọi là tiêu diện ảnh.
+ Giao của trục phụ với tiêu diện vật hay tiêu diện ảnh gọi là tiêu điểm vật phụ (Fp) hay tiêu điểm
ảnh phụ ( Fp/ ).

- Tiêu cự: Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
+ f > 0 với thấu kính hội tụ.
+ f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF/)

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 4- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
- Độ tụ: Khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu
kính được đặc trưng bởi độ tụ D:

1  n tk  1 1 
D= = − 1 + 
f  n mt   R1 R 2 
Trong đó:
+ R1, R2: Bán kính hai mặt cầu (đơn vị là m) ( R > 0: mặt
lồi; R < 0: mặt lõm; R = : mặt phẳng)
+ f: Tiêu cự, (đơn vị là m) (f > 0: thấu kính hội tụ; f < 0: thấu kính phân kì)
+ D: Độ tụ, (đơn vị là điốp – dp) (D > 0: thấu kính hội tụ; D< 0: thấu kính phân kì)
3. Đường đi của tia sáng qua thấu kính
a. Các tia đặc biệt:
+ Tia qua quang tâm O thì truyền thẳng

O O
F F/ F/ F

+ Tia qua tiêu điểm vật chính (hoặc có đường kéo dài qua tiêu điểm vật chính F) cho tia ló song song
trục chính.

O O
F F/ F/ F

+ Tia tới song song trục chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm ảnh chính F/.

O O
F F/ F/ F

b. Tia tới bất kỳ:


+ Vẽ tia tới SI bất kì đến gặp thấu kính.
+ Kẻ tiêu diện vuông góc trục chính tại tiêu điểm chính ảnh F’
+ Kẻ trục phụ song song với SI, cắt tiêu diện ảnh tại tiêu điểm ảnh phụ Fp’.
+ Tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm ảnh phụ Fp’.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 5- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

O F/ F/ O

4. Vẽ ảnh của vật cho bởi thấu kính:


a. Vật là điểm sáng nằm ngoài trục chính: Vẽ hai trong ba tia đặc biệt.

S/
O F/
F
S/
O
S S

b. Vật là điểm sáng nằm trên trục chính: Dùng một tia bất kỳ và tia đi theo trục chính
F1

S S/ O
F
O F/
F1

c. Vật là đoạn thẳng AB vuông góc trục chính: A ở trên trục chính thì vẽ ảnh B’ của B sau đó hạ đường
vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’B’.

B/ A A/
O F/
A F
B/
/
O A

B B

5. Các công thức thấu kính


1 1 1 d.d / d / .f d.f
- Công thức thấu kính: = + / f = ; d = ; d/ =
f d d d+d /
d −f
/
d−f

d / A / B/
- Số phóng đại (chiều và độ lớn ảnh): k = − =
d AB
Quy ước:
+ Vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
+ Ảnh thật: d/ >0; ảnh ảo d/ < 0
+ Ảnh và vật ngược chiều: k < 0 (Ảnh và vật cùng tính chất).
+ Ảnh và vật cùng chiều: k > 0 (Ảnh và vật trái tính chất).
6. Vị trí vật và ảnh:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 6- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Với thấu kính hội tụ: Xét vật sáng là đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc trục chính
+ Vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật .
B/

A F

O A/

+ Vật thật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
B/
B

F/
A/ A O

+ Vật thật ở tiêu diện cho ảnh ở vô cực, ta không hứng được ảnh.
B
F/

A O

b. Với thấu kính phân kỳ:


+ Vật thật là đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc trục chính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

A A/
O F/

B/

Lưu ý: Vật thật, ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu
mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.
IV. MẮT – CÁC TẬT KHÚC XẠ CỦA MẮT
1. Cấu tạo – hoạt động:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 7- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Cấu tạo: Cấu tạo chính của mắt từ ngoài
vào trong gồm: 1. Giác mạc; 2. Thủy dịch; 3.
Màng mống mắt (lòng đen); 4. Con ngươi; 5.
Thể thủy tinh; 6. Cơ vồng; 7. Dịch thủy tinh; 8.
Màng lưới (võng mạc). Trên màng lưới có một
vùng nhỏ màu vàng, rất nhạy với ánh sáng gọi
là điểm vàng V. Dưới điểm vàng một chút là
điểm mù M, không cảm nhận được ánh sáng.
Hệ quang phức tạp của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ, gọi là thấu kính mắt.
* Lưu ý:
+ Thuỷ tinh thể là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi được bằng cách thay đổi độ cong (Thay đổi
bán kính R)
+ Võng mạc là nơi tập trung các tế bào nhạy sáng, chuyển hình ảnh thành tin hiệu thần kinh truyền
đế não.
b. Sự điều tiết của mắt: Mắt thấy được vật AB khi vật này qua thuỷ tinh thể cho một ảnh thật A’B’ hiện
đúng trên võng mạc và gần điểm vàng.
Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc không đổi, nên khi khoảng cách từ vật AB đến mắt thay đổi
thì tiêu cự của thủy tinh thể cũng thay đổi (thay đổi bán kính) để ảnh A’B’ luôn hiên rõ nét trên võng mạc.
Sự điều tiết của mắt: là sự thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để ảnh của vật cần quan sát hiện ra tại võng
mạc của mắt.
+ Điểm cực viễn CV là điểm xa nhất trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ. Khi nhìn vật ở điểm cực viễn
CV thì mắt không điều tiết, thủy tinh thể xẹp nhất, f = fmax; D = Dmin.
+ Điểm cực cận CC là điểm gần nhất trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ. Khi nhìn vật ở điểm cực cận
CC thì mắt điều tiết tối đa, thủy tinh thể phồng nhất, đa f = fmin.; D = Dmax.
+ Khoảng cách giữa điểm cực viễn Cv và điểm cực cận CC gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
+ Đối với mắt bình thưởng (không bị tật khúc xạ), ở trạng thái không điều tiết, tiêu điểm của thủy tinh
thể nằm trên võng mạc, điểm cực viễn CV ở vô cùng. Điểm cực cận CC cách mắt 20 cm - 25 cm.

Sơ đồ mắt bình thường


c. Năng suất phân li của mắt:
𝐴𝐵
Góc trông vật α: tgα = 𝑙

Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất αmin mà mắt
còn phân biệt được hai điểm: αmin  1’  3.10-4 rad (giá trị trung
bình).

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 8- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
2. Các tật của mắt.
a. Mắt cận thị: Mắt cận thị có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường. Khi không điều tiết, tiêu điểm F
của thủy tinh thể nằm trước võng mạc fmax < OV.

Sơ đồ mắt cận thị


- Đặc điểm: mắt không thấy vật ở xa vô cùng; điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng nhỏ hơn 2 m; điểm
cực cận CC gần hơn mắt bình thường (< 25 cm)
- Cách khắc phục: đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải
điều tiết. Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của thấu kính cần đeo là f = - OCV.

Cách khắc phục mắt cận thị


b. Mắt viễn thị: Mắt viễn thị có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường. Khi không điều tiết, tiêu điểm
F của thủy tinh thể nằm sau võng mạc fmax < OV
- Đặc điểm: mắt nhìn xa vô cực phải điều tiết; điểm CC xa hơn mắt bình thường (> 25 cm)

Sơ đồ mắt viễn thị


- Cách khắc phục: đeo thấu kính hội có độ tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường hoặc
nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.

Cách khắc phục mắt viễn thị


c. Mắt lão: Với hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thuỷ
tinh thể trở nên cứng hơn nên điểm cực cận dời xa mắt. Đó là tật lão thị.
- Đặc điểm: điểm CC xa hơn mắt bình thường; nhìn các vật phải đưa ra xa.
- Cách khắc phục: Đeo thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để đưa điểm cực cận lại gần như mắt bình
thường.
V. KÍNH LÚP

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 9- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1. Định nghĩa: Kính lúp là dụng cụ quang học hỗ trợ cho mắt trông việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác
dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra 1 ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương một thấu kính hội tụ) có
tiêu cự nhỏ (vài cm).
2. Hoạt động: Đặt vật trong khoảng OF, kính lúp cho
ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. (Vật AB qua kính lúp cho
ảnh ảo A’B’)
3. Cách ngắm chừng: Điều chỉnh khoảng cách từ vật
đến thấu kính (d) để ảnh ảo của vật hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
a. Ngắm chừng ở cực cận CC:
Điều chỉnh để ảnh A’B’ là ảnh ảo hiện tại điểm CC của mắt: d’ = - (OCC - l)
b. Ngắm chừng ở cực viễn CV
Điều chỉnh để ảnh A’B’ là ảnh ảo hiệm tại điểm cực viễn CV của mắt: d’ = - (OCV - l)
c. Ngắm chừng ở vô cực: Đối với mắt bình thường khi ngắm chừng ở CV, ta đặt vật trên tiêu diện của
kính lúp để thu được ảnh ảo ở vô cực.
4. Độ bội giác của kính lúp
a. Độ bội giác G: của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua
dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp α0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
𝛼 𝑡𝑎𝑛 𝛼
𝐺= = (vì góc α và α0 rất nhỏ)
𝛼0 𝑡𝑎𝑛 𝛼0
𝐴𝐵
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 = Đ

b. Công thức
Gọi l là khoảng cách từ mắt đến kính và d’ là khoảng cách
từ ảnh A’B’ đến kính (d’ < 0), ta có:
𝐴′𝐵′ 𝐴′𝐵′
𝑡𝑎𝑛 𝛼 = = ′
𝑂𝐴 |𝑑 | + 𝑙
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝐴′𝐵′ Đ
=> 𝐺 = = . |𝑑′ |+𝑙
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝐴𝐵
𝑘Đ
Hay 𝐺 = |𝑑′ |+𝑙

(k là độ phóng đại của ảnh)


- Khi ngắm chừng ở cực cận: thì |𝑑 ′ | + 𝑙 = Đ
− 𝑑′
=> 𝐺𝐶 = 𝑘𝐶 = 𝑑

- Khi ngắm chừng ở cực viễn: thì |𝑑′ | + 𝑙 = 𝑂𝐶𝑉


− 𝑑′ Đ
=> 𝐺𝑉 = .
𝑑 𝑂𝐶𝑉
𝐴𝐵 𝐴𝐵 Đ
- Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại F: 𝑡𝑎𝑛 𝛼 = = => 𝐺∞ =
𝑂𝐹 𝑓 𝑓

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 10- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
* Chú ý: khi ngắm chừng ở vô cực thì:
+ Mắt không phải điều tiết (đối với mắt bình thường)
+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí
đặt mắt.
+ G có giá trị từ 2,5 đến 25; Giá trị của 𝐺∞ được ghi
trên vành kính: 2,5X; 5X.
+ Với l là khoảng cách từ mắt tới kính lúp thì:
0 ≤ l < f  GC > GV;
l = f  GC = GV;
l > f  GC < GV
VI. KÍNH HIỂN VI
1. Định nghĩa: Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những
vật rất nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
2. Cấu tạo: Kính hiển vi được cấu tạo gồm hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của
vật cần quan sát.
- Thị kính O2: là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật
nói trên.
- Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng không đổi. Khoảng cách F1’F2 =  gọi là độ
dài quang học của kính hiển vi.
- Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.

3. Ngắm chừng kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính d1 để ảnh ảo cuối cùng hiện ra
trong giới hạn nhìn rỏ của mắt.
𝐴𝐵
4. Độ bội giác: 𝑡𝑎𝑛 𝛼0 = Đ
𝐴2 𝐵2
Ngắm chừng ở vị trí bất kì: 𝑡𝑎𝑛𝛼 = 𝑂𝐴2
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝐴2 𝐵2 Đ Đ
=> 𝐺 = = . 𝑂𝐴 = |𝑘| 𝑂𝐴
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝐴𝐵 2 2

Ngắm chừng ở cực cận A2  CC thì GC = |k|

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 11- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
𝐴1 𝐵1
Ngắm chừng ở vô cực: 𝑡𝑎𝑛𝛼 = 𝑓2
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝐴1 𝐵1 Đ
𝐺∞ = = = 𝑘1 𝐺2∞
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝐴𝐵 𝑓2

Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1
của ảnh A1B1 qua vật kính với độ bội giác G2∞ của thị kính.
𝛿Đ
Hay 𝐺∞ = 𝑓 𝑓 Với:  = F1’F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
1 2

VII. KÍNH THIÊN VĂN.


1. Định nghĩa: Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật
ở rất xa (các thiên thể).
2 Cấu tạo: Kính thiên văn được cấu tạo gồm 2 bộ phận chính:
+ Vật kính: thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể lên hàng chục mét ).
+ Thị kính: thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ có vai trò kính lúp (vài cm).
+ Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
3. Ngắm chừng kính thiên văn: điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến thị kính (O1O2) sao cho ảnh ảo
cuối cùng hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
4. Độ bội giác :
Ngắm chừng ở một vị trí bất kì

𝐴1 𝐵1 𝐴1 𝐵1
Ta có: 𝑡𝑎𝑛𝛼 = =
𝑂𝐴1 𝑑2
𝐴1 𝐵1
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 = 𝑓1
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 12- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝑓1
=> 𝐺 = =
𝑡𝑎𝑛 𝛼0 𝑑2

Ngắm chừng ở vô cực: d2 = f2.


𝑓
=> G = 𝑓1
2

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 13- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Khúc xạ ánh sáng
* Phương pháp giải
- Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng để vẽ hình và xác định đường đi của tia sáng từ đó tính toán các yêu
cầu của bài dựa vào dữ kiện của bài toán.
sin i n2
= const = n21 =
sin r n1
Hay n1.sin i = n2.sin r
N N
S S
i i
I I

R
N/ N/

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 300. Cho biết chiết suất của nước là n =
4/3. Hãy tính:
a. Góc khúc xạ.
b. Góc lệch D (góc giữa tia tới và tia khúc xạ).
Hướng dẫn giải
S n
a. Vận dụng định luật khúc xạ ta có:
4 i
n1 sini = n 2 sinr  1.sin 300 = .sinr Không khí
3 I
3
 sinr =  r  220
8 Nước r
D
b. Từ hình vẽ ta có: D = i − r = 300 − 220 = 80

Ví dụ 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.
a. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 600.
b. Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.108m/s.
Hướng dẫn giải
a. Khi tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là 90 thì góc khúc xạ là 80.
Ta có: n A sin 90 = n B sin 80 (1)
Khi tia sáng truyền với góc tới i = 600 thì: n A sin 600 = n B sin r (2)
sin 600 sin r 0 sin 60
0
Lấy (2) chia cho (1) ta có: =  sin r = sin 8 = 0,77  r = 50, 40
sin 90 sin 80 sin 90
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 14- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
 c
n A = v
 n v n sin i
 B = A  vA = B vB = v B = 224805,6 ( km / s )
A
b. Ta có: 
n = c n A vB nA sinr
 B v B

Ví dụ 3: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới: i = 60o:
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o.
- Nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o.
Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng cho các trường hợp, ta có:
sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì: o
= 2 (1)
sin45 n1

sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì: o
= 3 (2)
sin30 n1

sin60o n
+ nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) thì: = 3 (3)
sinx n2

sin60o 2
sin60o sin30 o sin45o 2
Từ (1), (2) và (3) suy ra: = = = = 2
sinx sin60o sin30o 1
sin45o 2

3
sin60o 3
 sinx = = 2 =  x = 38o.
2 2 2 2

Ví dụ 4: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ
vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ của ánh sáng trong không khí là c = 3.108 m/s. Hãy tính:
a. Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b. Góc tới và góc khúc xạ.
Hướng dẫn giải n
8
S
c c 3.10
a. Ta có: n = v= = = 3.108 ( m / s )  1,73.108 ( m / s ) i
v n 3 

b. Từ hình vẽ ta có:  +  = 900



 ( 90 − r ) + ( 90 − i ) = 90  r + i = 90  r = 90 − i
0 0 0

r
Vận dụng định luật khúc xạ ta có: n1 sin i = n 2 sin r
R
 1.sin i = 3 sin(90 − i)  sin i = 3 cosi

 tan i = 3  i = 600  r = 900 − 600 = 300

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 15- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

Ví dụ 5: Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 600 so với đường chân trời. Tính độ cao thực
của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời), biết chiết suất của nước là n = 4/3
Hướng dẫn giải
+ Góc tạo bởi Mặt Trời và phương ngang chính là góc của Mặt S’
Trời so với đường chân trời.
S
+ Từ hình vẽ ta có ngay góc khúc xạ là: r = 90 - 60 =30 .
0 0 0
i
+ Vận dụng định luật khúc xạ ta có:  I
sin i = n sin r
60o
4
 sin i = sin 300  i = 41,80
3
r
+ Vì góc tới i của tia sáng Mặt Trời đến mắt thợ lặn là i = 41,8 0
R
nên góc mà Mặt Trời tạo với đường chân trời là:  = 90 − i = 48, 20

Ví dụ 6: Một chậu hình hộp chữ nhật đựng chất lỏng. Biết AB = a; AD =
A D
2a. Mắt nhìn theo phương BD nhìn thấy được trung điểm M của BC. Tính chiết
suất của chất lỏng.
B C
Hướng dẫn giải
Khi mắt nhìn theo phương BD thấy được điểm M nghĩa là tia sáng từ M qua D sẽ đến được mắt, hay tia
tới theo phương MD và tia khúc xạ theo phương BD.
r
sini 1 sinr
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: = n= . A D
sinr n sini
i
MC a 2
với: sini = = = .
MD a 2 2 B
M
C

2
BC 2a 2 4
· =
sinr = sin BDC = = n= 5 = = 1,26
BD 4a2 +a2 5 2 10
2

Ví dụ 7: Một cái máng nước sâu 20cm, rộng 40cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước
thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người S

ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi
7cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h; vẽ tia A B

sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.
Hướng dẫn giải
Trước khi đổ nước, bóng của thành A là AB; sau khi đổ nước, bóng của thành A là AJ.
HB
Ta có: tani =  HB = HI.tani = h.tani.
HI

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 16- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
HJ
tanr =  HJ = HI.tanr = h.tanr.
HI
Theo đề: AB – AJ = HB – HJ = 7cm.
7
 h.tani – h.tanr = h(tani – tanr) = 7  h = S i
tani - tanr I
AB AB 40
Mặt khác: sini = = = = 0,8.
SB 2
AS +AB 2 2
30 + 40 2 r

A
0,8 4 H J B
 cosi = 0,6 và tani = = .
0,6 3

sini 3 0,6 3 7
sinr = = 0,8. = 0,6  cosr = 0,8 và tanr = = h= = 12cm.
n 4 0,8 4 4 3
-
3 4

Ví dụ 7: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Độ cao mực nước trong bể là
60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang.
a. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước.
b. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể.
Hướng dẫn giải
a. Ánh nắng chiếu nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang nên  i = 600
x A
Từ hình vẽ ta có: tan i =  x = MA.tan 60 = 20 3 cm
MA i
Vậy độ dài của bóng đen tạo trên mặt nước là x = 20 3 cm . I
M
b. Cũng từ hình vẽ lại có: x
HJ sin i r
sin r =  =n
HI 2 + HJ 2 sin r

3 HI2 + HJ 2 K H J
 =n
2 HJ y
3  60 + HJ  16
2 2
   =  HJ = 51, 25cm
4  HJ 2  9

Độ dài vệt sáng dưới đáy bể là: y = x + HJ = 85,9cm

Ví dụ 8: Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt
phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn R/2. Xác định đường đi
của tia sáng qua bán cầu.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 17- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Tia sáng đi thẳng qua mặt phẳng AB của khối bán cầu, tới mặt cầu tại J với góc tới là i.
OI 1 A
Ta có: sin i = =  i = 300
OJ 2 J
r
S I i
Tại J ta có: n sin i = sin r  1,5sin 30 = sin r
 sin r = 0,75  r = 48036 / O

Như vậy tia sáng sau khi chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu
sẽ truyền thẳng tới J và cuối cùng khúc xạ ra ngoài (hình vẽ). B

Ví dụ 9: Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình S

vẽ. Biết chiết suất của không khí n2  1, của thủy tinh n1 = 2 , α = 600.

a. Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí. n 


b. Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước tính góc khóc xạ, I
biết chiết suất của nước là 4/3.
c. Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh
sáng trong chân không là c = 3.108m/s
Hướng dẫn giải
Từ hình vẽ dễ dàng tính được góc tới của tia SI trong lưỡng chất cầu là i = 300
a. Vận dụng định luật khúc xạ tại điểm I ta có:
2
n1 sin i = n 2 sin r  2 sin 300 = 1.sin r  sin r =  r = 450
2
b. Vận dụng định luật khúc xạ tại điểm I ta có:
4 3
n1 sin i = n 2 sin r  2 sin 300 = .sin r  sin r =  r = 32 0
3 4 2

c 3.108
c. Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong thủy tinh là: v = = = 2,12.108 ( m / s )
n 2

Ví dụ 10: Một bản mặt song song có bề dày d = 9 cm, chiết suất n = 1,5. Tính độ dời của điểm sáng S khi
nhìn nó qua bản mặt song song này theo phương vuông góc với hai mặt phẳng giới hạn trong trường hợp:
a. Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
b. Bản mặt song song và điểm sáng đặt trong nước có chiết xuất n2 = 4/3
Hướng dẫn giải
Độ dời của điểm sáng là đoạn SS/
a. Bản mặt song song và điểm sáng nằm trong không khí
Từ hình vẽ ta có: SS/ = MI = d − MK
KJ KJ
tan i = i  KJ = i.MK
MK MK
KJ KJ i KI d
tan r = r  KJ = r.KI  = =
KI KI r MK MK
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 18- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Áp dụng định luật khúc xạ cho góc bé ta có:
S
i d
1.sin i = n1 sin r   n1  MK =
r n1
S/
Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/.
 1
Ta có: SS/ = MI = IK − MK = d 1 −  = 3 ( cm ) i
n  H I
b. Vật AB và bản đặt trong một chất lỏng có chiết suất n2 = 4/3 i

Từ hình vẽ ta có: SS/ = MI = d − MK


r
KJ KJ M
tan i = i  KJ = i.MK
MK MK
i
KJ KJ i KI d
tan r = r  KJ = r.KI  = = K J
KI KI r MK MK
i n n
Áp dụng định luật khúc xạ cho góc bé ta có: n 2 sin i = n sin r    MK = d 2
r n2 n

Khi nhìn qua bản mặt song song thì điểm sáng S dời đến điểm S/. Ta có:
n2  n 
SS/ = MI = IK − MK = d − d = d 1 − 2  = 1( cm )
n  n 

Ví dụ 11: Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang
sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong
thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6 cm.
a. Tính bề dày của đáy cốc.
b. Đổ nước vào đầy cốc rồi lại nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang
sách dường như nằm trong nước, cách mặt nước 10,2 cm. Cho chiết suất của nước là n = 4/3. Tính chiều cao
của lớp nước trong cốc và chiều cao của cốc.
Hướng dẫn giải
a. Coi đáy cốc thủy tinh là một bản mặt song song có độ dày là h1, ảnh
của điểm A qua bản mặt song song thủy tinh là A1.
 1  h
Độ dịch chuyển ảnh A1 so với A là: AA1 = h1 1 −  = h1 1 −  = 1
1
n   1,5 3 
Theo đề ra, ảnh A1 cách đáy trong đoạn 0,6 cm nên: AA1 = h1 − 0,6
h1
 = h1 − 0,6  h1 = 0,9 ( cm )
3
b. Ảnh A1 của A tạo bởi bản mặt song song là thủy tinh là vật đối với
bản mặt song song là lớp nước có độ dày là h2, qua bản mặt song song là
nước ta thu được ảnh A2
Độ dịch chuyển ảnh A2 so với A1 là:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 19- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
 1   3 h
A1A2 = h 2 1 −  = h 2 1 −  = 2
 n2   4 4

h2
Theo đề ra ta có: A1A 2 = h 2 − 10, 2  = h 2 − 10, 2 + 0,6  h 2 = 12,8 ( cm )
4
Vậy chiều cao của cốc nước là h = h2 + 0,9 = 13,7 cm

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:
a. Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy
tinh tạo với nhau 1 góc 900, chiết suất của thủy tinh là 1,5.
b. Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc
nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy xác định góc tới.
Bài 2. Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết
suất n với góc tới i.
a. Khi góc tới i = 450 thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là 1050. Hãy tính chiết suất của n của
môi trường trong suốt nói trên.
b. Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào
thì góc tới gấp 2 lần góc khúc xạ.
Bài 3. Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
a. Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n
với góc tới i = 450. Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 150 (theo chiều truyền ánh sáng).
b. Chiếu 1 tia sáng SI đi từ không khí vào 1 chất lỏng có chiết suất n, thì góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ
của tia sáng khi đi vào chất lỏng là 300 và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng 1 góc 600.
Bài 4. Một cái gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5m. Ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước góc 600. Tính chiều dài bóng của cây gậy in
trên đáy hồ.
Bài 5. Một người đặt mắt sát mặt nước nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm
ở độ sâu 0,8 m. Chiều sâu thực của bể nước là bao nhiêu nếu người đó nhìn hòn đá dưới góc 60 0 so với pháp
tuyến. Biết chiết suất của nước là 4/3.
Bài 6. Một bể nước cao h = 80 cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần
vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110 cm. Hỏi người này đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Cho chiết
suất của nước là 4/3.
Bài 7. Một cái bể hình chữ nhật có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa
của mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 450 thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên
giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ sâu của bể. Cho biết chiết suất của nước là n = 4/3, hai thành bể
cách nhau 30 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 20- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 8. Một cái bể nước sâu 30 cm, rộng 40 cm, có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì
bóng râm của thành bên A kéo dài đến đúng chân thành B đối diện. Một người đổ nước vào máng đến đô cao
h thì bóng râm thành A ngắn lại 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Xác định độ cao của nước
trong bể.
Bài 9. Mắt người và cá cùng cách mặt nước 60 cm, cùng nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt nước.
Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hỏi nguời thấy cá cách mình bao xa và cá thấy người cách nó bao xa?
Bài 10. Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bỏi hai mặt phẳng song song) có bề dày d =
10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia tới SI có góc tới 450.
a. Chứng minh rằng tia ló ra khỏi bản song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản
b. Tính khoảng cách giữa giá (phương) của tia ló và tia tới.
Bài 11. Tiết diện thẳng của một khối đồng chất, trong suốt nửa hình trụ là nửa hình
A
tròn tâm O, bán kính R, khối này làm bằng chất có chiết suất n = √2, đặt trong không
khí. Tia sáng SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của hình trụ, tới mặt phẳng của
khối này với góc tới 450. i O

a. Vẽ đường đi của tia sáng khi điểm tới I trùng với tâm O, nói rõ cách vẽ. Tính góc
S B
ló và góc lệch D giữa tia tới và tia ló.
b. Xác định vị trí điểm tới I để góc lệch D bằng không, vẽ hình
Bài 12. Một tia sáng từ không khí tới gặp một tấm thủy tinh phẳng trong suốt với góc tới i mà sini = 0,8
cho tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau.
a. Tính vận tốc ánh sáng trong tấm thủy tinh.
b. Tính độ dời ngang của tia sáng ló so với phương tia tới. Biết bề dày của bản là e = 5 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 21- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 2. Phản xạ toàn phần
* Phương pháp giải
- Phản xạ toàn phần: là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới , xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần
+ Tia sáng chiếu tới phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém .
+ Góc tới i  igh (igh góc giới hạn toàn phần )
n 2 n bÐ
Trong đó: sin i gh = =
n1 n lí n
R
S
+ n1: chiết suất của môi trường tới
+ n2: chiết suất của môi trường khúc xạ . i i’
n1
Giả sử ban đầu chiếu một tia sáng từ môi trường 1 sang môi
I
trường 2 với n1 > n2  r  i khi đó sẽ xảy ra các trường hợp :
n2 r
+ Khi góc tới i < igh: Tia khúc xạ IK còn rất sáng còn tia
K
phản xạ IR rất mờ
+ Khi góc tới i = igh: Tia khúc xạ IK nằm ngay trên mặt
phân cách và rất mờ còn tia phản xạ IR rất sáng .
+ Khi góc tới i  igh: không còn tia khúc xạ. toàn bộ tia tới bị phản xạ ngược lại ban đầu . lúc này tia
phản xạ sáng như tia tới.

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới i: nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Hãy tính góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân
cách (2) và (3):
Hướng dẫn giải
Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang (2): n1 sin i = n 2 sin 300 (*)
Khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) sang (3): n1 sin i = n 3 sin 450 (**)
n 2 n3 n
Từ (*) và (**) ta có: n 2 sin 300 = n 3 sin 450  =  2 = 2 (***)
2 2 n3

Từ (***) ta thấy n 2  n 3 nên chỉ xảy ra phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ (2) sang (3).

Vậy góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) là:
n3 1
sin i gh = =  i gh = 450
n2 2

Ví dụ 2: Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 = 1,5 có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB
rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2 = 2 . Chiếu tia sáng SI nằm trong

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 22- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy
tinh gặp đáy AB ở điểm K. Tính giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K.
Hướng dẫn giải
Góc giới hạn phản xạ toàn phần:
n2 2
sin igh = =  igh = 70,530 S D C
n1 1,5
n1
Để tại K xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì: i I
r
i1
i1  igh = 70,53  i1− min = 70,53
0 0
A B
n2 K
Từ hình vẽ ta có: rmax = 90 − i1− min = 90 − 70,53 = 19, 470
Định luật khúc xạ tại I: 1.sin i = n1 sin r
 1.sin i max = n1 sin rmax  sin i max = 1,5sin (19, 47 ) = 0,5  i max = 300

Ví dụ 3: Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí tại điểm I với góc
tới i = 300 thì tia phản xạ và khúc xạ vuông góc nhau.
a. Tính chiết suất của thủy tinh.
b. Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí tại I.
Hướng dẫn giải
i / + 90 + r = 180 S
a. Ta có:  /  r = 600
i = i = 30
0

R1
Định luật khúc xạ tại I ta có: n sin 30 = 1.sin 60  n = 3 30o

b. Để không có tia sáng ló ra không khí tại I thì phải xảy ra hiện tượng phản
I
xạ toàn phần. R2
r
n kk 1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần là: sin i gh = =  i gh = 35, 260
n tt 3

Vậy điều kiện của góc tới i là i  i gh = 35, 260

Ví dụ 4: Một khối thủy tinh P có chiết suất n1 = 1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân
tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
a. Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và tia tới
b. Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3
Hướng dẫn giải
a. Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i. Vì ABC vuông
cân tại B nên dễ dàng tính được i = 450.
n kk 1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần là: sin i gh = =  i gh = 41,810
n tt 1,5

Vậy tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 nên tia phản xạ vuông góc với BC.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 23- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Vậy góc tạo bởi tia tới SI và tia ló JR ra khỏi lăng kính là D = 90o.
A A
J r
J
S I S I D
R

B B
C C
R

n nc 4 / 3
b. Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là sin i gh = =  i gh = 62,730
n tt 1,5

Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 450 < igh nên có tia khúc xạ tại
4
J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có: 1,5sin 45 = sin r  sin r = 0,7955  r = 52,7 0
3
Từ hình ta tính được góc lệch D lúc này là: D = r – i = 7,70

Ví dụ 5: Một ống dẫn sáng (sợi quang) hình trụ với lõi có chiết suất n1 = 1,5
và phần bọc ngoài có chiết suất n2 = 1,41. Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của
ống với 2. Định α để tia sáng trong chùm đều truyền đi được trong ống.
Hướng dẫn giải
Xét đường đi của một tia sáng: SIJK. Để mọi tia sáng đều truyền đi được trong ống (phản xạ toàn phần
trên mặt ngoài của lõi) thì góc tới tại J phải thỏa mãn:
n2 1,41
i > igh  sini > sinigh = = = 0,94
n1 1,5 J
I
i
Vì i + r = 90o  sini = cosr  cosr > 0,94  sinr < 0,34. r K

Áp dụng định luật khúc xạ tại điểm tới I: S

sinα = n1 sin r < 1,5.0,34 = 0,51 => α < 300

Ví dụ 6: Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n. Định điều kiện mà n phải nghiệm để mọi
tia sáng từ không khí xuyên vào một mặt, tới mặt kề đều phản xạ toàn phần trên mặt này.
Hướng dẫn giải
Xét một tiết diện chứa mặt phẳng tới.
Theo đề thì tại I có khúc xạ và tại J có phản xạ toàn phần. Ta có:
sini1
Tại I: sini1 = nsinr1  sinr1 = (1)
n

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 24- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1
Tại J: sinigh = , i2 > igh  sini2 > S
n n i1
I
1 1
hay cosr1 >  1 - sin2r1 > (2) A B
n n

sin2i1
r1
1 2 2
Thay (1) vào (2) ta được: 1 - >  n - sin i1 > 1 n i2
n2 n J
i’2
 n > 1+sin2i1 .
D C
Vì i1max = 90o  n > 1+1 = 2 .

Ví dụ 7: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R = 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả
miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước.
a. Cho OA = 6 cm. Mắt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước bao nhiêu?
b. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.
c. Thay nước bằng một chất lỏng có chiết suất n’. Khi giảm chiều dài OA của đinh tới 3,2 cm thì mắt
không thấy được đầu A của đinh nữa. Tính n/.
Hướng dẫn giải
a. Mắt trong không khí thấy tia khúc xạ từ nước ra, do O
r
N
đó mắt quan sát thấy ảnh A/ của A (xem hình 1) I
Áp dụng công thức lưỡng chất phẳng ta có: A/ i
/
OA n kx 1
= =  OA / = 4,5 ( cm )
OA n t 1,33
A Hình 1
b. Góc tới giới hạn:
n kk 1 3
sin igh = = =  igh = 48,590
n nc 4 4
3 r
O N
Để mắt không thấy đầu A của đinh thì góc tới i 
I
igh vì lúc đó không có tia khúc xạ từ nước ra không
A/ i
khí. Chiều dài lớn nhất của OA thỏa điều kiện i = igh
và đồng thời phải bị cạnh của miếng gỗ che lấp (xem
A Hình 2
hình 2).
ON ON R
Ta có: tan i = tan igh =  OA = = = 3,53 ( cm )
OA tan igh tan 48,590

ON 4
c. Tương tự trên ta có: tan i = = = 1, 25
OA 3, 2

1
Ta có: cot i = = 0,8 .
tan i
1 1
Mà sin 2 i =  sin i = = 0,78 = sin i gh
1 + cot i
2
1 + cot 2 i
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 25- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1
Lại có: sin i gh =  0, 78 =  n = 1, 28 (xem hình 2)
n n

Ví dụ 8: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 3 . Một chùm sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của
tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Hãy xác định
S
đường đi của tia sáng với các giá trị của góc α trong các trường hợp sau:
a. Khi α = 600.
b. Khi α = 450.

c. Khi α = 300.
A I B
Hướng dẫn giải
Ở I ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé nên có thể xảy ra
hiện tượng phản xạ toàn phần.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: 2 sin i gh = 1sin 900  i gh = 450

S S S
R
J
60o 45o R 30o
A I B A I B A I B
45o
a) b) c)
R

a. Khi  = 600  i = 300  i gh  có hiện tượng khúc xạ

Định luật khúc xạ tại I: 2 sin 300 = sinr  r = 450

 tia sáng khúc xạ ra không khí với góc khúc xạ 450 (hình a)
b. Khi  = 450  i = 450 = igh  r = 900  tia sáng đi là là IB (hình b)

c.  = 300  i = 600  igh = 450  xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại tâm I, với góc tới i/ = 600

Tia phản xạ IR đến gặp mặt cầu tại J với góc tới i1 = 00  đi thẳng ra ngoài (hình c).

