Professional Documents
Culture Documents
N
S S Một tia sáng truyền từ môi trường 1 có
′ chiết suất 𝑛1 sang môi trường 2 có
chiết suất 𝑛2
i′ Trong đó:
i + SI là tia tới.
Môi trường 1 (𝑛1 ) I gọi là điểm tới.
NN′ là pháp tuyến tại điểm tới.
I Môi trường 2 (𝑛2 )
i là góc tới.
r + IR là tia khúc xạ
r là góc phản xạ tuân theo định luật
phản xạ ánh sáng
+ IS′ là tia phản xạ
R i′ là góc phản xạ tuân theo định luật
N
phản xạ ánh sáng: i = i′
′
+ Lăng kính phản xạ toàn phần được dùng thay gương phẳng trong một số dụng cụ
quang học ( như ống nhòm, kính viễn vọng....)
+Có hai ưu điểm là tỉ lệ phần trăm ánh sáng phản xạ lớn hơn và không cần có lớp mạ
như ở gương phẳng
Ví dụ 1: (Đề chính thức của BGD−ĐT − 2018) Chiết suất của nước và của thủy tinh
đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của
nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là
A. 0,199 B. 0,870 C. 1,433 D. 1,149
Hướng dẫn:
nnuoc 1,333
+ nnuoc_thuytinh = n = 1,532 = 0,870
thuytinh
Đáp án B
Ví dụ 2: (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không
khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r.
Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và
1,333. Giá trị của r là
A. 37,97°. B. 22,03°. C. 40,52°. D. 19,48°.
Hướng dẫn:
+ n1 sin i = n2 sin r ⇒ 1. sin 600 = 1,333 sin r ⇒ r = 40,520
Đáp án C
Ví dụ 3: Tính tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6
và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.
A. 2,23.108 m/s. B. 1,875.108 m/s. C. 2,75.108 m/s. D. 1,5.108 m/s.
c c 3.108
+n = v ⇒ v = n = = 1,875.108 (m/s)
1,6
Đáp án B
Ví dụ 4: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc
khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong
môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,25.105 km/s. B. 2,3.105 km/s. C. l,5.105km/s. D. 2,5.105 km/s.
Hướng dẫn:
v n sin i v sin 60
+ v1 = n2 = sin r ⇒ 2.101 5 = sin 80 ⇒ v = 1,50.105 (km/s)
2 1
Đáp án C
Ví dụ 5: Tính tốc độ của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền
từ không khí với góc tới là i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40°. Lấy tốc độ
ánh sáng ngoài không khí c = 3.108 m/s.
Số 10 – Tạ Quang Bửu – Bách Khoa – Hà Nội Hotline: 0326 425 111
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 8
A. 2,875.108 m/s. B. 1,875.108 m/s. C. 2,23.108 m/s. D. 1,5.108 m/s.
Hướng dẫn:
v n sin i 3.108 sin 600
+ v1 = n2 = sin r ⇒ = sin 400 ⇒ v2 = 2,23.108 (m/s)
2 1 v2
Đáp án C
Ví dụ 6: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết
suất n =√3. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì góc tới bằng
A. 30°. B. 60°. C. 75°. D. 45°.
Hướng dẫn:
r=900 −in1 =1;n2 =√3 i i/
+ n1 sin i = n2 sin r → sin i = √3 sin(900 − i) n 1
0
⇒ i = 60 n 2
r
Đáp án B
Ví dụ 7: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30°
thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,58. B. 0,71 C. 1,7 D. 1,8
Hướng dẫn:
i i/
r=300 r=900 −i=600 n2 sin i
+ n1 sin i = n2 sin r → n21 = n = sin r n1
1
sin 300 n2
⇒ n21 = sin 600 = 0,577 r
Đáp án A
Ví dụ 8: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết
suất n = 1,6. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 100° thì góc tới
bằng
A. 36°. B. 60°. C. 72°. D. 51°.
Hướng dẫn:
r=1800 −in1 =1,n2 =1,6
+ n1 sin i = n2 sin r → sin i = 1,6 sin(800 − i) n1
i i/
⇒ i = 50,960 n2
1000
Đáp án D r
Ví dụ 9: Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60° so với đường chân
trời. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Tính độ cao thực của Mặt Trời so với đường
chân trời.
A. 38°. B. 60°. C. 72°. D. 48°.
Hướng dẫn: i
n kk = 1
4 I
+ n1 sin i = n2 sin r ⇒ 1. sin(900 − α) = 3 sin 3 00 ⇒ α = 480 n
r
Đáp án D
600
M
Ví dụ 10: Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng
khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia
sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22°. B. 31°. C. 38°. D. thiếu dữ kiện
Hướng dẫn:
sin i n
= n2
sin 450 1
sin i n3 i i
sin itoi nkhucxa
+ sin r = ⇒ =n 1 1
khucxa ntoi sin 300 1
sin i n3 2 3
{s inr3 =n
2 450
sin i
sin i
300
sin 300
⇒ sin i = sin r
3
sin 450
sin 300
⇒ sin r3 = sin 450 sin i ⇒ Chưa biết I nên không tính được r3.
Đáp án D
Ví dụ 11: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng
góc tới i = 60°; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng
truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với
góc tới i thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 36°. B. 60°. C. 72°. D. 51°.
Hướng dẫn:
𝑠𝑖𝑛 600 𝑛
= 𝑛2
𝑠𝑖𝑛 450 1 𝑠𝑖𝑛 60
𝑠𝑖𝑛 𝑖𝑡𝑜𝑖 𝑛𝑘ℎ𝑢𝑐𝑥𝑎 𝑠𝑖𝑛 60 𝑛3 𝑠𝑖𝑛 300 𝑠𝑖𝑛 60
+ 𝑠𝑖𝑛 𝑟 = ⇒ 𝑠𝑖𝑛 300
=𝑛 ⇒ 𝑠𝑖𝑛 60 = ⇒ 𝑟3 = 37,760
𝑘ℎ𝑢𝑐𝑥𝑎 𝑛𝑡𝑜𝑖 1 𝑠𝑖𝑛 𝑟3
𝑠𝑖𝑛 450
𝑠𝑖𝑛 60 3𝑛
{ 𝑠 𝑖nr3 = 𝑛2
Đáp án A
Ví dụ 12: Một cái gậy dài 2 m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước
0,5 m. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt
nước góc 60°. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Tìm chiều dài bóng của cây gậy in
trên đáy hồ.
A. 200 cm. B. 180 cm. C. 175 cm. D. 250 cm.
Hướng dẫn: A
𝑠𝑖𝑛 𝑖 𝑛 𝑖=600 𝑛1 =1,𝑛2 =4/3 i n kk = 1
= 𝑛2 → 𝑟 = 40, 50 I
+ {𝑠𝑖𝑛 𝑟 1 C n
𝐵𝐷 = 𝐶𝐼 + 𝐽𝐷 = 𝐴𝐶 𝑡𝑎𝑛 𝑖 + IJ𝑡𝑎𝑛𝑟 r
Hướng dẫn: A
CI CI 40
+ sin i = AI = √CI2 = √402 = 0,8 i n kk = 1
+AC2 +302 I
sin i n2 C
= n
sin r n1 JD JD 150
→ sinr = ID = ⇒ 0,6 = r
√JD2 +IJ √1502 +IJ 2
⇒ IJ = 200(cm)
Đáp án A B J D
Ví dụ 14: Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc
máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành đối diện. Người
ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với
trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Tính h.
A. 20 cm. B. 12 cm. C. 15 cm. D. 25 cm.
Hướng dẫn:
BD BD 40 A
+ sin i = AD = √BD2 = √402 = 0,8 i
+AB2 +302
I n kk = 1
sin i n2
= C
sin r n1 1.0,8
→ sin r = = 0,6 ⇒ BD − DE = BJ + JE = n
4/3
r
AC tan i + IJ tan r
4 3
⇒ 33 = (30 − h) 3 + h 4 ⇒ h = 12
B J E D
Đáp án B
Ví dụ 15: Một tia sáng được chiếu từ không khí đến tâm của mặt trên một khối lập
phương trong suốt, chiết suất 1,5 như hình vẽ. Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào
trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
A. 36°. B. 60°. C. 45°. D. 76°
Hướng dẫn:
+ Xét tia tới ở trong mặt phẳng chứa các đường chéo. i
0,5a√2
tan r = ⇒ r = 35,260 n
r
a
+ Tính { sin i n2 sin i 1,5
a
= n ⇒ sin 35,260 = ⇒ i = 59,9890
sin r 1 1
Đáp án B 0, 5a 2
*Phần nâng cao:
*Ví dụ 16: Từ không khí một dải sáng đơn sắc song song, có bề rộng D = 3,5cm, chiều
tới mặt chất lỏng và góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n = 1,6. Dải sáng nằm trong một
mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng của dải sáng trong chất lỏng là d như
hình vẽ. Nếu sini = 0,96 thì d bằng:
A. 12cm B. 8cm C. 10 cm D. 5cm
Hướng dẫn:
sin i n sin i sin2 i
= n2 = n ⇒ sin r = ⇒ cos r = √1 −
sin r 1 n n2
+
D d D sin2 i sin i=0,96n=1,6
IJ = cos i = cos r ⇒ d = cos i √1 − → d = 10(cm)
{ n2
i
I nk = 1
D
I n
d
r
Đáp án C
Ví dụ 17: Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán
kính R = 5 cm. Tấm gỗ được thà nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của
đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là n = 4/3. Cho chiều dài OA của đinh ở
trong nước là 8,7 cm. Hỏi mắt ở trong không khí, nhìn theo mép của tấm gỗ sẽ thấy
đầu đinh ở cách mặt nước bao nhiêu xentimét?
A. 6,5cm B. 7,2cm C. 4,5cm D. 5,6cm
Ví dụ 18: Một người ngồi trên bờ hồ nhúng chân vào nước trong suốt. Biết chiết suất
của nước là n = 4/3. Khoảng cách từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36cm. Nếu
nhìn theo phương gần thẳng đứng, mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao
nhiêu:
A. 28cm B. 18cm C. 25cm D. 27cm
Hướng dẫn:
sin i n 1 i,rratnho 1 sin i tan i n kk = 1
= n2 = n → = sin r ≈ tan r r I O
sin r 1 n
+ BI
i
r
D
n
1 tan i BC BD BC 36 36
= = BI = ⇒ BD = = = 4/3 = 27(cm)
{n tan r BD
BC n n i
Đáp án D A
Ví dụ 19: Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Một người cao 1,68 m, nhìn theo phương
gần thẳng đứng thì thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. Độ
sâu của hồ là
A. 248 cm. B. 180 cm. C. 200 cm. D. 270 cm
Hướng dẫn:
sin i n 1 i,rratnho 1 sin i tan i n kk = 1
= n2 = n → = sin r ≈ tan r r I O
sin r 1 n
+ BI
i
r n
tan i BC BD 4 D
= BI = ⇒ BC = nBD = 1,5. 3 = 2(m)
{tan r BD
BC i
Đáp án C A
Ví dụ 20: Một chậu thuỷ tinh nằm ngang chứa một lóp nước dày có chiết suất 4/3. Một
tia sáng SI chiếu tới mặt nước với góc tới là 45°. Bỏ qua bề dày của đáy chậu. Góc
lệch của tia ló so với tia khúc xạ và so với tia tới SI lần lượt là
A. 13°và0°. B. 0° và 13°. C. 13° và 15°. D. 15° và 30°.
Đáp án B
Ví dụ 21 : Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng
song song) có bề dày 10 cm, chiết suất 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản
một tia sáng SI có góc tới 45°. Khoảng cách giữa giá tia ló và giá của tia tới là
A. 3,5 cm. B. 3,3 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Hướng dẫn: S
+ Từ hình vẽ suy ra tia ló song song với tia tới /
S i I n/
sin i n2 sin i sin i 2
= = n ⇒ sin r = n ⇒ cos r = √1 − ( )
+ {sin r n1 n
n K r e
IH e e sin(i−r) I/ i
IJ = cos r = cos r ⇒ JK = IJ(i − r) = cos r J
sin i cos r−cosisinr
+ IK = e sin i i=450 ; e=10; n=1,5 n kk = 1 H
cos r(sin i−cosi )→ (cm) R
√n2 −sin2 i
Đáp án B
Ví dụ 22: Cho một bản hai mặt song song có chiết suất n = 1,6, bề dày e = 3 cm, đặt
trong không khí. Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng s tới bản tại I vói góc tới là i (i
rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua bản và ló ra theo tia JR. Khoảng cách SS' giữa vật và
ảnh gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Hướng dẫn: S
sin i n i rất nhỏ sin i tan i
= n2 = n → n = sin r ≈ tan r S/ i I n/
sin r 1
+ HJ r
tan i HI/ e 1 n e
n = tanr = HJ = e−SS/ ⇒ SS / = e (1 − n) I/ i
J
{ HI
1 n kk = 1
⇒ SS / = 3 (1 − 1,6) = 1,125(cm) R
Đáp án D
Ví dụ 23: Cho một bản hai mặt song song có chiết suất n = 1,6, bề dày e = 12 cm, đặt
trong nước có chiết suất n’ = 4/3. Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng S tới bản tại I
với góc tới là i (i rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua bản và ló ra theo tia JR. Khoảng
cách SS' giữa vật và ảnh gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 4,5 cm. D. 1,5 cm.