Ví dụ 9: Cho một khối bán trụ tròn trong suốt, đồng chất chiết suất n đặt
S i
trong không khí (coi chiết suất bằng 1). A

a. Cho n = 3 . Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc với trục của
bán trụ, có tia sáng chiếu tới mặt phẳng của bán trụ dưới góc tới i = 60o ở mép
a)
A của tiết diện (Hình a). Vẽ đường truyền của tia sáng.
S S/
b. Chiếu tia sáng SI tới vuông góc với mặt phẳng của bán trụ thì tia sáng I O I /

ló duy nhất của nó là I S cũng vuông góc với mặt này (Hình b). Cho bán kính
/ /

của khối trụ là R, tìm khoảng cách nhỏ nhất từ điểm tới I của tia sáng đến trục
b)
O của bán trụ. Ứng với khoảng cách ấy, tìm giá trị nhỏ nhất của n.
Hướng dẫn giải
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 26- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Áp dụng định luật khúc xạ tại A  sini = nsinr  r = 30o
Vì α là góc ở tâm, r là góc chắn cung  α = 2r = 60o  ∆AOI đều  i/ = 60o
1
Gọi igh góc tới giới hạn, sinigh =  igh = 30o
n

Vì i/ > igh  tại I tia sáng bị phản xạ toàn phần, tương tự,
i
tại J cũng bị phản xạ toàn phần. Dễ thấy, mỗi lần phản xạ góc S A O B R

ở tâm thay đổi 60o vì thế sau khi phản xạ ở J thì tia sáng ló ra 
r
i/
ở mép B, với góc ló đúng bằng góc tới i = 60o.
b. Vì chỉ có một tia ló duy nhất nên tia sáng bị phản xạ I J
toàn phần nhiều lần ở mặt trụ trước khi ló ra ở I/
Giả sử phản xạ k lần trước khi ló ra ngoài nên:
180o = α + (k − 1)2α + α = 2k.α  OI = R.cosα
180
Vì bị phản xạ toàn phần nên  i > 0  α < 90o   90  k  1
2n
Vì k là số lần phản xạ nên k là số nguyên
S S/
R
 k = 2, 3, 4,..  k ≥ 2  α ≤ 45o  OI min = I O I/
2 
Khi OImin thì α = 45o  i = 45o ≥ igh i

1
 sin45o ≥  n  2  n min = 2
n

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một đèn chiếu ở trong nước rọi một chùm tia sáng song song lên mặt thoáng của nước, phía trên
mặt thoáng là một màn E nằm ngang. Ta sẽ nhận được một vệt sáng trên màn E khi góc tới thỏa mãn điều kiện
nào. Biết chiết suất của nước là n = 4/3.
Bài 2. Tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất n1 = 1,5 đến mặt phân cách với nước n2 = 4/3. Hãy tìm điều
kiện của góc tới.
a. Để không có tia khúc xạ vào trong nước.
b. Để có tia khúc xạ vào nước.
Bài 3. Ở đáy một chậu nước, cách mặt nước 10 cm người ta đặt một nguồn sáng điểm S. Cho biết chiết
suất của nước là 4/3.
a. Vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ S, nghiêng một góc 600 với phương nằm ngang.
b. Đặt một đĩa gỗ tròn trên mặt nước, tâm của đĩa nằm trên đường thẳng đứng đi qua S. Tìm bán kính tối
thiểu của đĩa để toàn bộ ánh sáng phát ra từ nguồn không ra khỏi mặt nước được.
Bài 4. Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC
vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định
chiết suất n của khối chất P.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 27- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 5. Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i
thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc
xạ là 450. Hãy tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và 3.
Bài 6. Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình
S
vẽ. Biết chiết suất của không khí n2  1, của thủy tinh n1 = √2, α = 600.
a. Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.
n 
b. Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
I
c. Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước tính góc khúc
xạ, biết chiết suất của nước là n3 = 4/3.
d. Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh
sáng trong chân không là c = 3.108m/s
Bài 7. Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính R = 5 cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim,
thẳng đứng, chìm trong nước (n = 4/3). Dù đặt mắt trên mặt thoáng ở đâu cũng không thấy cây kim. Hãy tính
chiều dài tối đa của cây kim.
Bài 8. Một khối thủy tinh P có chiết suất n1 = √2. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại
B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
a. Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và tia tới
b. Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3
Bài 9. Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết sang
R
không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết  = 60o,  = 30o. 
a. Tính chiết suất n của chất lỏng.  I

b. Tính góc  lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía
S
trên.
Bài 10. Chiếu tia sáng đơn sắc từ không khí vào trong chất lỏng trong suốt với góc tới bằng i = π/3 rad thì
góc khúc xạ là r = π/6 rad.
a. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí bằng c = 3.108 m/s. Hãy tính tốc độ ánh sáng khi truyền trong chất
lỏng.
b. Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng trên theo chiều ngược lại.
Bài 11. Có ba môi trường (1), (2), (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450.
a. Hai môi trường (2) và (3), môi trường nào chiết quang hơn?
b. Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 28- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 12. Một thợ lặn đứng ở đáy sông nhìn lên mặt nước thì thấy ảnh của những vật ở đáy sông cách mình
S
kể từ khoảng R = 15m. E
a. Giải thích.
I
b. Cho biết mắt người này ở độ cao 1,5m. Tính độ sâu của sông.
Bài 13. Một khối thủy tinh có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí
D C
(ABCD: hình vuông; CDE: tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện
thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID). Chiết
suất của thủy tinh là n = 1,5. Vẽ tiếp các đường đi của tia sáng trong khối thủy tinh,
nếu tia sáng ló ra ngoài thì góc ló bằng bao nhiêu? A B

Bài 14. Một khối cầu trong suốt, bán kính R làm bằng chất có chiết suất n2 được đặt trong một môi trường
trong suốt chiết quang hơn có chiết suất n1 (n2 < n1). Một tia sáng đơn sắc SI trong môi trường n1 tới mặt cầu.
Gọi l là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu đến tia sáng SI.
a. Tìm điều kiện mà l phải thỏa để tia sáng khúc xạ được qua khối cầu.
b. Giả sử điều kiện này được thỏa, hãy tính góc lệch D của tia sáng.
Áp dụng số: R = 2cm, l = 1cm, n1 = 3 , n2 = 1.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 29- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 3: Lăng kính
* Phương pháp giải
Các công thức của lăng kính:
A
+ Tại mặt phẳng AB: sini1 = n.sinr1
+ Tại mặt phẳng AC: sini2 = n.sinr2
+ Góc chiết quang: A = r1 + r2 D

+ Góc lệch giữa tia tới và tia ló: D = i1 + i2 – A i1 r1 r2 i2

Khi có góc lệch cực tiểu (hay các tia sáng đối xứng qua mặt phân R

 A S n
r = r =
giác của góc A) thì:  1 2 2 B C

i1 = i 2 = i
 Dmin = i1 + i 2 − A = 2i − A

i = n.r1
Nếu góc chiết quang A < 100 và góc tới nhỏ, ta có:  1
 i 2 = n.r 2

Khi đó: D = i1 + i 2 − A = n.A − A = ( n − 1) A

n lk
Với n là chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường chứa nó: n =
n mt

I. VÍ DỤ

Ví dụ 1: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = √2. Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác đều
ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới i1 = 450. Xác định đường
truyền của tia sáng. Vẽ hình.
Hướng dẫn giải A
Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:
1
sin i1 = n sin r1  sin 45 = 2 sin r1  sin r1 =  r1 = 300
2
I J
Lại có: A = r1 + r2  r2 = A − r1 = 300 i r
R
Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:
S
2 B C
sin i 2 = n sin r2  sin i 2 = 2 sin 30 =  i 2 = 450
2

Ví dụ 2: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính.
Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 1,5. Tính góc chiết quang A?
Hướng dẫn giải
Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên i1 = 0  r1 = 0
Ta có: A = r1 + r2  A = r2
Mà: D = i1 + i 2 − A  15 = 0 + i 2 − A  i 2 = 15 + A
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 30- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Lại có: sin i 2 = n sin r2  sin (15 + A ) = 1,5sin A

 sin15cos A + sin A cos15 = 1,5sin A  sin15cos A = (1,5 − cos15 ) sin A

sin15
 tan A =  A  25,850
(1,5 − cos15)

Ví dụ 3: Một lăng kính có chiét suất n = √2. Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc
tới i = 450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ hai như hình vẽ. Tìm góc chiết quang A của
lăng kính?
A
Hướng dẫn giải
Tại điểm tới I của mặt thứ nhất ta có:
I R
1
sin i1 = n sin r1  sin 45 = 2 sin r1  sin r1 =  r1 = 300
2 J

Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên i2 = 0  r2 = 0


S
Ta có: A = r1 + r2  A = r2 = 300 C B

Ví dụ 4: Cho một lăng kính tam giác đều ABC, chiết suất n = √3. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt bên AB
của lăng kính với góc tới i = 0 thì đường đi của tia sáng như thế nào ?
Hướng dẫn giải
Ta có: i = 0  r1 = 0  r2 = A = 600 A
S
Định luật khúc xạ tại J: sin i 2 = n sinr2 = 3 sin 600 = 1,5  1 I
r2
J
Vậy phản xạ toàn phần tại J
Theo định luật phản xạ có: r2/ = r2 = 600  RJC = 300  JR ⊥ BC
Vậy tia sáng đi vuông góc đến mặt đáy BC rồi ra ngoài. B R C

Ví dụ 5: Cho một lăng kính có chiết suất n = √3 và góc chiết quang A. Tia sáng đơn sắc sau khi khúc xạ
qua lăng kính cho tia ló có góc lệch cực tiểu đúng bằng A.
a. Tính góc chiết quang A.
b. Nếu nhúng lăng kính này vào nước có chiết suất n = 4/3thì góc tới i phải bằng bao nhiêu để có góc lệch
cực tiểu? Tính góc lệch cực tiểu khi đó?
Hướng dẫn giải
 A
r1 = r2 =
a. Khi Dmin  2  Dmin = 2i − A  A = 2i − A  i = A

1 2
i = i = i

A A A A A 3
Ta có: sin i = n sin r  sin A = 3 sin  2sin cos = 3 sin  cos =  A = 600
2 2 2 2 2 2

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 31- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
 A
r = r2 = = 30
0
b. Khi Dmin   1 2
 =
1 2
i i = i

n lk 3 3 3
Ta có: sin i = sin 300  sin i = sin 300 =  i = 40,50
n nc 4/3 8

Góc lệch cực tiểu khi đó: Dmin = 2i − A = 210

Ví dụ 6: Lăng kính thủy tinh có n = 1,5 góc A = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp đơn sắc tới lăng kính
trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc.
a. Tính i1 để tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của A.
b. Tính góc lệch.
Hướng dẫn giải A
a. Tính i1 để tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng
phân giác của A
Khi tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân D
A I J
giác của A thì: r1 = r2 = = 300 i1 i2
2 r1 r2
S
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có: n R

sini1 = nsinr1 = 1,5sin300 = 0,75 B C


H
 i1 = 48,590 = 48035.
b. Góc lệch D
Ta có: D = i1 + i2 – A = 2i1 – A = 2.48035 – 600 = 37010.

Ví dụ 7: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu
bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính A.
Hướng dẫn giải
A
Khi góc lệch có giá trị cực tiểu thì: Dmin = 2i1 – A; r1 = .
2 A
Theo đề bài thì Dmin = A  2i1 – A = A  i1 = A.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I ta có:
D
A A A A I
nsinr1 = sini1  nsin = sinA  nsin = 2sin cos i1
J
i2
2 2 2 2 S
r1 r2
n R
A A n
Vì sin > 0 nên: cos = = 0,75 B C
2 2 2 H
A
 = 41,410  A = 82,820 = 82049.
2

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 32- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 8: Một lăng kính thủy tinh chiết suất n = 1,732 = 3 có tiết diện vuông góc là một tam giác đều

ABC. Tia sáng SI, nằm trong mặt phẳng của của tiết diện vuông góc tới mặt AB dưới góc tới i = 60 0. Vẽ
đường đi của tia sáng.
Hướng dẫn giải
a. Đường đi của tia sáng A
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại I, ta có:
3
sin i1 1
sini1 = nsinr1  sinr1 = = 2 = D
n 3 2
I J
i1 i2
 r1 = 30 và r2 = A – r1 = 60 – 30 = 30
0 0 0 0
r1 r2
S
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại J, ta có: n R

B C
1 3
sini2 = nsinr2 = 3. =  i2 = 600 H
2 2
Đường đi của tia sáng được vẽ như hình vẽ trên.
Nhận xét: Vì i2 = i1 và r2 = r1 nên tia sáng qua lăng kính đối xứng qua mặt phẳng phân giác AH của góc
chiết quang A và góc lệch đạt giá trị cực tiểu D = Dmin.

Ví dụ 9: Một lăng kính thủy tinh chiết suất n = 1,41 = 2 , góc chiết quang A = 600. Tia sáng SI từ đáy
truyền lên tới mặt lăng kính ở I với góc tới i.
a. Xác định giá trị của i:
+ Ứng với góc lệch cực tiểu.
+ Để không có tia ló.
b. Nếu A = 900 thì có kết quả gì? (Cho: 2 sin150 = sin21028)
Hướng dẫn giải
a. Giá trị của góc tới i
- Khi góc lệch cực tiểu
Khi góc lệch có giá trị cực tiểu thì tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác AH của góc chiết quang A
(hình vẽ).
A 2
Ta có: r1 = r2 = = 300 và sini1 = nsinr1 = 2 sin300 =  i1 = 450.
2 2
- Khi không có tia ló A
sin i1
Ta có: sini1 = nsinr1  sinr1 =
n
D
𝑠𝑖𝑛𝑖1
 r1 = arcsin i1
I J
𝑛
r1 r2 i2
𝑠𝑖𝑛𝑖1
và r2 = A – r1 = A – arcsin S
R
𝑛 n
1 1 B C
sinigh = = => igh = 450. H
n 2
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 33- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Để không có tia ló thì phải có phản xạ toàn phần tại J trên mặt AC, suy ra:
𝑠𝑖𝑛𝑖1
r2 > igh  A – arcsin > igh
𝑛
𝑠𝑖𝑛𝑖1
 arcsin < A – igh = 600 – 450 = 150
𝑛

sin i1
 < sin150  sini1 < nsin150 = 2 sin150 = sin21028  i1 < 21028.
n

=> Giá trị của góc tới i ứng với góc lệch cực tiểu là i1 = 450 và để không có tia ló là i1 < 21028.
b. Trường hợp A = 900
- Khi góc lệch cực tiểu
A
Ta có: r1 = r2 = = 450  sini1 = nsinr1 = 2 sin450 = 1  i1 = 900
2
Trường hợp này tia tới SI đi sát (lướt) trên mặt AB.
- Khi không có tia ló
Tương tự, để không có tia ló thì phải có phản xạ toàn phần tại J trên mặt AC, suy ra:
𝑠𝑖𝑛𝑖1
r2 > igh  A – arcsin 𝑛
> igh
𝑠𝑖𝑛𝑖1
 arcsin < A – igh = 900 – 450 = 450
𝑛

sin i1
 < sin450  sini1 < nsin450 = 2 sin450 = 1  i1 < 900.
n
Như vậy, chỉ có một trường hợp duy nhất có tia ló khi i1 = 900. Khi đó tia tới đi sát mặt AB cho tia ló đi
sát mặt AC.

Ví dụ 10: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,6. Chiếu một tia sáng theo phương vuông góc mặt
bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ hai. Tính giá trị nhỏ nhất của A.
Hướng dẫn giải
Tia tới SI vuông góc AB, truyền thẳng gặp mặt AC tại J với góc tới
A
i = A (góc có cạnh tương ứng vuông góc).
1
Ta có: sinigh = S
n
I
Vì tia sáng phản xạ toàn phần tại J nên i > igh. J
i
1 1
 sinA = sini > sinigh = = = 0,625  sinA > sin38041 i/
n 1,6

 A > 38041  Amin = 38041. B C

Ví dụ 11: Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp
SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao
AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 34- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Hướng dẫn giải
A
Áp dụng các công thức về lăng kính, ta có:
sini1 = nsinr1 (1)
sini2 = nsinr2 (2)
S i1 I
r1 + r2 = A (3) J
r1 r2 i2
Vì tia tới SI vuông góc với đường cao AH n
C
A 60 B
nên ta có: i1 = = = 300 H
2 2 R

(góc có cạnh tương ứng vuông góc).


Tia ló JR theo phương sát với mặt AC nên i2 = 900.
0
sin i1 sin30 1 1 1
Từ (1) ta có: sinr1 = = =  cosr1 = 1 - (sin r1 )2 = 1- 2
= 4n2 - 1
n n 2n 4n 2n

sin i2 sin 900 1


Từ (2) ta có: sinr2 = = = (4)
n n n
Từ (3) ta có: r2 = A – r1
 sinr2 = sin(A – r1) = sinAcosr1 – cosAsinr1 = sin600cosr1 – cos600sinr1
3 1 1 1 1 é ù
 sinr2 = . 4n2 - 1 – . = 2
ê 3(4n - 1) - 1ú (5)
2 2n 2 2n 4n ë û

1 é 2 ù 1 7
Từ (4) và (5), ta có: ê 3(4n - 1) - 1ú =  3(4n 2 − 1) – 1 = 4  n = = 1,53
4n ë û n 3

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Lăng kính có chiết suất n = √2 và góc chiết quang A = 600. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu
vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới 300. Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của
tia ló và tia tới.
Bài 2. Lăng kính có chiết suất n = 1,6 và góc chiết quang bé A = 50. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được
chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới.
Ví dụ 5: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = √2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn
sắc SI tới mặt bên với góc tới i = 450.
a. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
b. Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới 100 thì góc lệch tăng hay giảm.
Bài 3. Lăng kính thủy tinh chiết suất n = √2, có góc lệch cực tiểu Dmin bằng nửa góc chiết quang A. Tìm
góc chiết quang A của lăng kính?

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 35- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 4. Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt A
trong không khí có chiết suất n = √2. Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và S

tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang lăng kính.
I
Bài 5. Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện
là một tam giác đều ABC, theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC C
A
đi là là mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính ? R

Bài 6. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân ABC, A =
A
90°; B = 30° và C = 60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng S I

kính theo phương song song với đáy BC. Tia sáng đi vào lăng kính và ló ra ở mặt
bên AC. Biết chiết suất của lăng kính (ứng với ánh sáng đơn sắc chiếu tới lăng C
B
kính) là n.
a. Để tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC thì chiết suất của lăng kính phải thỏa mãn điều kiện gì?
b. Với n bằng bao nhiêu thì tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên AC và ló ra khỏi mặt bên BC theo
phương vuông góc với BC.
Bài 7. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để
có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác ABC
cân tại A.
Bài 8. Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song, đơn sắc vào một lăng kính có có tiết diện thẳng là tam giác
đều ABC, chiết suất n = √3 đối với ánh sáng đơn sắc này.
a. Tính góc tới để có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch cực tiểu này.
b. Góc tới phải có giá trị trong giới hạn nào để có tia ló ở mặt AC.
Bài 9. Một lăng kính thủy tinh có n = 1,5. Tiết diện vuông góc là tam giác vuông cân ABC (A = 900). Tia
sáng đơn sắc SI được chiếu tới mặt AB theo phương song song BC. Xác định đường đi của tia sáng qua lăng
kính.
Bài 10. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng rọi vuông
góc vào mặt bên AB sau hai lần phản xạ toàn phần liên tiếp trên mặt AC và AB thì ló ra khỏi BC theo phương
vuông góc BC.
a. Tính góc chiết quang A.
b. Tìm điều kiện chiết suất phải thỏa mãn.
Bài 11. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC, A = 900 được đặt sao cho mặt huyền
BC tiếp xúc với mặt nước trong chậu, nước có n = 4/3.
a. Một tia sáng đơn sắc SI đến mặt bên AB theo phương song song với BC. Chiết suất n của lăng kính và
khoảng cách AI phải thỏa mãn điều kiện gì để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt BC?
b. Giả sử AI thỏa mãn điều kiện tìm được, n = 1,41. Hãy vẽ đường đi của tia sáng?

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 36- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 4. Thấu kính – Các bài tập vẽ hình
* Phương pháp giải
Sử dụng 2 trong 3 tia đặc biệt để vẽ. Cụ thể:
+ Tia tới đi qua quang tâm O thì đi thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính, tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm chính F/.
+ Tia tới (hoặc đường kéo dài của tia tới) qua tiêu điểm chính F, tia ló song song với trục chính.
Những lưu ý khi giải quyết bài toán liên quan đến vẽ hình
+ Tia tới bất kì song song với trụ phụ thì tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm ảnh
phụ Fp/ .

+ Tia tới dọc theo vật, tia ló dọc theo ảnh.


+ Điểm vật, điểm ảnh, quang tâm thẳng hàng.
+ Giao của tia tới và tia ló là một điểm trên thấu kính.
+ Khi điểm sáng nằm trên trục chính, lúc này 3 tia đặc biệt trùng nhau nên phải sử dụng thêm tia bất
kì.
* Cách vẽ đường đi của tia tới bất kì:
+ Vẽ tia tới bất kì đến gặp thấu kính tại I.
+ Kẻ trục phụ song song với SI.
+ Kẻ tiêu diện ảnh.
+ Giao của trục phụ với tiêu diện ảnh là tiêu điểm ảnh phụ Fp/ .

+ Tia ló là tia qua IFp/

* Vật thật, ảnh thật thì ngược chiều (khác bên thấu kính). Vật thật, ảnh ảo thì cùng chiều (cùng bên thấu
kính).
* Vật thật, ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu mũi tên chỉ
chiều truyền của tia sáng.
+ Nếu vật ở dạng đoạn thẳng AB và vuông góc với trục chính thì tiến hành dựng và xác định điểm ảnh
A/ và B/ như phần điểm sáng. Nếu A nằm trên trục chính thì chỉ cần xác định B/ rồi hạ vuông góc  vị trí của
A/.
+ Nếu vật ở dạng đoạn thẳng và tạo với trục chính một góc  thì ta sử dụng thêm tính chất: tia tới dọc
theo vật và tia ló dọc theo ảnh để xác định.
+ Căn cứ vào tính chất và kích thước ảnh so với vật để xác định loại thấu kính. Nếu vật và ảnh cùng
bên thấu kính hoặc cùng chiều thì trái bản chất (vật thật, ảnh ảo). Nếu vật và ảnh khác bên thấu kính hoặc
ngược chiều thì cùng bản chất (vật thật, ảnh thật).

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ (TKHT) để dựng ảnh của vật trong các
hình sau đây.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 37- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
S

F O O
F/ F S F/

a) b)

S F O F/ F O F/

S
c) d)

Hướng dẫn giải


a. Qua S kẻ tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu S
điểm ảnh F/.
F/
Qua S kẻ tia tới đi qua quang tâm O thì tia sáng truyền thẳng. O
F
S/
Giao của hai tia ló là ảnh S/ cần xác định.
b. Vì S nằm trên trục chính nên ảnh S/ cũng nằm trên trục
chính.
Kẻ tia tới SI bất kì đến gặp thấu kính tại I
Kẻ trục phụ song song với tia SI
I
Kẻ tiêu diện ảnh qua F/, giao của trục phụ và tiêu diện ảnh
là tiêu điểm ảnh phụ Fp/ . S/ F S O F/

Tia tới song song với trục phụ thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh
phụ, nên tia ló của tia tới SI đi qua Fp/ . Giao của tia ló I Fp/ với trục chính là ảnh S/ của S cần xác định.

c. Kẻ tia tới SI bất


Kẻ trục phụ song song với SI I
Qua F’ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu S/
điểm phụ F’P. S F O F/
Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia
ló qua I và F’p, tia ló này cắt trục chính tại S’. S’ là ảnh cần xác định.
d. Qua S kẻ tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua
tiêu điểm ảnh F/.
O
Qua S kẻ tia tới đi qua quang tâm O thì tia sáng truyền F F/
S
thẳng.
Đường kéo dài của hai tia ló giao nhau tại S/ là ảnh của S
S/
cần xác định.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 38- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 2: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kỳ (TKPK) để dựng ảnh của vật trong
các hình sau đây.
S

F/ O F S F/ O F

a) b)

F/
F/ S O F O F

S
c) d)

Hướng dẫn giải


a. Qua S kẻ tia tới song song với trục chính, tia ló có đường kéo dài
S
đi qua tiêu điểm ảnh F/.
Qua S kẻ tia tới đi qua quang tâm O thì tia sáng truyền thẳng. S/ O
Đường kéo dài của hai tia ló giao nhau tại S/ là ảnh của S cần xác F /

định.
b. Vì S nằm trên trục chính nên ảnh S/ cũng nằm trên trục chính.
Kẻ tia tới SI bất kì đến gặp thấu kính tại I.
Kẻ trục phụ song song với tia SI. I
Kẻ tiêu diện ảnh qua F , giao của trục phụ và tiêu diện ảnh là tiêu
/
S S/
điểm ảnh phụ Fp/ . F/ O

Tia tới song song với trục phụ thì tia ló có đường kéo dài đi qua
tiêu điểm ảnh phụ, nên tia ló của tia tới SI đi qua Fp/ . Đường kéo dài

của tia ló I Fp/ giao với trục chính tại S/ là ảnh của S cần xác định.
I
c. Kẻ tia tới SI bất
F/
Kẻ trục phụ song song với SI S/
S O F
Qua F’ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu
điểm phụ F’P.
Tia tới song song với trục phụ thì tia ló có đường kéo dài qua tiêu
điểm phụ nên tia ló qua I và F’p, tia ló này kéo dài cắt trục chính tại S’.
S’ là ảnh cần xác định. F/
O F
d. Qua S kẻ tia tới song song với trục chính, tia ló có đường kéo dài S/
đi qua tiêu điểm ảnh F/. S

Qua S kẻ tia tới đi qua quang tâm O thì tia sáng truyền thẳng.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 39- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Đường kéo dài của hai tia ló giao nhau tại S/ là ảnh của S cần xác định.

Ví dụ 3: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ (TKHT) để dựng ảnh của vật trong các
hình sau đây. Sau đó hãy nhận xét về sự tạo ảnh của thấu kính này.

B B

A
A O / O
F F F F/

a) b)

B B

A O A O
F F/ F F/

c) d)

Hướng dẫn giải:


a. Qua B kẻ tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua
B/
tiêu điểm ảnh F/.
Qua B kẻ tia tới qua quang tâm O, thì tia ló truyền thẳng B
Kéo dài hai tia ló, giao của chúng là ảnh B . (ảnh ảo)
/
F/

Từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính tại A/. A/ F A O

Vậy A/B/ là ảnh ảo lớn hơn vật AB (0 < d < f).


b. Qua B kẻ tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua
Vô cùng
tiêu điểm ảnh F/
B
Qua B kẻ tia tới qua quang tâm O, thì tia ló truyền thẳng
Hai tia tới song song nên kéo dài hai tia ló sẽ cho ảnh ở vô A
O
F F/
cùng (hai tia song song thì không cắt nhau)
Vậy A/B/ là ảnh ảo ở vô cùng (d = f). B
c. Qua B kẻ tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua F/ A/
tiêu điểm ảnh F .
/
A F O
Qua B kẻ tia tới qua quang tâm O, thì tia ló truyền thẳng. B/

Giao của hai tia ló là ảnh B/. (ảnh thật)


Từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính tại A/.
Vậy A/B/ là ảnh thật nhỏ hơn vật AB (f < d < 2f).

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 40- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d. Qua B kẻ tia tới song song với trục chính
B
thì tia ló đi qua tiêu điểm ảnh F/
F/ A/
Qua B kẻ tia tới qua quang tâm O, thì tia ló
A O
truyền thẳng. F

Giao của hai tia ló là ảnh B/ (ảnh thật). B/

Từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính tại A/


Vậy A/B/ là ảnh thật, ngược chiều và cao bằng vật (d = 2f).
Nhận xét: Vật thật đặt trước thấu kính hội tụ thì ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào khoảng
cách vật đến thấu kính. Cụ thể như bảng sau:
Vật Ảnh
0 < d <f Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
d=f Ảnh ở vô cùng.
f < d < 2f Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
d = 2f Ảnh thật và cao bằng vật.
2f < d Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Ví dụ 4: Hãy vận dụng đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kỳ (TKPK) để dựng ảnh của vật trong
các hình sau đây. Sau đó hãy nhận xét về sự tạo ảnh của thấu kính này.

B
B
A
A O F O F
F/ F/

a) b)

B B

A O A O
F/ F F/ F

c) d)

Hướng dẫn giải


Vật thật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Vì thế để xác định ảnh
của vật qua thấu kính phân kỳ ta chỉ cần hai tia để vẽ.
Tia thứ nhất: song song với trục chính.
Tia thứ hai: đi qua quang tâm.
Cụ thể như sau
+ Qua B kẻ tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh F/.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 41- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
+ Qua B kẻ tia tới qua quang tâm O, thì tia ló truyền thẳng
+ Kéo dài hai tia ló, giao của chúng là ảnh B/.
+ Từ B/ hạ vuông góc xuống trục chính tại A/.
+ Vậy A/B/ là ảnh của AB cần dựng.

B
B
B/ B/
O
/ O
F/ A A F
/
A F A / F
a) c)

B B

B/
B/

A
A/ O A A/ O
F/ F F/ F
b)
d)

Nhận xét: Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Ví dụ 5: Cho vật sáng AB có dạng đoạn thẳng AB, tạo với trục chính
B
một góc  như hình. Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính, nói rõ cách

dựng. A O
F F/
Hướng dẫn giải

B
A/
A F O F/

 B/

Kẻ trục phụ  song song với AB, qua F/ kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ
Fp/ .

Kẻ tia ABI đi trùng vào AB, tia khúc xạ tại I qua tiêu điểm phụ Fp/ đi trùng vào A / B/ . Vì A thuộc trục

chính nên A/ cũng thuộc trục chính, do đó tia khúc xạ IFp/ cắt trục chính tại A/.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 42- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Kẻ tia xuất phát từ B qua quang tâm O truyền thẳng cắt tia khúc xạ IFp tại B  A B chính là ảnh cần
/ / / /

dựng.
Cũng có thể tìm riêng lẻ từng ảnh của hai điểm A, B.
Điểm B nằm ngoài trục chính nên để tìm ảnh của B ta cần vẽ hai tia là tia xuất phát từ B song song với
trục chính và tia đi qua quang tâm.
Điểm A nằm trên trục chính nên chỉ cần 1 tia là tia bất kỳ tới thấu kính. Vì nó không phải là tia đặt biệt
nên cần vẽ thêm trục phụ và sau đó xác định tiêu điểm ảnh phụ nữa là xong.

Ví dụ 6: Trong hình dưới xy là trục chính của thấu kính, S là S


điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường hợp hãy xác định:
a. S’ là ảnh gì ?
b. Thấu kính thuộc loại nào ? x y

c. Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ, nêu cách vẽ. S/

Hướng dẫn giải


a. Vì S’ và S ở hai bên thấu kính nên cùng tính chất, do đó S’
S
là ảnh thật.
b. Vì S’ là ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
F/
c. Xác định tiêu điểm chính của thấu kính.
x F O S/ y
Quang tâm là giao điểm của đường thẳng nối điểm vật, điểm
ảnh với trục chính nên SS’ cắt xy tại O.
Qua O dựng thấu kính hội tụ vuông góc với xy.
Vẽ tia SI song song với trục chính xy thì tia ló IS’ sẽ cắt trục chính xy tại tiêu điểm F’. Qua O lấy F đối
xứng với F’.

Ví dụ 7: Trong hình dưới xy là trục chính của thấu kính, S là điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường
hợp hãy xác định: S’
a. S’ là ảnh gì ? S

b. Thấu kính thuộc loại nào ?


c. Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ, nêu cách vẽ. x y
Hướng dẫn giải
a. Vì S’ và S ở cùng bên thấu kính nên trái tính chất. Theo bài ra,
S là vật thật do đó S’ là ảnh ảo.
b. S’ là ảnh ảo có khoảng cách từ S’ tới trục chính lớn hơn khoảng
cách từ vật đến trục chính nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
c. Xác định tiêu điểm chính của thấu kính.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 43- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Vì điểm vật, điểm ảnh, quang tâm O thẳng hàng nên nối S với S’ cắt xy tại O.
Qua O dựng thấu kính hội tụ vuông góc với xy.
Vẽ tia SI song song với trục chính xy thì tia ló IS’ sẽ cắt trục chính xy tại tiêu điểm F’. Qua O lấy F đối
xứng với F’.

Ví dụ 8: Trong hình dưới xy là trục chính của thấu kính, S là điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường
hợp hãy xác định:
a. S’ là ảnh gì ?
S S/
b. Thấu kính thuộc loại nào ?
x y
c. Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ, nêu cách vẽ.
Hướng dẫn giải
a. Từ hình vẽ ta thấy: S’và S cùng nằm trên trục chính nên S’
chưa thể xác định là ảnh thật hay ảnh ảo.
b. Thấu kính thuộc loại nào?
Trường hợp 1: S, S’ cùng một bên so với thấu kính thì S’ là
ảnh ảo. Trong trường hợp này thấu kính có thể là hội tụ hoặc phân
kỳ. Hình a

Nếu thấu kính là phân kỳ thì phải đặt thấu kính bên phải S và
S’ như hình a.
I
Nếu thấu kính là hội tụ thì phải đặt thấu kính bên trái S và S’
như hình b.
x F/ O S F S/ y
Trường hợp 2: Nếu S, S’ nằm ở hai bên so với thấu kính thì
S’ là ảnh thật. Trong trường hợp này thấu kính chỉ có thể là hội Hình b
tụ. Khi đó thấu kính hội tụ phải đặt giữa S và S’ như hình c.
c. Xác định tiêu điểm chính của thấu kính. I
Vẽ thấu kính thẳng góc với trục chính.
Vẽ tia tới SI bất kì song song với trục phụ , tia ló IS’ có x S O y
F F/ S/
đường kéo dài cắt trục phụ tại F’p, từ F’p hạ vuông góc xuống
trục chính, cắt trục chính tại F’, lấy F đối xứng với F’ qua O. Hình c

Ví dụ 9: Hãy xác định loại thấu kính, quang tâm O và các tiêu điểm chính của thấu kính?

x y x y
a) b)

Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 44- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Vì tia ló có đường kéo dài qua trục chính nên thấu kính là thấu kính phân kì.
Giao của tia tới và tia ló là một điểm trên thấu kính. Gọi I là giao của
tia tới và tia ló. Từ I kẻ vuông góc đến trục chính xy thì cắt xy tại O. Qua
O dựng thấu kính phân kì.
Kẻ trục phụ song song với tia tới SI, trục phụ cắt đường kéo dài của tia
ló tại tiêu điểm phụ F’P. Hạ vuông góc từ F’P đến trục chính, cắt trục chính
tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.
b. Vì tia ló IR đi qua trục chính nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
Giao của tia tới SI và tia ló IR là một điểm trên thấu kính. Gọi I là
giao của tia tới và tia ló. Từ I kẻ vuông góc đến trục chính xy thì cắt
xy tại O. Qua O dựng thấu kính hội tụ.
Kẻ trục phụ song song với tia tới SI, trục phụ cắt đường tia ló IR
tại tiêu điểm phụ F’P. Hạ vuông góc từ F’P đến trục chính, cắt trục
chính tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Hãy vẽ ảnh A/B/ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:

B B

O A O A
F/ F F F/

a) b)

B B

F/ F F F/
O A O A

c) d)

Bài 2. Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kín, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu kính,
O là quang tâm của thấu kính. Với mỗi trường hợp, hãy xác định:
a. A’ là ảnh thật hay ảo?
b. Loại thấu kính.
c. Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ).
Bài 3. Trong hình vẽ sau đây, xy là trục chính của thấu kính (L), F’ là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính,
A’B’ là ảnh ảo của vật AB. Với mỗi trường hợp, hãy xác định vị trí vật bằng phép vẽ. Nêu cách vẽ.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 45- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
(L)
(L)
B’

A’
x F’ O y x O A’ F’ y

B’

Hình a Hình b

Bài 4. Cho xy là trục chính của thấu kính (L): (1) là đường đi của một (L)
(2)
tia sang truyền qua thấu kính. (2) là một phần của tia sáng khác.
O
Hãy bổ sung phần còn thiếu của (2). Nêu cách vẽ. x y

(1)

Bài 5. Trong hình vẽ dưới, xy là trục chính của thấu kính, A là


điểm vật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ, hãy xác
O
định vị trí của điểm vật A. x F ’ A ’ F y

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 46- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 5. Thấu kính – Các bài tập về tiêu cự và độ tụ
* Phương pháp giải
- Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
+ f > 0 với thấu kính hội tụ.
+ f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF’)
- Khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu kính được đặc trưng bởi độ tụ D xác định bởi:
1 n 1 1
D= = ( − 1)( + )
f n' R1 R 2

Trong đó:
+ D là độ tụ, đơn vị là điốp – dp.
+ f là tiêu cự, đơn vị là thứ nguyên của độ dài.
+ R1, R2 là các bán kính (mặt lồi R > 0; mặt cầu lõm R < 0; mặt phẳng R = )
+ n là chiết suất của thấu kính.
+ n’ là chiết suất của môi trường. (môi trường là không khí thì n’ = 1)
Chú ý: Khi tính D thì đơn vị của f và R là đơn vị chuẩn (đơn vị m)

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.
a. Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
+ Hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm
+ Mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm.
b. Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nứơc có chiết suất n1 = 4/3.
Hướng dẫn giải
 1 1 
a. Ta có: D = =  − 1  + 
1 n
f  n '   R1 R 2 

Khi thấu kính đặt trong không khí thì: n ' = 1


Khi hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm thì: R1 = 10cm; R 2 = 30cm

1  1,5  1 1 
 = − 1 +   f = 15 ( cm )
f  1  10 30 
Khi mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm thì: R1 = 10cm; R 2 = −30cm
1  1,5  1 1 
 = − 1 +   f = 30 ( cm )
f  1  10 −30 
b. Khi dìm trong nước thì n’ = 4/3
1  1,5  1 1 
Hai mặt lồi có bán kính 10 cm, 30 cm: = − 1 +   f = 60 ( cm )
f  4 / 3  10 30 

1  1,5  1 1 
Mặt lồi có bán kính 10 cm, mặt lõm có bán kính 30 cm: = − 1 +   f = 120 ( cm )
f  4 / 3  10 −30 

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 47- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

Ví dụ 2: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí, thấu kính có độ tụ D1; khi đặt trong chất lỏng
có chiết suất n’ = 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = - D1/5.
a. Tính chiết suất n của thấu kính.
b. Cho D1 = 2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Hãy tính
các bán kính cong của hai mặt thấu kính.
Hướng dẫn giải
1 1
Khi thấu kính đặt trong không khí thì: D1 = (n − 1)(R + R ) (1)
1 2

n 1 1
Khi thấu kính đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ thì: D2 = (n′ − 1)(R + R ) (2)
1 2

a. Chiết suất n của thấu kính


n
n -1
D ( −1) 1 1,68 n 167
Từ (1) và (2) ta có: D1 = n′
 - =  5 (1,68 − 1) = (1 − n)  n = 6  n = 1,5.
2 (n−1) 5 n-1 42
b. Bán kính cong của hai mặt thấu kính
1 1 1 1
Từ: D1 = (n − 1) (R + R ) => 2,5 = (1,5 − 1)(R + 4R )
1 2 1 1

 R1 = 0,25m = 25cm và R2 = 4R1 = 4.25 = 100cm.