Đáp án B
Ví dụ 24: Cho một bản thuỷ tinh hai mặt song song, có bề dày 6 cm, chiết suất 1,5, đặt
trong không khí. Một vật sáng AB cao 4 cm, cách bản 20 cm và song song với các mặt
của bản cho ảnh
A. thật. B. cao 8 cm.
C. cách AB là 3 cm. D. cách bản mặt song song 18 cm.
Hướng dẫn:
+ Ảnh A’B’ là ảnh ảo song song cùng chiều với e
AB và “dịch chuyển” theo chiều truyền ánh
sáng một đoạn: B
1 1 B/ n
AA/ = ΔS = e (1 − n) = 6 (1 − 1,5) = 2(cm)
I
⇒ A/ I = AI − AA/ = 18(cm) A A/
Đáp án D
Ví dụ 25: Một thức kẻ dài 40cm được để chìm một nửa chiều dài trong nước (chiết
suất của nước là 1 = 4/3). Thước nghiêng 450 với mặt thoáng của nước. Hỏi mắt ở
trong không khí nhìn theo phương gần vuông góc với mặt nước sẽ thấy phần chìm của
thước làm với mặt thoáng của nước một góc bao nhiêu độ?
A. 260 B. 370 C. 450 D. 560
Hướng dẫn:
AO B
+ Lớp nước AH = HO = = 10√2(cm) đóng vai trò
√2
nk = 1
là bản mặt song song có tác dụng dịch A đến A/ sao H I O 450
cho:
1 3 A/
AA/ = ΔS = e (1 − n) = 10√2 (1 − 4) = 2,5√2(cm)
A
A/ H 10√2−2,5√2 0
+ Góc nghiêng: tan α = = ⇒ α = 36, 7
HO 10√2
Đáp án B
giáp nhau như hình vẽ. Các chiết suất là n1 ≠ n2. Một tia sáng n 1
ĐÁP ÁN
1.A 2.B 3.A 4.B 5.B 6.D 7.D 8.D 9.C 10.B
11.A 12.B 13.C 14.B 15.B 16.A 17.B 18.B 19.B 20.A
21.A 22.D 23.B 24.A 25.D 26.D 27.B 28.D 29.A 30.A
31.D 32.C 33.B 34.D 35.C 36.D 37.A 38.C
= 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v gần giá trị nào nhất sau đây? Cho
biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n = c
A. 242.000 km/s B. 124.000 km/s C. 72.600 km/s D. 184.000 km/s
Câu 11. Từ không khí một dải sáng đom săc song song, có bề
rộng D = 3,5 cm, chiếu tới mặt chất lỏng với góc tới i = 40°. i
I nk = 1
D
Chất lỏng có chiết suất n = 1,4. Dải sáng nằm trong một mặt
I n
phẳng vuông góc với mặt chất lỏng như hình vẽ. Bề rộng của d
r
dải sáng trong chất lỏng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4cm B. 72 cm.
C. 60 cm. D. 90 cm.
Câu 12. Mắt O nhìn xuống đáy một chậu nước có chiết suất là n = 4/3, bề dày lớp
nước là 20cm. Đáy chậu là một gương phẳng, nằm ngang. Mắt cách mặt thoáng của
nước là 30cm. Hỏi ảnh của mắt cho bởi quang hệ cách mặt nước một khoảng bao nhiêu
xentimet
A. 66cm B. 72cm C. 60cm D. 90cm
Câu 13. Một thước kẻ dài 40 cm được để chìm một nửa chiều dài trong nước (chiết
suất của nước là n = 4/3). Thước nghiêng 60° với mặt thoáng của nước. Hỏi mắt ở
trong không khi nhìn theo phương gần vuông góc với mặt nước sẽ thấy phần chìm của
thước làm với mặt thoáng của nước một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26°. B. 37°. C. 450. D. 56°.
Câu 14. Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song
song) có bề dày 10 cm, chiết suất 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia
tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối
A. 67°. B. 60°.
C. 45°. D. 76°.
Câu 17. (Đề tham khảo của BGD – ĐT – 2018). Tốc độ của ánh sáng
trong chân không là c = 3.108 m/s. Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn
sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là:
A. 2,63.108m/s B. 2,26.105m/s C. 1,69.105 km/s D. 1,13.108m/s
Câu 18: Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt đi góc
tới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho
ra không khí với góc tới 300 thì góc khúc xạ
A. nhỏ hơn 300. B. bằng 600.
C. lớn hơn 600. D. không xác định được.
Câu 19: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với
góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. 1,4142. B. 1,732 C. 2. D. 1,225.
Câu 20: Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy
tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị là
A. 400. B. 500. C. 600. D. 700.
Câu 21: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao
mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương
nghiêng góc 600 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm) B. 35,8 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
Câu 22: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao
mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương
nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)
Câu 23: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một
khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới
ĐÁP ÁN
1.B 2.C 3.B 4.B 5.A 6.A 7.A 8.D 9.B 10.B
Dạng 2: Bài toán liên quan đến hiện tượng phản xạ toàn phần
Phương pháp:
Điều kiện để phản xạ toàn phần:
– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết quang lớn sang môi trường có
chiết quang nhỏ hơn.
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (igh).
𝑛
Với: sin 𝑖𝑔ℎ = 2 (𝑛1 > 𝑛2 )
𝑛1
Ví dụ 1: (Đề chính thức của BGD-ĐT - 2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong
nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối
với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt
phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°. B. 53,12°. C. 36,88°. D. 48,61°.
Hướng dẫn:
nnho 1
+ sin igh = = 1,333 ⇒ igh = 48,610 .
nlon
Đáp án D
Ví dụ 2: Biết chiế suất của thủy tinh là 1,5, của nước là 4/2. Góc giới hạn phản xạ toàn
phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
A. 46,80 B. 72,50 C. 62,70 D. 41,80
Hướng dẫn:
𝑛𝑛ℎ𝑜 4/3
+ 𝑠𝑖𝑛 𝑖𝑔ℎ = = ⇒ 𝑖𝑔ℎ = 62, 70
𝑛𝑙𝑜𝑛 1,5
Đáp án C
Ví dụ 3: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiêt diện vuông góc của
một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC,
như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n
của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
C
I
I
n
A B
A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°.
B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°.
C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.
D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn tại 0.