Ví dụ 3: Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng
thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Tính chiết suất của chất lỏng.
Hướng dẫn giải
 1 1 
Khi đặt thấu kính trong không khí thì: D = (1,5 − 1)  +  = 8dp (1)
 R1 R 2 

1,5   1 1 
Khi đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n’ thì: D1 =  − 1  +  = −1dp (2)
 n'   R1 R 2 

Từ (1) và (2) ta có: −8 =


(1,5 − 1)  1,5  −1
 − 1 =  n ' = 1,6
 1,5   n'  16
 − 1
 n' 

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Đặt thấu kính phẳng – lồi bằng thủy tinh nằm ngang trong không khí sao cho mặt phẳng ở trên. Biết
bán kính cong của mặt lồi là 20 cm và chiết suất của thủy tinh n = 1,5. Xác định độ tụ của thấu kính nói trên.
Bài 2. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n =1,5. Khi đặt trong không khí, thấu kính có tụ số 5dp; khi
dìm thấu kính vào chất lỏng chiết suất n’ thấu kính có tiêu cự f’= –1m. Tính chiết suất n’ của chất lỏng.
Bài 3. Một thấu kính có dạng một mặt phẳng một mặt cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt
trong không khí. Một chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu
kính, cách thấu kính 12 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 48- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm.
b. Tính bán kính mặt cầu ?
Bài 4. Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f = 30 cm. Nhúng
chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi
thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80 cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng
4/3.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 49- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 6. Thấu kính – Các bài tập xác định vị trí vật, ảnh, kích thước ảnh.
* Phương pháp giải
1 1 1
Công thức thấu kính: = +
f d d/

d.d / d / .f d.f
Hệ quả: f = ; d= ; d/ =
d + d/ d/ − f d−f
Trong đó:
+ d: là vị trí của vật so với thấu kính; vật thật: d > 0; vật ảo d < 0
+ d/: là vị trí của ảnh so với thấu kính; ảnh thật: d/ > 0; ảnh ảo d/ < 0
+ f là tiêu cự của thấu kính, f > 0 với thấu kính hội tụ và f < 0 với thấu kính phân kì.
A / B/ d/
- Chiều và độ lớn ảnh (số phóng đại): k = =−
AB d
- Nếu ảnh và vật cùng chiều thì k > 0, ngược lại k < 0
- Độ lớn (chiều cao của ảnh): A / B/ = k AB

* Chú ý:
+ A / B/ là độ dài đại số (có thể âm, dương, bằng 0), A / B/ độ dài hình học (luôn dương).
+ Điểm sáng hay vật sáng thì là vật thật, ảnh hứng trên màn là ảnh thật.

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S/. Gọi khoảng cách từ
1 1 1
S đến thấu kính là d, từ S/ đến thấu kính là d/, chứng minh công thức: = + .
f d d/

Hướng dẫn giải


Dựng ảnh thật S’ của S bằng cách sử dụng 2 tia tới:
Tia SI // xx’ qua thấu kính cho tia ló đi qua tiêu điểm F’.
Tia SO đi qua quang tâm O của thấu kính thì truyền thẳng.
Dựng SH và S’H’ ⊥ xx’.

S'H ' OH '


Ta có SOH  S’OH’  = (1)
SH OH

S'H ' F' H '


Ta lại có: OF’I  H’F’S’  = ' (2)
IO FO
Với SH = IO nên từ (1) và (2)
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 50- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
' ' ' ' '
OH F H d d-f
 = '  =
OH F O d f
 d’.f = d.d’ – f.d  d.d’ = f.d’ + f.d (3)
1 1 1
Chia cả 2 vế (3) cho tích d.d’.f  = + (đpcm)
f d d/

Ví dụ 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Xác
định tính chất, chiều, độ lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a. Vật cách thấu kính 30 cm.
b. Vật cách thấu kính 20 cm.
c. Vật cách thấu kính 10 cm.
Hướng dẫn giải
1 1 1 df 30.20
a. Ta có: = + /  d/ = = = 60 ( cm )  0
f d d d − f 30 − 20
Ảnh là ảnh thật và cách thấu kính đoạn 60 cm
d/ 60
Số phóng đại của ảnh: k = − = − = −2  0
d 30
 ảnh ngược chiều với vật và lớn gấp 2 lần vật.
b. Ta có:
1 1 1
= +
f d d/
df 20.20
 d/ = = = +
d − f 20 − 20
 ảnh ở vô cùng
1 1 1 df 10.20
c. Ta có: = + /  d/ = = = −20 ( cm )  0
f d d d − f 10 − 20
Ảnh là ảnh ảo và cách thấu kính đoạn 20 cm
d/ −20
Số phóng đại của ảnh: k = − =− =20
d 10
 ảnh cùng chiều với vật và lớn gấp 2 lần vật.

Ví dụ 3: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn giải
1 1 1 d.f
Ta có: + / =  d/ =
d d f d−f
Theo bài ra, ảnh cao gấp 2 lần vật nên chưa thể xác định là ảnh thật hay ảnh ảo vì thế:
d.f
d/
k = 2  − = 2  f − d = 2 
f
= 2
d d f −d
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 51- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
20 10 = ( 20 − d ) d = 10 ( cm )  0
 = 2    (cả 2 vị trí đều thỏa mãn)
( 20 − d ) 10 = − ( 20 − d ) d = 30 ( cm )  0
d.f 10.20
Khi vật cách thấu kính d = 10 cm  d / = = = −20 ( cm )  0
d − f 10 − 20
d.f 30.20
Khi vật cách thấu kính d = 30 cm  d / = = = 60 ( cm )  0
d − f 30 − 20

Ví dụ 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Hướng dẫn giải
d /  0
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh bằng vật  ảnh thật  
k  0
1 1 1 d.f
Ta có: + / =  d/ =
d d f d−f
d.f
d/
Theo bài ra ta có: k = −1  − = −1  d − f = 1 
f
= 1  d = 2f = 40 ( cm )
d d d−f
d.f 40.20
 d/ = = = 40 ( cm )  0
d − f 40 − 20

Ví dụ 5: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB cao 2 cm cho ảnh A ’B’ cao 1 cm. Tính
độ phóng đại của ảnh và xác định vị trí vật?
Hướng dẫn giải
Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn vật nên ảnh đó chỉ có thể là ảnh thật (vì ảnh ảo qua thấu
kính hội tụ luôn lớn hơn vật).
d/ 1 1 1 1 d.f
Do đó ta có: k = − = − . Mà: + / =  d / =
d 2 d d f d−f
d.f
d/
Lại có: k = −  k = f − d =
f 1 f 1 20
− = − =  d = 60 ( cm )
d d f −d 2 f −d 2 20 − d

Ví dụ 6: Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao
3,6 cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định vị trí và kích thước của vật. Vẽ hình.
Hướng dẫn giải
1 1 1 d / .f
Áp dụng công thức thấu kính ta có: = + / d= /
f d d d −f
Vì thấu kính phân kì nên f = -15 (cm) và vật thật cho ảnh ảo nên d/ = -6 (cm)
d / .f ( −6)( −15) = 10 cm
Vị trí của vật AB: d = = ( )
d − f ( −6 ) − ( −15)
/

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 52- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
/ / / /
A B A B 3,6
Kích thước (chiều cao) của vật: AB = = = = 6 ( cm )
k d/ 6

d 10

Hình vẽ:

B/

O
A F/ A/ F

Ví dụ 7: Chứng tỏ rằng thấu kính hội tụ luôn luôn tạo được:


a. Ảnh ảo lớn hơn vật thật.
b. Ảnh thật nhỏ hơn vật ảo.
Hướng dẫn giải
a. Chứng minh: ảnh ảo qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật thật
Ta có: Vật thật: d > 0; thấu kính hội tụ: f > 0; ảnh ảo: d’ < 0.
df df
Mà: d' =  0  0 < d < f
d- f d- f

d' f
Số phóng đại: |k| = - = > 1.
d f-d
Vậy: Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật.
b. Chứng minh: ảnh thật qua thấu kính hội tụ nhỏ hơn vật ảo
Ta có: Vật ảo: d < 0; thấu kính hội tụ: f > 0; ảnh thật: d’ > 0.
df df
Mà: d' =   0  d’ > 0 (với mọi d < 0).
d- f d- f

d' f
Số phóng đại: |k| = - = < 1.
d f-d

Ví dụ 8: Chứng tỏ rằng thấu kính phân kì luôn luôn tạo được:


a. Ảnh thật lớn hơn vật ảo.
b. Ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
Hướng dẫn giải
a. Chứng minh: ảnh thật qua thấu kính phân kì lớn hơn vật ảo
Ta có: Thấu kính phân kì: f < 0, vật ảo: d < 0, ảnh thật: d’ > 0.
df df
Mà: d' =  >0 f<d<0
d- f d- f
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 53- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
'
d f
Số phóng đại: |k| = | - |=| | > 1.
d f-d
Vậy: Vật ảo qua thấu kính phân kì cho ảnh thật lớn hơn vật.
b. Chứng minh: ảnh ảo qua thấu kính phân kì nhỏ hơn vật thật
Ta có: Thấu kính phân kì: f < 0, vật thật: d > 0, ảnh ảo: d’ < 0.
df
Mà: d' = < 0  d’ < 0 (với mọi d > 0).
d- f

d' f
Số phóng đại: |k| = - = < 1.
d f-d
Vậy: Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu
kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
Bài 2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ, cho ảnh cao 3,6
cm và cách thấu kính 6 cm. Thấu kính có tiêu cự 15 cm. Xác định vị trí và kích thước của vật. Vẽ hình.
Bài 3. Người ta dung một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt
ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến cao
gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là 10 cm, nến vuông góc với trục chính.
Bài 4. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh. Vẽ hình đúng
tỷ lệ.
Bài 5. Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục
chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
Bài 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn
qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính
của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài 8. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục
chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài 9. Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều
với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính, suy ra thấu kính loại gì?
Bài 10. Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng 2 lần vật và cách thấu kính 16cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Thấu kính thuộc loại phẳng – cầu có n =1,5. Tính R.
Bài 11. Chứng tỏ rằng:
a. Với thấu kính hội tụ, vật và ảnh không thể cùng ảo.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 54- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
b. Với thấu kính phân kì, vật và ảnh không thể cùng thật.
Bài 12. Chứng minh rằng thấu kính tạo được:
+ ảnh thật cho vật thật.
+ ảnh ảo lớn hơn vật thật.
+ ảnh thật nhỏ hơn vật ảo.
+ phải là thấu kính hội tụ.
Bài 13. Chứng minh rằng thấu kính tạo được:
+ ảnh ảo cho vật ảo.
+ ảnh thật lớn hơn vật ảo.
+ ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.
+ phải là thấu kính phân kì.
Bài 14. Với mỗi loại thấu kính hãy xác định vị trí của vật để ảnh tạo bởi thấu kính.
a. là ảnh thật.
b. là ảnh ảo.
c. cùng chiều với vật.
d. ngược chiều với vật.
e. bằng vật.
f. lớn hơn vật.
g. nhỏ hơn vật.
h. có khoảng cách vật - ảnh cùng bản chất nhỏ nhất.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 55- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 7. Thấu kính – Các bài tập liên quan đến khoảng cách vật ảnh
* Phương pháp giải
 / df
d = d − f
Áp dụng các công thức về ảnh tạo bởi thấu kính:  /
k = − d = f
 d f −d
Vật và ảnh cùng tính chất thì trái chiều và ngược lại
Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa vật và ảnh là: L = d + d /

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L. Một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính. Tìm mối liên
hệ giữa L và f để
a. Có 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
b. Có 1 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
c. Không có vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn.
Hướng dẫn giải
Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên d/ > 0  L = d + d /
d / .f d / .f
Ta có: d =  L = + d/
d/ − f d/ − f

 L ( d / − f ) = ( d / )  ( d / ) − L.d / + f .L = 0 (*)
2 2

Ta có:  = b 2 − 4ac = L2 − 4fL


a. Để có hai ảnh rõ nét trên màn thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt hay
  0  L2 − 4fL  0  L − 4f  0  L  4f
b. Để có 1 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì phương trình (*) phải có nghiệm kép hay
 = 0  L2 − 4fL = 0  L − 4f = 0  L = 4f
c. Để không có vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì phương trình (*) phải vô nghiệm hay
  0  L2 − 4fL  0  L − 4f  0  L  4f

Ví dụ 2: Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40
cm, cho ảnh cách vật 36 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật.
Hướng dẫn giải
Ta có: L = d + d / = 36  d + d / = 36

df df
Ta có: d / = L=d+ = 36  d 2 = 36 ( d − f )  d 2 = 36 ( d − 40 )
d−f d−f

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 56- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d − 36d + 36.40 = 0
2
(1)
 d 2 = 36 ( d − 40 )   2
d + 36d − 36.40 = 0 ( 2)
Giải (1): d 2 − 36d + 36.40 = 0  vô nghiệm
d = 24 ( cm )
Giải (2): d 2 + 36d − 36.40 = 0  
d = −60 ( cm ) ( lo¹i v ×vËt thËt d > 0)
df 24.40
Vị trí ảnh: d / = = = −60 ( cm ) < 0  ảnh ảo
d − f 24 − 40

d/ −60
Số phóng đại của ảnh: k = − k=− = 2,5  0  ảnh cùng chiều với vật.
d 24
Độ lớn của ảnh: A / B/ = k AB = 2,5.4 = 10 ( mm )

Ví dụ 3: Đặt 1 vật sáng AB có chiều cao 2cm trước 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Cách vật AB
đoạn 90 cm người ta đặt 1 màn hứng.
a. Hãy tìm vị trí đặt thấu kính để có thể hứng ảnh rõ nét trên màn?
b. Tìm độ cao của ảnh trong câu a?
Hướng dẫn giải
a. Vì ảnh hứng trên màn nên L = d + d / = 90
df df
Ta có: d / =  d + d / = 90  d + = 90
d−f d−f

d1 = 30 ( cm )
 d 2 = 90 ( d − f )  d 2 − 90d + 90f = 0  d 2 − 90d + 1800 = 0  
d 2 = 60 ( cm )

Vậy phải đặt thấu kính cách vật đoạn 60cm hoặc 30cm
d1f
d f − d1 /
f 20
b. Số phóng đại của ảnh khi d1 = 30 cm: k1 = − = = 1
= = −2
d1 d1 f − d1 20 − 30

d2f
d f − d2 /
f 20 1
Số phóng đại của ảnh khi d2 = 60 cm: k 2 = − = = 2
= =−
d2 d2 f − d 2 20 − 60 2

Ví dụ 4: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 cm. Một thấu kính hội
tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta
tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 48 ( cm ) . Tính tiêu cự

thấu kính.
Hướng dẫn giải
Gọi d1 ; d1/ là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển.

Gọi d 2 ; d 2/ là khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 57- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d1 = d /
2
Theo tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng ta có: 
d 2 = d1
/

d1
 L−a
d1 + d1/ = L d1 = 2
B
Ta có:  /  a
d1 − d1 = a d / = L + a E
 1 2 A

1 1 1 2 2
Lại có: = + / = +
f d d L−a L+a d2
1 2 2
 = +  f = 10 ( cm ) L
f 72 − 48 72 + 48

Ví dụ 5: Vật thật AB đặt cách màn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật và màn ta đặt 1 thấu
kính, dịch chuyển thấu kính ta thấy có 2 vị trí cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A/B/ = 8 cm, A//B//
= 2 cm.
a. Xác định độ cao của vật AB.
b. Tính tiêu cự thấu kính.
Hướng dẫn giải
 d1/
 1
k = −
d1 = d 2/  d1 A / B/ A / / B/ /
a. Ta có:  /   k 1 .k 2 = 1  . = 1  AB = A / B/ .A / / B/ / = 4 ( cm )
d1 = d 2
/
k = − d 2 AB AB
 2
 d2

d1f
b. Ta có: L = d1 + d1/ = d1 + = 90  d12 − 90d1 + 90f = 0 (1)
d1 − f

A / B/ 8
Theo bài ra ta có: k1 = = = 2 ( cm )
AB 4
Vì ảnh thật nên k1  0  k1 = −2
d1/ f
Lại có: k1 = − = = −2  d1 = 1,5f (2)
d1 f − d1

Thay (2) vào (1) ta có: (1,5f ) − 90 (1,5f ) + 90f = 0


2

 1,52 f − 90.1,5 + 90 = 0  f = 20 ( cm )

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm. Vật AB được đặt cách màn E một đoạn 108cm. Có hai vị trí của
thấu kính trong khoảng giữa vật và màn tạo được ảnh rõ nét của vật trên màn. Xác định hai vị trí của thấu
kính.
Bài 2. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có f = 20 cm cho ảnh thật
cách vật 90 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 58- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 3. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính cho ảnh cách vật 25 cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài 4. Vật sáng AB đặt song song và cách màn một khoảng 54 cm, giữa vật và màn, người ta đặt 1 thấu
kính sao cho thu được ảnh A/B/ hiện rõ trên màn và lớn gấp 2 lần vật.
Hãy cho biết thấu kính trên là thấu kính loại gì?
Khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính ?
Tiêu cự của thấu kính nói trên?
Bài 5. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ, cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật và
cách vật 150cm.
a. Xác định tiêu cự của thấu kính nói trên?
b. Xác định vị trí của ảnh thu được.
Bài 6. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách
vật một khoảng 180 cm, ảnh thu được cao bằng 1/5 vật.
a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào
khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
Bài 7. Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 90 cm. Một thấu kính hội
tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta
tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 60 ( cm ) .

a. Xác định hai vị trí của thấu kính so với vật.


b. Tính tiêu cự thấu kính.
Bài 8. Một vật sáng AB đặt cố định, song song và cách màn ảnh 1,8m. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f,
được đặt trong khoảng giữa vật và màn. Trục chính của thấu kính vuông góc với vật và màn, điểm A nằm trên
trục chính.
a. Cho f = 25cm. Xác định vị trí thấu kính để có ảnh rõ nét trên màn.
b. Xác định tiêu cự của thấu kính để chỉ có một vị trí của nó ảnh rõ nét trên màn.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 59- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 8. Thấu kính – Các bài tập liên quan đến dời vật, dời thấu kính.
* Phương pháp giải
1 1 1
Công thức về thấu kính: = +
f d d/
Đối với mỗi thấu kính nhất định thì f không đổi nên khi d tăng thì d/ giảm và ngược lại. Do đó ảnh và vật
luôn dịch chuyển cùng chiều nhau.
Giả sử vị trí ban đầu của ảnh và vât là d1 và d1/ . Gọi d và d/ là khoảng dịch chuyển của vật và ảnh thì vị
trí sau của vật và ảnh:
d = d 2 − d1  0
Vật dịch lại gần thấu kính thì ảnh dịch ra xa thấu kính: 
d = d 2 − d1  0
/ / /

d = d 2 − d1  0
Vật dịch ra xa thấu kính thì ảnh dịch lại gần thấu kính: 
d = d 2 − d1  0
/ / /

k2 d/ f k f − d1
Lưu ý: Khi cho tỉ số thì nên dùng công thức : k = − =  2=
k1 d f −d k1 f − d 2

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ có f = 12cm. Điểm sáng A trên trục chính có ảnh A’. Dời A gần thấu kính
thêm 6cm, A’ dời 2cm (không đổi tính chất). Định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi d1 ; d1/ là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển vật.

Gọi d 2 ; d 2/ là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển vật.
Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh
sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = -6cm .

Độ dời của ảnh: Δd ' = d 2' - d1' = 2cm .


1 1 1
Từ công thức của thấu kính: = +
f d d'
1 1 1 df d .12
Trước khi dời vật: = + '  d1' = 1 = 1
f d1 d1 d1 - f d1 - 12

1 1 1 1 1 1 1 1
Sau khi dời vật: = + ' = + '  = +
f d2 d2 d1 - 6 d1 + 2 12 d1 - 6 12.d1
+2
d1 - 12

36.12
 d12 - 30d1 - 216 = 0  d1 = 36cm và d1' = = 18cm .
36 - 12

Ví dụ 2: Thấu kính phân kì có f = -10cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc trục chính, có ảnh A’B’. Dịch
chuyển AB lại gần thấu kính thêm 15cm thì ảnh dịch chuyển 1,5cm. Xác định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 60- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Hướng dẫn giải
Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh
sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = - 15cm .

Độ dời của ảnh: Δd ' = d 2' - d1' = 1,5cm .


1 1 1
Từ công thức của thấu kính: = +
f d d'
1 1 1 df d .( - 10) - 10d1
Trước khi dời vật: = + '  d1' = 1 = 1 = .
f d1 d1 d1 - f d1 +10 d1 +10

1 1 1 1 1 1 1 1
Sau khi dời vật: = + ' = + '  = +
f d2 d2 d1 - 15 d1 +1,5 ( - 10) d1 - 15 ( - 10).d1 +1,5
d1 +10

 d12 + 5d1 - 1050 = 0  d1 = 30cm (nhận); d1 = –35cm (loại).


- 10d1 - 10.30
Vị trí ảnh lúc đầu: d1' = = = - 7,5cm .
d1 + 10 30 + 10

Ví dụ 3: Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí thấu kính nhưng dời vật
xa thấu kính thêm 1,5cm. Sau khi dời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10cm. Tính tiêu cự của thấu
kính.
Hướng dẫn giải
Độ dời của vật: Δd = d 2 - d1 = 1,5cm .
Vật qua thấu kính tạo ảnh hứng được trên màn thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ, ảnh thật nên ảnh và vật
ngược chiều:
k1 = −3
Theo bài ra ta có: 
k 2 = −2

 d/
k = − d f
Ta lại có:  k=
d / = df f −d
 d−f
f 4
Trước khi dời vật: k1 = = - 3  3d1 = 4f  d1 = f
f - d1 3

f f f
Sau khi dời vật: k 2 = = = =- 2
f - d2 f - ( d1 +1,5) 4
f - f - 1,5
3
f
 f = 2.( + 1,5)  f = 9cm.
3

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 61- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 4: Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm. Ảnh A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác,
ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hướng dẫn giải
Vật qua thấu kính tạo ảnh thật A1B1 nên thấu kính là thấu kính hội tụ, ảnh và vật ngược chiều.
f f
Như vậy trước khi dời vật: k1 = = <0
f - d1 f - 30

Dời vật đến vị trí khác tạo ảnh ảo cách thấu kính 20cm, ảnh và vật cùng chiều.
f - d '2 f + 20
Như vậy sau khi dời vật: k 2 = = >0
f f
Vì hai ảnh có cùng độ lớn, khác tính chất nên: k2 = –k1.
f + 20 f f = 20cm
 =-  (f + 20)(f - 30) = - f 2  f 2 - 5f - 300 = 0  
f f - 30 f = −15cm
Vì thấu kính là hội tụ nên tiêu cự của thấu kính phải dương vì thế tiêu cự của thấu kính là f = 20cm.

Ví dụ 5: Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính 10cm.
a. Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tạo bởi thấu
kính.
b. Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách AA’
df 10.5
Ta có: d' = = = 10cm  L = AA' = d + d' = 10 + 10 = 20cm
d- f 10 - 5
Chứng tỏ L = 20cm = Lmin:
d / .f d / .f
+ d/  L (d/ − f ) = (d/ )
2
Ta có: d =  L =
d −f
/
d −f
/

 ( d / ) − L.d / + f .L = 0 (*)   = b2 − 4ac = L2 − 4fL


2

Vì ảnh thu được trên màn là ảnh thật nên phương trình (*) phải có nghiệm hay
  0  L2 − 4fL  0  L  4f  L min = 4f = 20 ( cm ) = L (Đpcm)

b. Ảnh chuyển động ra sao khi tịnh tiến thấu kính: Khi giữ vật cố định:
Dịch chuyển thấu kính ra xa vật: Khi A từ vị trí d = 2f ra xa vô cực thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí
2f đến f.
Dịch chuyển thấu kính lại gần vật:
Khi A từ vị trí 2f đến f thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí 2f đến vô cực.
Khi A từ vị trí f đến quang tâm O thì A’ là ảnh ảo, dịch chuyển từ − đến quang tâm O.

Ví dụ 6: Đặt vật sáng trên trục chính của thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu
kính một đoạn 12 cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 62- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Xác định loại thấu kính.
b. Xác định tính tiêu cự của thấu kính đó.
c. Xác định vị trí ban đầu và lúc sau của vật.
Hướng dẫn giải
a. Ảnh trước và ảnh sau cùng chiều cao và lớn hơn vật nên một ảnh là thật một ảnh là ảo. Vật thật cho ảnh
ảo lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
b. Khi vật ở trong khoảng OF thì cho ảnh ảo, mà quá trình di chuyển từ xa lại gần O nên suy ra ảnh lúc
đầu là ảnh thật, ảnh lúc sau là ảnh ảo.
k1 = −3 k 2 f − d1
Do đó:   =1 = −1  d1 + d 2 = 2f (1)
k 2 = 3 k1 f − d2

Vì dịch lại gần nên: d 2 = d1 − 12 (2)


Thay (2) vào (1) có: d1 + d1 − 12 = 2f  d1 = f + 6
f f
Lại có: k1 = −3 =  −3 =  f = 18 ( cm )
f − d1 f − ( f + 6)

c. Vị trí ban đầu của vật: d1 = f + 6 = 24 ( cm )

Vị trí sau của vật: d 2 = d1 − 12 = 12 ( cm )

Ví dụ 7: Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu
kính A1B1 là ảnh thật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính 2 cm thì thu được
ảnh của vật là A2B2 vẫn là ảnh thật và cách A1B1 một đoạn 30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập
A 2 B2 5
theo tỉ số = .
A1B1 3

a. Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b. Xác định tiêu cự của thấu kính?
Hướng dẫn giải
a. Vật thật cho ảnh thật  thấu kính là thấu kính hội tụ
Vì vật dịch lại gần nên ảnh dịch ra xa
b. Tiêu cự của thấu kính.
Độ dời vật: d 2 − d1 = −2 (1)
Độ dời ảnh: d 2/ − d1/ = 30 (2)

Từ (2) ta có:
d 2f ( d − 2) f − d1f = 30
− d1/ = 30  1 (3)
d2 − f d1 − 2 − f d1 − f

A2 B2 5 A B AB 5 1 5
Lại có: =  2 2. =  k2 . =
A1B1 3 AB A1B1 3 k1 3

k1  0 k 5
Vì ảnh trước và sau đều là thật nên:   2 =
k 2  0 k1 3

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 63- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
f − d1 5 f − d1 5
 =  =  d1 = f + 5 (4)
f − d2 3 f − d1 − 2 3

Thay (4) vào (3) ta có:


( f + 5 − 2) f − ( f + 5) f = 30 
( f + 3) f − ( f + 5 ) f = 30
f +5−2−f f +5−f 3 5
 5 ( f + 3) f − 3 ( f + 5 ) f = 30.15  2f 2 = 30.15  f = 15 ( cm )

Vì thấu kính hội tụ nên tiêu cự của thấu kính f > 0 nên f = 15 (cm).

Ví dụ 8: Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên
màn vuông góc với trục chính, ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4 cm. Giữ vật
cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5 cm về phía màn ảnh thì phải dịch chuyển màn dọc theo
trục chính đoạn 35 cm mới lại thu được ảnh rõ nét, cao 2 cm.
a. Tính tiêu cự của thấu kính và độ cao của vật AB.
b. Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2 cm. Giữ vật và màn cố định. Hỏi phải dịch chuyển
thấu kính dọc theo trục chính về phía màn đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn.
Hướng dẫn giải
k2 1
a. Ảnh lúc sau bằng nửa lúc đầu và cả hai ảnh đều là ảnh thật nên ta có: =
k1 2

f k 1 f − d1 1
Mà k =  2 =  = (1)
f −d k1 2 f − d2 2

Ảnh và vật dịch chuyển cùng chiều nên khi thấu kính dịch lại gần màn 5 cm

d 2 = d1 + 5 ( 2)
 màn sẽ dịch lại gần thấu kính 35 cm. Do đó: 
d 2 = d1 − 40

/ /
( 3)
 / d 2f ( d + 5) f
d 2 = = 1
 d 2 − f d1 + 5 − f
Lại có: 
d / = d1f
 1 d1 − f

Thay vào (3) ta được:


( d1 + 5) f =
d1f
− 40 (4)
d1 + 5 − f d1 − f

f − d1 1
Thay (2) vào (1) ta được: =  2f − 2d1 = f − d1 − 5  d1 = f + 5 (5)
f − ( d1 + 5) 2

( f + 5 + 5) f = ( f + 5) f − 40 
( f + 10 ) f = ( f + 5 ) f − 40
Thay (5) vào (4) ta có:
f +5+5−f f +5−f 10 5
 ( f + 10 ) f − 2 ( f + 5 ) f = −400  −f 2 = −400  f = 20 ( cm )

d1/ f f f
Số phóng đại của ảnh lúc đầu: k1 = − = = = = −4
d1 f − d1 f − ( f + 5 ) −5

A / B/
Lúc đầu ảnh cao 4 cm  = k1 = 4  AB = 1( cm )
AB

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 64- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d 2 = d1 + 5 = 30 ( cm )
b. Khi vật ở vị trí mà ảnh cao 2 cm thì:  /
d 2 = ( d1 − 5 ) − 35 = 60 ( cm )
/

Khoảng cách giữa vật và ảnh lúc này là: L 2 = d 2 + d 2/ = 90 ( cm )


df
Ta có: d + d / = 90 ( cm )  d + = 90  d 2 − 90 ( d − f ) = 0
d−f

d = 30 ( cm )
 d 2 − 90d + 1800 = 0  
d = 60 ( cm )
Lúc ở ảnh cao 2 cm thì thấu kính cách vật đoạn d2 = 30 cm, sau đó dịch về phí màn để có ảnh thì d > d2
 d = 60 cm.
Vậy phải dịch thấu kính lại gần màn đoạn d = d – d2 = 30 cm.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Vật đặt trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc trục chính. Ảnh thật lớn bằng 3 lần vật. Dời
vật xa thấu kính thêm 3cm thì ảnh vẫn thật và dời 18cm. Tính tiêu cự.
Bài 2. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có ảnh thật A1B1 cao 2cm. Dời AB
lại gần thấu kính thêm 45cm thì được ảnh thật A2B2 cao 20cm và cách A1B1 đoạn 18cm. Hãy xác định:
a. Tiêu cự của thấu kính.
b. Vị trí ban đầu của vật.
Bài 3. Dùng một thấu kính hội tụ để chiếu ảnh của một vật lên màn. Ảnh có độ phóng đại k1. Giữ nguyên
vị trí thấu kính nhưng dời vật xa thấu kính đoạn a. Dời màn để hứng ảnh lần sau, ảnh có độ phóng đại k2. Lập
biểu thức của tiêu cự theo k1, k2 và a.
Bài 4. Đặt 1 vật AB trước 1 thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên
màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật 1 đoạn 3 cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra
xa thấu kính để thu được ảnh hiện rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước, xác định tiêu cự của thấu kính ?
Bài 5. Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 15 cm cho ảnh rõ nét trên màn
M đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Di chuyển điểm sáng S về gần thấu kính đoạn 5 cm so với vị
trí cũ thì màn phải dịch chuyển đi 22,5 cm mới lại thu được ảnh rõ nét.
a. Hỏi màn phải dịch chuyển ra xa hay lại gần thấu kính, vì sao ?
b. Xác định vị trí điểm sáng S và màn lúc đầu.
Bài 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thuỷ tinh chiết suất n
= 1,5 bán kính mặt lồi bằng 10 cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L
a. Xác định khoảng cách ngắn nhất của L.
b. Xác định các vị trí của thấu kính trong trường hợp L = 90 cm. Tính số phóng đại của ảnh thu được trong
các trường hợp này?
Bài 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Tại F có điểm sáng S. Sau thấu kính đặt màn (E) tại tiêu
diện.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 65- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Vẽ đường đi của chùm tia sáng. Vệt sáng trên màn có dạng gì?
b. Thấu kính và màn được đặt cố định. Di chuyển S trên trục chính và ra xa thấu kính. Kích thước vệt sáng
thay đổi ra sao?
Bài 8. Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục
chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên
vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB
cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến
thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
Bài 9. Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100 cm. Ảnh của vật vẫn là ảnh
ảo và cao bằng 1/3 vật. Xác định chiều dời của vật, vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính?
Bài 10. Đặt 1 vật AB trên trục chính của thấu kính hội tụ, vật cách kính 30 cm. Thu được ảnh hiện rõ trên
màn. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10 cm thì ta phải dịch chuyển màn ảnh thêm 1 đoạn nữa mới thu
được ảnh, ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước.
a. Hỏi phải dịch chuyển màn theo chiều nào ?
b. Tìm tiêu cự của thấu kính ?
c. Tính số phóng đại của các ảnh ?
Bài 11. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật
A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A2B2 vẫn là
ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a. Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu ?
b. Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều
nào?
Bài 12. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch
chuyển lại gần hơn so với lúc đầu 1 đoạn 90 cm và có độ cao bằng 1 nửa so với ảnh lúc đầu. Hãy xác định
tiêu cự của thấu kính ?
Bài 13. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm, qua thấu kính cho
ảnh ảo A1B1. Dịch chuyển AB ra xa thấu kính một đoạn 8 cm, thì thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72
cm. Xác định vị trí của vật AB.
Bài 14. Một thấu kính hội tụ cho ảnh thật S/ của điểm sáng S đặt trên trục chính. Kể từ vị trí ban đầu nếu
dời S gần thấu kính 5cm thì ảnh dời 10 cm, nếu dời S ra xa thấu kính 40 cm thì ảnh dời 8 cm. Tính tiêu cự của
thấu kính?
Bài 15. A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. Đặt vật ở A, một thấu kính ở B thì ảnh thật hiện ở C với độ phóng
đại k1 = 3 . Dịch thấu kính ra xa vật đoạn 64 cm thì ảnh của vật vẫn hiện ở C với độ phóng đại |k2| = 1/3. Tính
f và đoạn AC.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 66- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 9. Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau một đoạn l
* Phương pháp giải
(L1 ) (L2 )
Sơ đồ tạo ảnh: AB → A1B1 → A 2 B2

d1 
d 2
 '  '

d1 
d 2

Vật AB được thấu kính L1 cho ảnh A1B1, ảnh này trở thành vật đối với thấu kính L2 và được L2 cho ảnh
cuối cùng là A2B2
Vị trí và tính chất của ảnh A2B2
d1f1
Đối với L1: d1 = O1A và d1/ = O1A1 =
d1 − f1

d2f2
Đối với L2: d 2 = O2 A1 = − d1/ và d 2/ = O 2 A 2 =
d2 − f2

+ Nếu d 2/  0  ảnh A2B2 là ảnh thật

+ Nếu d 2/  0  ảnh A2B2 là ảnh ảo

+ Nếu d 2/ =   ảnh A2B2 ở vô cùng


Chiều và độ cao của ảnh A2B2
A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d1/ d 2/
Độ phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = . = . = k1.k 2
AB AB A1B1 d1 d 2

+ Nếu k > 0  ảnh A2B2 cùng chiều với vật AB


+ Nếu k < 0  ảnh A2B2 ngược chiều với vật AB.
A 2 B2
Độ lớn ảnh qua hệ hai thấu kính: k =  A 2 B2 = k AB
AB
Ảnh của một vật đặt giữa hai thấu kính
+ Khi có một vật đặt giữa hai thấu kính thì sẽ có 2 chiều truyền ánh sáng ngược nhau. Với mỗi chiều
truyền qua thấu kính, thì cho một ảnh.
+ Mỗi lần tạo ảnh ta lại áp dụng các công thức về thấu kính đối với ảnh tương ứng.
1 1 1
 f = d + d /

k = − d = f = f − d
/ /

 d f −d d

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ (O1) có tiêu cự f1 = 15cm và một thấu kính phân kì (O2) có tiêu cự f2 = –
20cm được đặt cách nhau l = 7,5cm. Trục chính hai thấu kính trùng nhau. Điểm sáng S trên trục chính trước
(O1) và cách (O1) đoạn d1 = 45cm. Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ.
Hướng dẫn giải
Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 67- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
(O1 ) (O2 )
Sơ đồ tạo ảnh: S → S1 → S' .

d1 
d 2
 '  '

d1 
d 2

Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:


d1 = 45cm

Với S1:  ' d1f1 45.15
 d1 = d - f = 45 - 15 = 22,5cm
 1 1

 d 2 = l - d1' = 7,5 - 22,5 = - 15cm


Với S’:  ' d 2f 2 - 15.( - 20)
d 2 = d - f = - 15 +20 = 60cm > 0
 2 2

Ví dụ 2: Trước thấu kính hội tụ (L1) đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính).
a. Biết rằng ảnh A1B1 của AB là thật, lớn gấp 3 lần vật và cách vật 160cm. Xác định khoảng cách từ AB
đến thấu kính và tiêu cự thấu kính.
b. Giữa AB và (L1) đặt thêm thấu kính (L2) giống hệt (L1) có cùng trục chính với (L1). Khoảng cách từ AB
đến (L2) là 10cm. Xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính
d' 160 - d
Vì ảnh A1B1 của AB là ảnh thật, lớn gấp 3 lần vật nên ta có: k = - =- = - 3  d = 40cm
d d

Và d ' = 160 - d = 160 - 40 = 120cm


dd ' 40.120
Tiêu cự của thấu kính: f = '
= = 30cm .
d+d 40+120
b. Vẽ và xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính
(L1 ) (L2 )
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: AB → A1B1 → A 2 B2 .

d1 
d 2
 '  '

d1 
d 2

Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:


d1 = 10cm

Với A1 B1:  ' d1f1 10.30
 d1 = d - f = 10 - 30 = - 15cm
 1 1

Khoảng cách giữa hai thấu kính: l = 40 – 10 = 30cm.


 d 2 = l - d1' = 30+15 = 45cm
Với A2 B2:  ' d 2f 2 45.30
d 2 = d - f = 45 - 30 = 90cm
 2 2

d'2 d'1 90 - 15
Số phóng đại của ảnh cuối cùng: k = . = . =- 3.
d 2 d1 45 10

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 68- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 3: Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tu L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 20 cm đặt
đồng trục cách nhau l = 60 cm. Vật sáng AB = 3 cm đặt vuông gốc với trục chính (A ở trên trục chính) trước
L1 cách O 1 một khoảng d1. Hãy xác định vị trí, tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu
kính trên và vẽ ảnh với:
a. d1 = 45 cm
b. d1 = 75 cm
Hướng dẫn giải
a. Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2

d1 = 45cm

Với A1B1:  / d1f1 45.30
 d1 = d − f = 45 − 30 = 90 ( cm )
 1 1

 d 2 = l - d1' = 60 - 90 = - 30cm

Với A2B2:  / d 2f 2 ( −30 ) .20 = 12 cm  0
d 2 = = ( )
 d 2 − f 2 −30 − 20

A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d1/ d 2/ 90 12 4
Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = = = . = − = −0,8  0 (2)
AB AB A1B1 d1 d 2 45 ( −30 ) 5

Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = 0,8.3 = 2, 4 ( cm ) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với
AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.

b. Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2

d1 = 75cm

Với A1B1:  / d1f1 75.30
 d1 = d − f = 75 − 30 = 50 ( cm )
 1 1

 d 2 = − d1/ = 60 − 50 = 10 ( cm )
Với A2B2:  / d 2f 2 10.20
d 2 = d − f = 10 − 20 = −20 ( cm )  0 (1)
 2 2

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 69- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
/
A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d d 50 −20
/
4
Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = = 1
= .
2
=− 0 (2)
AB AB A1B1 d1 d 2 75 10 3

4
Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = .3 = 4 ( cm ) (3)
3
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB
và có độ lớn bằng 4 cm.

Ví dụ 4: Một vật sáng AB cao 1 cm được đặt vuông góc trục chính của một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2
đồng trục cách L1 một khoảng cách d1 = 30 cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 20 cm, thấu
kính L2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2 = -30 cm, hai thấu kính cách nhau l = 40 cm. Hãy xác định vị trí,
tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ thấu kính trên.Vẽ ảnh.
Hướng dẫn giải
Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2

d1 = 30cm

Với A1B1:  / d1f1 30.20
 d1 = d − f = 30 − 20 = 60 ( cm )
 1 1

 d 2 = − d1/ = 40 − 60 = −20 ( cm )

Với A2B2:  / d 2f 2 ( −20 ) .( −30 )
d 2 = d − f = −20 − −30 = 60 ( cm )  0 (1)
 2 2 ( )
A 2 B2 A1B1 A 2 B2 d1/ d 2/ 60 60
Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: k = = = = . = −6  0 (2)
AB AB A1B1 d1 d 2 30 ( −20 )

Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: A 2 B2 = k .AB = 6.1 = 6 ( cm ) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 60 cm, ngược chiều với
AB và có độ lớn bằng 6 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 70- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

Ví dụ 5: Hai thấu kính hội tụ có các tiêu cự lần lượt là f1 = 10cm và f2 = 20cm được đặt đồng trục và cách
nhau l = 30cm.
a. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính trước (L1) cách quang tâm O1 một đoạn 12cm. Xác định
ảnh của vật cho bởi hệ. Vẽ đường đi của một chùm tia sáng.
b. Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c. Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2 tổng quát. Hệ hai thấu kính này gọi là hệ gì?
Hướng dẫn giải
a. Xác định ảnh của vật cho bởi hệ và vẽ đường đi của một chùm tia sáng
(L1 ) (L2 )
Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: AB → A1B1 → A 2 B2 .

d1 
d 2
 '  '

d1 
d 2

Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:


d1 = 12cm

Với A1B1:  ' d1f1 12.10
 d1 = d - f = 12 - 10 = 60cm
 1 1

 d 2 = l - d1' = 30 - 60 = - 30cm
Với A2B2:  ' d 2f 2 - 30.(20)
d 2 = d - f = - 30 - 20 = 12 cm
 2 2

 d'2   d'1   12   60 
Số phóng đại của ảnh: k =  -  . -  = - . -  =- 2.
 d 2   d1   - 30   12 
b. Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật
f2 f f2 f
Ta có: k = . 1 = . 1 .
f 2 - d 2 f1 - d1 f 2 - (l - d1 ) f1 - d1
'

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 71- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
f2 f 20 10
 k= . 1 = .
d1f1 f1 - d1 10d1 10 - d1
f2 - l + 20 - 30 +
d1 - f1 d1 - 10

20(d1 - 10) 10
 k= . =- 2
100 10 - d1

=> Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c. Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2
f2 f1 - f 2 (f1 - d1 ) f
Ta có: k = . = . 1 .
f2 - l +
d1f1 f1 - d1 f 2d1 - f1f 2 - ld1 + lf1 + d1f1 f1 - d1
d1 - f1

- f1f 2 f f
 k= với: l = f1 + f2  k = 2 = - 2 .
d1 (f1 + f 2 - l ) - f1 (f 2 - l ) f2 - l f1

=> Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật mà chỉ phụ thuộc vào tiêu cự của hai thấu kính. Hệ thấu
kính này gọi là hệ vô tiêu.

Ví dụ 6: Hai thấu kính L1, L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm, f2 = 10 cm đặt cách nhau một khoảng =
55 cm, sao cho trục chính trùng nhau. Đặt vật AB cao 1 cm trước thấu kính L1.
a. Để hệ cho ảnh thật thì vật phải đặt vật trong khoảng cách nào ?
b. Để qua hệ thu được 1 ảnh thật có chiều cao bằng 2 cm và cùng chiều với vật AB thì phải đặt vật AB
cách thấu kính L1 đoạn bằng bao nhiêu.
Hướng dẫn giải
a. Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
L
→ A 2 B2
1 2

Gọi d1 là khoảng cách từ AB đến thấu kính L1


d1f1 20d1
Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: d1/ = =
d1 − f1 d1 − 20

20d1
A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: d 2 = − d1/ = 55 −
d1 − 20

 20d1 
 55 − 10
d2f2  d1 − 20 
Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: d 2 =
/
=
d 2 − f 2 55 − 20d1 − 10
d1 − 20

 d 2/ =
( 55d1 − 20.55 − 20d1 )10 =
10 ( 35d1 − 1100 )
=
14d1 − 440
55d1 − 55.20 − 20d1 − 10d1 + 10.20 25d1 − 900 d1 − 36

14d1 − 440
Để vật AB cho ảnh A2B2 là ảnh thật thì d 2/  0  0
d1 − 36

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 72- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
 220
  d1 
 14d1 − 440  0
  7
d1  36 ( cm )
d1 − 36  0 
 d1  36

  
 −  0  d  220 ( cm )
 1
14d 440 0  d  220
 1
7
 d1 − 36  0  
1
7
 d  36
 1
d1/ d 2/ f f2
b. Theo bài ta có: k = 2  =2 1 =2
d1 d 2 d1 − f1 d 2 − f 2

 
 20  10   20   10 
  =2  =2
 1
d − 20  2
d − 10   1
d − 20 
 55 − 20d 1
− 10 
 −
 d1 20 
100
 = 1  d1 = 40 ( cm ) thỏa mãn điều kiện cho ảnh thật
25d1 − 900

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một hệ đồng trục gồm một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 40 cm và có thấu kính phân kỳ L2 có
tiêu cự f2 đặt cách nhau l = 60 cm. Một vật sáng AB cao 4 cm đặt vuông góc trục chính trước thấu kính L1
cách L1 một khoảng d1 = 60 cm. Biết ảnh cuối A2B2 của AB qua hệ thấu kính là ảnh ảo cùng chiều và cách
thấu kính L2 đoạn 30 cm. Hãy xác định tiêu cự f2 của thấu kính phân kỳ. Tính độ cao của ảnh cuối cùng qua
hệ khi đó.
Bài 2. Cho thấu kính L1 có độ tụ D1 = 4 dp đặt đồng trục với thấu kính L2 có độ tụ D2 = -5dp, khoảng cách
O1O2 = 70 cm (với O1 và O2 là quang tâm của thấu kính). Điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước O1
và cách O1 một khoảng 50 cm. Hãy xác định ảnh S2 tạo bởi quang hệ có tính chất như thế nào ?
Bài 3. Hai thấu kính L1, L2 được ghép đồng trục, cách nhau 40cm, tiêu cự của L1 là 20cm, còn độ tụ của
L2 là – 5dp. Đặt trước L1 một vật sáng AB có chiều cao 4cm, cách L1 một khoảng 25cm.
a. Xác định tính chất, vị trí và độ cao của ảnh cuối cùng tạo bởi hệ thấu kính trên ?
b. Muốn ảnh cuối cùng là ảnh thật và cách L2 một đoạn là 20 cm thì vật sáng AB phải được đặt cách L1
bao nhiêu cm ?
Bài 4. Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ O1 và O2 đồng trục cách nhau l = 50 cm có tiêu cự lần lượt là f1 =
20 cm và f2 = 10 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách O1 một khoảng d1. Xác định d1 để hệ cho:
a. Ảnh A2B2 thật cách O2 đoạn 20 cm
b. Ảnh A2B2 ảo cách O2 đoạn 10 cm
Bài 5. Một hệ đồng trục: L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 20 cm và L2 là 1 thấu kính phân ky có
tiêu cự f2 = -50 cm đặt cách nhau một khoảng l = 50 cm. Trước L1 khác phía với L2, đặt 1vật sáng AB đặt
vuông góc trục chính cách L1 một đoạn d1 = 30cm
a. Xác định vị trí, tính chất ảnh cuối cùng A2B2 qua hệ.
b. Giữ AB và L1 cố định. Hỏi cần dịch chuyển L2 trong khoảng nào để ảnh của AB qua hệ luôn là ảnh thật.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 73- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 6. Cho hệ thấu kính L1, L2 cùng trục chính, cách nhau 7,5 cm. Thấu kính L2 có tiêu cự f2 = 15 cm. Một
vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước và cách L1 đoạn 15 cm. Xác định giá trị của f1 để:
a. Hệ cho ảnh cuối cùng là ảnh ảo.
b. Hệ cho ảnh cuối cùng là ảnh ảo cùng chiều với vật.
c. Hệ cho ảnh cuối cùng là ảnh ảo cùng chiều và lớn gấp 4 lần vật.
Bài 7. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính L1 có tiêu cự f1 qua thấu kính cho
ảnh A1B1 cùng chiều và cao bằng 1/2 lần vật. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật một khoảng 10 cm thì
thấu kính cho ảnh cùng chiều với vật và cao bằng 1/3 lần vật.
a. Tính tiêu cự f1 của thấu kính L1 đó .
b. Đặt vật AB ở vị trí thấu kính cho ảnh cao bằng 1/2 lần vật, sau thấu kính L1 đặt thấu kính hội tụ L2 có
tiêu cự f2 = 20cm và lúc đầu cách L1 một khoảng 25cm. Bây giờ giữ nguyên vật AB và thấu kính L1, dịch
chuyển thấu kính L2 ra xa dần L1 thì ảnh cuối cùng cho bởi hệ dịch chuyển như thế nào ?
Bài 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 32cm và cách
thấu kính 40cm. Sau L1, ta đặt một thấu kính L2 có tiêu cự f2 = -15cm, đồng trục với L1 và cách L1 một đoạn
a.
a. Cho a = 190cm. Xác định ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính.
b. Khoảng cách a ở trong khoảng nào thì ảnh của AB cho bởi hệ là ảnh thật?
c. Tìm a để độ lớn của ảnh cuối cùng của AB không phụ thuộc khoảng cách từ vật AB tới hệ.
Bài 9. Cho hệ ba thấu kính đồng trục (L1), (L2), (L3) lần lượt có tiêu cự
f1 = –20cm; f2 = 10cm; f3 = –20cm. Khoảng cách giữa các quang tâm là
O1O2 = O2O3 = 5cm. Đặt điểm sáng A trên trục chính, bên trái của hệ với A
O1 O2 O3
O1A = d1 = 60cm. Xác định ảnh sau cùng của A tạo bởi hệ.
Bài 10. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ (L1). Ảnh A1B1 cho bởi (L1) là ảnh thật, cách AB 90cm và cao
gấp đôi AB. Đặt thêm thấu kính phân kì (L2) trong khoảng giữa AB và (L1) sao cho hai trục chính trùng nhau,
hai quang tâm cách nhau 10cm. Ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính ở vô cùng.
a. Xác định các tiêu cự của (L1) và (L2).
b. Giữ nguyên vị trí của AB, đổi chỗ hai thấu kính (L2) và (L1). Xác định vị trí của ảnh sau cùng.
Bài 11. Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O1 có tiêu cự f1 = -18 cm và 1 thấu kính hội tụ O2
có tiêu cự f2 = 24 cm đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách O1 đoạn 18
cm. Xác định L để:
a. Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực.
b. Hệ cho ảnh cao gấp 3 lần vật.
c. Hệ cho ảnh ảo trùng vị trí vật.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 74- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 10. Hệ thấu kính ghép sát
* Phương pháp giải
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép sát nhau:
Với hệ này có 2 cách:
+ Lập sơ đồ như hệ 2 thấu kính ghép đồng trục nhưng khoảng cách L1 đến L2 là l = 0
+ Hoặc dùng thấu kính tương đương
Thay hệ thấu kính bằng một thấu kính tương đương có độ tụ:
1 1 1 1
D h = D1 + D 2 + ... + D n  = + + ... + (*)
f h f1 f 2 fn

Thực hiện các tính toán trên hệ thấu kính tương đương
Khi hai thấu kính không cùng kích thước ghép sát nhau:
+ Phần chung (phần giữa) được thay bằng thấu kính tương đương.
+ Phân riêng (phần rìa) là một thấu kính đơn.
Chứng minh (*)
1 1 1
 d + d/ = f

+ Ta có:  1 1 1
1 + 1 = 1
 d 2 d 2/ f 2

+ Vì ghép sát nên: l = d1/ + d 2 = 0  d 2 = −d1/


1 1 1 1 1 1 1
+ Vậy: + / = +  = +  D h = D1 + D 2
d1 d 2 f1 f 2 f h f1 f 2

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hai thấu kính ghép đồng trục như hình. Thấu kính phẳng lồi L1
có bán kính mặt lồi là 20 cm, thấu kính phẳng lõm có bán kính mặt lõm 30
cm. Chiết suất của chất làm hai thấu kính như nhau và đều bằng 1,5.
a. Đặt vật AB trước L1 một đoạn 40 cm vuông góc với trục chính. Xác
định vị trí của ảnh cho bởi hệ thấu kính trên.
b. Vật AB đặt trong khoảng nào thì các ảnh trên cùng chiều với vật.
Hướng dẫn giải
1 1 1 1
Tiêu cự của thấu kính phẳng – lồi: = ( n − 1) = (1,5 − 1) =  f1 = 40 ( cm )
f1 R låi 20 40

1 1 1 1
Tiêu cự của thấu kính phẳng – lõm: = ( n − 1) = (1,5 − 1) = −  f 2 = −60 ( cm )
f2 R lâm −30 60

Gọi fh là tiêu cự của hệ thấu kính ghép sát. Ta có:


1 1 1 1 1 1
= + = − =  f h = 120 ( cm )
f h f1 f 2 40 60 120

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 75- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Phần mà hai thấu kính O1, O2 chắn lẫn nhau cho ta hệ 2 thấu kính ghép sát nên hệ này cho một ảnh S1.
Phần của thấu kính lớn không bị chắn bởi thấu kính bé cho ta một ảnh S2. Vậy có 2 ảnh của S được tạo bởi
hệ.
Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính tương đương và thấu kính đơn có rìa lớn : S ⎯⎯→
L
S1 và S ⎯⎯
12L
→ S2 2

d d1 d d2

1 1 1 d.f h 40.120
Vị trí ảnh cho bởi thấu kính tương đương: = + /  d1/ = = = −60 ( cm )
f h d d1 d − f h 40 − 120

1 1 1 d.f 2 40.( −60 )


Vị trí ảnh cho bởi thấu kính đơn L2 có rìa lớn: = + /  d 2/ = = = −24 ( cm )
f2 d d2 d − f2 40 + 60

b. Thấu kính tương đương coi như thấu kính hội tụ, thấu kính đơn L2 là thấu kính phân kì. Thấu kính phân
kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật do đó chỉ cần biện luận với thấu kính tương đương.
Điều kiện để ảnh cùng chiều với (thấu kính tương đương) là vật phải nằm trong khoảng từ quang tâm đến
tiêu cự nên: 0  d  f h  0  d  120 ( cm )

Ví dụ 2: Một thấu kính phẳng – lõm làm bằng thủy tinh có tiêu cự f1 = -20 cm. Thấu kính được đặt sao
cho trục chính thẳng đứng, mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sáng S nằm trên trục
chính và cách thấu kính một đoạn d (hình vẽ).
a. Ảnh S/ của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12 cm. Tính d
b. Giữ nguyên S và cố định thấu kính. Đổ một chất lỏng trong suốt vào mặt lõm.
Bây giờ ảnh S/ của S là ảnh ảo và cách thấu kính 20 cm. Tính tiêu cự f2 của thấu kính
chất lỏng phẳng – lồi.
Hướng dẫn giải
a. Tính d
Vì S/ là ảnh của thấu kính phân kì nên: d / = −12 ( m )

1 1 1 d/f ( −12 )( −20 ) = 30 cm


Áp dụng công thức thấu kính ta có: = + / d= / = ( )
f d d d −f −12 + 20
b. Tiêu cự f2
Hệ thấu kính bây giờ gồm thấu kính chất lỏng dạng phẳng – lồi và thấu kính thủy tinh dạng phẳng – lõm
được ghép sát đồng trục với nhau.
Theo đề, ảnh S/ là ảnh ảo và cách thấu kính tương đương 20 cm  d / = −20 (cm)
Vì vật được giữ cố định nên lúc này vật cách thấu kính tương đương d = 30 cm
1 1 1 d.d / 30.( −20 )
Ta có: = + / f = = = −60 ( cm )
f d d d+d /
30 − 20
1 1 1 1 1 1
Lại có: = +  = +  f 2 = 30 ( cm )
f f1 f 2 −60 −20 f 2

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 76- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 3: Một thấu kính phẳng lồi L1 có tiêu cự f1 = 20 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính
phẳng lồi L2 có tiêu cự f2 = 60cm. Mặt phẳng 2 kính ghép sát nhau
như hình vẽ. Thấu kính L2 có đường kính gấp đôi L1. Một điểm sáng
S nằm trên trục chính của hệ, trước L1
a. Chứng tỏ rằng có 2 ảnh của S được tạo bởi hệ.
b. Tìm điều kiện về vị trí của S để 2 ảnh đều thật và đều ảo.
Hướng dẫn giải
a. Phần mà hai thấu kính O1, O2 chắn lẫn nhau cho ta hệ 2 thấu kính ghép sát nên hệ này cho một ảnh S1.
Phần của thấu kính lớn không bị chắn bởi thấu kính bé cho ta một ảnh S2. Vậy có 2 ảnh của S được tạo bởi
hệ.
b. Gọi fh là tiêu cự của hệ thấu kính ghép sát (thấu kính tương đương). Ta có:
1 1 1 ff 20.60
= +  fh = 1 2 = = 15 ( cm )
f h f1 f 2 f1 + f 2 20 + 60

Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính tương đương và thấu kính đơn có rìa lớn: S ⎯⎯→
L
S1 và S ⎯⎯
L
→ S2 12 2

d d1 d d2

Vì thấu kính tương đương và thấu kính đơn L2 đều là thấu kính hội tụ nên điều kiện để cho ảnh thật là:
d  f 2 = 60 ( cm )
  d  60 ( cm )
d  f h = 15 ( cm )

0  d  f 2 = 60 ( cm )
Muốn cho hai ảnh đều là ảnh ảo thì:   0  d  15 ( cm )
0  d  f h = 15 ( cm )

Ví dụ 4: Có ba thấu kính (L1), (L2) và (L3) có thể ghép sát để tạo thành một bản mặt L1 L3
song song như hình vẽ.
+ Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu sự f’.
+ Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu sự f”.
Hãy tính theo f’ và f” các tiêu cự f1, f2, f3 của ba thấu kính
L2
Hướng dẫn giải
Ta có: Thấu kính (L1) và (L3) là thấu kính hội tụ, thấu kính (L2) là thấu kính phân kì.
1 1 1
Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu cự: '
= + (1)
f f1 f2

1 1 1
Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu cự: "
= + (2)
f f2 f3

1 1 1 2 1
Từ (1) và (2), ta có: '
+ "
= + + (3)
f f f1 f2 f3

1  1 1  n- 1
Tiêu cự của thấu kính (L1): = (n - 1) + = (4)
f1  R1   R1

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 77- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1  1 1  n- 1
Tiêu cự của thấu kính (L3): = (n - 1) + = (5)
f3  R3   R3

(với quy ước: R1 > 0, R3 > 0).


Tiêu cự của thấu kính (L2):
1  1 1   1 1 
=(n - 1) +  = - (n - 1) +  (6)
f2  - R1 - R3   R1 R3 

1 1 1
Từ (4), (5) và (7), ta có: =-  +  (7)
f2  f1 f3 
1 1 1
Từ (3) và (7), ta có: '
+ "
= (8)
f f f2

f 'f "
 f2 =
f' + f"
1 1 1 1
Thay (8) vào (1), ta có: '
= + +  f1 = - f "
f f1 f ' f "

1 1 1 1
Thay (8) vào (2), ta có: "
= '
+ "
+  f3 = - f '
f f f f3

f 'f "
=> f1 = - f " ; f2 = ' "
; f3 = - f ' .
f +f

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một thấu kính mẳng, phẳng lõm làm bằng thuỷ tinh, chiết suất n = 1,5 Mặt lõm có bán kính R = 20
cm. Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng là mặt lõm hướng lên trên. Một điểm sang S đặt trên
trục chính ở phía trên thấu kính và cách nó một khoảng d.
a. Biết ảnh S/ của S cho bởi thấu kính nằm cách thấu kính một khoảng 20 cm. Xác định d.
b. Giữ cố định S và thấu kính. Đổ một lớp chất lỏng vào mặt lõm. Bây giờ ảnh cuối cùng của S nằm cách
thấu kính 30cm. Tính chiết suất n/ của chất lỏng, biết n/ < 2.
Bài 2. Đặt thấu kính phẳng – lõm bằng thủy tinh nằm ngang, đổ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n/
= 1,8125 vào mặt lõm (quay lên). Biết bán kính cong của mặt lõm là 12,5 cm và chiết suất của thủy tinh n =
1,5. Từ bề mặt của chất lỏng ta truyền cho viên bi một vận tốc v0 = 3 m/s thẳng đứng hướng lên. Hỏi viên bi
cho ảnh thật và cho ảnh ảo qua thấu kính trong bao lâu? Lấy g = 10 m/s2.
Bài 3. Một thấu kính phẳng – lõm làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5 ghép sát với một thấu kính khác
200
có tụ số 8dp. Hệ thấu kính ghép tạo ảnh thật cách hệ một đoạn 66,7cm ≈ cm khi vật thật đặt cách hệ 40cm.
3
a. Tính bán kính mặt lõm.
b. Đặt thấu kính phẳng – lõm nằm ngang. Đổ vào mặt lõm một chất lỏng trong suốt chiết suất n. Định n’
để thấu kính chứa chất lỏng là thấu kính hội tụ.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 78- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 4. Hai thấu kính phẳng – lồi giống nhau cùng tiêu cự f = 40cm được ghép sát đồng trục sao cho hai
mặt lồi tiếp xúc nhau.
a. Vật là điểm sáng trên trục chính cách hệ thấu kính 40cm. Xác định ảnh.
b. Đổ một chất lỏng trong suốt vào khoảng trống giữa hai thấu kính ghép. Ảnh của điểm vật nói trên dời
xa vị trí ban đầu một đoạn 80cm. Tính chiết suất của chất lỏng. Biết chiết suất của thủy tinh làm thấu kính là
n = 1,5.
Bài 5. Hai thấu kính phẳng – lồi (O) và (O’) cùng làm bằng thủy tinh,
chiết suất n = 1,5 có tiêu cự lần lượt là f và f’. Thấu kính (O’) nhỏ hơn (O) O’
và mặt phẳng của hai thấu kính được dán với nhau sao cho trục chính của O
chúng trùng nhau. Một vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chung, vuông góc
với trục.
a. Tính bán kính cong R và R’ của hai mặt lồi của (O) và (O’).
b. Chứng minh rằng vật AB có hai ảnh. Tìm điều kiện để hai ảnh ấy là thật cả hoặc ảo cả.
c. Phải đặt vật ở cách hệ bao nhiêu để hai ảnh ấy là thật cả và ảnh nọ lớn gấp k lần ảnh kia. Biện luận.
Bài 6. Thấu kính L1 có tiêu cự f1 = 15cm có kích thước nhỏ được ghép sát vào thấu kính hội tụ L2, f2 = 10
cm có kích thước lớn hơn L1 nhiều lần. Hai thấu kính được coi là mỏng có trục chính trùng nhau.
a. Xác định vị trí của vật AB để 2 ảnh có độ lớn bằng nhau.
b. Tìm điều kiện đặt vật để cho 2 ảnh thật hoặc 2 ảnh ảo. Chứng minh khi cả 2 ảnh đều thật hoặc đều ảo
thì độ lớn của chúng không thể bằng nhau.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 79- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 11. Bài toán về mắt – các tật của mắt
* Phương pháp giải
1. Mắt thường
Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc (màng lưới)
Mắt bình thường có điểm cực cận Cc cách mắt cỡ 25cm (OCC = Đ  25cm), điểm cực viễn ở vô cùng (OCv
= )
Giới hạn nhìn rõ của mắt [CC; CV]
1 1 1 d / = OV 1 1 1
Công thức về thấu kính mắt: D = = + /
⎯⎯⎯→ D = = +
f d d f d OV
1 1 1 1 1
Khi quan sát ở vô cực (không điều tiết) thì d = OCv = : D = = + D= =
f  OV f OV
1 1 1
Khi quan sát ở cực cận (điều tiết tối đa) thì d = OCc = Đ: D = = +
f OCc OV

Khi chuyển từ trạng thái quan sát vật ở vị trí cách mắt d1 sang trạng thái quan sát vật ở vị trí cách mắt d2
1 1
thì độ biến thiên độ tụ của mắt là: D D = -
d 2 d1

1 1
Khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa thì: D D = -
OCC OC V

Góc trông vật AB là góc  tạo bởi hai tia sáng xuất phát từ
hai điểm A và B tới mắt.
Năng suất phân li của mắt min là góc trông nhỏ nhất giữa
hai điểm mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó.
AB AB
tan  = =
OA

* Lưu ý: Khi tính toán các công thức liên quan đến độ tụ D hay độ biến thiên độ tụ D thì nhất thiết phải
để đơn vị chiều dài ở dạng mét (m)
2. Mắt cận thị
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc. Do đó có fmax < OV với OV là
khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể tới võng mạc. Khoảng cực cận OCC = Đ < 25cm, OCV có giá trị hữu
hạn
Cách sửa (có 2 cách, cách 1 có lợi nhất thường được sử dụng)
Cách 1: Đeo thấu kính phân kỳ để nhìn xa như người bình thường, tức là vật ở vô cực cho ảnh ảo qua
kính nằm ở điểm cực viễn.
Sơ đồ tạo ảnh: S   ⎯⎯
O
→ S/  C v ⎯⎯
k O
→ S/ /  V

d =   d / = −Ok Cv = − ( OCv − ) = f k



Khi ®eo kÝnh s¸ t m¾t  = 0  d = −Ok Cv = −OCv = f k
/

với = OOk là khoảng cách từ kính tới mắt.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 80- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Cách 2: Đeo thấu kính phân kỳ để nhìn gần như người bình thường, tức là vật đặt cách mắt 25cm cho ảnh
ảo qua kính nằm ở điểm cực cận.

d = 25 −  d / = −O k Cc = − ( OCc − )

 d = § = 25( cm )
Ta có: Khi ®eo kÝnh s¸ t m¾t  = 0   /
  d = −O k Cc = −OCc
 1 1
§ é tô cña kÝnh: D = + /
 d d
với = OOk là khoảng cách từ kính tới mắt.

* Chú ý: OCc = Đ là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận (CC) đến mắt.
3. Mắt viễn thị
Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax > OV)
Điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường (OCC = Đ > 25cm)
Cách sửa:
Đeo thấu kính hội tụ để nhìn gần như người bình thường, tức là vật đặt cách mắt 25cm cho ảnh ảo qua
kính nằm ở điểm cực cận.
Sơ đồ tạo ảnh: S ⎯⎯
O
→ S/  Cc ⎯⎯
k O
→ S/ /  V

d / = −Ok Cc = − ( OCc − )



Khi ®eo kÝnh s¸ t m¾t  = 0  d = −Ok Cc = −OCc
/

(với l = OOk là khoảng cách từ kính tới mắt)


 dd /
k f = 0
 d + d/
Tiêu cự của kính: 
Dk = 1 = 1 + 1
 fk d d/

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều
tiết. Khoảng cực cận của người này là OCc = 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm
bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: OCc = 25 cm, OCV =  .
Ảnh thu được nằm trên võng mạc nên d/ = OV.
1 1 1 1 1
Áp dụng công thức về thấu kính mắt: D = = + = +
f d d / d OV
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn (ngắm chừng ở cực viễn d = OCV):
1 1 1 1 1 1
D min = = + = + =
f max OV OC v OV  OV

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 81- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1 1 1 1
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận(ngắm chừng ở cực cận d = OCC): D max = = + = +
f min OV OCC OV 0, 25

1
Độ biến thiên độ tụ: D = D max − D min = = 4dp
0, 25

Ví dụ 2: Mắt một người bình thường về già, khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ thêm 1 dp.
a. Xác định điểm cực cận và cực viễn của mắt
b. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không
điều tiết.
Hướng dẫn giải
a. Điểm cực viễn của mắt bình thường ở vô cùng  OCv = 
1 1 1 1 1 1
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn: D min = = + = + =
f max OV OC v OV  OV

1 1 1
Khi mắt nhìn vật ở điểm cực cận: D max = = +
f min OV OCc

1
Độ biến thiên độ tụ: D = D max − D min = = 1dp  OCc = 1( m )
OCc

b. Để mắt nhìn thấy vật mà không phải điều tiết thì qua kính ảnh phải hiện ở vô cùng  d/ = , muốn vậy
thì vật phải đặt ở tiêu điểm vật của kính  d = f = OCv – l = 25 – 2 = 23 (cm) = 0,23 (m)
1 1
=> độ tụ của kính là: D = = = 4,35dp
f 0, 23

Ví dụ 3: Một mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ fmin = 14 mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thuỷ
tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm phạm vi nhìn rõ của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ
trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa.
Hướng dẫn giải
Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc: d / = OV = 15 ( mm ) = 15.10−3 (m)

Mắt bình thường, khi nhìn vật ở cực viễn Cv thì d = OCV =  tiêu cự của thủy tinh thể lúc này cực đại fmax
1 1 1 1 1 1 200
Ta có: D min = = + = + = −3
= dp
f max OV OC v OV  15.10 3

Khi mắt nhìn vật ở cực cận Cc thì d = OCc tiêu cự của thủy tinh thể lúc này cực cực tiểu fmin = 14mm
1 1 500
 D max = = −3
= dp
f min 14.10 7

1 1 1 1 1 1
Ta có: = +  = +  OCc = 210 ( mm ) = 21( cm )
f min OV OCc 14 15 OCc

Độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang điều tiết tối đa:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 82- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
500 200 100
D = D max − D min = − =  4,76dp
7 3 21

Ví dụ 4: Mắt một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm.


a. Mắt người này bị tật gì ?
b. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (Coi kính đeo
sát mắt).
c. Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính trên (sát mắt) thì người đó nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt
bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Mắt người bình thường có điểm cực viễn CV ở vô cùng và cực cận CC cách mắt cỡ 25 cm (OCC = 25cm).
Mắt người viễn thị có điểm cực viễn CV ở vô cùng và cực cận CC xa hơn mắt thường (OCC > 25cm).
Mắt người cận thị có điểm cực viễn CV không nằm ở vô cùng mà cách mắt một khoảng cách hữu hạn nào
đó và cực cận CC gần hơn mắt thường (OCC < 25cm).
Từ các đặt điểm của mắt như phân tích ở trên ta dễ dàng nhận ra tật của mắt người này như sau:
a. Mắt người này có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm ( giá trị hữu hạn) nên mắt người này bị cận thị.
b. Muốn mắt nhìn ở vô cực mà không phải điều tiết thì người này phải đeo kính có độ tụ D1 sao cho vật
đặt ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.
Do đó ta có: d = ; d / = −OCv  0 ( vì ảnh là ảnh ảo nên d/ < 0).
1 1 1 1 1 1
Độ tụ kính cần đeo: D = = + = + =−  D = −2dp
f d d  −OC v
/
0,5

c. Khi đeo kính trên mà nhìn vật cách mắt đoạn gần nhất là d, thì ảnh ảo sẽ hiện ở điểm cực cận của mắt
(d/ = -10 cm).
1 1 1 1 1 1 1
Ta có: D = = + = +  −2 = +  d = 0,125 ( m ) = 12,5 ( cm )
f d d d −OCC
/
d −0,1

Ví dụ 5: Một người đeo sát mắt một kính có độ tụ D = -1,25 dp thì nhìn rõ những vật nằm cách mắt trong
khoảng từ 20 cm đến rất xa. Mắt người này mắc tật gì ? Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt người ấy khi không
đeo kính ?
Hướng dẫn giải
1 1
Tiêu cự của thấu kính là: f = = = −0,8 ( m ) = −80cm
D −1, 25

Vật ở rất xa tức là d =  cho ảnh d/ = f = -80 cm là ảnh ảo trước thấu kính (tức trước mắt) là 80 cm. Vậy
điểm cực viễn cách mắt 80 cm <  nên mắt đó là mắt cận thị.
Khi nhìn vật qua kính, ở cách mắt d = 20 cm thì sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có d / = -OCc. Mà:
1 1 1
= +
f d d/

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 83- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1 1 1 3 80
 = −  =  OCc = ( cm ) = 26,67 ( cm )
−80 20 OCc OCc 80 3

Ví dụ 6: Mắt một người cận thị có khoảng cực cận là 12,5 cm và khoảng nhìn rõ của mắt là 37,5 cm.
a. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ được các vật ở vô cực mà không phải
điều tiết ?
b. Người đó đeo kính có độ tụ như thế nào thì sẽ không nhìn thấy rõ được bất kì vật nào trước mắt ? Coi
kính đeo sát mắt.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn: OCv = 12,5 + 37,5 = 50 ( cm )

Khi đeo kính nhìn vật ở vô cực thì cho ảnh ảo ở điểm cực viễn nên ta có:
1 1 1 1 1 1
= + / = + = −  f = −50 ( cm ) = −0,5 ( m )
f d d  −OC v 50

1 1
Độ tụ của kính là: D = = = −2dp
f −0,5

b. Để không nhìn thấy vật thì ảnh phải nằm ngoài phạm vi nhìn rõ của mắt
Nếu kính là thấu kính hội tụ thì ảnh ảo sẽ nằm trước kính từ sát kính đến xa vô cùng tức là luôn có những
vị trí của vật cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và mắt có thể nhìn rõ được các vật đó.
Với thấu kính phân kì ảnh của mọi vật là ảo nằm trong khoảng từ kính đến tiêu điểm ảnh F/  Nếu F/ nằm
bên trong điểm cực cận Cc thì mắt không thể nhìn rõ được bất cứ vật nào.
Do đó ta có: OF/  OCc  f  12,5 ( cm ) = 0,125 ( m )
1
 −0,125 ( m )  f  0  −0,125 ( m )   0  D  −8dp
D

Ví dụ 6: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20 cm đến 50 cm. Có thể sửa tật cận thị của người đó
bằng hai cách: (Giả sử kính đeo sát mắt)
+ Đeo kính cận L1 để có thể nhìn rõ vật ở rất xa.
+ Đeo kính cận L2 để có thể nhìn vật ở gần nhất là 25 cm.
a. Hãy xác định số kính (độ tụ) của L1 và L2.
b. Tìm khoảng cực cận khi đeo kính L1 và khoảng cực viễn khi đeo kính L2.
c. Hỏi sửa tật cận thị theo cách nào có lợi hơn ? Vì sao ?
Hướng dẫn giải
a. Xác định số kính:
Khi đeo kính L1:
Qua L1 vật ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt cận.
d =  1 1 1
Như vậy:   = +  f1 = −50 ( cm ) = −0,5 ( m )
d = −OCV = −50cm f1  −50
/

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 84- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1
Độ tụ của kính L1 là: D1 = = = −2dp
f1 −0,5

Khi đeo kính L2:


Vật ở cách mắt 25cm cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt
d = 25 1 1 1
Như vậy:   = +  f 2 = −100 ( cm ) = −1( m )
d = −OCC = −20cm f 2 25 −20
/

1 1
Độ tụ của kính L2 là: D 2 = = = −1dp
f 2 −1

b. Tìm khoảng cực cận khi đeo kính L1 và khoảng cực viễn khi đeo kính L2:
Khoảng cực cận khi đeo kính L1
Vật chỉ có thể đặt gần mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt.