Hướng dẫn:
sin i n
+ sin r = n2 ⇒ sin r = 1,414 sin(900 − α)
1
n
α = 600 ⇒ r = 44,990
+ {α = 450 ⇒ r = 890 r
0
α = 30 ⇒ ∃r
Đáp án D
Ví dụ 5: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào
(2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 300 B. 420 C. 460 D. Không tính được
Hướng dẫn:
𝑛𝑛ℎ𝑜 𝑛3 1
+ 𝑠𝑖𝑛 𝑖𝑔ℎ = = = ⇒ 𝑖𝑔ℎ = 450
𝑛𝑙𝑜𝑛 𝑛2 √2
Đáp án C
Ví dụ 6: Có hai tia sáng song song nhau, truyền trong nước. Tia (1) gặp mặt thoáng
của nước tại I. Tia (2) gặp một bản thuỷ tinh hai mặt song song, đặt sát mặt nước như
hình vẽ. Nếu tia (1) phần xạ toàn phần, thì tia (2) đến K
r r
I J
i i
(1) (2)
Đáp án C
Ví dụ 9: Một khối nhựa trong suốt hình lâp phương, chiết suất n như hình vẽ. Xác định
điều kiện về n để mọi tia sáng từ không khí vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề
đều phản xạ toàn phần ở mặt đáy:
A. 𝑛 ≥ √2 B. 𝑛 ≥ √3 C. 𝑛 ≥ 1,3 D. 𝑛 ≥ 1,5
Hướng dẫn:
⇒ D = 450 − r = 150
Đáp án D
300. Tia này truyền đến B với góc tới 600 > B C
ứng với tia tới SI sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí.
A. 90°. B. 0°. C. 180°. D. 150
Hướng dẫn:
nnho nnho =1;nlon =1,5 N
+ sin igh = → igh = 420 D K
A
nlon
+ Tia SI truyền thẳng đến J với góc 450 > igh 45 45 0 0
I L
L, tiếp tục phản xạ toàn phần rồi truyền đến
0
0
45
45 45 0
45 45 0 0
C
M và phản xạ toàn phần truyền ra không khí. E
J B
M
+ Như vậy tia ló ngược hướng với tia tới.
Đáp án C
Ví dụ 15: Một khối trong suốt có tiết diện thẳng như
D
hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; A
+ Tia SI truyền thẳng đến J với góc tới 450 > igh
45
D A
nên sẽ bị phản xạ toàn phần rồi truyền đến K, i
L
r
khúc xạ rồi truyền đến L, ló ra không khí. 45 0
0 0
1,5. sin 4 5 = n2 sin r i+r=90 S
+{ → n2 = 1,27 I
1. sin 4 50 = n2 sin i 45 45 n10 0 n2
Đáp án A E
J C
B
ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.D 4.D 5.B 6.B 7.C 8.A 9.C 10.C
11.D 12. 13. 14. 15.D 16.A 17.A 18.D 19. 20.
21. 22. 23. 24.
D
i1
r1 r2 i2
n
B C
- Tại I: sini = n.sinr.
- Tại J: sini’ = n.sinr’.
- Góc chiết quang của lăng kính: A = r + r’.
- Góc lệch của tia sáng qua lăng kính:
D = i + i’ – A.
Ôn thi Đại học và cài đặt tư duy thành công
39 CHUYÊN ĐỀ 7. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
* Trường hợp nếu các góc là nhỏ ta có các công thức gần đúng:
i = n.r
i’ = n.r’.
A = r + r’.
D = (n – 1).A
3. Góc lệch cực tiểu:
Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua
mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính. Ta có:
i = i’ = im(góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)
r = r’ = A/2.
Dm = 2.im – A. hay im = (Dm + A)/2.
sin(Dm + A)/2 = n.sinA/2.
4. Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:
- Đối với góc chiết quang A: A ≤ 2.igh.
- Đối với góc tới i: i i0 với sini0 = n.sin(A – igh).
5. Ứng dụng:
- Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như gương phẳng nên dùng làm kính tiềm
vọng ở các tầu ngầm.
- Trong ống nhòm, người ta dùng 2 lăng kính phản xạ toàn phần để làm đổi chiều ảnh.
Ví dụ 1: Lăng kính có góc ở đỉnh là 60°, chiết suất 1,5, ở trong không khí. Chiếú góc
tới một mặt bên của lăng kính một chùm sáng song song.
A. Không có tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. B. Góc ló lớn hơn 30°.
C. Góc ló nhỏ hơn 30°. D. Góc ló nhỏ hơn 25°.
Hướng dẫn:
nnho 1
+ sin igh = = 1,5 ⇒ igh = 41, 80
nlon
+ Vì i = A = 600 > igh nên xảy ra phản xạ toàn phần tại I. i
n
Đáp án A
A
Ví dụ 2: Cho tia sáng truyền tới lăng kính có tiết diện thẳng là tam B
giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch
tạo thởi lăng kính có giá trị nào sau đây:
A. 00 B. 22,50 n
C
C. 450 D. 900 A
Hướng dẫn: B
A C
Ví dụ 3: Cho tia sáng truyền từ không khí tới lăng kính, có tiết diện B
thẳng là tam giác vuông cân như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt
BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị gần giá trị nào nhất
sau đây: n
C
A. 1,4 B. 1,5 A
C. 1,7 D. 1,8
Hướng dẫn: B
nnho 1
+ sinigh = n ⇒ sin 4 50 = n ⇒ n = 1,414 450
lon I J
Đáp án A i gh
n
A C
Ví dụ 4: Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 30 . Một chùm tia sáng hẹp
0
đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt
sau của lăng kính thì n gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 1,4 B. 1,5 C. 1,7 D. 1,8
Hướng dẫn:
Ví dụ 5: Cho một lăng kính có chiết suất n đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một
tam giác đều ABC. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới AB một chùm sáng hẹp, song
song với góc tới i, sao choh sini = nsin(A – igh) = 1/n. Tia ló ra khỏi lăng kính với góc
ló gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 300 B. 750 C. 450 D. 850
Hướng dẫn: A
sin i1 =n sin(A−igh )
sin i1 = n sin r1 → r1 = A − igh
r1 =A−igh
+ r1 + r2 = A → r2 = igh n
i1 I
n sin r2 =sin i2
{⇒ sin r2 = sin igh = 1/n → i2 = 900 r1 r2
J
Đáp án D B
C
Ví dụ 6: Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC đặt trong
không khí. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng
của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC.
Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Chiết suất của lăng kính gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,4. B. 1,5. C. 1,7. D. 1,8.
Hướng dẫn: A
𝑖1 =300 0,5
𝑠𝑖𝑛 𝑖1 = 𝑛 𝑠 𝑖 nr1 → 𝑟1 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 𝑟1 +𝑟2 =600 600
+{ 𝑛 → 𝑛 = 1,5275
1 n
𝑛 𝑠𝑖𝑛 𝑟2 = 𝑠𝑖𝑛 9 00 ⇒ 𝑟2 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 𝑛 I
i1
Đáp án B r1 J
r2
B
H C
Ví dụ 7: Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC đặt trong
không khí. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng
của tiết diện vuông góc với góc tới 30°. Chùm tia ló khỏi mặt AC với góc ló 65°. Chiết
suất của lăng kính gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,4. B. 1,5. C. 1,7. D. 1,8.
𝑠𝑖𝑛 𝑖1
𝑟1 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 𝑟1 +𝑟2 =900 𝑖1 =300 ,𝑖2 =650
𝑛
+{ 𝑠𝑖𝑛 𝑖2
→ 𝑛 = 1,4257
𝑟2 = 𝑎𝑟𝑐𝑠𝑖𝑛 𝑛
600
i1 I
r1 J
r2 i2 D
n
B C
Cách 1: Không dùng công thức lăng kính:
i1 =300 n=1,5 r1 +r2 =600
sin i1 = n sin r1 → r1 = 19,470 → r2 = 40,530
+{ r2 =43,500 n=1,5
n sin r2 = sin i2 → i2 = 77, 10
+ Tia IJ quay theo chiều kim đồng hồ so với tia tới một góc:
D1 = 300 − 19,470 = 10,530 và tia ló quay theo chiều kim đồng hồ với IJ là
D2 = 77, 10 − 40,530 = 36,570
+ Vì vậy tia ló bị lệch so với tia tới là: 36,570 + 10,530 = 47, 10
Cách 2:
i1 =300 n=1,5 r1 +r2 =600
0
sin i1 = n sin r1 → r1 = 19,47 → r2 = 40,530
+ r2 =40,530 n=1,5
sin i2 = n sin r2 → i2 = 77, 10
{D = i1 + i2 − A = 300 + 77, 10 − 600 = 47, 10
Đáp án C
Ví dụ 9: Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là
một tam giác đều ABC. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một
chùm sáng hẹp, song song với góc tới 15°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới
một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30°. B. 22,5°. C. 45°. D. 90°.
C=600 C
B
r2 + r3 = C → r3 = 9,9360 = r1 i
K
0 R 3
{n sin r3 = sin i3 ⇒ i3 = 15
+ Tia IJ quay theo chiều kim đồng hồ so với SI một góc là D1 = 15° − 9,936° = 5,064°;
tia JK quay theo chiều kim đồng hồ so với IJ là D2 = 180° − 2.50,064° = 79,872°; tia
KR quay theo chiều kim đồng hồ so với JK là D3 = 15° − 9,936° = 5,064°. Vì vậy, tia
ló lệch so với tia tới là D1 + D2 + D3 = 90°
Đáp án D
Ví dụ 10: Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là
một tam giác ABC, có góc A = 75° và góc B = 60°. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới
trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 30°. Tia ló ra khỏi lăng
kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30°. B. 75°. C. 45°. D. 90°.
Hướng dẫn: A
n=1,5
sin igh = 1/n → igh = 41,810 450
i1 =300 n=1,5 i1 I
sin i1 = n sin r1 → r1 = 19,470 S r1 J
+ A=750 r2
r1 + r2 = A → r2 = 55,530 > igh 600 n
r2
r3
C=450 B C
r2 + r3 = C → r3 = 10,530 = r1 K
i 3
R
{n sin r3 = sin i3 ⇒ i3 = 15,910
+ Tia IJ quay theo chiều kim đồng so với SI một góc là D1 = 30° − 19,47° = 10,53°; tia
JK quay theo chiều kim
đồng so với IJ một góc là D2 = 180° − 2.55,53° = 68,94°; KR quay theo ngược chiều
kim đồng so với JK mộtgóc là D3 = 15,91° − 10,53° = 5,38°. Vì vậy, tia ló lệch so với
tia tới là D1 + D2 − D3 = 74,09°
Đáp án B
Ví dụ 11: Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A, chiết
suất n, đặt trong không khí. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên
AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, ti sáng ló ra khỏi đáy BC
theo phưong vuông góc với BC. Giá trị của góc chiết quang A và chiết suất n (có thể)
lần lượt là
A. A = 36° và n = 1,7. B. A = 36° và n = 1,5.
C. A = 35° và n = 1,7. D. A = 35° và n = 1,5.
I
i
i
r
J r
B C
𝑖 = 𝐴 𝑟=2𝑖 𝐴+2𝐵=1800
+ Từ hình vẽ: { → 𝐵 = 2𝐴 → 𝐴 = 360
𝑟=𝐵
𝑛
+ Điều kiện phản xạ toàn phần tại I: 𝑠𝑖𝑛 𝐴 = 𝑠𝑖𝑛 𝑖 ≥ 𝑠𝑖𝑛 𝑖𝑔ℎ = 𝑛𝑛ℎ𝑜
𝑙𝑜𝑛
0 1
⇒ 𝑠𝑖𝑛 3 6 ≥ 𝑛 ⇒ 𝑛 ≥ 1,7
Đáp án A
Ví dụ 12: Chậu chứa chất lỏng có chiết suất 1,5. Tia tới chiếu tới mặt thoáng vói góc
tới 45° thì góc lệch khi ánh sáng khúc xạ vào chất lỏng là ß. Tia tới cố định, nghiêng
đáy chậu một góc a thi góc lệch giữa tia tới và tia ló đúng bằng ß. Biết đáy chậu trong
suốt và có bề dày không đáng kể, như hình vẽ. Giá trị góc a gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 29°. B. 25°.
C. 45°. D. 800
Hướng dẫn:
450
450
r
r
+ Để góc lệch không thay đổi thì tia khúc xạ phải thẳng góc với mặt đáy, suy ra:
𝑠𝑖𝑛 450 =𝑛 𝑠𝑖𝑛 𝑟𝑛=1,5
𝑟 = 𝛼→ 𝑠𝑖𝑛 4 50 = 1,5 𝑠𝑖𝑛 𝑟 ⇒ 𝛼 = 28,12550
Đáp án A
ĐÁP ÁN
1.D 2.D 3.A 4.B 5.C 6.A 7.C 8.B 9.C
tiểu là 300. Khi ở trong một chất lỏng trong suốt chiết suất x thì góc lệch cực tiểu là 40.