Như vậy: 
d1/ = −20cm
 d1 =
d1/ f1
=
( −20 )( −50 ) = 33,3cm
f1 = −50cm d1 − f1 ( −20 ) − ( −50 )
/

Vậy điểm gần nhất khi đeo kính L1 còn nhìn rõ vật cách mắt là 33,3 cm
Khoảng nhìn rõ xa nhất khi đeo kính L2
Vật chỉ có thể đặt xa mắt nhất ở vị trí cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt.

Như vậy: 
d 2/ = −50cm
 d2 =
d 2/ f 2
=
( −50)( −100 ) = 100cm
f 2 = −100cm d 2 − f 2 ( −50 ) − ( −100 )
/

c. Khi đeo kính L1 phạm vi nhìn từ 33,3 cm đến vô cùng, còn khi đeo kính L2 phạm vi nhìn từ 25 cm đến
100 cm. Vậy đeo kính L1 có lợi hơn.

Ví dụ 7: Mắt viễn thị nhìn rõ được vật cách mắt gần nhất 40 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể
nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất là 25 cm. Biết kính đeo sát mắt.
Hướng dẫn giải
Theo đề ra ta có: OCc = 40 cm
Khi đeo kính sát mắt, mắt nhìn thấy ảnh ảo của vật tại Cc.
d / = −OCc = −40 ( cm )
Do đó: 
d = 25 ( cm )

1 1 1 1
Ta có: D k = + = + = 1,5dp
d d 0, 25 −0, 4
/

Ví dụ 8: Một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra xa
a. Mắt bị tật gì?
b. Tính độ biến thiên độ tụ của thuỷ tinh thể khi người này quan sát các vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.
c. Người này phải đeo kính hội tụ hay phân kì, có độ tụ bao nhiêu để có thể nhìn rõ các vật ở trước mắt 25
cm ? Coi kính đeo sát mắt.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 85- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Hướng dẫn giải
a. Mắt người này chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra xa
nghĩa là có điểm cực cận CC cách mắt 50 cm (OCC > 25cm) và có điểm cực viễn CV ở vô cùng nên mắt
người này bị viễn thị.

AB → A B  OV ( vâng m¹c)


 / /
b. Sơ đồ tạo ảnh: 

d d/

1 1 1 1
Khi vật ở CC: + / = D1  + = D1
d d OCC OV

1 1 1 1
Khi vật ở CV: + / = D2  + = D2
d d OCV OV

=> độ biến thiên của độ tụ của thủy tinh thể là:


1 1 1 1
D = D1 − D 2 = − = − = 2dp
OCC OC V 0,5 

c. Vì mắt người này bị viễn thị nên cần đeo kính hội tụ sao cho khi nhìn vật ở cách mắt 25 cm thì cho ảnh
ảo ở điểm cực cận của mắt.
1 1 1 1 1 1 1
Ta có: = + / = + = +  f k = 50 ( cm )
f k d d d −OCC 25 −50

1 1
=> người này phải đeo kính hội tụ có độ tụ là: D k = = = 2dp .
f k 0,5

Ví dụ 9: Một người mắt bị viễn thị.


a. Nếu người này đeo kính có độ tụ D = 4 dp, thì mắt có thể nhìn thấy rõ một vật cách mắt 25 cm. Kính
đeo sát mắt. Tính khoảng cực cận của mắt.
b. Khi về già, mắt nhìn thấy rõ những vật gần mắt nhất là 40cm. Người này phải đeo kính có độ tụ bao
nhiêu để thấy rõ nhất một vật cách mắt 25cm (kính đeo sát mắt).
Hướng dẫn giải
1 1
a. Tiêu cự của kính này là: f = = = 0, 25 ( m ) = 25 ( cm )
D 4

Khi đeo kính này nếu vật đặt ở điểm cực cận của mắt thì sẽ cho ảnh ảo cách mắt 25 cm nên  d/ = -25
d/f −25.25
cm. Do đó vị trí đặt vật là: d = = = 12,5 ( cm )
d − f −25 − 25
/

b. Khi về già thì điểm cực cận của mắt là Cc = 40 cm.


Người này phải dùng kính có tiêu cự f sao cho khi đặt vật cách mắt 25 cm thì cho ảnh ảo cách mắt 40 cm.
d.d / 25. ( −40 ) 200 2
Do đó ta có: f = = = ( cm ) = ( m )
d+d /
25 − 40 3 3
1
Độ tụ của kính phải đeo: D = = 1,5 ( dp )
f

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 86- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng bằng 1,6 cm. Hãy xác định
tiêu cự và độ tụ của mắt đó khi:
a. Mắt không điều tiết (nghỉ).
b. Mắt điều tiết để nhìn rõ một vặt đặt cách mắt 20cm.
Bài 2. Thuỷ tinh thể L của mắt bình thường có tiêu cự là 15 mm khi nhìn vật ở điểm cực viễn. Người này
chỉ có thể đọc sách gần nhất là 25 cm.
a. Xác phạm vi thấy rõ của mắt.
b. Tính tụ số của thuỷ tinh thể khi nhìn vật ở điểm cực cận.
Bài 3. Một mắt bình thường có võng mạc cách thủy tinh thể một đoạn 15 mm. Hãy xác định tiêu cự và độ
tụ của thủy tinh thể khi nhìn vật sáng AB trong các trường hợp sau:
a. Vật AB ở vô cực
b. Vật AB cách mắt 80 cm
Bài 4. Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 40 cm. Mắt người đó mắc tật gì ? Khi đeo sát
mắt một kính có độ tụ D = -2,5 điôp thì người đó có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng nào trước mắt ?
Bài 5. Một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 25cm
a. Mắt bị tật gì?
b. Tính độ biến thiên độ tụ của thuỷ tinh thể khi người này quan sát các vật trong khoảng nhìn rõ của mắt.
c. Người này phải đeo kính hội tụ hay phân kì, có độ tụ bao nhiêu để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cùng
mà mắt không phải điều tiết ? Khi đeo kính đó, người đó có thể nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao
nhiêu? (Kính
đeo sát mắt).
Bài 6. Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa khi mắt không điều tiết. Muốn nhìn rõ vật gần nhất
cách mắt 27cm thì phải đeo kính +2,5dp cách mắt 2cm.
a. Xác định các điểm CC và CV của mắt.
b. Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào?
Bài 7. Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm đến 67 cm.
Tính độ tụ của các kính phải đeo (coi kính đeo sát mắt) để người này có thể:
a. Nhìn xa vô cùng không điều tiết.
b. Đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25 cm.
Bài 8. Một người mắt có tật, phải đeo kính có độ tụ -2 điôp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa
vô cùng không cần điều tiết và đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm. Coi kính đeo sát mắt.
a. Người này mắt bị tật gì ?
b. Xác định phạm vi nhìn rõ của mắt người này khi không dùng kính.
Bài 9. Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái không điều
tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là 8 dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Bài 10. Một mắt cận thị về già chỉ nhìn rõ được các vật nằm cách mắt trong khoảng từ 40cm đến 80cm.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 87- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Để nhìn rõ vật ở xa cần đeo kính số mấy (kính đeo sát mắt) ? Khi đó điểm nhìn rõ gần nhất qua kính
cách mắt bao nhiêu ?
b. Để đọc sách cách mắt 25cm cần đeo kính số mấy (kính đeo sát mắt) ? Khi đó điểm nhìn rõ xa nhất cách
mắt bao nhiêu ?
c. Để khi đọc sách khỏi phải lấy kính cận ra thì phải dán thêm một tròng nữa. Hỏi kính dán thêm có độ tụ
bằng bao nhiêu ?
Bài 11. Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm.
a. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm. Kính đeo sát mắt.
b. Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ +1 điốp thì sẽ nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 12. Mắt của một người có điểm cực viễn và điểm cực cận cách mắt lần lượt 0,5m và 0,15m.
a. Người này bị tật gì về mắt?
b. Phải ghép sát vào mắt thấu kính có tụ số bao nhiểu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20m không điều tiết.
Bài 13. Mắt của một người cận thị có điểm Cv cách mắt 20cm.
a. Để sửa tật này, người đó phải đeo (sát mắt) kính gì, tụ số bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng.
b. Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu
kính phân kì có tiêu cự 15cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân
kì cách mắt bao nhiêu?
Bài 14. Một người cận thị phải đeo kính (sát mắt) có tụ số –4dp mới nhìn rõ các vật ở xa vô cùng. Khi đeo
kính, người đó chỉ đọc được trang sách cách mắt mình ít nhất là 25cm. Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt
người cận thị này.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 88- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 12. Bài tập về kính lúp
* Phương pháp giải
Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ bằng cách tạo ra một ảnh
ảo cùng chiều lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Kính lúp đơn giản nhất là một thấu kính hội tụ tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).
Cách ngắm chừng:
Đặt vật AB trước kính, trong khoảng tiêu cự của kính để có một ảnh ảo A’B’ cùng chiều và lớn hơn vật.
Mắt đặt sau kính để quan sát ảnh ảo này. Cần điều chỉnh vị trí vật hay vị trí kính để ảnh ảo này nằm trong
giới hạn nhìn rõ của mắt.
Nếu điều chỉnh để ảnh ở CC, ta có ngắm chừng ở điểm cực cận.
Nếu điều chỉnh để ảnh ở CV, ta có ngắm chừng ở điểm cực viễn.
Nếu điều chỉnh để ảnh ở vô cực, ta có ngắm chừng ở vô cực.
Số (độ) bội giác của kính lúp: là tỉ số giữa góc trông ảnh () qua dụng cụ và góc trông vật (0) trực tiếp
bằng mắt khi đặt vật ở điểm cực cận.
 tan 
G= =
 0 tan  0

AB
Từ hình vẽ (H1) ta có: tan  0 =
OCC

Từ hình vẽ (H2) ta có:


A / B/
tan  =
OA /
A / B/ A / B/
= =
OO K + O K A / + d/

A / B/  OCC   OC 
G=   = k C

AB  + d /   + d/ 
   
Ngắm chừng ở cực cận thì:
d/
OA / = OCc = d / +  G c = = kc
d
Ngắm chừng ở điểm cực viễn thì:
OCc
OA / = OC v = d / +  G v = k v .
OC v

Ngắm chừng ở vô cực:


AB OCC ĐC
tan  =  G = = (H 3)
f f f
Khi trên kính lúp ghi là 8x thì ta hiểu:
0, 25
G =8= (f đo bằng m)
f

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 89- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một kính lúp là thấu kính hội tụ có độ tụ +10dp.
a. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b. Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Cho
biết OCc = 25cm. Mắt đặt sát kính.
Hướng dẫn giải
a. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
1 1
Tiêu cự của kính lúp: f = = = 0,1m = 10cm.
D 10

Đ OCc 25
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G = = = = 2,5.
f f 10
b. Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì vật qua kính cho ảnh ảo ở Cc. Sơ đồ tạo ảnh (hình vẽ) :
O º O
A ¾ ¾k ¾ ¾® A’(ảnh ảo, tại cực cận)
với: d = –OkCc = –OCc = –25cm; f = 10cm.
Suy ra: Cc A Ok O V
d¢f ( - 25).10
d= = = 7,14cm.
d¢- f - 25 - 10
Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh:
d¢ - 25
Gc = k = - = - = 3,5
d 7,14

Ví dụ 2: Một người cận thị có điểm Cc, Cv cách mắt lần lượt 10cm và 50cm. Người này dùng kính lúp có
độ tụ +10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a. Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
b. Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh trong các trường hợp:
+ Ngắm chừng ở Cv.
+ Ngắm chừng ở Cc.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng đặt vật trước kính
Khoảng đặt vật trước kính là MN sao cho ảnh của M, N qua kính
lúp là các ảnh ảo lần lượt tại Cc, Cv.
Sơ đồ tạo ảnh (hình a và b): Cc M Ok O V
O º O
M ¾ ¾k ¾ ¾® A1 (ảnh ảo, tại Cc)
O º O
N ¾ ¾k ¾ ¾® A2 (ảnh ảo, tại Cv ) Hình a

Ta có: dc¢ = –OkCc = –OCc = –10cm;

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 90- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
dv¢ = – OkCv = –OCv = –50cm.

1 1
f= = = 0,1m = 10cm.
D + 10
dc¢f (- 10).10
 dc = = = 5cm
dc¢ - f - 10 - 10

dv¢f (- 50).10 50 Cv N Ok O V
Và dv = = = = 8,3cm.
dv¢ - f - 50 - 10 6

b. Độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh


Hình b
Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn Cv:
dv¢ - 50
Độ phóng đại của ảnh: kv = – =– = 6.
dv 50
6
Đ
Độ bội giác của kính: Gv = k v .
dv¢ + l

10
với: dv¢ + l = OCv = 50cm; Đ = 10cm  Gv = 6. = 1,2
50
Ngắm chừng ở điểm cực cận Cc:
dc¢ - 10
Độ phóng đại của ảnh: kc = – =– = 2.
dc 5

Đ
Độ bội giác của kính: Gc = kc.
dc¢ + l

với: Đ = dc¢ + l  Gc = kc = 2.

Ví dụ 3: Kính lúp có f = 4cm. Mắt người quan sát có giới hạn


nhìn rõ từ 11cm đến 65cm. Mắt đặt cách kính 5cm.
a. Xác định phạm vi ngắm chừng. Cc M Ok O V
b. Tính độ bội giác của kính ứng với trường hợp mắt không điều
tiết.
Hướng dẫn giải Hình a

a. Phạm vi ngắm chừng


Phạm vi ngắm chừng của mắt khi quan sát qua kính lúp là khoảng phải đặt vật trước kính MN sao cho ảnh
của M, N qua kính lúp là các ảnh ảo lần lượt tại Cc, Cv.
Sơ đồ tạo ảnh (hình a và b):
O
M ¾ ¾k ® M’ (ảnh ảo, tại Cc)
O
N ¾ ¾k ® N’ (ảnh ảo, tại Cv)
Ta có:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 91- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
dc¢ = –OkCc = –(OCc – l )

= –(11 – 5) = –6cm.
dv¢ = –OkCv = –(OCv – l ) = –(65 – 5) = –60cm

f = 4cm.
Cc M Ok O V
d¢f (- 6).4
Suy ra: dc = c = = 2,4cm
¢
dc - f - 6- 4

dv¢f (- 60).4 Hình b


dv = = = 3,75cm
dv¢ - f - 60 - 4

b. Độ bội giác của kính khi mắt không điều tiết


Để mắt không điều tiết thì phải quan sát ảnh ở điểm cực viễn Cv.
Đ
Ta có: Gv = k v .
dv¢ + l

Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn Cv: dv¢ + l = OCv = 65cm; Đ = OCc = 11cm:

- dv¢ - 60 11
kv = = = 16  Gv = 16. = 2,7
dv 3,75 65

Ví dụ 4: Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính (sát
mắt) có tụ số 1dp thì đọc được trang sách đặt gần nhất là 25cm.
a. Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
b. Xác định độ biên thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
c. Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp trên vành có ghi X8 để quan sát một vật nhỏ (lấy Đ = 25cm).
Mắt cách kính 30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Xác định phạm vi biến thiên của độ bội giác
ảnh.
Hướng dẫn giải
a. Vị trí của các điểm cực viễn và cực cận
Điểm cực viễn Cv: Mắt nhìn rõ vật ở xa không đeo kính nên Cv ở xa vô cùng.
Điểm cực cận Cc:
1 1
Tiêu cự của kính: f = = = 1m = 100cm.
D 1
O
Sơ đồ tạo ảnh: A ¾ ¾k ® A’ (ảnh ảo, tại Cc)
df 25.100 100
Ta có: d = 25cm; d = –OkCc = –OCc = = =– cm.
d- f 25 - 100 3
100
Suy ra: OCc = = 33,33cm.
3
b. Độ biên thiên của độ tụ mắt
Độ tụ cực đại của mắt (khi quan sát tại Cc):

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 92- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
1 1 1
Dmax = Dc = = +
fc OCc OV

Độ tụ cực tiểu của mắt (khi quan sát tại Cv  ):


1 1 1 1 1 1
Dmin = Dv = = + = + =
fv OCv OV ¥ OV OV

1 1
Độ biến thiên độ tụ của mắt: D D = Dmax – Dmin = = = 3dp.
dc 100
3
c. Khoảng đặt vật trước kính và phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
Khoảng đặt vật trước kính:
25
Tiêu cự của kính: f = = 3,125cm.
8
O
Sơ đồ tạo ảnh: A ¾ ¾k ® A’ (ảnh ảo tại Cc hoặc Cv)
Khi quan sát ở Cc:
100 10
d = dc¢ = –OkCc = –(OCc – l ) = –( – 30) = = –3,33cm.
3 3

10
dc¢f (- ).3,125
 d = dc = OkA = = 3 = 1,61cm.
dc¢ - f 10
- - 3,125
3
Khi quan sát ở Cv: d = dv¢ = –OkCv = –(OCv – l ) = – ¥ .

 d = dv = f = 3,125 cm » 3,13cm.
=> Khoảng đặt vật trước kính là 1,61cm ≤ d ≤ 3,13cm.
Phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh
dc¢ 3,33
Khi ngắm chừng ở Cc: Gc = k c = - = - = 2,07.
dc 1,61

100
Đ OCc
Khi ngắm chừng ở Cv º ¥ : Gv = G ¥ = = = 3 = 10,67.
f f 3,125

Ví dụ 5: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a. Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
b. Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20cm. Hỏi điểm cực cận của
mắt cách mắt bao xa?
c. Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp
có tiêu cự 5cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu? Tính độ bội giác của ảnh.
Hướng dẫn giải
a. Độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 93- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng không điều tiết thì ảnh của vật
ở xa vô cùng qua kính phải là ảnh ảo ở điểm cực viễn Cv của mắt. Xét
trường hợp kính sát mắt.
Sơ đồ tạo ảnh: Ok O V
O º O
A (vô cực) ¾ ¾k ¾ ¾® A’ (ảnh ảo, tại Cv)
với: dv = ¥  f = dv¢ = –OCv = –50cm = – 0,5m.

1 1
Độ tụ của kính phải đeo: D = = = – 2dp.
f - 0,5

b. Điểm cực cận của mắt


Ảnh của trang sách đặt gần mắt nhất qua kính là ảnh ảo tại điểm cực cận Cc.
O º O
Sơ đồ tạo ảnh: A ¾ ¾k ¾ ¾® A’ (ảnh ảo, tại Cc)
với: dc = OA = 20cm; f = –50cm.
dcf 20.(- 50) 100
 dc¢ = –OCc = = = = –14,3cm
dc - f 20 - (- 50) 7

 OCc = 14,3cm
A Cc Ok O V
c. Vị trí đặt trang sách khi dùng kính lúp
Mắt đọc các dòng chữ nhỏ không điều tiết nên ảnh của trang sách
qua kính là ảnh ảo tại điểm cực viễn Cv của mắt.
Sơ đồ tạo ảnh:
O º O
A ¾ ¾k ¾ ¾® A’ (ảnh ảo, tại Cv)
với: d/ = –OCv = –50cm; f = 5cm.
d¢f
Vị trí đặt trang sách: d = OA =
d¢- f
(- 50).5 50
d= = = 4,55cm
(- 50) - 5 11

Độ bội giác của ảnh Cv A Ok O V


(khi quan sát ở Cv ¹ ¥ ):
Đ Đ d¢
G= k . = , với: k = ; l =0
d¢ + l OCv d

100
Đ OCc
G= = = 7 = 3,14
d d 50
11

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCC = 10 cm và giới hạn nhìn rõ là 20 cm. Người
này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 94- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
a. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b. Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực
cận.
Bài 2. Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính
để nhìn vật AB dưới góc trông  = 0,05rad, mắt ngắm chừng ở vô cực.
a. Xác định chiều cao của vật.
b. Đặt mắt cách kính lúp 5cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Tính số bội giác.
Bài 3. Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một
kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt.
a. Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính lúp ?
b. Tính số bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
Bài 4. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCC = 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người
này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b. Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực
cận.
Bài 5. Một thợ đồng hồ có giớ hạn nhìn rõ từ 50 cm đến . Người này dùng kính lúp loại 5x để sửa đồng
hồ. Kính cách mắt 5 cm.
a. Khi sửa đồng hồ người này phải đặt các chi tiết của đồng hồ cách kính trong giới hạn nào.
b. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
c. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
Bài 6. Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm,
quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.
a. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính ?
b. Tính số bội giác của kính lúp khi vật đặt trước kính và cách kính 3,5cm.
c. Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.
d. Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực viễn.
Bài 7. Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất (khoảng cực cận) là 20cm quan sát một
vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự f = 5cm. Kính đặt cách mắt 10cm.
a. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính ?
b. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực.
c. Tính độ bội giác của kính khi vật đặt cách kính 4cm.
d. Phải đặt vật ở vị trí nào để có số (độ) bội giác là 3,5 ?

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 95- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 13. Bài tập về kính hiển vi
* Phương pháp giải
+ Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ, với độ
bội giác lớn hơn rất nhiều so với kính lúp.
+ Sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
L
→ A 2 B2
1 2

tan  AB AB
+ Độ bội giác: G = (với tan  0 = = )
tan  0 OCC ĐC

+ Ngắm chừng ở vị trí bất kì:

B 
A1 O2 Mắt
A O1 F2 
F1

B1

B2 Ngắm chừng ở vị trí bất kì

A 2 B2 tan  A 2B2 Đ A B AB Đ Đ
tan  =  G= = . = 2 2 1 1 / = k1 k 2 . /
d 2/ + tan 0 AB d 2/ + A1B1 AB d 2 + d2 +

Đ
Thực tế mắt thường đặt sát với thị kính nên = 0  G = k1 k 2 .
d 2/

A 2 B2 tan  A 2 B2
+ Khi ngắm chừng ở cực cận: tan  = G= = = k1 k 2
Đ tan  0 AB

+ Ngắm chừng ở vô cực:

B 
F2 O2
A F1 O1  

B1

Ngắm chừng ở vô cực

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 96- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A1B1 tan  A1B1 Đ Đ AB F1/ F2 
tan  =  G= = . = (với 1 1 = = )
f2 tan  0 AB f 2 f1f 2 AB O1F1/ f1

Vậy ngắm chừng ở vô cực khô phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
Trong đó: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F1/ F2 =  gọi là độ dài quang học của kính hiển vi; Đ là khoảng
nhìn rõ ngắn nhất; f1, f2 là tiêu cự của vật kính và thị kính
* Chú ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính hiển vi cố định không đổi và được tính theo:
a = f1 + f 2 + 

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 1 cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4 cm. Hai thấu kính
cách nhau a = 17 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm.
Hướng dẫn giải
+ Độ dài quang học của kính hiển vi này là:  = a − ( f1 + f 2 ) = 17 − 5 = 12 ( cm )

Đ
+ Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực: G  = = 75
f1f 2

Chú ý: Trong kính hiển vi khoảng cách a giữa hai thấu kính luôn cố định không đổi nên: a = f1 + f2 + 

a
F F

f1  f2

Ví dụ 2: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 3 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 25 mm và độ dài
quanh học  = 16 cm. Người ta đặt một tấm phim ảnh vuông góc với quang trục của hệ, cách thị kính 20 cm.
a. Cần đặt vật AB ở vị trí nào trước vật kính để ảnh cuối cùng của nó ghi được rõ nét trên phim.
b. Tính số phóng đại khi đó.
Hướng dẫn giải
a. Khoảng cách hai kính: a = f1 +  + f 2 = 18,8 ( cm )

Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và
được tóm tắt qua sơ đồ sau: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2

d 2/ f 2 20.2,5
Để ảnh A2B2 rõ nét trên phim thì d 2/ = 20 ( cm )  d 2 = = = 2,86 ( cm )
d 2 − f 2 20 − 2,5
/

d1/ f1 15,94.0,3
Vị trí ảnh A1B1 so với vật kính: d1/ = a − d 2 = 15,94 ( cm )  d1 = =  0,306 ( cm )
d1 − f1 15,94 − 0,3
/

d 2/ d1/ 20 15,94
b. Số phóng đại ảnh: k = k1.k 2 = . = .  364,27
d 2 d1 2,86 0,306

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 97- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

Ví dụ 3: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm, độ dài quang
học  = 16 cm. Người quan sát có mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Tính độ bội giác
của ảnh trong các trường hợp người quan sát ngắm chừng ở vô cực và điểm cực cận. Coi mắt đặt sát kính.
Hướng dẫn giải
Đ 16.20
a. Ngắm chừng ở vô cực: G  = = = 80
f1f 2 1.4

b. Ngắm chừng ở điểm cực cận


Khoảng cách giữa vật kính và thị kính: a = f1 +  + f 2 = 1 + 16 + 4 = 21( cm )

Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2
2

Khi ngắm chừng ảnh A2B2 ở điểm cực cận của mắt, ta có:
d 2/ = O 2 A 2 = −OCc = −20cm

d 2/ f 2 −20.4 10
d 2 = O2 A1 = = = cm
d 2 − f 2 −20 − 4 3
/

10 53
d1/ = O1A1 = a − d 2 = 21 − = cm
3 3
53
.1
d1/ f1 53
d1 = O1A = / = 3 = cm
d1 − f1 53 − 1 50
3
tan  AB AB AB
Độ bội giác: G C = . Với tan  = 2 / 2 = 2 2 và tan  o =
tan  o d2 Đ Đ

A 2 B2 A 2 B2 A1B1 d 2/ d1/ 20 53 / 3
Nên: G C = = = = . = 100
AB A1B1 AB d 2 d1 10 / 3 53 / 50

Ví dụ 4: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 4mm và 25mm. Các quang tâm
cách nhau 160mm. Định vị trí vật để ảnh sau cùng ở vô cực.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2 (ảnh ảo).
2

Gọi l là khoảng cách giữa vật kính và thị kính.


Vì ảnh ảo A2B2 ở ¥ nên: d2¢ = – ¥ .

 d2 = f2 = 25mm; d1¢ = l – d2 = 160 – 25 = 135mm.

d1¢f1 135.4
 d1 = = = 4,1221mm.
d1¢- f1 135 - 4

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 98- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Ví dụ 5: Vât kính và thị kính của một kính hiển vi có các tiêu cự lần lượt là f1 = 1cm; f2 = 4cm. Độ dài
quang học của kính là δ = 15cm. Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20cm và điểm Cv ở vô cực. Hỏi phải
đặt vật trong khoảng nào trước kính?
Hướng dẫn giải
Gọi a là khoảng cách giữa hai thấu kính:
a = δ + (f1 + f2) = 15 + (1 + 4) = 20cm.
Xét trường hợp mắt đặt sát kính.
Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2 (A2B2 là ảnh ảo thuộc khoảng CcCv).
2

Khi quan sát ở Cc (hình a): Lúc đó A 2 º Cc . Do đó:


¢ = –O2A2 = –OCc = – 20cm;
d2¢ = d2c

¢ f2
d2c (- 20).4 20
d2 = d2c = = = = 3,33cm.
¢ - f2
d2c - 20 - 4 6

20 50
¢ = a – d2c = 20 –
d1¢ = d1c = = 16,67cm.
6 3

50
¢ f1
d1c .1
3 50
d1c = = = = 1,064cm.
¢ - f1
d1c 50 47
- 1
3

B
A2 Cc A1
A O1 O2

B1

B2 Hình a

Khi quan sát ở Cv (hình b): Lúc đó A2 º Cv (ở ¥ ). Do đó:


¢ = –O2A2 = – ¥ ; d2 = d2v = f2 = 4cm.
d2¢ = d2v

¢ = a – d2v = 20 – 4 = 16cm.
d1¢ = d1v

¢ f1
d1v 16.1 16
d1 = d1v = = = = 1,067cm.
¢ - f1
d1v 16 - 1 15

Suy ra: 1,064cm £ d1 £ 1,067cm.


 D d = d1v – d1c = 1,067 – 1,064 = 0,003cm = 0,03mm.
=> Phải đặt vật cách kính từ 1,064cm đến 1,067cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 99- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

A2 A1
A O1 O2

B1

B2
Hình b

Ví dụ 6: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 5 mm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Vật được đặt
trước tiêu diện vật kính, cách tiêu diện 0,1 mm. Người quan sát, mắt không có tật, khoảng nhìn rõ ngắn nhất
là 20 cm, điều chỉnh ống kính để mắt quan sát không phải điều tiết. Coi mắt sát kính.
a. Tìm độ bội giác của ảnh và độ dài quang học của kính hiển vi
b. Năng suất phân li của mắt là 2/ (1/ = 3.10-4 rad). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa giữa hai điểm trên vật
mà mắt người còn có thể phân biệt được hai ảnh của chúng qua kính hiển vi.
c. Để độ bội giác có độ lớn bằng độ phóng đại k của ảnh người quan sát phải điều chỉnh độ dài ống kính
bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Sơ đồ tạo ảnh: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
1 L
→ A 2 B2 2

Vì vật đặt cách tiêu diện vật của thị kính đoạn 0,1 mm nên:

B 
F2 O2
A F1 O1  

B1

Ngắm chừng ở vô cực

d1f1
d1 = 0,1 + 5 = 5,1( mm )  d1/ = = 255 ( mm )
d1 − f1

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 100- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Vì ngắm chừng ở vô cực nên:
d 2/ =   d 2 = f 2 = 4 ( cm ) = 40 ( mm )

Khoảng cách giữa hai kính: a = d1/ + d 2 = 295 ( mm )

Độ dài quang học của kính hiển vi này:  = a − ( f1 + f 2 ) = 250 ( mm ) = 25 ( cm )

Đ
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G  = = 250
f1f 2

b. Mắt trông ảnh A2B2 dưới góc trông . Để phân biệt được hai điểm A, B qua kính tức phân biệt 2 ảnh
A2B2 của nó, muốn vậy   
A 2 B2
Ta có:   tg =
d 2/

A 2 B2 A1B1 AB
Vì ngắm chừng ở vô cực nên: =   = 1 1    A1B1  f 2  (1)
d 2/ f2 f2

A1B1 d/ d/
Mà: = . 1  A1B1 = 1 .AB (2)
AB d1 d1

d1/
Từ (1) và (2) cho: .AB  f 2 
d1

 AB  f 2
d1
/
d1
(
= 40.2. 3.10−4 . )
5,1
255
= 4,8.10−4 ( mm ) = 0,48 ( m )

A 2 B2
c. Khi điều chỉnh chiều dài ống kính thì không còn ngắm chừng ở vô cực nữa, ta có: K =
AB
tan  A 2 B2 Đ
Lại có: G = = / .
tan 0 d 2 AB

Theo đề ta có: G = K  d 2/ = Đ = 20 ( cm )

Vì ảnh A2B2 là ảnh ảo nên: d 2/ = −20 ( cm )

d 2/ f 2 −20.4 10
Ta có: d 2 = = = ( cm )
d 2 − f 2 −20 − 4 3
/

10
Chiều dài của ống lúc này: a / = d1/ + d 2 = 25,5 +  28,83 ( cm )
3

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 1 cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4 cm. Hai thấu kính
cách nhau a = 15 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm.
Bài 2. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.Chiều dài quang
học của kính là 15 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực. Hỏi phải
đặt vật trong khoảng nào trước vật kính. Biết mắt đặt sát sau thị kính.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 101- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Bài 3. Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 mm, thị kính với tiêu cự f2 = 20 mm và độ dài quang
học  = 156 mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt Đ = 250 mm. Mắt đặt tại tiêu
điểm ảnh của thị kính. Hãy xác định:
a. Khoảng cách từ vật đến vật kính trong trường hợp ngắm chừng này.
b. Số bộ giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
c. Góc trông ảnh, biết AB = 2 m.
Bài 4. Kính hiển vi có vật kính O1 tiêu cự f1 = 0,8cm và thị kính O2 tiêu cự f2 = 2cm. Khoảng cách giữa
hai kính là =16cm.
a. Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và độ bội giác. Biết người quan
sát có mắt bình thường với khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm.
b. Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt
cách thị kính (ở vị trí sau) 30cm. Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính độ phóng
đại của ảnh.
Bài 5. Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f1 = 0,8 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm, khoảng cách giữa hai
kính là a = 16 cm. Một người mắt không tật quan sát một vật nhỏ qua kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô
cực. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B trên vật mà mắt người ấy còn phân biệt được khi nhìn qua
1
kính biết năng suất phân li của mắt là  = 1/  ( rad ) .
3500

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 102- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Dạng 14. Bài tập về kính thiên văn
* Phương pháp giải
Kính thiên văn là dụng cụ quang học
bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của
những vật ở rất xa (các thiên thể).
0 O1
Sơ đồ tạo ảnh:  O2 
F1
AB ⎯⎯
L1
→ A1B1 ⎯⎯
L2
→ A 2 B2 B1
Trong đó ta luôn có:
d1 =   d1/ = f1 (vì A1  F1/ )
Ngắm chừng ở vô cực
Độ bội giác:
A1B1
Với kính thiên văn thì tan  0 =
f1

f1
Ngắm chừng ở vô cực: G  =
f2

A1B1 A1B1 f
Ngắm chừng ở một vị trí bất kì: tan  = = G= 1
O 2 A1 d2 d2

Khi ngắm chừng ở vô cực thì d2 = f2.