3√2
Cho biết sin 320 = . Giá trị của x là:
8
ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300 B. i= 600 C. i = 450 D. i= 150
Câu 18: Lăng kính có góc chiết quang A =600, chiết suất n =√2. Góc lệch D đạt giá trị
cực tiểu khi góc tới i có giá trị:
A. i= 300 B. i= 600 C. i= 450 D. i= 900
Câu 19: Cho một chùm tia sáng chiếu vuông góc đến mặt AB của một lăng kính ABC
vuông góc tại A và góc ABC = 30 , làm bằng thủy tinh chiết suất n=1,3. Tính góc lệch
của tia ló so với tia tới.
A. 40,50 B. 20,20 C. 19,50 D. 10,50
Câu 20: Một lăng kính đặt trong không khí, có góc chiết quang A = 300 nhận một tia
sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất
n của lăng kính
A. 0 B. 0,5 C. 1,5 D. 2
Câu 21: Một lăng kính có góc chiết quang 60 . Chiếu l một tia sáng đơn sắc tới lăng
0
kính sao cho tia ló có gó lệch cực tiểu và bằng 300. Chiết suất của thủytinh làm lăng
kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là
A. 1,82 B. 1,414 C. 1,503 D. 1,731
Câu 22: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắcchiếu
tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là
450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 23: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất là 1,6 đối với một ánh sáng đơn sắc nào
đó và góc chiết quang là 450. Góc tới cực tiểu để có tia ló là
A. 15,10 B. 5,10 C. 10,140 D. Không thể có tia ló
Câu 24: Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có
thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
A. Ánh sáng trắng B. Đơn sắc C. Tạp sắc D. Chưa đủ dữ kiện
Câu 28: Chiếu tia sáng từ môi trường 1 chiết suất n1 = √3 vào môi trường 2 chiết suất
n2. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới i lớn hơn hoặc bằng 600. Giá trị của n2 là:
√3 √3
A. n2< 2 B. n2<1,5 C. n2> 2 D. n2>1,5
ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.D 4.B 5.C 6.C 7.A 8.D 9.A 10.C
1.Định nghĩa
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và
một mặt cầu.
Chú ý: Gọi chiết suất tỉ đổi của chất làm thấu kính với môi trường chứa nó là n, 𝑛 =
𝑛𝑡𝑘
𝑛𝑚𝑜𝑖𝑡𝑟𝑢𝑜𝑛𝑔
Nếu n>1,thấu kính mép mỏng là thấu kính hội tụ, thấu kính mép dày là thấu kính phân
kỳ.
Nếu n<1,thấu kính mép mỏng là thấu kính phân kì, thấu kính mép dày là thấu kính hội
tụ
II. Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
a/ Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
a/ Các tia đặc biệt :
+ Tia qua quang tâm O thì truyền thẳng.
O O
F/ O F/
O
+ Tia tới song song trục chính cho tia ló qua tiêu điểm chính F/ (hoặc đường kéo dài qua
F/ )
F/ O F/
O
F1
O
O /
F F
F1
S/
F O F/
O S/
S
S
F1
S
S/ O
F
O F/
F1
c/ Vật là đoạn thẳng AB vuông góc trục chính,A ở trên trục chính thì vẽ ảnh B/ của B
sau đó hạ đường vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A/B/.
B/
A F A A/ O F/
/
O A
B/
B
B
B/
A F
O A/
+ Vật thật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo ,cùng chiều với vật,lớn hơn vật.
Ôn thi Đại học và cài đặt tư duy thành công
57 CHUYÊN ĐỀ 7. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
B/
B
F/
A/ A O
+ Vật thật ở tiêu diện cho ảnh ở vô cực ,ta không hứng được ảnh.
A O F/
A A/ O F/
B/
B
Lưu ý: Vật thật ,ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét
liền, có dấu mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.
Bảng tổng kết tính chất vật và ảnh qua thấu kính
I.Bảng tổng kết chi tiết (CO=C’O=2OF)
1.Với thấu kính hội tụ
STT Vị trí vật Vị trí ảnh Tính chất ảnh
1 Vật thật ở C Ảnh thật ở C’ Ảnh bằng vật, ngược
chiều vật
2 Vật thật từ ∞ đến C Ảnh thật ở F’C’ Ảnh nhỏ hơn, ngược chiều
vật
3 Vật thật từ C đến F Ảnh thật từ C’ đến ∞ Ảnh lớn hơn, ngược chiều
vật
4 Vật thật ở F Ảnh thật ở ∞
5 Vật thật từ F đến O Ảnh ảo trước thấu kính Ảnh lớn hơn, cùng chiều
vật
2.Với thấu kính phân kì
STT Vị trí vật Vị trí ảnh Tính chất ảnh
1 Vật thật từ ∞ đến O Ảnh ảo ở F’O’ Ảnh nhỏ hơn, cùng chiều
vật
II. Bảng tổng kết bằng hình vẽ
1. Thấu kính hội tụ
Cách nhớ:
-Với thấu kính hội tụ, vật thật chỉ cho ảnh ảo nếu trong khoảng OF, còn lại cho ảnh
thật, ảnh thật thì ngược chiều, còn ảo thì cùng chiều.
-Về độ lớn của ảnh:dễ dàng thấy được độ lớn ảnh tăng dần đến ∞ rồi giảm.
Chú ý sự khác nhau để phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
Nhận xét: Tiêu diện vật và tiêu diện ảnh đối xứng nhau qua trục chính.
c. Tiêu điểm phụ
+Tiêu điểm vật phụ: Là giao của trục phụ và tiêu diện vật.
+Tiêu điểm ảnh phụ: Là giao của trục phụ và tiêu diện ảnh.
4. Các công thức về thấu kính:
a. Tiêu cự - Độ tụ
- Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với
quy ước:
f > 0 với thấu kính hội tụ.
f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF’)
- Khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu kính được đặc trưng bởi độ tụ D
xác định bởi :
1 𝑛𝑡𝑘 1 1
𝐷= =( − 1)( + )
𝑓 𝑛𝑚𝑡 𝑅1 𝑅2
(f : mét (m); D: điốp (dp))
(R > 0 : mặt lồi./ R < 0 : mặt lõm. /R = : mặt phẳng ) f : mét (m); D: điốp (dp))
Câu 1. Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là
A. thấu kính hội tụ.
B. thấu kính phân kì.
C. có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.
D. chỉ xác định được loại thấu kính nếu biết chiết suất thấu kính.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật.
Câu 3. Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh
của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của
vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính?
A. Thấu kính là hội tụ.
B. Thấu kính là phân kì.
C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.
D. Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí.
Câu 4. Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều
A. truyền thẳng.
B. lệch về phía tiêu điểm chính ảnh.
C. song song với trục chính.
D. hội tụ về tiêu điểm phụ ảnh.
Câu 5. Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì
A. ánh sáng không đi theo đường cũ.
B. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
C. vị trí vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau.
D. vị trí vị trí của các tiêu diện ảnh và tiêu điểm vật không thay đổi.
Câu 6. Vị trí của vật và ảnh cho bởi thấu kính L trường hợp nào sau đây là sai?
A. Cho vật tiến lại gần L, ảnh di chuyển cùng chiều với vật.
B. Cho vật tiến ra xa L, ảnh di chuyển ngược chiều với vật.
C. Vật ở rất xa thì ảnh ở tiêu diện ảnh.
D. Ảnh ở rất xa thì vật ở tiêu diện vật.
Câu 7. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu
kính được xác định bởi biểu thức:
A. df/(d − f). B. d(d − f)/(d + f). C. df/(d + f). D. f2(d + f).
Câu 8. Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức
F/ O F F O F/ F/ O F
F O F/
(3) B
O
(1) A
(2)
(3) B
O
(1) A
(2)
O
A
(1)
A/
A
x y
( 2)
A. Kéo dài tia tới (2) cắt tia ló (1) tại S. Nối SO cắt tia tới của (1) tại S’ Tia ló (2) phải
đi qua S’
B. Kéo dài hai tia tới cắt nhau tại S. Nối SO cắt tia ló của (1) tại S’. Tia ló (2) phải
song song S’O.
C. Kéo dài tia tới (2) cắt tia ló (1) tại S. Nối SO cắt tia tới của (1) tại S’. Tia ló (2) phải
song song với S’O.
D. Kéo dài hai tia tới cắt nhau tại S. Nối SO cắt tia ló của (1) tại S’. Tia ló (2) phải đi
qua S’.
Câu 22. Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính phần kì, F là tiêu điểm vật, A' là
ảnh của A tạo bởi thấu kính. Phép vẽ xác định đúng vị trí của vật điểm A là
O F
x y
A/
A. Qua F kẻ trục phụ Δ. Từ O kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ
đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
B. Qua A’ kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ
đường song song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
C. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt Δ tại F1. Qua A’ kẻ
đường song song với Δ cắt thấu kinh tại I. Nối F1I cắt xy tại A
D. Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với Δ tại F1. Qua A’ kẻ đường song
song với Δ cắt thấu kính tại I. Nối F1I cắt xy tại A
x A A/ y
ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.A 4.B 5.C 6.D 7.A 8.A 9.D 10.A
11.B 12.D 13.A 14.A 15.D 16.A 17.C 18.D 19.A 20.C
21.B 22.D 23.C
Dạng 1: Xác định vị trí, tính chất liên quan đến vật và ảnh
Phương pháp:
1 1 1 d/ f df dd/
+ d/ = f ⇒ d = d/ −f ; d/ = d−f ; f = d+d/ d =f−k
f
d
+{ ⇒ {
A/ B/ d/
k = AB = − d d/ = f − fk
Ví dụ 1: Đặt vật AB có chiều cao 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính
phân kì và cách thấu kính 50 cm. Thấu kính có tiêu cự −30 cm. Ảnh của vật qua thấu
kính
A. là ảnh thật. B. cách thấu kính 20 cm.
C. có số phóng đại ảnh −0,375. D. có chiều cao 1,5 cm.
Hướng dẫn:
df 50(−30)
+ d/ = d−f = 50−(−30) = −18,75(cm): ảnh ảo, cách thấu kính 18,75cm
d/ −18,75
+ Số phóng đại của ảnh: k = − =− = 0,375: ảnh cùng chiều và bằng 0,375
d 50
lần vật.
+ Chiều cao của ảnh: A/ B/ = |k|AB = 1,5cm
Đáp án D
Ví dụ 2: Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính và cách thấu
kính 15 cm cho ảnh ảo lớn hơn vật hai lần. Tiêu cự của thấu kính là
A. 18 cm. B. 24 cm. C. 63 cm. D. 30 cm.
Hướng dẫn:
+ Đối với thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
+ Đối với thấu kính hội tụ vật thật đặt trong khoảng từ tiêu điểm đến thấu kính sẽ cho
ảnh ảo lớn hơn vật.
Do đó, thấu kính phải là thấu kính hội tụ.
df d/ f d=15; k=+2
+ d/ = d−f ⇒ k = − = − d−f → f = 30(cm)
d
Đáp án D
Ví dụ 3: (Đề chính thức của BGD−ĐT − 2018) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30
cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu
kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 15 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn:
d/ −f −30
+k=− = d−f ⇒ −3 = d−30 ⇒ d = 40(cm)
d
Đáp án D
Ví dụ 4: (Đề chính thức của BGD−ĐT − 2018) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính
cùng chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Vật AB cách thấu kính
A. 10 cm. B. 45 cm. C. 15 cm. D. 90 cm.
Hướng dẫn:
d/ f −30
+ +2 = k = − = − d−f = d−30 ⇒ d = 15(cm)
d
Đáp án C
Ví dụ 5: Một điểm sáng S ở trước một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự 3 cm.
Điểm sáng S cách thấu kính 4 cm và cách trục chính của thấu kính 5/3 cm cho ảnh S’
A. ảnh ảo cách O là 12 cm. B. ảnh ảo cách O là 13 cm.
C. ảnh thật cách O là 12 cm. D. ảnh thật cách O là 13 cm.
Hướng dẫn:
S d d/
H/
H O
S/
df 4.3
+ d/ = d−f = 4−3 = 12(cm): ảnh thật, cách thấu kính 12cm.
d/ −12
+ Số phóng đại ảnh: k = − = = −3, ảnh ngược chiều và bằng 3 lần vật.
d 4
5
+ Ảnh cách trục chính: S / H = |k|SH = |−3| 3 = 5cm
/
Đáp án C
Ví dụ 7: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật
tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của
vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn:
+ Thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. Thấu kính hội tụ vật thật đặt
trong tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật, vật thật đặt đặt cách thấu kính từ f đến 2f cho ảnh
thật lớn hơn vật, và vật thật đặt cách thấu kính lớn hơn 2f cho ảnh thật nhỏ hơn vật.
d2
F B A d1
B1 O
/
A1 d1
d 2/
f d2 −d1 =20
d= f−k { ′ 40 40
d2 −d′1 =−40 − + = 20
′
+ d = f − fk → { k2 k1 ⇒ k2 = 2
′ 1 −40k 2 + 40k1 = −40
{L = |d + d | = f |2 − k − k|
1
⇒ L2 = 40 |2 − 2 − 2| = 20(cm)
Đáp án A
Ví dụ 14: Đặt một bút chì AB dài 20 cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính O
có tiêu cự 40 cm (đầu B xa O hơn), cho ảnh ảo A1B1 dài 40 cm. Nếu quay bút chì một
góc nhỏ α quanh đầu A thì ảnh quay một góc
A. α và sẽ bị ngắn lại. B. 2 α và sẽ bị ngắn lại.
C. 2 α và sẽ dài ra. D. α và sẽ dài ra.
Hướng dẫn:
𝑑2 −𝑑1 =20
𝑓 { ′ 40 40
𝑑 =𝑓−𝑘 𝑑2 −𝑑1′ =−40 − 𝑘 + 𝑘 = 20
+{ → { 2 1 ⇒ 𝑘1 = 1 ⇒ 𝑑1′ = 𝑑1 = 0
′ −40𝑘2 + 40𝑘1 = −40
𝑑 = 𝑓 − 𝑓𝑘
+ Điểm A nằm tại quang tâm
+ Vì điểm A nằm tại O (ảnh A1 của nó cũng nằm tại O) nên một tia sáng đi dọc theo
vật BA đến thấu kính cho tia ló truyền thẳng và có đường kéo dài đi qua ảnh A1B1.