Lưu ý: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn thay đổi được và được tính theo công
ng¾m 
thức: a = f1 + d 2 ⎯⎯⎯
d2 = f2

→ a = f1 + f 2

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f1 = 1 m, thị kính là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm
chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải
Khi ngắm chừng ở vô cực thì F1/  F2 nên khoảng cách giữa hai kính là:
a = O1O 2 = f1 + f 2 = 100 + 4 = 104 ( cm )

f1 100
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực : G  = = = 25
f2 4

Ví dụ 2: Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1 = 120 cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm.
Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt 50 cm quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao
cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác. Mắt đặt sát sau thị kính
Hướng dẫn giải
Mắt quan sát ảnh ảo A2B2 ở trạng thái mắt không điều tiết nên A2B2 ở cực viễn của mắt tức
d 2/ = −O2 A 2 = −OC v = −50cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 103- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
d 2/ f 2 −50.4
 A1B1 cách thị kính: d 2 = O2 A1 = =  3,7 ( cm )
d 2/ − f 2 −50 − 4

Khoảng cách giữa hai kính là: a = f1 + d 2 = 120 + 3,7 = 123,7 ( cm )

 tan 
Độ bội giác: G v =  (1)
 o tan  o

A 2 B2
Với  là góc trông ảnh cho bởi tan  = (2)
d 2/

A1B1 A1B1
0 là góc trông Mặt Trăng bằng mắt không qua kính, cho bởi tan  0 = = (3)
O1A1 f1

A 2 B2 f1
Từ (1), (2) và (3) ta có : G v = .
d 2/ A1B1

A 2 B2 f1 d/ f f 120
 Gv = . / = 2 . 1/ = 1 =  32, 4
A1B1 d 2 d 2 d 2 d 2 3,7

Ví dụ 3: Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một người có mắt bình thường nhìn được ảnh
rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm
và số bội giác của kính là G = 30.
a. Xác định tiêu cực của vật khính và thị kính.
1
b. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông  0 = ( rad ) . Tính đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính.
100

Hướng dẫn giải


a. Quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục
và được tóm tắt qua sơ đồ sau: AB ⎯⎯
L
→ A1B1 ⎯⎯
L
→ A 2 B2
1 2

Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1 =   d1/ = f1

Vì ngắm chứng ở vô cực nên d 2/ =   d 2 = f 2

Gọi a là khoảng cách giữa hai kính, ta có: a = d1/ + d 2 = f1 + f 2 = 62 (1)


f1
Số bộ giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G  = = 30 (2)
f2

Từ (1) và (2) suy ra f1 = 60 cm và f2 = 2 cm


b. Mặt Trăng là vật AB ở xa vô cực  d1 = , qua vật kính cho ảnh A1B1 ở ngay tiêu điểm ảnh F1/  d1/ = f1
Từ hình vẽ suy ra đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính là:
A1B1 60
tan  0 =  A1B1 = f1 tan  0  f1 0 = = 0,6 ( cm )
f1 100

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 104- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

0 O1
 O2 
F1

B1

Ngắm chừng ở vô cực

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 120 cm. Thị kính là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm
chừng ở vô cực.
Bài 2. Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội
tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái
không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm. Số bội giác của kính là 17. Tính tiêu
cự của vật kính và thị kính. Coi mắt đặt sát kính.
Bài 3. Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 điôp. Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1 mm đặt tại
tiêu diện vật dưới một góc là  = 0,05 rad.
a. Tìm tiêu cự của thị kính.
b. Tính số bội giác của kính thiên văn lúc ngắm chừng ở vô cực.
c. Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này nhìn qua kính là 4/. Coi
khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 400000 km.
Bài 4. Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1 = 1,2m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f2 = 4cm.
a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát Mặt Trăng. Điểm cực viễn của học sinh này cách
mắt 50cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính khi học sinh đó quan sát không điều tiết.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 105- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khúc xạ ánh sáng
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2: Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng √2 lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 3: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 4: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc
khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 5: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nước.
Câu 6: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1 C. luôn bằng 1 D. luôn lớn hơn 0
Câu 7: Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
C. góc khúc xạ luôn bằng góc tới D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm
Câu 8: Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
A. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
B. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
C. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
D. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Câu 9: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
C. càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 106- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 10: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa
R2 R3
ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào
kể sau có thể là tia khúc xạ? I
A. IR1 B. IR2. R1

C. IR3. D. IR2 hoặc IR3.


Câu 11: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa
R2 R3
ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào
kể sau có thể là tia phản xạ? I
A. IR1 B. IR2. R1

C. IR3. D. IR2 hoặc IR3.


Câu 12: Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của mặt nước. Tia này cho một tia
S1 S2
phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại
chiều truyền trong hình vẽ. Tia nào dưới đây là tia tới? Không khí
I Nước
A. S1I. B. S2I.
S3
C. S3I. D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới.
Câu 13: Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ
vuông góc nhau như hình vẽ. Trong các điều kiện đó, giữa các góc i và r có hệ thức
i
nào? nkk=1

A. i = r + 900. B. i = 900 - r. n r
0 0
C. i = r - 90 . D. i = 60 - r.
Câu 14: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng khúc xạ. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì:
A. tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ luôn là hằng số.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 15: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc khúc
xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc khúc
xạ
A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định được
Câu 16: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc
xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
√3
A. √2 B. √3 C. 2 D. .
√2

Câu 17: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông
góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
1 1
A. sini = n B. sini = 𝑛 C. tani = n. D. tani = 𝑛

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 107- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 18: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani = n.
Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
A. song song B. hợp với nhau góc 600 C. vuông góc D. hợp với nhau góc 300
Câu 19: Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc
với tia tới. Góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị
A. 400. B. 500. C. 600. D. 700.
Câu 20: Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suất có cùng chiết suất.
B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Câu 21: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi
tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
𝑛 𝑛
A. n21 = 𝑛1 B. n21 = 𝑛2 . C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
2 1

Câu 22: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1
B. luôn nhỏ hơn 1
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới
Câu 23: Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường
trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 24: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không
khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2; i > r. B. v1 > v2; i < r. C. v1 < v2; i > r. D. v1 < v2; i < r.
Câu 25: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 60 thì góc khúc xạ r

A. 30. B. 40. C. 70. D. 90.
Câu 26: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tìm góc
khúc xạ khi góc tới là 600.
A. 50,40. B. 56,30. C. 50,30. D. 58,70.
Câu 27: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 450. Góc
hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 130.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 108- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 28: Tính góc khúc xạ của tia sáng từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ
bằng một nữa góc tới.
A. 82,80. B. 83,60. C. 41,40. D. 12,80.
Câu 29: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính
vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,25.105 km/s. B. 2,3.105 km/s. C. 1,8.105 km/s. D. 2,5.105 km/s.
4
Câu 30: Tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc lệch D giữa tia khúc

xạ và tia tới. Biết góc tới i = 300.


A. 110. B. 100. C. 80. D. 3,60.
Câu 31: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60
cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài
bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 cm B. 34,6 cm C. 63,7 cm D. 44,4 cm
Câu 32: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60
cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài
bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 cm B. 34,6 cm C. 51,6 cm D. 85,9 cm
Câu 33: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 cm, phát ra
chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt
trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của
chất lỏng đó là
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
Câu 34: Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2
m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 m B. 80 cm C. 90 cm D. 1 m
Câu 35: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng
1,2 m, chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 cm B. h = 10 dm C. h = 16 dm D. h = 1,8 m
Câu 36: Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản
một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. hợp với tia tới một góc 450. B. vuông góc với tia tới.
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song.
Câu 37: Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản
một tia sáng SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A. a = 6,1 cm. B. a = 4,1 cm. C. a = 3,3 cm. D. a = 2,8 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 109- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 38: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Xét một tia
sáng SI từ một điểm sáng tới một bản tại I với góc tới là i (i rất nhỏ), tia khúc xạ đi qua bản và ló ra ngoài.
Biết S cách bản 20 cm. Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 39: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Xét một tia
sáng SI từ một điểm sáng tới một bản tại I với góc tới là i (i rất nhỏ), tia khúc xạ đi qua bản và ló ra ngoài.
Biết S cách bản 20 cm. Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
A. 10 cm. B. 14 cm. C. 18 cm. D. 22 cm.
Câu 40: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt
4
người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là 3. Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một

khoảng là
A. 95 cm. B. 85 cm. C. 80 cm. D. 90 cm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20

Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30

Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40

Phản xạ toàn phần


Câu 41: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 42: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là?
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ
hơn.
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 43: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là:
A. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn
hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
B. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn
hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 110- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn
hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
D. Ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn
góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 44: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì:
A. Mọi tia tới đều phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
B. Chỉ có một phần nhỏ của chùm tia tới bị khúc xạ
C. Tia phản xạ rất rõ còn tia khúc xạ rất mờ
D. Toàn bộ chùm sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ
Câu 45: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng. B. gương cầu.
C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính.
Câu 46: Vào mùa hè nắng nóng, đi trên đường quốc lộ ta cảm thấy mặt đường lấp loáng như mặt nước soi
bóng các phương tiện ôtô, xe máy,...Đó là hiện tượng
A. Phản xạ toàn phần. B. Phản xạ. C. Khúc xạ. D. Tán sắc.
Câu 47: Cho chiết suất của nước bằng 4/3; của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện
tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào nước. B. từ nước vào thủy tinh flin.
C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin.
Câu 48: Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường
trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 49: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 500.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang
hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang
với môi trường chiết quang hơn.
Câu 51: Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 111- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm phản xạ bị triệt tiêu.
D. cường độ sáng của chùm phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng khúc xạ và phản xạ toàn phần?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn
hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ
hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm
sáng tới.
Câu 53: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba
trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ,
trường hợp nào có phản xạ toàn phần? tia phản xạ

n1 rắn
A. trường hợp (1) không khí

B. trường hợp (2) Gương phẳng


nước n2=n1 lỏng
C. trường hợp (3) (1)
(2) (3)

D. cả (1), (2), (3) đều không.


Câu 54: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình vẽ (với r3 > r2 > r1). Phản xạ
toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (2) tới (1).
i i i
B. Từ (3) tới (2).
C. Từ (3) tới (1). r1
r2 r3
1 2 3
D. Từ (1) tới (3).
Câu 55: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình vẽ (với r3 > r2 > r1). Phản xạ
toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sayu đây?
A. Từ (1) tới (2). i i i

B. Từ (1) tới (3).


r2 r3
C. Từ (2) tới (3). r1
1 2 3
D. Từ (3) tới (1).
Câu 56: Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.
A. α là góc tới giới hạn.
2
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.
1
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường. α

D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.
Câu 57: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 112- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 58: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. B. i > 420. C. i > 490. D. i > 430.
4
Câu 59: Chiết suất của nước là 3. Chiết suất của không khí là 1. Góc tới giới hạn để xảy ra hiện tượng phản

xạ toàn phần bằng:


A. 0,750 và tia tới truyền từ nước sang không khí.
B. 48035’ và tia tới truyền từ nước sang không khí.
C. 48035’ và tia tới truyền từ không khí vào nước.
D. 0,750 và tia tới truyền từ không khí vào nước.
Câu 60: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để
không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’. B. i < 62044’. C. i < 41048’. D. i < 48035’.
4
Câu 61: Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần của thuỷ tinh đối với nước là 600. Chiết suất của nước là 3. Chiết

suất của thuỷ tinh là


A. n = 1,5 B. n = 1,54 C. n = 1,6 D. n = 1,62
Câu 62: Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thuỷ tinh chiết suất n = √2 đến mặt phân cách với không khí,
điều kiện góc tới i để có phản xạ toàn phần là :
A. i ≥ 450. B. i ≥ 400. C. i ≥ 350. D. i ≥ 300
4
Câu 63: Chiết suất của nước là 3. Chiết suất của kim cương 2,42. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần của kim

cương đối với nước là:


A. 0,550 B. 33025’ C. 200 D. 300
Câu 64: Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i = 600 thì góc khúc xạ r = 300. Để xảy
ra phản xạ toàn phần khi tia sáng từ chất lỏng ra không khí thì góc tới
A. i < 300 B. i < 28,50 C. i = 35,260 D. i = 350
Câu 65: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết sang không khí với góc tới như
hình vẽ. Khi α = 600 thì β = 300. Góc α lớn nhất bằng bao nhiêu để tia sáng không thể ló R
β
sáng môi trường không khí phía trên. α I

A. 54044’ B. 54073’ S

C. 35 26’
0
D. 35 15’
0

Câu 66: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 600 thì chiết suất tỉ đối
giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là :
A. 0,58. B. 0,71. C. 1,73. D. 1,33.
Câu 67: Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới i, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2) thì góc khúc
xạ là 300, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa môi
trường (2) và (3) là
A. 300. B. 450. C. 500. D. 600.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 113- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 68: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng
có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
A. hình vuông cạnh 1,14 m. B. hình tròn bán kính 1,14 m.
C. hình vuông cạnh 1 m. D. hình tròn bán kính 1 m.
Câu 69: Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n1 = √3 vào một môi trường khác có chiết
suất n2 chưa biết. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 600 sẽ xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần thì n2 phải?

A. n2 
√3 √3
. B. n2 ≤ 1,5. C. n2 ≥ . D. n2 ≥ 1,5.
2 2

Câu 70: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối S
C
trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. I

Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối chất trong n
B A
suốt có giá trị như thế nào?
A. n ≥ 1,4. B. n < 1,41. C. 1 < n < 1,42. D. n ≥ 1,3.
Câu 71: Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n như hình vẽ. Xác định điều
i
kiện về n để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề đều
r

phản xạ toàn phần ở mặt này. i1

A. n ≥ √2. B. n ≥ √3.
C. n ≥ 1,3. D. n ≥ 1,5.
Câu 72: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414, đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm
trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
A. Khi α = 600 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 300.
B. Khi α = 450 thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 600.
n
C. Khi α = 600 thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách. α
O
D. Khi α = 300 thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại O.
Câu 73: Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất n1 = 1,5. Phần vỏ bọc có
n2
chiết suất n2 = 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt nước của sợi
α
với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α để các tia sáng của chùm α n1

truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 260. B. 600. C. 300. D. 410.
Câu 74: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 cm. Mắt đặt trong không khí
sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA’ = 3,64 cm. B. OA’ = 4,39 cm. C. OA’ = 6,00 cm. D. OA’ = 8,74 cm.
Câu 75: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi
trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 cm. Mắt đặt trong không khí,
chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 114- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. R = 55 cm. B. R = 56 cm. C. R = 51 cm. D. R = 68 cm.
Câu 76: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 450. Góc
hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 77: Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n1 = 1,5; có tiết diện là hình chử nhật ABCD (AB rất
lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n2 = √2. Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt
phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh
gặp đáy AB ở điểm K. Để có phản xạ toàn phần tại K thì giá trị của góc tới i bằng
A. 19,50 B. 390 C. 70,50 D. 450
Câu 78: Một tấm gỗ tròn bán kính R = 5 cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim thẳng đứng
4
chìm trong nước (n = ). Dù đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng cũng không thấy được cây kim. Chiều dài tối đa
3

của cây kim là:


A. 4 cm. B. 4,4 cm. C. 4,5 cm. D. 5 cm.
4
Câu 79: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 3), độ cao mực nước h = 60 cm. Bán kính R bé nhất

của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. R = 55 cm. B. R = 56 cm. C. R = 51 cm. D. R = 68 cm.
Câu 80: Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20 cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một
tấm gỗ mỏng (có tâm nằm trên đường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu để không
có tia sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước = 4/3.
A. 20,54 cm. B. 24,45 cm. C. 27,68 cm. D. 22,68 cm.
Câu 41 Câu 42 Câu 43 Câu 44 Câu 45 Câu 46 Câu 47 Câu 48 Câu 49 Câu 50

Câu 51 Câu 52 Câu 53 Câu 54 Câu 55 Câu 56 Câu 57 Câu 58 Câu 59 Câu 60

Câu 61 Câu 62 Câu 63 Câu 64 Câu 65 Câu 66 Câu 67 Câu 68 Câu 69 Câu 70

Câu 71 Câu 72 Câu 73 Câu 74 Câu 75 Câu 76 Câu 77 Câu 78 Câu 79 Câu 80

Lăng kính
Câu 81: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng trụ tam giác B. có dạng hình trụ tròn.
C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng.
Câu 82: Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện
thẳng của lăng kính hình
A. tròn B. elip C. tam giác D. chữ nhật
Câu 83: Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 115- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 84: Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là
A. tam giác đều. B. tam giác cân. C. tam giác vuông. D. tam giác vuông cân.
Câu 85: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. hai mặt bên của lăng kính. B. tia tới và pháp tuyến.
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. D. tia ló và pháp tuyến.
Câu 86: Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng
chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
A. Chưa đủ căn cứ để kết luận B. Đơn sắc
C. Tạp sắc D. Ánh sáng trắng
Câu 87: Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. Tia sáng đi tới mặt bên
AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló
A. lệch một góc chiết quang A. B. đi ra ở góc B.
C. lệch về đáy của lăng kính. D. đi ra cùng phương.
Câu 88: Chiếu một chùm sáng song song tới mặt bên của một lăng kính và có tia ló ra mặt bên còn lại. Khi
thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới
A. luôn tăng dần B. luôn giảm dần C. luôn không đổi D. giảm rồi tăng
Câu 89: Khi chiếu một chùm tia sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Góc khúc xạ của tia sáng tới nhỏ hơn góc tới
B. Góc tới mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló ra khỏi lăng kính
C. Luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai
D. Chùm sáng bị lệch về đấy khi đi qua lăng kính
Câu 90: Trong một số dụng cụ quang, khi cần làm cho chùm sáng lệch một góc vuông, người ta thường dùng
lăng kính phản xạ toàn phần thay cho gương phẳng vì
A. tiết kiệm chi phí sản xuất vì không cần mạ bạc
B. khó điều chỉnh gương nghiêng 450, còn lăng kính thì không cần điều chỉnh
C. lớp mạ mặt sau của gương tạo nhiều ảnh phụ do phản xạ nhiều lần
D. lăng kính có hệ số phản xạ gần 100% cao hơn ở gương
Câu 91: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?
A. Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình tam giác
B. Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 900.
C. Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.
D. Tất cả các lăng kính chỉ sử dụng hai mặt bên cho ánh sáng truyền qua
Câu 92: Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thuỷ tinh để chiết suất là
A. n > √2. B. n > √3. C. n > 1,5. D. √3 > n > √2.
Câu 93: Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là
A. D = i1 + i2 – A B. D = i1 – A C. D = r1 + r2 – A D. D = n(1 – A).
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 116- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 94: Chọn câu sai: Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính
A. phụ thuộc góc chiết quang. B. phụ thuộc chiết suất của lăng kính.
C. không phụ thuộc chiết suất của lăng kính. D. phụ thuộc góc tới của chùm tia sáng.
Câu 95: Chọn câu trả lời sai
A. Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song
song.
B. Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.
C. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
D. Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i' – A
Câu 96: Trong máy quang phổ, lăng kính thực hiện chức năng
A. Phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc
B. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch.
C. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm.
D. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ được nhuộm màu.
Câu 97: Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong nước có chiết suất n’. Chiếu 1 tia
sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
𝑛 𝑛 𝑛′ 𝑛
A. D = A(𝑛′ − 1) B. D = A(𝑛′ + 1) C. D = A( 𝑛 − 1) D. D = A𝑛′ − 1

Câu 98: Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất n. Chiếu một tia sáng từ không khí tới lăng kính với
góc tới nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là D thì chiết suất của lăng kính được xác định bằng công
thức:
𝐴 𝐷 𝐷 𝐴
A. n = 𝐷−𝐴 B. n = 𝐴 + 1 C. n = 𝐴 - 1 D. n = 𝐷+𝐴

Câu 99: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang
đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =
A. 150. B. 300 C. 450. D. 600.
Câu 100: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia
ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410. B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240.
Câu 101: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình vẽ. Trường hợp nào lăng kính không làm
lệch tia ló về phía đáy?
A. Trường hợp (1).
B. Trường hợp (2) và (3).
C. Trường hợp (1), (2) và (3).
2 3
D. Không có trường hợp nào. 1

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 117- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 102: Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông như hình vẽ. Góc chiết quang của lăng
kính có giá trị nào?
A. 300. 600

B. 600.
C. 900.
D. 300 hoặc 600 hoặc 900 tùy đường truyền tia sáng.
Câu 103: Một tia sáng truyền từ không khí vào lăng kính thủy tinh như hình vẽ. Chiết
suất của thủy tinh trong trường hợp này có giá trị bao nhiêu? 600
I
1
A. 2. B. 1,5.

C. 1. D. 2.
Câu 104: Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo
phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Tính chiết suất của A

chất làm lăng kính?


A. 1,41. B. 1,52. B C
C. 1,72. D. 1,86
Câu 105: Chiếu một tia sáng với góc tới 600 vào mặt bên một lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc
khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của
chất làm lăng kính là
3 √2
A. √ B. . C. √3. D. √2.
2 2

Câu 106: Chiếu một tia sáng dưới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất
1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. 23,660. B. 250. C. 26,330. D. 40,160.
Câu 107: Khi chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600, chiết suất 1,5 với
góc tới i1 thì thấy góc khúc xạ ở mặt một với góc tới mặt bên thứ 2 bằng nhau. Góc lệch D là
A. 48,590. B. 97,180. C. 37,180. D. 300.
Câu 108: Cho một chùm tia sáng chiếu vuông góc đến mặt AB của một lăng kính ABC vuông góc tại A và
̂ = 300, làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,3. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới:
góc 𝐴𝐵𝐶
A. 40,50 B. 20,20 C. 19,50 D. 10,50
Câu 109: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính
và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 110: Lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = √2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông
góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300 B. i = 600 C. i = 450 D. i = 150
Câu 111: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n = √2 và góc chiết quang
A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 118- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. D = 50. B. D = 130. C. D = 15 . 0
D. D = 22 .0

Câu 112: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = √2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ
nhất với góc tới i. Có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. i ≤ 150 B. i ≥ 150 C. i ≥ 21,470 D. i ≤ 21,470
Câu 113: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = √2 ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ
nhất với góc tới i. Không có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A. i ≤ 150 B. i ≥ 150 C. i ≥ 21,470 D. i ≤ 21,470
Câu 114: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không
khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính
là:
A. D = 2808’. B. D = 31052’. C. D = 4707’. D. D = 52023’.
Câu 115: Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện
thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của
góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5. Góc lệch
của tia ló so với tia tới là:
A. 20 B. 40 C. 80 D. 120
Câu 116: Một lăng kính có góc chiết quang 60, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc
tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. 4,50. B. 60. C. 30. D. 3,60.
Câu 117: Cho một tia sáng đơn sắc chiếu vuông góc lên mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A =
300 và thu được góc lệch D = 300. Chiết suất của chất tạo ra lăng kính đó bằng bao nhiêu?
√2 √3
A. n = B. n = √2. C. . D. √3.
2 2

Câu 118: Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suất n = √2. Góc lệch D có
giá trị :
A. 300 B. 450 C. 600 D. 33,60
Câu 119: Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Chiếu một tia
sáng đơn sắc vuông góc với mặt huyền của tam giác tới một trong 2 mặt còn lại thì tia sáng
A. phản xạ toàn phần 2 lần và ló ra vuông góc với mặt huyền.
B. phản xạ toàn phần một lần và ló ra với góc 450 ở mặt thứ 2.
C. ló ra ngay ở mặt thứ nhất với góc ló 450.
D. phản xạ toàn phần nhiều lần bên trong lăng kính.
Câu 120: Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất n đặt trong không khí. Chiếu một tia
sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn
lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền là chiết suất của lăng kính.
A. > √2 B. < √2 C. > 1,3. D. > 1,25.
Câu 81 Câu 82 Câu 83 Câu 84 Câu 85 Câu 86 Câu 87 Câu 88 Câu 89 Câu 90

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 119- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

Câu 91 Câu 92 Câu 93 Câu 94 Câu 95 Câu 96 Câu 97 Câu 98 Câu 99 Câu 100

Câu 101 Câu 102 Câu 103 Câu 104 Câu 105 Câu 106 Câu 107 Câu 108 Câu 109 Câu 110

Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120

Thấu kính mỏng


Câu 121: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng.
Câu 122: Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ được chùm sáng tới song song

A. thấu kính hai mặt lõm. B. thấu kính phẳng lõm.
C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm. D. thấu kính phẳng lồi.
Câu 123: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về ánh sáng truyền qua thấu kính hội tụ là:
A. Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính, tia ló đi qua tiêu điểm vật chính;
B. Tia sáng đi qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính;
C. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính đều đi thẳng;
D. Tia sáng tới trùng với trục chính thì tia ló cũng trùng với trục chính.
Câu 124: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong
không khí là:
A. Chùm sáng tới song song, chùm sáng ló hội tụ;
B. Chùm sáng tới hội tụ, chùm sáng ló hội tụ;
C. Chùm sáng tới qua tiêu điểm vật, chùm sáng ló song song với nhau;
D. Chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì;
Câu 125: Trong các nhận định sau, nhận định đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ là:
A. Tia sáng tới kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính thì ló ra song song với trục chính;
B. Tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm ảnh chính;
C. Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló đi thẳng;
D. Tia sáng qua thấu kính bị lệch về phía trục chính;
Câu 126: Nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là:
A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng;
B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính;
C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính;
D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính.
Câu 127: Trong các nhận định sau về chùm tia sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí, nhận định
không đúng là:
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 120- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. Chùm tia tới song song thì chùm tia ló phân kì;
B. Chùm tia tới phân kì thì chùm tia ló song song;
C. Chùm tia tới kéo dài đi qua tiêu điểm vật thì chùm tia ló song song với nhau;
D. Chùm tới qua thấu kính không thể cho chùm tia ló hội tụ.
Câu 128: Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính?
A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính;
B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính;
C. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính;
D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính.
Câu 129: Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ?
A. Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương;
B. Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ của kính càng lớn;
C. Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng hôi tụ ánh sáng mạnh hay yếu;
D. Đơn vị của độ tụ là đi ốp (dp).
Câu 130: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 131: Vị trí và tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức:
𝑑𝑓 𝑑−𝑓 𝑑𝑓 𝑑+𝑓
A. 𝑑−𝑓 . B. . C. 𝑑+𝑓. D. .
𝑑.𝑓 𝑑.𝑓

Câu 132: Độ tụ D của thấu kính là đại lượng có biểu thức


𝑑 1 𝑓 𝑓
A. D = 𝑑−𝑓 . B. D = 𝑓. C. D = 𝑓−𝑑 . D. D = 𝑓−𝑑

Câu 133: Trong mọi trường hợp tạo ảnh, khoảng cách vật - ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức:
A. d – d’ B. d + d’ C. |d – d’| D. |d + d’|
Câu 134: Số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức:
𝑑 1 𝑓 𝑓
A. k = 𝑑−𝑓 . B. k = 𝑓. C. k = 𝑓−𝑑 . D. k = 𝑓−𝑑

Câu 135: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trước kính một khoảng
A. lớn hơn 2f. B. bằng 2f. C. từ f đến 2f. D. từ 0 đến f.
Câu 136: Với thấu kính hội tụ, ảnh sẽ cùng chiều với vật sáng khi
A. vật thật đặt trong khoảng tiêu cự. B. vật thật đặt ngoài khoảng 2 lần tiêu cự.
C. vật thật đặt ngoài khoảng tiêu cự. D. vật thật đặt ngay tiêu điểm vật chính.
Câu 137: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật cho ảnh ảo thì ảnh này
A. nằm trước kính và lớn hơn vật. B. nằm sau kính và lớn hơn vật.
C. nằm trước kính và nhỏ hơn vật. D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 121- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 138: Qua thấu kính hội tụ nếu vật thật muốn cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính
một khoảng
A. lớn hơn 2f. B. bằng 2f. C. từ f đến 2f. D. từ 0 đến f.
Câu 139: Qua thấu kính phân kì, ảnh của vật thật không có đặc điểm
A. sau kính. B. nhỏ hơn vật. C. cùng chiều vật. D. ảo.
Câu 140: Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính
A. chỉ là thấu kính phân kì. B. chỉ là thấu kính hội tụ.
C. không tồn tại. D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được.
Câu 141: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :
A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn cùng chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Câu 142: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. luôn nhỏ hơn vật. B. luôn lớn hơn vật.
C. luôn ngược chiều với vật. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Câu 143: Số phóng đại ảnh âm (k < 0) tương ứng với ảnh
A. Cùng chiều với vật; B. Ngược chiều với vật; C. Nhỏ hơn vật; D. Lớn hơn vật;
Câu 144: Một thấu kính cho ảnh có độ cao bằng vật (không kể chiều) thì vật phải ở cách thấu kính một khoảng:
A. f B. 2,5f C. 2f D. 0,5f
Câu 145: Tìm câu đúng khi nói về ảnh A’B’ của vật AB trước thấu kính hội tụ:
A. d < f: ảnh A’B’ là ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
B. f < d <2f : ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. d > 2f : ảnh ảo, ngược chiều, bé hơn vật
D. d = f : ảnh ảo, cùng chiều, cao bằng phân nửa vật
Câu 146: Số phóng đại ảnh qua một thấu kính có độ lớn nhỏ hơn 1 (|k| < 1) tương ứng với ảnh:
A. thật B. cùng chiều với vật C. nhỏ hơn vật D. ngược chiều với vật
Câu 147: Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30
cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
A. 60 cm B. 40 cm C. 50 cm D. 80 cm
Câu 148: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 cm, qua
thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 15 cm. B. f = 30 cm. C. f = -15 cm. D. f = -30 cm.
Câu 149: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 10 cm, qua
thấu kính cho ảnh ảo A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = - 15 cm. B. f = 15 cm. C. f = 12 cm. D. f = 18 cm.
Câu 150: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một
khoảng 60 cm. Ảnh của vật nằm
A. sau kính 60 cm. B. trước kính 60 cm. C. sau kính 20 cm. D. trước kính 20 cm.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 122- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 151: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20 cm một khoảng 60 cm.
ảnh của vật nằm
A. trước kính 15 cm. B. sau kính 15 cm. C. trước kính 30 cm. D. sau kính 30 cm.
Câu 152: Một vật đặt trước một thấu kính 40 cm cho một ảnh trước thấu kính 20 cm. Đây là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
C. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Câu 153: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100
cm. Ảnh của vật
A. ngược chiều và bằng 1/4 vật. B. cùng chiều và bằng 1/4 vật.
C. ngược chiều và bằng 1/3 vật. D. cùng chiều và bằng 1/3 vật.
Câu 154: Đặt vật AB = 2 cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 cm, cách thấu kính một khoảng d =
12 cm thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 cm.
D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 cm.
Câu 155: Đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 8 cm thì ta thu
được
A. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính - 24 cm. B. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 20 cm.
C. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 24 cm. D. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính -20 cm.
Câu 156: Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính
15 cm. Vật phải đặt
A. trước kính 90 cm. B. trước kính 60 cm. C. trước 45 cm. D. trước kính 30 cm.
Câu 157: Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật
A. 90 cm. B. 30 cm. C. 60 cm. D. 80 cm.
𝐴𝐵
Câu 158: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh A’B’ = . Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 25 cm.
2

Tiêu cự của thấu kính là:


A. f = -50 cm. B. f = -25 cm. C. f = -40 cm. D. f = -20 cm.
𝐴𝐵
Câu 159: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ = . Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180 cm.
2

Tiêu cự của thấu kính là:


A. f = 40 cm. B. f = 30 cm. C. f = 36 cm. D. f = 45 cm.
Câu 160: Một vật đặt cách thấu kính hội tụ 12 cm cho ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính
A. f = 9 cm B. f = 18 cm C. f = 36 cm D. f = 24 cm
Câu 121 Câu 122 Câu 123 Câu 124 Câu 125 Câu 126 Câu 127 Câu 128 Câu 129 Câu 130

Câu 131 Câu 132 Câu 133 Câu 134 Câu 135 Câu 136 Câu 137 Câu 138 Câu 139 Câu 140

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 123- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 141 Câu 142 Câu 143 Câu 144 Câu 145 Câu 146 Câu 147 Câu 148 Câu 149 Câu 150

Câu 151 Câu 152 Câu 153 Câu 154 Câu 155 Câu 156 Câu 157 Câu 158 Câu 159 Câu 160

Câu 161: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Chọn phát biểu sai khi nói về thấu kính trong trường hợp này? A

A. A’ là ảnh ảo. A'

B. Thấu kính thuộc loại phân kỳ. x y

C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 162: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Khẳng định nào sau đây là đúng? A
A. Ảnh A’ là ảnh ảo. x y
B. Thấu kính thuộc loại phân kỳ. A'

C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Số phóng đại k > 0.
Câu 163: Trong hình vẽ bên, xy là trục chính của thấu kính, A là điểm vật thật, A’ là ảnh của A tạo bởi thấu
kính. Khẳng định nào sau đây là đúng? A'
A. Số phóng đại k < 0. A

B. Thấu kính thuộc loại phân kỳ. x y

C. Quang tâm O của thấu kính nằm trong khoảng A → A’ trên trục chính.
D. Ảnh và vật nằm cùng một phía của quang tâm.
Câu 164: Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ. Thấu kính nào là thấu kính hội tụ
A. (1).
B. (4)
C. (3) và (4).
D. (2) và (3) Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Câu 165: Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các hình vẽ nào sau đây là sai?
A. Hình 2
B. Hình 1
F F' F' F F F' F' F
C. Hình 3
D. Hình 4 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Câu 166: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
(3)
ghi trên hình vẽ. Tia sáng nào thể hiện tính chất quang học quang tâm của A
B
(1) A
thấu kính?
(2)
A. (1) B. (2)
(4)
C. (1) và (2) D. Không có
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 124- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 167: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
(3)
ghi trên hình vẽ. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh? A
B
(1) A
A. (1) B. (2)
(2)
C. (3) D. (4)
(4)
Câu 168: Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được
ghi trên hình vẽ. Tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật? (3)
A
B
(1) A
A. (1) B. (2)
(2)
C. (3) D. (4)
(4)
Câu 169: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính
20 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
A. 20 cm B. 10 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Câu 170: Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng?
A. Thấu kính là hội tụ; A là ảnh thật.
(2)
B. Thấu kính là hội tụ; A là vật ảo.
C. Thấu kính là phân kì; A là ảnh thật. (1) A

D. Thấu kính là phân kì; A là vật ảo.


Câu 171: Đặt vật AB = 2 cm thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 cm, cách thấu kính
một khoảng d = 12 cm thì ta thu được :
A. ảnh thật A’B’, cao 2 cm B. ảnh ảo A’B’, cao 2 cm.
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 172: Vật AB = 2 cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40 cm. Tiêu cự thấu
kính là 20 cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
A. ảo, cao 4 cm. B. ảo, cao 2 cm. C. thật cao 4 cm. D. thật, cao 2 cm.
Câu 173: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 cm đặt cách thấu
kính 25 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, trước thấu kính, cao gấp hai lần vật. B. ảnh ảo, trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, sau thấu kính, cao gấp hai lần vật. D. ảnh thật, sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật
Câu 174: Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 0,2 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự là f = - 20 cm.
C. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20 cm. D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm.
Câu 175: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10 cm. Độ tụ của thấu kính là
A. 0,1dp B. -10dp C. 10dp D. -0,1dp
Câu 176: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách
thấu kính một khoảng 30 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 125- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Câu 177: Vật AB ở trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ = AB. Tiêu cự thấu kính là f = 18 cm. Vị trí đặt
vật trước thấu kính là:
A. 24 cm B. 36 cm C. 30 cm D. 40 cm
Câu 178: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính trước một thấu kính một khoảng 40 cm, ảnh của
vật hứng được trên một chắn và cao bằng 3 vật. Thấu kính này là
A. thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm. B. thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm.
C. thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm. D. thấu kính phân kì tiêu cự 30 cm.
Câu 179: Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngược chiều với vật, cách vật 100 cm và cách kính 25 cm.
Đây là một thấu kính:
A. phân kì có tiêu cự 18,75 cm. B. phân kì có tiêu cự 100/3 cm.
C. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 18,75 cm.
Câu 180: Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ một khoảng 20 cm. Nhìn
qua TK ta thấy có một ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần AB, khi đó khoảng cách giữa vật và ảnh bằng
A. 20 cm B. 40 cm C. 30 cm D. 60 cm
Câu 181: Đặt vật AB cao 2 cm vuông góc trục chính một thấu kính cho ảnh cao 1 cm ngược chiều và cách
AB 2,25m. Nhận xét nào sau đây đúng về thấu kính và tiêu cự
A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 50 cm B. Thấu kính phân kì, tiêu cự 40 cm
C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 40 cm D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 50 cm
Câu 182: Ảnh và vật thật của nó bằng nhau và cách nhau 100 cm. Thấu kính này
A. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm. B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
C. là thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. D. là thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
Câu 183: Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự 8 cm. B. hội tụ có tiêu cự 24 cm.
C. phân kì có tiêu cự 8 cm. D. phân kì có tiêu cự 24 cm.
Câu 184: Đặt một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính cách kính 0,2 m thì chùm tia ló ra khỏi
thấu kính là chùm song song. Đây là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 200 cm. D. thấu kính phân kì có tiêu cự 200 cm.
Câu 185: Nếu có 2 thấu kính đồng trục ghép sát thì hai kính trên có thể coi như một kính tương đương có độ
tụ thỏa mãn công thức
A. D = D1 – D2. B. D = |D1 + D2|. C. D = |D1| + |D2|. D. D = D1 + D2.
Câu 186: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều lớn bằng 1/2 lần AB và cách
AB 10 cm. Độ tụ của thấu kính là:
A. -2dp B. -5dp C. 5dp D. 2dp
Câu 187: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự
10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 126- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 50 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. – 15 cm.
Câu 188: Hai thấu kính mỏng có tiêu cự lần lượt là f1 = 10 cm và f2 = - 20 cm ghép sát nhau sẽ tương đương
với một thấu kính duy nhất có độ tụ:
A. D = - 10 dp B. D = - 5 dp C. D = 5 dp D. D = 10 dp
Câu 189: Một vật sáng cách màn M 4m. Dùng một thấu kính (L) thu được ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần
vật. Độ tụ của thấu kính bằng:
3 4 2 3
A. 4 dp B. 3 dp C. 3 dp D. 2 dp

Câu 190: Vật AB trước thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12 cm cho ảnh A’B’ lớn gấp 2 lần AB. Vị trí của vật AB
là:
A. 6 cm; B. 18 cm; C. 6 cm và 18 cm; D. 8 cm
Câu 191: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100
cm cho ảnh cao A1B1. Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh sẽ:
A. di chuyển một đoạn 5 cm lại gần thấu kính. B. di chuyển một đoạn 5 cm ra xa thấu kính.
C. di chuyển một đoạn 10 cm lại gần thấu kính. D. di chuyển một đoạn 10 cm ra xa thấu kính.
Câu 192: Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100
𝐴 𝐵
cm cho ảnh cao A1B1. Di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh lúc này cao A2B2. Tỉ số 𝐴2 𝐵2
1 1

bằng:
1 1
A. 2 B. 4 C. 2 D. 4

Câu 193: Vật sáng AB dài 2 cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Đầu B
gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16 cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài
A. 36 cm. B. 48 cm. C. 12 cm. D. 84 cm.
Câu 194: Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 cm.
Ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:
A. 12 cm. B. 6,4 cm. C. 5,6 cm. D. 4,8 cm.
Câu 195: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Xác định
khoảng đặt vật để ảnh lớn hơn vật.
A. 0 < d < 15 cm B. 15 < d < 30 cm C. d < 15 cm D. 0 < d < 30 cm
Câu 196: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định
khoảng đặt vật để ảnh A’B’ > 2.AB
A. 20 < d < 40 cm B. 10 cm < d < 40 cm C. 10 cm < d < 30 cm D. 0 < d < 20 cm
Câu 197: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm và cách thấu
kính 30 cm. Phải di chuyển vật một đoạn bao nhiêu để thu được ảnh có cùng độ lớn nhưng trái tính chất với
ảnh lúc đầu?
A. di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 5 cm.
B. di chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn 15 cm.
C. di chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn 5 cm.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 127- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. di chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 15 cm.
Câu 198: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72 cm. Một thấu kính hội tụ
có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta
tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau ℓ = 48 cm. Tính tiêu cự thấu
kính bằng
A. 30 cm. B. 20 cm. C. 10 cm. D. 40 cm
Câu 199: Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính
là ảnh ảo và bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định, di chuyển vật dọc trục chính 100 cm thì ảnh của vật vẫn là
1
ảnh ảo và cao bằng 3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính?

A. 100 cm. B. 50 cm C. – 100 cm D. – 50 cm


1
Câu 200: Khoảng cách từ vật đến tiêu điểm vật của một thấu kính hội tụ bằng 4 khoảng cách từ ảnh thật đến

tiêu điểm ảnh của thấu kính. Độ phóng đại ảnh là:
A. 0,5 B. - 0,5 C. -2 D. 2
Câu 161 Câu 162 Câu 163 Câu 164 Câu 165 Câu 166 Câu 167 Câu 168 Câu 169 Câu 170

Câu 171 Câu 172 Câu 173 Câu 174 Câu 175 Câu 176 Câu 177 Câu 178 Câu 179 Câu 180

Câu 181 Câu 182 Câu 183 Câu 184 Câu 185 Câu 186 Câu 187 Câu 188 Câu 189 Câu 190

Câu 191 Câu 192 Câu 193 Câu 194 Câu 195 Câu 196 Câu 197 Câu 198 Câu 199 Câu 200

Mắt
Câu 201: Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể. D. giác mạc
Câu 202: Con ngươi của mắt có tác dụng
A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt. B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt.
C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát. D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
Câu 203: Sự điều tiết của mắt là
A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc
Câu 204: Mắt nhìn được xa nhất khi
A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết.
C. đường kính con ngươi lớn nhất. D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.
Câu 205: Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt
A. nằm trên võng mạc B. nằm trước võng mạc C. nằm sau võng mạc D. ở sau mắt

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 128- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 206: Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt
A. nằm trên võng mạc B. nằm trước võng mạc C. nằm sau võng mạc D. ở trước mắt
Câu 207: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 208: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng:
A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi
D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không
Câu 209: Mắt không có tật là mắt:
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Câu 210: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở:
A. Điểm cực viễn B. Điểm cực cận
C. Trong giới hạn nhìn rõ của mắt D. Cách mắt 25 cm
Câu 211: Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm mắt,
điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì:
V
A. Cận thị B. Viễn thị O F

C. Mắt không tật D. Mắt người già


Câu 212: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất
Câu 213: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.
B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại CC khi mắt không điều tiết.
Câu 214: Mắt người có đặc điểm sau: OCV = 100 cm; OCC = 10 cm. Tìm phát biểu đúng:
A. Mắt có tật cận thị phải đeo kính hội tụ để sửa B. Mắt có tật cận thị phải đeo kính phân kì để sửa
C. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính hội tụ để sửa D. Mắt có tật viễn thị phải đeo kính phân kì để sửa

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 129- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 215: Một mắt không có tật, có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Khoảng cách từ ảnh của vật (điểm vàng)
đến quang tâm của thuỷ tinh thể của mắt là 1,5 cm. Trong quá trình điều tiết, độ tụ của mắt có thể thay đổi
trong giới hạn nào?
A. Không thay đổi B. 0 ≤ D ≤ 5 dp C. 5 dp ≤ D ≤ 66,7 dp D. 66,7 dp ≤ D ≤ 71,7 dp
1
Câu 216: Một em học sinh nhìn rõ đọc tốt từ khoảng cách d1 = 4 m và cũng đọc tốt từ khoảng cách d2 = 1 m.

Độ tụ thuỷ tinh thể của em đó thay đổi bao nhiêu dp?


A. 5 dp B. 4 dp C. 3 dp D. 2 dp
Câu 217: Chọn câu trả lời đúng: Gọi độ tụ của các loại mắt khi không điều tiết là Dt (mắt không tật), DC (mắt
cận), DV (mắt viễn). So sánh độ tụ giữa chúng.
A. Dt > DC >DV B. DC >Dt > DV C. DV > Dt > DC D. DV = Dt = DC
Câu 218: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 40 cm đến 1m. Người này mắc tật là:
A. Viễn thị lúc già. B. Cận thị lúc già. C. Cận thị lúc trẻ. D. Viễn thị lúc trẻ.
Câu 219: Mắt bị tật viễn thị:
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.
D. Có điểm cực viễn ở vô cực
Câu 220: Mắt bị tật cận thị
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc. B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ. D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
Câu 221: Chọn phát biểu sai khi nói về sự điều tiết của mắt
A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
Câu 222: Chọn câu trả lời sai khi nói về mắt
A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh.
C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể.
D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi.
Câu 223: Đối với mắt: Chọn phát biểu sai:
A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.
C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Câu 224: Chọn phát biểu sai khi nói về các tật của mắt:
A. Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 130- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
B. Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị về mặt quang học là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt
bình thường.
C. Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo
Câu 225: Chọn phát biểu sai khi nói về các tật của mắt
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt giống như mắt bình thường.
B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục chính khi đi
qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ đúng trên võng mạc của mắt.
Câu 226: Chọn phát biểu sai khi nói về mắt cận thị:
A. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.
B. Mắt cận thị có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước điểm vàng.
D. Mắt cận thị có điểm cực viễn ở vô cùng.
Câu 227: Để mắt lão có thể nhìn rõ được vật ở gần như mắt thường, người ta phải đeo loại kính sao cho khi
vật ở cách mắt 25 cm thì :
A. ảnh cuối cùng của vật qua thấu kính mắt sẽ hiện rõ trên màng lưới.
B. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trên màng lưới.
C. ảnh được tạo bởi kính đeo không nằm tại điểm cực viễn của mắt.
D. ảnh được tạo bởi kính đeo nằm trong khoảng từ vô cực đến điểm cực cận của mắt.
Câu 228: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì :
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ
vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Câu 229: Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 14 mm. Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến
thiên trong khoảng từ 12,28 mm đến 13,8 mm. Mắt này có:
A. Tật viễn thị, điểm cực viễn cách mắt 12,28 cm
B. Tật viễn thị, điểm cực viễn nằm sau mắt, cách thuỷ tinh thể 12,28 cm
C. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 96,6 cm
D. Tật cận thị, điểm cực viễn cách mắt 1 m
Câu 230: Theo định nghĩa, mắt viễn thị là mắt :
A. Chỉ có khả năng nhìn xa.
B. Có điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường.
C. Nhìn rõ các vật ở xa vô cùng như mắt bình thường, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 131- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. ở trạng thái nghỉ, tiêu điểm nằm sau võng mạc.
Câu 231: Năng suất phân li của mắt là :
A. Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
B. Góc trông của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được.
C. Khoảng cách góc nhỏ nhất giữa hai điểm mà mắt còn phân biệt được.
D. Số đo thị lực của mắt.
Câu 232: Tìm phát biểu sai về việc đeo kính chữa tật cận thị.
A. Kính chữa tật cận thị là thấu kính phân kỳ để làm giảm độ tụ của thuỷ tinh thể.
B. Qua kính chữa tật cận thị, ảnh ảo của vật ở xa vô cực, sẽ ở tiêu điểm ảnh của thấu kính.
C. Khi đó ảnh thật cuối cùng qua thuỷ tinh thể dẹt nhất sẽ hiện rõ trên võng mạc.
D. Khi đeo kính chữa tật cận thị, người đeo kính đọc sách sẽ để sách cách mắt khoảng 25 cm như người mắt
tốt
Câu 233: Nội dung nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của mắt?
A. Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến võng mạc thay đổi khi mắt điều tiết
B. Đường kính của con ngươi thay đổi sẽ thay đổi độ chiếu sáng lên võng mạc
C. Dịch thủy tinh và thủy dịch đều có chiết suất bằng 1,333
D. Võng mạc của mắt đóng vai trò như phim trong máy ảnh
Câu 234: Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì
A. tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất
B. mắt không điều tiết vì vật ở rất gần mắt
C. độ tụ của thủy tinh thể là lớn nhất
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất
Câu 235: Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì
A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên
B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống
C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm
Câu 236: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người
này phải đeo sát mắt kính
A. hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. hội tụ có tiêu cự 25 cm.
C. phân kì có tiêu cự 50 cm. D. phân kì có tiêu cự 25 cm.
Câu 237: Một người đeo kính có độ tụ -1,5 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này:
A. Mắc tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3 m.
B. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 m.
C. Mắc tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.
D. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 132- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 238: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100 cm. Để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25
cm thì người này phải đeo sát mắt một kính
A. phân kì có tiêu cự 100 cm. B. hội tụ có tiêu cự 100 cm.
C. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm.
Câu 239: Mắt một người có thể nhìn rõ từ 10 cm → 50 cm. Tìm phát biểu sai về mắt của người đó.
A. Người này mắc tật cận thị vì điểm cực viễn của mắt không đeo kính không phải là ở xa vô cực như người
mắt tốt.
B. Kính chữa tật mắt của người này là kính phân kì có tiêu cự fk = - 50 cm.
C. Khi đeo kính chữa sát mắt người này đọc sách sẽ để sách cách mắt 15 cm.
D. Miền nhìn rõ của người này khi đeo sát mắt kính chữa tật mắt là từ 12,5 cm đến vô cùng.
Câu 240: Một người đeo kính có độ tụ D = +1 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt xa nhất là 25 cm. Mắt người
đó có tật gì:
A. Mắt viễn thị B. Mắt cận thị C. Mắt không có tật D. Mắt già
Câu 201 Câu 202 Câu 203 Câu 204 Câu 205 Câu 206 Câu 207 Câu 208 Câu 209 Câu 210

Câu 211 Câu 212 Câu 213 Câu 214 Câu 215 Câu 216 Câu 217 Câu 218 Câu 219 Câu 220

Câu 221 Câu 222 Câu 223 Câu 224 Câu 225 Câu 226 Câu 227 Câu 228 Câu 229 Câu 230

Câu 231 Câu 232 Câu 233 Câu 234 Câu 235 Câu 236 Câu 237 Câu 238 Câu 239 Câu 240

Câu 241: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 242: Giới hạn nhìn rõ của mắt là :
A. Từ điểm cực viễn đến sát mắt.
B. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
C. Những vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt còn có thể quan sát rõ.
D. Từ vô cực đến cách mắt khoảng 25 cm.
Câu 243: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc;
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắ không tật;
C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật;
D. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
Câu 244: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc;
B. Điểm cực cận rất xa mắt;
C. Không nhìn xa được vô cực;
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 133- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 245: Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây?
A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu.
C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 246: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22 mm. Điểm cực cận cách
mắt 25 cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22 mm B. f = 21 mm C. f = 22 mm D. f = 20,22 mm
Câu 247: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Tính độ tụ
của kính phải đeo
A. D = 2 dp B. D = - 2 dp C. D = 1,5 dp D. D = -0,5 dp
Câu 248: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10 cm đến 2 m. Để sửa tật người này cận đeo sát mắt kính có độ
tụ
A. D = 0,5dp B. D = 1dp C. D = – 0,5dp D. D = - 1dp
Câu 249: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt
có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp B. –1 dp C. –0,5 dp D. 2 dp
Câu 250: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12 cm. Nếu người
đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
A. -8,33 dp B. 8,33 dp C. -2 dp D. 2 dp
Câu 251: Một người nhìn được các vật cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Người này mắc tật gì, đeo sát mắt kính
có độ tụ bao nhiêu để chữa tật?
A. Viễn thị, D = 5 dp. B. Viễn thị, D = -5 dp C. Cận thị, D = 2 dp. D. Cận thị, D = -2dp.
1
Câu 252: Một người cận thị khi không dùng kính nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách là 6 m, khi dùng kính
1
nhìn rõ vật cách mắt là 4 m. Độ tụ của kính người đó phải đeo là:

A. -3 dp B. +2 dp C. -2 dp D. 3 dp
Câu 253: Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 15 cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25
cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:
A. 0,5 dp B. -0,5 dp C. 2 dp D. -8/3 dp
Câu 254: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50 cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30 cm thì phải
đeo sát mắt kính có độ tụ :
A. D = 2,86 dp. B. D = 1,33 dp. C. D = 4,86 dp. D. D = -1,33 dp.
Câu 255: Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4 m đến 100 cm. Để nhìn rõ vật gần
nhất cách mắt 25 cm thì đeo sát mắt kính có độ tụ là:
A. D = 2,5dp. B. D = -1,5dp. C. D = 1,5dp. D. D = -2,5dp.
Câu 256: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. Tính độ tụ của kính mà người ấy sẽ đeo
sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 134- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 1,5 dp B. 2 dp C. -1,5 dp D. -2 dp
Câu 257: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Hỏi muốn đọc sách như người có mắt bình
thường (Đ = 25 cm) phải đeo một kính sát mắt có độ tụ là:
A. D = -2 dp B. D = 3 dp C. D = -3 dp D. D = 2 dp
Câu 258: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50 cm. Độ tụ của kính phải đeo (sát mắt) phải có
giá trị nào để có thể đọc được vài dòng chữ nằm cách mắt là 30 cm ?
A. D = 4,86 dp. B. D = 3,56 dp. C. D = 2,86 dp. D. 4/3 dp.
Câu 259: Mắt của một người có điểm cực cận cách mắt 10 cm và điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Khi đeo
kính chữa tật thì người ấy nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 25 cm B. 12,5 cm C. 50 cm D. 22,5 cm
Câu 260: Một mắt viễn thị có điểm cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc một trang sách cách mắt 20 cm, mắt
phải mang loại kính gì? Tiêu cự bằng bao nhiêu? (kính được xem trùng với quang tâm của mắt)
A. Kính phân kì, tiêu cự f = - 25 cm B. Kính hội tụ, tiêu cự f = 25 cm
C. Kính phân kì, tiêu cự f = -50 cm D. Kính hội tụ, tiêu cự f = 50 cm
Câu 261: Một người lúc về già chỉ nhìn rõ các vật nằm cách mắt trong khoảng từ 30 cm đến 40 cm. Để có thể
nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu:
A. 3,33 dp B. 2,5 dp C. -2,5 dp D. -3, 33 dp
Câu 262: Một người đứng tuổi khi nhìn vật ở xa thì không cần đeo kính, nhưng khi đeo kính có độ tụ 1dp thì
nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm (kính đeo sát mắt). Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó bằng
A. 5dp B. 8 dp C. 3 dp D. 9 dp
Câu 263: Một cụ già khi đọc sách cáh mắt 25 cm phải đeo kính số 2, thì khoảng cách ngắn nhất của cụ là :
A. 0,5 m. B. 1m. C. 2m. D. 25 cm.
Câu 264: Tiêu cự của thuỷ tinh thể biến thiên trong khoảng từ 14,8 mm đến 150 mm. Khoảng cách từ thuỷ
tinh thể đến võng mạc của mắt bằng 15 mm. Người này có thể nhìn được những vật cách mắt khoảng:
A. từ 1m đến vô cực B. từ 11,1 cm đến 114 m
C. Từ 111 cm đến 11,4 m D. từ 111 cm đến vô cực
Câu 265: Một người đeo sát mắt một kính có D = - 4dp thì có thể nhìn rõ vật ở xa không điều tiết. Khi đeo
sát mắt kính có D’ = 4dp sẽ nhìn được vật xa nhất cách mắt
A. 12,5 cm B. 40/3 cm C. 70/3 cm D. 120 cm
Câu 266: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ
tụ + 10 (dp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật:
A. Trước kính và cách kính từ 8 cm đến 10 cm. B. Trước kính và cách kính từ 5 cm đến 8 cm.
C. Trước kính và cách kính từ 5 cm đến 10 cm. D. Trước kính và cách kính từ 10 cm đến 40 cm.
Câu 267: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2dp mới có thể nhìn rõ các
vật ở xa mà không cần phải điều tiết. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = - 1,5 dp sát mắt thì sẽ chỉ nhìn
rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
A. 0,5m B. 2m C. 1m D. 1,5m
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 135- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 268: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10 cm đến 2m. Để sửa tật này người ta phải đeo kính để nhìn vật
ở vô cực không phải điều tiết. Phạm vi nhìn rõ của người đó là
A. Từ ∞ đến 10,52 cm B. Từ ∞ đến 9,25 cm C. Từ ∞ đến 10 cm D. Từ ∞ đến 16,6 cm
Câu 269: Một học sinh mắt tốt, có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cùng muốn quan sát thử vật qua kính nên
đã mượn kính viễn của bạn cùng lớp có độ tụ 1 đp. Xác định phạm vi nhìn rõ của học sinh này khi đeo kính?
Biết kính đeo sát mắt.
100 100
A. từ 20 cm đến vô cực. B. từ 20 cm đến 100 cm. C. từ đến vô cực D. từ cm đến 100 cm.
3 3

Câu 270: Một người cận thị phải đeo kính sát mắt có độ tụ bằng -2,5 dp thì nhìn rõ như người mắt thường (25
cm đến vô cực). Xác định giới hạn nhìn rõ của người ấy khi không đeo kính.
A. 25 cm đến vô cực B. 20 cm đến vô cực. C. 10 cm đến 50 cm D. 15,38 cm đến 40 cm
Câu 271: Mắt viễn nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt gần nhất cách mắt 25 cm
cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ là:
A. 1,4 dp B. 1,5 dp C. 1,6 dp D. 1,7 dp
Câu 272: Một người lớn tuổi có thể nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết, nhưng để đọc được dòng
chữ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ 1 dp. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khoảng cực cận
của mắt người đó là:
100 100
A. cm B. cm C. 30 cm D. 40 cm
3 7

Câu 273: Một người khi đeo kính có độ tụ +2 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27 cm đến vô cùng. Biết
kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là:
A. 15 cm B. 61 cm C. 52 cm D. 40 cm
200
Câu 274: Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50 cm → cm. Để
3

nhìn ở xa vô cùng mà không điều tiết người này phải đeo kính có độ tụ D1; còn để đọc được sách khi đặt gần
mắt nhất, cách mắt 25 cm thì phải đeo kính có độ tụ D2. Coi kính đeo sát mắt. Tổng (D1 + D2) gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 0,5 dp B. – 0,5 dp C. 3,5 dp D. 0,2 dp
Câu 275: Một người mắt không có tật, có điểm cực cận là x m, khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1
dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để nhìn thấy một vật cách mắt 25
cm với điều tiết tối đa là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2 B. 2 C. 3,3 D. 1,9
Câu 276: Một người mắt không có tật, có điểm cực cận là x m, khi điều tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1
dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để nhìn thấy một vật cách mắt 25
cm mà không điều tiết là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2 B. 2 C. 3,3 D. 1,9
Câu 277: Một người khi đeo kính có độ tụ 1 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt 23 cm. Biết kính đeo cách mắt
3 cm. Nếu đưa kính vào sát mắt thì người đó nhìn thấy được vật gần nhất cách mắt một khoảng gần với giá trị
nào nhất sau đây?

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 136- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 28 cm B. 21 cm C. 52 cm D. 25 cm
Câu 278: Một người có điểm cực viễn cách mắt 30 cm. Để có thể nhìn thấy ảnh của mắt mà mắt không điều
tiết thì phải đứng cách gương phẳng một khoảng bao nhiêu?
A. 15 cm B. 30 cm C. 45 cm D. 60 cm
Câu 279: Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1 mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch
đó như nằm trên một đường thẳng. Biết rằng năng suất phân li của mắt người này là αmin = 3.10-4 rad. Khoảng
cách từ mắt đến tờ giấy có giá trị gần đúng bằng
A. 3 m B. 3,3 m C. 2,5 m D. 1,8 m
Câu 280: Một vật AB đặt cách mắt 5 cm. Biết năng suất phân li của mắt người này là αmin = 3.10-4 rad. Để
mắt phân biệt được hai điểm A và B thì chiều cao tối thiểu của AB có giá trị:
A. 1,5 mm B. 1,7 mm C. 0,6 mm D. 2,1 mm
Câu 241 Câu 242 Câu 243 Câu 244 Câu 245 Câu 246 Câu 247 Câu 248 Câu 249 Câu 250

Câu 251 Câu 252 Câu 253 Câu 254 Câu 255 Câu 256 Câu 257 Câu 258 Câu 259 Câu 260

Câu 261 Câu 262 Câu 263 Câu 264 Câu 265 Câu 266 Câu 267 Câu 268 Câu 269 Câu 270

Câu 271 Câu 272 Câu 273 Câu 274 Câu 275 Câu 276 Câu 277 Câu 278 Câu 279 Câu 280

Kính lúp
Câu 281: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính lúp.
A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ.
B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Việc sử dụng kính lúp giúp tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ.
D. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, giúp quan sát vật nhỏ và làm tăng góc trông ảnh của vật nhỏ.
Câu 282: Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp?
A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ;
B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ thấu kính có độ tụ dương;
C. có tiêu cự lớn;
D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.
Câu 283: Điều nào sau đây là sai khi nói về độ bội giác của kính lúp ?
A. Độ bội giác của kính lúp phụ thuộc vào mắt người quan sát
B. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại ảnh
C. Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
D. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
Câu 284: Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật
A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 137- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. tại tiêu điểm vật của kính.
D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính.
Câu 285: Cách sử dụng kính lúp sai là:
A. Kính lúp đặt trước vật sao cho ảnh của vật qua kính là ảnh ảo nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
B. Kính lúp đặt trước vật sao cho ảnh của vật qua kính là ảnh thật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt.
C. Khi sử dụng nhất thiết phải đặt mắt sau kính lúp.
D. Thông thường, để tránh mỏi mắt người ta sử dụng kính lúp trong trạng thái ngắm chừng ở cực viễn.
Câu 286: Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào
A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính.
B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật.
C. tiêu cự của kính và độ cao vật.
D. độ cao ảnh và độ cao vật.
Câu 287: Với α là trông ảnh của vật qua kính lúp, α0 là góc trông vật trực tiếp đặt ở điểm cực cận của mắt, độ
bội giác khi quan sát qua kính là :
𝛼0 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑐𝑜𝑡𝛼 𝛼
A. G = . B. G = 𝑠𝑖𝑛𝛼 . C. G = 𝑐𝑜𝑡𝛼 . D. G = 𝛼
𝛼 0 0 0

Câu 288: Điều nào sau đây đúng khi biết khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt Đ = OCC và mắt sử dụng
Đ
kính lúp có độ bội giác G = 𝑓

A. Mắt bình thường ngắm chừng ở vô cực. C. Mắt đặt sát kính lúp
B. Mắt bình thường ngắm chừng ở điểm cực cận. D. Mắt đặt ở tiêu điểm vật của kính lúp.
Câu 289: Yếu tố nào sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác của kính lúp khi quan sát vật có kích
thước cỡ mm khi ngắm chừng ở vô cực.
A. Đặc điểm của mắt B. Đặc điểm của kính lúp.
C. Kích thước của vật D. Đặc điểm của mắt và của kính lúp.
Câu 290: Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục khi ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt D. Ghép sát đồng trục một thấu kính
Câu 291: Ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. Điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
B. Điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
C. Điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
D. Điều chỉnh kính sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
Câu 292: Ngắm chừng ở điểm cực viễn là
A. Điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
B. Điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
C. Điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
D. Điều chỉnh kính sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 138- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 293: Số bội giác G của một dụng cụ quang là:
A. tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật.
B. tỉ số giữa góc trông trực tiếp vật với góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang.
C. tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật lớn nhất.
D. tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật khi vật đặt tại điểm cực
viễn của mắt.
Câu 294: Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh ảo qua dụng cụ quang học?
A. Ảnh ảo không thể hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo nằm trên đường kéo dài của chùm tia phản xạ hoặc chùm tia ló.
C. Ảnh ảo có thể quan sát được bằng mắt.
D. Ảnh ảo không thể quan sát được bằng mắt.
Câu 295: Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc yếu tố nào?
A. Tiêu cự của kính lúp và khoảng cực cận OCC của mắt.
B. Độ lớn của vật và khoảng cách từ mắt đến kính.
C. Tiêu cự của kính lúp và khoảng cách từ mắt đến kính.
D. Độ lớn của vật và khoảng cực cận OCC của mắt.
Câu 296: Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận không phụ thuộc yếu tố nào?
A. Tiêu cự của kính lúp. B. Độ lớn của vật.
C. Khoảng cách từ mắt đến kính. D. Khoảng cực cận OCC của mắt.
Câu 297: Trong trường hợp nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự?
A. Ở vô cực B. Ở điểm cực viễn C. Ở điểm cực cận D. Ở điểm bất kỳ
Câu 298: Một người đặt mắt cách kính lúp có tiêu cự f một khoảng a để quan sát vật nhỏ. Để độ bội giác của
kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì a phải bằng:
A. a = OCC. B. a = OCV. C. a = f. D. a = Đ = 25 cm.
Câu 299: Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm đặt ở tiêu điểm của một kính lúp có tiêu cự 6 cm
để quan sát vật AB = 2 mm đặt vuông góc với trục chính. Góc trông a của vật nhìn qua kính là :
A. 0,033 rad B. 0,025 rad C. 0,05 rad D. 0,04 rad
Câu 300: Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì có độ bội giác bằng 4.
Độ tụ của kính này là
A. 16 dp. B. 6,25 dp. C. 25 dp. D. 8 dp.
Câu 301: Trên vành kính lúp có ghi X5. Tiêu cự của kính này bằng :
A. 10 cm B. 20 cm C. 8 cm D. 5 cm
Câu 302: Trên vành của một kính lúp ghi X10. Tiêu cự của kính lúp là:
A. f = 5 cm B. f = 2,5 cm C. f = 0,5 cm D. f = 25 cm
Câu 303: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 đp. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
bằng: (Lấy Đ = 25 cm)
A. 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 1,5
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 139- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 304: Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24 cm đặt ở tiêu điểm của một kính lúp có tiêu cự 6 cm
để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính là :
A. 4 B. 3 C. 2 D. 2,5
Câu 305: Một người có điểm cực cận cách mắt 20 cm dùng kính lúp có tiêu cự f = 5 cm để quan sát vật. Mắt
đặt sau kính 5 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở cực cận bằng:
A. 5 B. 3,5 C. 2,5 D. 4
Câu 306: Một người mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5 cm để quan sát vật nhỏ. Độ bội
giác của người này khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn là
70 50
A. 3 và 2,5. B. và 2,5. C. 3 và 250. C. và 250.
7 7

Câu 307: Một người mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6 cm trước mắt 4 cm. Để quan sát mà không phải
điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính
A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm.
Câu 308: Mắt một người cận thị có cực cận cách mắt 15 cm. Người đó quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu
cự f = 5 cm. Kính được đeo sao cho tiêu điểm của kính trùng với quang tâm của mắt. Khi đó mọi vị trí đặt vật
trước kính để mắt nhìn rõ vật đều có độ bội giác không thay đổi. Độ bội giác của kính có thể là:
A. G = 3. B. G = 3,5. C. G = 30. D. G = 3,3.
Câu 309: Một kính lúp trên vành ghi X2,5. Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 40/3 cm quan sát ảnh
của một vật nhỏ qua kính trong trạng thái điều tiết tối đa, mắt đặt sát kính. Độ bội giác của kính là:
A. 2,33 B. 3,36 C. 4,5 D. 5,7
Câu 310: Một người có điểm cực cận cách mắt 15 cm, quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp trên vành kính có
ghi X5 trong trạng thái không điều tiết (mắt đặt sát kính), độ bội giác thu được là G = 3,3. Vị trí của điểm cực
viễn của mắt người đó cách mắt người đó là:
A. 50 cm B. 100 cm C. 62,5 cm D. 65 cm
Câu 311: Một người cận thị có điểm cực cận và điểm cực viễn cách mắt 15 cm và 40 cm. Người này quan sát
một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 10 cm. Kính sát mắt. Độ bội giác của kính biến thiên trong khoảng nào?
A. 1,9 ≤ G ≤ 2,5 B. 5 ≤ G ≤ 6,7 C. 1,3 ≤ G ≤ 3,6 D. 1,3 ≤ G ≤ 2,5
Câu 312: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát
mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Số phóng đại của ảnh trong trường hợp này bằng
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10
Câu 313: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát
mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trường hợp này là
A. 1,0. B. 1,2. C. 1,8. D. 1,4.
Câu 314: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3 dp đặt cách mắt 6 cm.
Độ bội giác khi người này ngắm chừng ở 20 cm là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 315: Một người có tật cận thị có khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn là 10 cm đến 50 cm,
quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự f = 10 cm. Mắt đặt sát sau kính. Khoảng đặt vật trước kính là:
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 140- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 4 cm ≤ d ≤ 5 cm B. 5 cm ≤ d ≤ 6,8 cm C. 5 cm ≤ d ≤ 8,3 cm D. 6 cm ≤ d ≤ 8,3 cm
Câu 316: Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp có độ tụ +10 dp. Mắt đặt sát sau kính. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
A. Vật cách mắt từ 7,1 cm đến 10 cm B. Vật cách mắt từ 0,07 cm đến 0,1 cm
C. Vật cách mắt từ 16,7 cm đến 10 cm D. Vật cách mắt từ 7,1 cm đến 16,7 cm
Câu 317: Một người cận thị có OCC = 12 cm và khoảng nhìn rõ của mắt là 68 cm. Người đó dùng một kính
lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ, mắt đặt sát kính. Phải đặt vật trước kính lúp trong khoảng:
A. 5,64 cm ≤ d ≤ 8,69 cm B. 5,45 cm ≤ d ≤ 8,69 cm
C. 6,46 cm ≤ d ≤ 9,69 cm D. 5,45 cm ≤ d ≤ 8,89 cm
Câu 318: Một người có điểm cực viễn cách mắt 105 cm dùng một kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt
cách kính 9 cm. Mắt đặt cách kính 15 cm. Để người này quan sát vật không mỏi mắt. Tiêu cự của kính bằng:
A. 10 cm B. 12 cm C. 95 cm D. 4 cm
Câu 319: Một kính lúp có tiêu cự f = 4 cm. Mắt đặt sau kính 2 cm. Tìm vị trí đặt vật tại đó độ phóng đại bằng
độ bội giác. Biết điểm cực cận cách mắt 22 cm :
A. 5 cm B. 3 cm C. 2,5 cm D. 3,3 cm
Câu 320: Một người có tật cận thị, quan sát vật qua kính lúp có độ tụ D = 20dp. Mắt đặt sau kính 2 cm và
quan sát ảnh không điều tiết. Vật đặt cách kính 4,5 cm. Điểm cực viễn cách mắt một khoảng bằng:
A. 45 cm B. 43 cm C. 47 cm D. 49 cm
Câu 281 Câu 282 Câu 283 Câu 284 Câu 285 Câu 286 Câu 287 Câu 288 Câu 289 Câu 290

Câu 291 Câu 292 Câu 293 Câu 294 Câu 295 Câu 296 Câu 297 Câu 298 Câu 299 Câu 300

Câu 301 Câu 302 Câu 303 Câu 304 Câu 305 Câu 306 Câu 307 Câu 308 Câu 309 Câu 310

Câu 311 Câu 312 Câu 313 Câu 314 Câu 315 Câu 316 Câu 317 Câu 318 Câu 319 Câu 320

Kính hiển vi
Câu 321: Nhận xét nào sau đây không đúng về kính hiển vi?
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn;
B. Thị kính là 1 kính lúp;
C. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục trên một ống;
D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi được.
Câu 322: Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 323: Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 141- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 324: Khi quan sát vật nhỏ thì ảnh tạo bởi kính hiển vi có tính chất nào?
A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 325: Trên vành vật kính của kính hiển vi thường có ghi các con số. Ý nghĩa của các con số này là gì?
A. Số phóng đại ảnh. B. Tiêu cự.
C. Độ tụ. D. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu 326: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có vai trò:
A. Vật kính tạo ra một ảnh ảo rất lớn của vật cần quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh
nói trên.
B. Vật kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, thị kính dùng như một kính lúp để quan sát nói trên.
C. Thị kính tạo ra ảnh rất lớn của vật cần quan sát, vật kính dùng như một kính lúp để quan sát ảnh nói trên.
D. Thị kính tạo ra ảnh thật rất lớn của vật quan sát, vật kính như một kính lúp quan sát ảnh nói trên.
Câu 327: Kính hiển vi có hai bộ phận chính là vật kính và thị kính, trong đó
A. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.
C. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 328: Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
C. khoảng cách từ tiểu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính.
D. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 329: Chọn câu phát biểu đúng khi nói về kính hiển vi
A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính thay đổi được.
B. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính không thay đổi được.
C. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh ảo ngược chiều với vật.
D. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 330: Bộ phận tụ sáng của kính hiển vi có chức năng
A. tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật cần quan sát.
B. chiếu sáng cho vật cần quan sát.
C. quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như kính lúp.
D. đảo chiều ảnh tạo bởi thị kính.
Câu 331: Phải sự dụng kính hiển vi thì mới quan sát được vật nào sau đây?
A. hồng cầu; B. Mặt Trăng. C. máy bay. D. con kiến.
Câu 332: Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, người ta phải đặt vật
A. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính.
B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 142- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. tại tiêu điểm vật của vật kính.
D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự.
Câu 333: Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, người ta phải điều chỉnh
A. khoảng cách từ hệ kính đến vật. B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính.
C. tiêu cự của vật kính. D. tiêu cự của thị kính.
Câu 334: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng
nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn
rõ của mắt
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của
mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 335: Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn
thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật
kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Câu 336: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự là f1, thị kính với tiêu cự là f2. Gọi δ là độ dài quang học
của kính hiển vi. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
𝛿Đ 𝛿Đ 𝛿+Đ 𝛿+Đ
A. G = 𝑓 𝑓 B. G = 𝑓 +𝑓 C. G = 𝑓 𝑓 D. G = 𝑓 +𝑓
1 2 1 2 1 2 1 2

Câu 337: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức
Đ 𝛿Đ
A. G = k1 + G2 B. G = k1G2 C. G = 𝑓 D. G = 𝑓 +𝑓
1 2

Câu 338: Công thức nào sau đây dùng để tính góc trông vật trực tiếp dùng trong kính lúp và kính hiển vi:
Đ Đ 𝐴𝐵 𝑂𝐶𝑉
A. tanα0 = 𝐴𝐵. B. tanα0 = 𝑓 . C. tanα0 = . D. tanα0 =
Đ 𝐴𝐵

Câu 339: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Câu 340: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào
A. tiêu cự của vật kính. B. tiêu cự của thị kính.
C. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. D. độ lớn vật.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 143- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 341: Độ bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là
nhờ:
A. vật kính có tiêu cự thay đổi được. B. thị kính có tiêu cự thay đổi được.
C. độ dài quang học có thể thay đổi được. D. có nhiều vật kính và thị kính khác nhau.
Câu 342: Một kính hiển vi có độ dài quang học δ = 12 cm. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính này trong
trường hợp ngắm chừng ở vô cực, độ phóng đại của vật kính có độ lớn bằng 30. Biết thị kính có tiêu cự f2 = 2
cm và khoảng cực cận là Đ = 30 cm. Độ bội giác của kính là:
A. G∞ = 250. B. G∞ = 300. C. G∞ = 450. D. G∞ = 500.
Câu 343: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. Hai kính đặt cách nhau 12,2
cm. Độ dài quang học của kính hiển vi trên bằng
A. 3,4. B. 8,8. C. 7,2. D. 4,2.
Câu 344: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. Hai kính đặt cách nhau 12,2
cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm
chừng trong trạng thái không điều tiết là
A. 13,28. B. 47,66. C. 40,02. D. 27,53.
Câu 345: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi
có vật kính O1 (f1 = 1 cm) và thị kính O2 (f2 = 5 cm). Khoảng cách O1O2 = 20 cm. Độ bội giác của kính hiển
vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
A. 67,2 (lần). B. 70,0 (lần) C. 96,0 (lần) D. 100 (lần)
Câu 346: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 4 mm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Hai kính cách
nhau O1O2 = 20 cm. Người quan sát có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm. Độ bội giác
của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 292,75 B. 244 C. 300 D. 250
Câu 347: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm. Khi ngắm chừng ở vô
có độ bội giác bằng 250. Xác định độ dài quang học của kính
A. 2,5 cm B. 1,5 cm C. 10 cm D. 12,5 cm
Câu 348: Một kính hiển vi gồm hai thấu kính hội tụ đồng trục L' và L, tiêu cự 1 cm và 3 cm dùng làm vật
kính và thị kính. Một quan sát viên có mắt thường, điểm cực cận cách mắt 25 cm, khi ngắm chừng ở vô cực
có số bội giác của kính G = 150. Hai kính đặt cách nhau một khoảng bằng:
A. 20 cm. B. 18 cm C. 4 cm. D. 22.
Câu 349: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 4 mm; thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Người quan sát
có điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận cách mắt 25 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở
vô cực là 244 . Khoảng cách O1O2 giữa vật kính và thị kính là
A. 4,4 cm B. 20 cm C. 50 cm D. 25 cm
Câu 350: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = 0,5 cm và f2 = 5 cm. Khoảng
cách giữa hai kính là 18,5 cm. Một người mắt tốt đặt mắt sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không phải
điều tiết thì có số bội giác là 130. Điểm cực cận cách mắt người quan sát một khoảng bằng
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 144- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. 15. B. 25. C. 24. D. 13.
Câu 351: Một kính hiển vi gồm vật kính có f1 và thị kính có f2 = 2 cm. Khoảng cách O1O2 = 12,5 cm. Một
người mắt tốt, quan sát một vật nhỏ qua kính này trong trạng thái không điều tiết, độ bội giác của kính là 250.
Tiêu cự của vật kính là:
A. f1 = 0,75 cm. B. f1 = 0,5 cm. C. f1 = 0,85 cm. D. f1 = 1 cm.
Câu 352: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học δ = 12 cm là k1 = 30. Tiêu cự của thị kính f2 =
2 cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 cm. Tiêu cự của vật kính bằng
A. 0,4 m B. 0,4 mm C. 4 mm D. 4 cm
Câu 353: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 và f2 thỏa f1.f2 = 4 cm2. Hai kính
cách nhau O1O2 = 17 cm. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt là Đ = 25 cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi
ngắm chừng ở vô cực là 75. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 4 mm và 1 cm B. 1 cm và 4 cm C. 1 mm và 4 cm D. 4 cm và 1 cm
Câu 354: Một người có mắt tốt, có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua
một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự lớn gấp 5 lần tiêu cự của vật kính, thì thấy độ bội giác lúc đó là 100 và
khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 26 cm. Tiêu cự của vật kính là
A. 1,6 cm. B. 0,8 cm. C. 1 cm. D. 0,5 cm.
Câu 355: Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua
một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang
học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 5 cm và 0,5 cm. B. 0,5 cm và 5 cm. C. 0,8 cm và 8 cm. D. 8 cm và 0,8 cm.
Câu 356: Một kính hiển vi trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người mắt tốt có
thể nhìn rõ các vật từ 20 cm đến vô cùng. Độ bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực có giá
trị bằng
A. 20 B. 500 C. 400 D. 200
Câu 357: Một kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực có độ bội giác bằng 250. Vật quan sát AB = 1 μm. Lấy
Đ = 25 cm. Góc trông ảnh của AB qua kính là:
A. α = 10-3(rad). B. α = 10-4 (rad). C. α = 3.10-3 (rad). D. α = 4.10-4 (rad).
Câu 358: Một kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực có độ bội giác bằng 250. Lấy Đ = 25 cm. Độ lớn của
một vật đặt ở điểm cực cận được nhìn dưới góc trông α0 = 10-3 rad là:
A. 0,25 cm. B. 250 mm. C. 250 cm. D. 250 μm.
Câu 359: Kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 0,1 cm, thị kính với tiêu cự 2 cm và độ dài quang học là 18 cm.
Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25 cm, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Quan sát các hồng
cầu có đường kính 7 μm. Tính góc trông ảnh của các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô
cực.
A. 0,063 rad B. 0,086 rad C. 0,045 rad D. 0,035 rad.
Câu 360: Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 0,5 cm, thị kính có độ tụ 25 dp, đặt cách nhau một đoạn cố
định 20,5 cm. Mắt quan sát viên không có tật và có điểm cực cận xa mắt 21 cm, đặt sát thị kính để quan sát
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 145- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Năng suất phân li của mắt là 3.10 rad. Khoảng cách ngắn nhất giữa
-4

hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,35 μm B. 2,45 μm C. 0,85 μm D. 1,45 μm.
Câu 321 Câu 322 Câu 323 Câu 324 Câu 325 Câu 326 Câu 327 Câu 328 Câu 329 Câu 330

Câu 331 Câu 332 Câu 333 Câu 334 Câu 335 Câu 336 Câu 337 Câu 338 Câu 339 Câu 340

Câu 341 Câu 342 Câu 343 Câu 344 Câu 345 Câu 346 Câu 347 Câu 348 Câu 349 Câu 350

Câu 351 Câu 352 Câu 353 Câu 354 Câu 355 Câu 356 Câu 357 Câu 358 Câu 359 Câu 360

Kính thiên văn


Câu 361: Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần
Câu 362: Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa;
B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn;
C. Thị kính là một kính lúp;
D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính được cố định.
Câu 363: Khi một người cận thị quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về
đặc điểm của kính và của ảnh thiên thể qua kính?
A. Ảnh của thiên thể tạo được ở vô cực.
𝑓
B. Kính có độ bội giác là 𝑓1.
2

C. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là ℓ < f1 + f2


D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là ℓ = f1 + f2
Câu 364: Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính hiển vi và kính thiên văn là gì?
A. Vật kính.
B. Thị kính.
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn.
D. Không có.
𝑓1
Câu 365: Công thức về số bội giác G = của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm
𝑓2

chừng nào?
A. Ở điểm cực cận.
B. Ở điểm cực viễn.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 146- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. Ở vô cực.
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực.
Câu 366: Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là
A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó.
B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp.
C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính lúp.
D. chiếu sáng cho vật cần quan sát.
Câu 367: Hai bộ phận chính của kính thiên văn là hai thấu kính hội tụ có đặc điểm là:
A. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính có tiêu cự ngắn và thị kính có tiêu cự dài.
C. Vật kính có tiêu cự dài và thị kính có tiêu cự dài.
D. Vật kính có tiêu cự ngắn và thị kính có tiêu cự ngắn.
Câu 368: Gọi f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Cặp tiêu cự (f1; f2) nào
sau đây có thể dùng làm kính thiên văn?
A. f1 = 1 cm; f2 = 1 m. B. f1 = 1 cm; f2 = 1 cm.
C. f1 = 1 m; f2 = 1 cm. D. f1 = 1 m; f2 = 1 m.
Câu 369: Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở
A. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính.
C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính.
Câu 370: Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn thì phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị
kính bằng
A. tổng tiêu cự của chúng. B. hai lần tiêu cự của vật kính.
C. hai lần tiêu cự của thị kính. D. tiêu cự của vật kính.
Câu 371: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về kính thiên văn?
A. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn hơn.
B. Vật kính và thị kính được đặt đồng trục trong một ống trụ dài.
C. Khoảng cách từ quang tâm của vật kính đến quang tâm của thị kính thay đổi trong quá trình ngắm chừng.
D. Khi ngắm chừng ở vô cực thì tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 372: Chọn câu trả lời đúng khi nói về kính thiên văn?
A. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc độ tụ của thị kính và vật kính.
B. Độ bội giác kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực chỉ phụ thuộc vào khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực chỉ phụ thuộc vào độ tụ của thị kính.
D. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực chỉ phụ thuộc vào độ tụ của vật kính.
Câu 373: Đối với kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực thì
A. Tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm ảnh của thị kính.
B. Tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính.
C. Tiêu điểm vật của vật kính trùng với tiêu điểm ảnh của thị kính.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 147- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
D. Tiêu điểm vật của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 374: Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính.
B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.
D. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính và tỉ lệ nghịch với tích hai tiêu cự.
Câu 375: Ngắm chừng qua kính thiên văn là:
A. điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính để ảnh cuối cùng nằm ở vô cực.
B. điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng hiện lên trong giới hạn nhìn rõ của mắt
người quan sát.
C. điều chỉnh khoảng cách từ mắt đến thị kính để ảnh cho bởi vật kính hiện lên trong giới hạn nhìn rõ của
mắt người quan sát.
D. tùy theo đặc điểm của mắt người quan sát mà kính tự động điều chỉnh để quan sát được ảnh.
Câu 376: Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn, độ bội giác phụ thuộc vào
A. tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
B. tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính.
C. tiêu cự của thị kính và khoảng cách giữa hai kính.
D. tiêu cự của hai kính và khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính và tiêu điểm vật của thị kính.
Câu 377: Khi một người mắt tốt quan trong trạng thái không điều tiết một vật ở rất xa qua kính thiên văn,
nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính;
B. Ảnh qua vật kính nằm đúng tại tiêu điểm vật của thị kính;
C. Tiêu điểm ảnh của vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính;
D. Ảnh của hệ kính nằm ở tiêu điểm vật của vật kính.
Câu 378: Một kính thiên văn có vật kính với tiêu cự là f1, thị kính với tiêu cự là f2. Độ bội giác của kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vô cực là
𝑓 𝑓
A. G = f1 + f2. B. G = 𝑓1. C. G = f1.f2. D. G = 𝑓2.
2 1

𝑓1
Câu 379: Công thức về độ bội giác G = của kính thiên văn khúc xạ được áp dụng cho trường hợp ngắm
𝑓2

chừng nào?
A. Ở điểm cực cận. B. Ở điểm cực viễn.
C. Ở vô cực. D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực.
Câu 380: Một kính thiên văn có vật kính có độ tụ là D1, thị kính có độ tụ là D2. Độ bội giác của kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vô cực là
𝐷 𝐷
A. G = D1.D2. B. G = 𝐷1. C. G = D1 + D2. D. G = 𝐷2.
2 1

Câu 381: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. O1O2 > f1 + f2. B. O1O2 < f1 + f2. C. O1O2 = f1 + f2. D. O1O2 = f1f2.
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 148- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 382: Khi ngắm chừng ở vô cực thì chiều dài và độ bội giác của kính thiên văn xác định bởi:
𝑓 𝑓
A. L = δ + f1 + f2; G∞ = 𝑓1 . B. L = f1 + f2; G∞ = 𝑓1.
2 2

𝑓1 δĐ
C. L = δ + f1 +f2; G∞ = 𝑓 . D. L = δ + f1 + f2; G∞ = 𝑓 𝑓 .
2 1 2

Câu 383: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 50 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm. Khoảng cách
giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. O1O2 = 52 cm B. O1O2 = 48 cm C. O1O2 = 50 cm D. O1O2 = 100 cm
Câu 384: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 50 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm. Độ bội giác
của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 25 B. 30 C. 20 D. 35
Câu 385: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khi
ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. 120 cm B. 4 cm C. 124 cm. D. 5,2 m
Câu 386: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khi
ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là:
A. 120 (lần) B. 30 (lần). C. 4 (lần) D. 10 (lần)
Câu 387: Kính thiên văn có vật kính f1 = 1,2 m; thị kính f2 = 4 cm, khi ngắm chừng ở vô cực thì:
A. O1O2 = 124 cm; G = 30 lần B. O1O2 = 120 cm; G = 30 lần
C. O1O2 = 104 cm; G = 30 lần D. O1O2 = 124 cm; G = 40 lần
Câu 388: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 m, thị kính có tiêu cự f2 = 4 cm. Khoảng
cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là ℓ và G. Giá trị
của ℓ.G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 37 m B. 40 m C. 45 m D. 55 m
Câu 389: Một kính thiên văn có vật kính (f1 = 1,5 m) và thị kính (f2 = 1,5 cm). Một người mắt tốt diều chỉnh
kính để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi đó độ dài ống kính O1O2 = ℓ và số bội giác
là G. Giá trị ℓ.G gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 151,85 cm B. 151,8 cm C. 151,5 cm D. 151,75 cm
Câu 390: Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng
ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm, độ bội giác là 30 (lần). Tiêu cự của vật kính và
thị kính lần lượt là:
A. f1 = 2 cm, f2 = 60 cm B. f1 = 2 m, f2 = 60 m C. f1 = 60 cm, f2 = 2 cm. D. f1 = 60 m, f2 = 2 m
Câu 391: Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cảch giữa vật kính và
thị kính là 100 cm, độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng
A. 80 cm, 20 cm B. 84 cm, 16 cm C. 75 cm, 25 cm D. 96 cm, 4 cm
Câu 392: Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang được bố trí đồng trục
cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì người đó
phải chỉnh vật kính

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 149- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
A. ra xa thị kính thêm 5 cm. B. ra xa thị kính thêm 10 cm.
C. lại gần thị kính thêm 5 cm. D. lại gần thị kính thêm 10 cm.
Câu 393: Một người mắt tốt dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi
đó độ bội giác của kính là 17 và chiều dài của kính là 90 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính là:
A. f1 = 88 cm và f2 = 5 cm. B. f1 = 85 cm và f2 = 15 cm.
C. f1 = 85 cm và f2 = 5 cm. D. f1 = 75 cm và f2 = 5 cm.
Câu 394: Một người mắt tốt dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi
đó độ bội giác của kính là 17 và chiều dài của kính là 90 cm. Giá trị của (f1 – f2) bằng
A. 0,85 m B. 0,8 m. C. 0,45 m. D. 0,75 m.
Câu 395: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 50 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 2 cm. Vật ở rất xa
và có góc trông là 0,01 rad. Tính góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực.
A. α = 0,25 rad B. α = 0,14 rad C. α = 0,3 rad D. α = 0,033 rad
Câu 396: Một người mắt tốt nhìn Mặt Trăng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Góc trông Mặt Trăng
từ Trái Đất là 30' khi không dùng kính thiên văn, 1' = 30.10-4 (rad). Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của
kính thiên văn là 100 cm, độ phóng đại G∞ = 24. Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.
A. 8,4 mm. B. 8,86 mm. C. 9,24 mm. D. 8,64 cm.
Câu 397: Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là
1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong
trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không dùng kính là
A. 0,5’. B. 0,25’. C. 0,35’. D. 0,2’.
Câu 398: Kính thiên văn khúc xạ Y–éc–Xơ có tiêu cự vật kính là 19,8 m. Mặt Trăng có góc trông từ Trái Đất
là 33’. Ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính của kính thiên văn này có độ lớn gần bằng
A. 17,2 cm B. 19,1 cm C. 22,4 cm D. 25 cm
Câu 399: Vật kính của một kính thiên văn là thấu kính hội tụ có tiêu cự 90 cm, thị kính là một thấu kính hội
tụ có tiêu cự 5 cm. Để thu được ảnh của Mặt Trăng trên phim, người ta đặt phim sau thị kính một khoảng 10
cm. Xác định khoảng cách giữa hai thấu kinh.
A. 120 cm B. 100 cm C. 80 cm D. 150 cm
Câu 400: Một kính thiên văn có vật kính (f1 = 1,5 m) và thị kính (f2 = 1,5 cm). Một người mắt tốt diều chỉnh
kính để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Biết năng suất phân ly của mắt người đó là 1’.
Cho biết khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Tính kích thước nhỏ nhất của vật trên Mặt
Trăng mà người đó còn phân biệt được hai điểm đầu và điểm cuối khi quan sát qua kính nói trên.
A. 1,12 km B. 1,22 km C. 1,18 km D. 2,15 km
Câu 361 Câu 362 Câu 363 Câu 364 Câu 365 Câu 366 Câu 367 Câu 368 Câu 369 Câu 370

Câu 371 Câu 372 Câu 373 Câu 374 Câu 375 Câu 376 Câu 377 Câu 378 Câu 379 Câu 380

Câu 381 Câu 382 Câu 383 Câu 384 Câu 385 Câu 386 Câu 387 Câu 388 Câu 389 Câu 390

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 150- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 391 Câu 392 Câu 393 Câu 394 Câu 395 Câu 396 Câu 397 Câu 398 Câu 399 Câu 400

Thực hành + Ôn tập chương VII


Câu 401: Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, có thể không dùng dụng cụ nào sau đây?
A. thước đo chiều dài; B. thấu kính hội tụ; C. vật thật; D. giá đỡ thí nghiệm.
Câu 402: Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, thứ tự sắp xếp các dụng cụ trên giá đỡ là
A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
B. vật, màn hứng ảnh, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
C. thấu kính hội tụ, vật, thấu kính phân kì, màn hứng ảnh.
D. thấu kính phân kì, vật, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh.
Câu 403: Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác
cao?
A. khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì;
B. khoảng cách từ thấu kính phân kì đến thấu kính hội tụ;
C. khoảng cách từ thấu kính hội tụ đến màn hứng ảnh;
D. hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu.
Câu 404: Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật qua thấu kính
𝑑−𝑓 𝑑+𝑓 𝑑𝑓 𝑑𝑓
A. d’ = . B. d’ = . C. d’ = 𝑑−𝑓. D. d’ = 𝑑+𝑓
𝑑.𝑓 𝑑.𝑓

Câu 405: Khi số phóng đại k < 0 thì


A. ảnh cùng chiều với vật. B. ảnh ngược chiều với vật.
C. ảnh lớn hơn vật D. ảnh nhỏ hơn vật.
Câu 406: Mắt bị tật viễn thị:
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.
D. Có điểm cực viễn ở vô cực.
Câu 407: Mắt bị tật cận thị
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc. B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ. D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại
Câu 408: Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật ta phải đặt vật cách thấu kính
một khoảng:
A. nhỏ hơn f. B. Bằng f. C. Giữa f và 2f. D. Lớn hơn 2f.
Câu 409: S là vật thật và S’ là ảnh của S cho bởi thấu kính. Xác định tính
S’
chất ảnh và loại thấu kính trong hình: . S .
A. Ảnh ảo, cùng chiều vật, thấu kính phân kì. x y
B. Ảnh ảo, cùng chiều vật, thấu kính hội tụ.

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 151- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
C. Ảnh thật, cùng chiều vật, thấu kính hội tụ.
D. Ảnh thật, cùng chiều vật, thấu kính phân kì.
Câu 410: Biết S là điểm sáng nằm trên trục chính, S’ là ảnh, O là vị tírí quang tâm thấu kính, xy là trục chính.
Thấu kính này là thấu kính gì? Ảnh S’ là thật hay ảo?
A. Thấu kính phân kì, ảnh ảo.
B. Thấu kính hội tụ, ảnh ảo.
C. Thấu kính, hội tụ ảnh thật.
D. Thấu kính phân kì, ảnh thật.
Câu 411: Vật sáng AB đặt cách màn ảnh 50 cm, trong khoảng vật và màn ta đặt một thấu kính hội tụ, dịch
chuyển thấu kính để thu được ảnh rõ nét trên màn ta tìm được hai vị trí ảnh rõ nét trên màn, hai vị trí này cách
nhau 30 cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:
40 1 1
A. cm B. 8 cm C. 10 cm D. 6 cm
3

Câu 412: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20
cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 30 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là:
A. cách thấu kính 60 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 60 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 60 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 60 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
Câu 413: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính cho
một ảnh ảo lớn gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là
A. – 30 cm. B. 10 cm. C. – 20 cm. D. 30 cm.
Câu 414: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính có độ
phóng đại k = - 2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 30 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 24 cm.
Câu 415: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự
10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là
A. 50 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. – 15 cm.
Câu 416: Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính
A. không tồn tại. B. chỉ là thấu kính hội tụ.
C. chỉ là thấu kính phân kì. D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được.
Câu 417: Một thấu kính phẳng - lồi, có độ tụ bằng 4dp. Tiêu cự của thấu kính là :
A. -25 cm B. 25 cm C. 2.5 cm D. 50 cm
Câu 418: Trên vành của kính lúp có ghi kí hiệu X 2,5. Tiêu cự của kính lúp bằng:
A. 2,5 cm B. 4 cm C. 10 cm D. 0,4 cm
Câu 419: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt
có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5 dp B. –2 dp C. –0,5 dp D. 2dp
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 152- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 420: Một kính lúp có tiêu cự f = 4 cm. Mắt đặt sát sau kính 2 cm. Tìm vị trí đặt vật tại đó độ phóng đại
bằng độ bội giác. Biết điểm cực cận cách mắt 22 cm :
A. 5 cm B. 3 cm C. 2,5 cm D. 3,3 cm
Câu 421: Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4 m. Để có thể đọc sách cách mắt 20 cm khi
mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có tụ số:
A. -2 dp B. -2,5 dp C. 2,5 dp D. 2 dp
Câu 422: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.
Câu 423: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.
B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại CC khi mắt không điều tiết
Câu 424: Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 30 cm. Nếu đeo sát mắt một
kính có độ tụ D = 2 dp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
A. 18,75 cm B. 25 cm C. 20 cm D. 15 cm
Câu 425: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50 cm. Để đọc được dòng chữ cách mắt 30 cm thì phải
đeo sát mắt kính có độ tụ :
A. D = 2,86 dp. B. D = 1,33 dp. C. D = 4,86 dp. D. D = -1,33 dp
Câu 426: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, điểm cực cận cách mắt 10 cm. Người đó phải
đeo kính có độ tụ -2 dp. Hỏi người đó có thể nhìn được vật gần nhất là bao nhiêu?
A. 15 cm B. 12,5 cm C. 12 cm D. 20 cm
Câu 427: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm. Tính độ tụ của kính mà người ấy sẽ đeo
sát mắt để có thể đọc được các dòng chữ nằm cách mắt gần nhất là 25 cm.
A. 1,5 dp B. 2 dp C. -1,5 dp D. -2 dp
Câu 428: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 12 cm và điểm cực viễn cách mắt 60 cm. Khi đeo kính
chữa tật trên người đó nhìn những vật gần nhất cách mắt :
A. 20 cm B. 16,2 cm C. 15 cm D. 17 cm
Câu 429: Một người cận thị đeo sát mắt kính có độ tụ -2 dp sẽ nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
Giới hạn nhìn rõ của mắt người đó là?
100 100 100 100
A. cm đến 25 cm B. cm đến 50 cm C. cm đến 100 cm D. cm đến 50 cm
7 7 7 3

Câu 430: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Khi đeo sát mắt kính có độ tụ -2 dp sẽ nhìn thấy vật
gần nhất cách mắt 20 cm. Khi không đeo kính sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt là:
A. OCC = 24,3 cm B. OCC = 33,3 cm C. OCC = 14,3 cm D. OCC = 13,4 cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 153- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 431: Một người nhìn rõ các vật ở xa, nhưng để nhìn vật gần nhất cách mắt 27 cm người đó đeo kính có
độ tụ 2,5 dp. Kính cách mắt 2 cm. Khi không đeo kính người đó nhìn vật cách mắt một đoạn là:
A. OCC = 68,7 cm B. OCC = 83,1 cm C. OCC = 86,7 cm D. OCC = 66,7 cm
Câu 432: Một kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ mỏng, có tiêu cự tương ứng f1 = 0,5
cm, f2. Vật kính và thị kính được lắp đồng trục, cách nhau 20,5 cm. Một người mắt không có tật, điểm cực
cận cách mắt 25,0 cm, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều tiết. Khi đó số bội
giác của kính hiển vi là 200. Giá trị của f2 là
A. 4,0 cm. B. 4,1 cm. C. 5,1 cm. D. 5,0 cm.
Câu 433: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16 cm. Khi đeo kính
sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65 cm B. 18,65 cm C. 14,28 cm D. 15,28 cm
Câu 434: Một người có điểm cực viễn cách mắt 20 cm. Người đó cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40 cm
mà không có kính cận. Người đó dùng một thấu kính phân kì có tiêu cự là -15 cm. Hỏi phải đặt thấu kính này
cách mắt bao nhiêu để có thể đọc thông báo mà mắt không điều tiết:
A. 10 cm B. 50 cm C. 15 cm D. 30 cm
Câu 435: Một người có điểm cực cận cách mắt 24 cm dùng một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm để quan sát vật.
Mắt đặt sau kính 4 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở cực cận bằng:
A. 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 10
Câu 436: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 1 cm và 4 cm. Một người mắt tốt đặt
mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 90.
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng:
A. 17 cm B. 20 cm C. 22 cm D. 19,4 cm
Câu 437: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Khoảng cách giữa vật kính
và thị kính là 17 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt Đ = 25 cm. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 60 B. 80 C. 85 D. 75
Câu 438: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm và 5 cm. Khoảmg cách giữa
hai kính là 18,5 cm. Một người mắt tốt đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết.
Số bội giác của kính G khi đó bằng:
A. 130 B. 90 C. 175 D. 150
Câu 439: Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là 168 cm và 4,8 cm. Khoảng
cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực tương ứng là
A. 172,8 cm và 35 B. 163,2 cm và 35 C. 100 cm và 30 D. 168 cm và 40
Câu 440: Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi trong trạng thái mắt không điều
13
tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 12 cm.

Khi đó số bội giác của kính là 75. Tiêu cự vật kính f1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f1 = 0,8 cm; δ = 14 cm B. f1 = 2 cm; δ = 24 cm
C. f1 = 1 cm; δ = 12 cm D. f1 = 0,5 cm; δ = 11 cm
Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 154- pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 401 Câu 402 Câu 403 Câu 404 Câu 405 Câu 406 Câu 407 Câu 408 Câu 409 Câu 410

Câu 411 Câu 412 Câu 413 Câu 414 Câu 415 Câu 416 Câu 417 Câu 418 Câu 419 Câu 420

Câu 421 Câu 422 Câu 423 Câu 424 Câu 425 Câu 426 Câu 427 Câu 428 Câu 429 Câu 430

Câu 431 Câu 432 Câu 433 Câu 434 Câu 435 Câu 436 Câu 437 Câu 438 Câu 439 Câu 440

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 155- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình

ĐÁP ÁN

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A D D A C A A A A A
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
B C B D B A C C A D
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
B C D B B A D C A C
Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
B D B C C C C B C D
Câu 41 Câu 42 Câu 43 Câu 44 Câu 45 Câu 46 Câu 47 Câu 48 Câu 49 Câu 50
A B A A C A A D D B
Câu 51 Câu 52 Câu 53 Câu 54 Câu 55 Câu 56 Câu 57 Câu 58 Câu 59 Câu 60
B B D D D D B C B A
Câu 61 Câu 62 Câu 63 Câu 64 Câu 65 Câu 66 Câu 67 Câu 68 Câu 69 Câu 70
B A B C A C B B B D
Câu 71 Câu 72 Câu 73 Câu 74 Câu 75 Câu 76 Câu 77 Câu 78 Câu 79 Câu 80
A D C A B D C B D D
Câu 81 Câu 82 Câu 83 Câu 84 Câu 85 Câu 86 Câu 87 Câu 88 Câu 89 Câu 90
A C D D C B C D C C
Câu 91 Câu 92 Câu 93 Câu 94 Câu 95 Câu 96 Câu 97 Câu 98 Câu 99 Câu 100
A A A C A A C B D B
Câu 101 Câu 102 Câu 103 Câu 104 Câu 105 Câu 106 Câu 107 Câu 108 Câu 109 Câu 110
D D D B C A C D C C
Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120
C C D C B D D D A A
Câu 121 Câu 122 Câu 123 Câu 124 Câu 125 Câu 126 Câu 127 Câu 128 Câu 129 Câu 130
D A A B C D B C C C
Câu 131 Câu 132 Câu 133 Câu 134 Câu 135 Câu 136 Câu 137 Câu 138 Câu 139 Câu 140
A B B D D A A C A D
Câu 141 Câu 142 Câu 143 Câu 144 Câu 145 Câu 146 Câu 147 Câu 148 Câu 149 Câu 150
D A B C A C A A B C
Câu 151 Câu 152 Câu 153 Câu 154 Câu 155 Câu 156 Câu 157 Câu 158 Câu 159 Câu 160
A B A C C B A B A A
Câu 161 Câu 162 Câu 163 Câu 164 Câu 165 Câu 166 Câu 167 Câu 168 Câu 169 Câu 170
C C D D D C C D A C
Câu 171 Câu 172 Câu 173 Câu 174 Câu 175 Câu 176 Câu 177 Câu 178 Câu 179 Câu 180
A D B C B A B A A D
Câu 181 Câu 182 Câu 183 Câu 184 Câu 185 Câu 186 Câu 187 Câu 188 Câu 189 Câu 190
D A A A D B B C B C
Câu 191 Câu 192 Câu 193 Câu 194 Câu 195 Câu 196 Câu 197 Câu 198 Câu 199 Câu 200
B C C A D C D C C C
Câu 201 Câu 202 Câu 203 Câu 204 Câu 205 Câu 206 Câu 207 Câu 208 Câu 209 Câu 210
C A A B B C B D A B
Câu 211 Câu 212 Câu 213 Câu 214 Câu 215 Câu 216 Câu 217 Câu 218 Câu 219 Câu 220
C A A B D C B C C D

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 156- pvhung@ptnk.edu.vn


Bài tập vật lý 11 – học kỳ 2 Quang hình
Câu 221 Câu 222 Câu 223 Câu 224 Câu 225 Câu 226 Câu 227 Câu 228 Câu 229 Câu 230
C D D C C D A B C D
Câu 231 Câu 232 Câu 233 Câu 234 Câu 235 Câu 236 Câu 237 Câu 238 Câu 239 Câu 240
B B A C B C A D D B
Câu 241 Câu 242 Câu 243 Câu 244 Câu 245 Câu 246 Câu 247 Câu 248 Câu 249 Câu 250
C B C C C A B C B C
Câu 251 Câu 252 Câu 253 Câu 254 Câu 255 Câu 256 Câu 257 Câu 258 Câu 259 Câu 260
D C D B B C D D B B
Câu 261 Câu 262 Câu 263 Câu 264 Câu 265 Câu 266 Câu 267 Câu 268 Câu 269 Câu 270
C C A D A B C A B D
Câu 271 Câu 272 Câu 273 Câu 274 Câu 275 Câu 276 Câu 277 Câu 278 Câu 279 Câu 280
C C C A C A B A B A
Câu 281 Câu 282 Câu 283 Câu 284 Câu 285 Câu 286 Câu 287 Câu 288 Câu 289 Câu 290
D C A D B A D A C C
Câu 291 Câu 292 Câu 293 Câu 294 Câu 295 Câu 296 Câu 297 Câu 298 Câu 299 Câu 300
B B C D A B A C A A
Câu 301 Câu 302 Câu 303 Câu 304 Câu 305 Câu 306 Câu 307 Câu 308 Câu 309 Câu 310
D B B A D A C A A A
Câu 311 Câu 312 Câu 313 Câu 314 Câu 315 Câu 316 Câu 317 Câu 318 Câu 319 Câu 320
A B B A C A D A D C
Câu 321 Câu 322 Câu 323 Câu 324 Câu 325 Câu 326 Câu 327 Câu 328 Câu 329 Câu 330
D C D D A A C B A B
Câu 331 Câu 332 Câu 333 Câu 334 Câu 335 Câu 336 Câu 337 Câu 338 Câu 339 Câu 340
A A A A B A B D D D
Câu 341 Câu 342 Câu 343 Câu 344 Câu 345 Câu 346 Câu 347 Câu 348 Câu 349 Câu 350
D C A A A B C D B B
Câu 351 Câu 352 Câu 353 Câu 354 Câu 355 Câu 356 Câu 357 Câu 358 Câu 359 Câu 360
B C B C B C A D A A
Câu 361 Câu 362 Câu 363 Câu 364 Câu 365 Câu 366 Câu 367 Câu 368 Câu 369 Câu 370
C D C C C C A C B A
Câu 371 Câu 372 Câu 373 Câu 374 Câu 375 Câu 376 Câu 377 Câu 378 Câu 379 Câu 380
A A B A B A D B C D
Câu 381 Câu 382 Câu 383 Câu 384 Câu 385 Câu 386 Câu 387 Câu 388 Câu 389 Câu 390
C B A A C B A A C A
Câu 391 Câu 392 Câu 393 Câu 394 Câu 395 Câu 396 Câu 397 Câu 398 Câu 399 Câu 400
D B C B A D B B B A
Câu 401 Câu 402 Câu 403 Câu 404 Câu 405 Câu 406 Câu 407 Câu 408 Câu 409 Câu 410
D A D C B B D A B A
Câu 411 Câu 412 Câu 413 Câu 414 Câu 415 Câu 416 Câu 417 Câu 418 Câu 419 Câu 420
B C A A D D B C B D
Câu 421 Câu 422 Câu 423 Câu 424 Câu 425 Câu 426 Câu 427 Câu 428 Câu 429 Câu 430
C D D A B B A C D C
Câu 431 Câu 432 Câu 433 Câu 434 Câu 435 Câu 436 Câu 437 Câu 438 Câu 439 Câu 440
A A B A A D D A A C

Gv: Phùng Văn Hưng -0976643003 - 157- pvhung@ptnk.edu.vn

You might also like