Điều đó chứng tỏ ảnh cũng tạo với trục chính một góc A.
+ Hơn nữa, vì B sẽ gần thấu kính hơn nên Bi cũng gần thấu kính hơn.
+ Vậy, ảnh cũng quay một góc α và chiều dài của ảnh bị ngắn lại
Đáp án A
Ví dụ 15: Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính O (có tiêu
cự f) cho ảnh A’B’ Khi dịch chuyển vật xa O thêm một khoảng 10 cm thì thấy ảnh
dịch chuyển một khoảng 2 cm, còn nếu cho vật gần O thêm 20 cm thì ảnh dịch chuyển
10 cm. Độ lớn của |f| gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17,5cm B. 10cm C. 16 cm. D. 21,5cm
Hướng dẫn:
B1
B
O
A
𝑓 𝑓
− 𝑘 + 𝑘 = 10
𝑑2 −𝑑1 =10 𝑑1 −𝑑3 =20 2 1
𝑓 { ′ ;{
𝑑 =𝑓−𝑘 𝑑2 −𝑑1′ =−2 𝑑1′ −𝑑3′ =−10 −𝑓𝑘2 + 𝑓𝑘1 = −2
+{ → 𝑓 𝑓
𝑑 ′ = 𝑓 − 𝑓𝑘 − 𝑘 + 𝑘 = 20
1 2
{−𝑓𝑘1 + 𝑓𝑘3 = −10
𝑘1 = 0,5 𝑘1 = −0,5
𝑘2 = 0,4 𝑘 = −0,4
⇒{ ∪{ 2
𝑘3 = 1 𝑘3 = −1
𝑓 = −20 𝑓 = +20
Đáp án D
Câu 16. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =
12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1, dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8 cm.
Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72 cm. Vị trí của vật AB ban đầu
cách thấu kính
A. 6 cm. B. 12 cm. C. 8 cm. D. 14 cm.
Hướng dẫn:
f −12 12
d= f−k f=12;d2 −d1 =8d′2 −d′1 =72 +k =8 k = +3
+{ → { k2 1 ⇒{ 1
k 2 = −3
d′ = f − fk −12k 2 + 12k1 = 72
12
⇒ d1 = 12 − 3 = 8(cm)
Đáp án C
Ví dụ 17: Một vật sáng phẳng AB cao h (cm) đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính mỏng (A nằm trên trục chính), cách thấu kính một khoảng x (cm) cho ảnh
thật A1B1 cao 1,2 cm. Cố định thấu kính, dịch vật một đoạn 15 cm dọc theo trục chính
thì được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm. Nếu khoảng cách từ quang tâm thấu kính đến tiêu
điểm chính là 20 cm thì tích hx bằng
A. 12 cm2. B. 18 cm2. C. 36 cm2. D. 48 cm2.
Hướng dẫn:
20 𝑘1 = −2
𝑑1 = 20 − 𝑘 𝐴 𝐵
𝑓
+𝑑 =𝑓−𝑘 ⇒{ 1
20 ⇒ {
𝐴𝐵 = |𝑘1 |1 = 0,6(𝑐𝑚) ⇒ ℎ𝑥 = 18𝑐𝑚2
1
𝑑1 − 15 = 20 − −2𝑘
1 𝑑1 = 30(𝑐𝑚)
Đáp án B
Ví dụ 18: Một hệ thống quang học ở phía trước cho một ảnh thật AB cao 3 cm. Trong
khoảng giữa hệ thống quang học ấy và AB người ta đặt một thấu kính phân kì, cách
AB 30 cm trục chính đi qua A và vuông góc với AB thì ảnh của AB qua thấu kính cao
bằng 1,5 cm. Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −12 cm. B. −15 cm. C. −20 cm. D. −30cm
Hướng dẫn:
+ AB trở thành vật ảo đối với thấu kính: d = − 30cm
𝐴/ 𝐵/ −𝑓 1,5 −𝑓 𝑓 = −10(𝑐𝑚)
+ | 𝐴𝐵 | = |𝑘| = |𝑑−𝑓| ⇒ | 3 | = |−30−𝑓| ⇒ [
𝑓 = 30(𝑐𝑚) > 0
Đáp án A
Ví dụ 19: Hai vật phẳng nhỏ giống hệt nhau đặt song song với nhau và cách nhau 45
cm. Đặt một thấu kính hội tụ tiêu cự f vào trong khoảng giữa hai vật, sao cho trục
chính đi qua trung điểm các vật và vuông góc với các vật. Khi dịch chuyển thấu kính
thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau 15 cm cùng cho hai ảnh: một ảnh thật và
một ảnh ảo, trong đó ảnh ảo cao gấp 2 làn ảnh thật. Giá trị của f gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 12 cm. B. 15 cm. C. 31 cm. D. 22 cm.
Hướng dẫn:
B B
A O A
−𝑓
𝑑 + 𝑑2 = 45 𝑑 = 30 𝑘=𝑑−𝑓𝑘2=−2𝑘1 −𝑓 −𝑓
+{ 1 ⇒{ 1 → = −2 30−𝑓
𝑑1 − 𝑑2 = 15 𝑑2 = 15 15−𝑓
⇒ 𝑓 = 20(𝑐𝑚)
Đáp án D
Ví dụ 20: Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 (A1B1 = 3A2B2) đặt song song với nhau,
ngược chiều nhau, cách nhau 108 cm. Đặt một thấu kính hội tụ tiêu cự f vào trong
khoảng giữa hai vật, sao cho trục chính đi qua A1, A2 và vuông góc với các vật. Hai
ảnh của hai vật qua thấu kính trùng khít nhau. Giá trị của f gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 50 cm. B. 40 cm. C. 70 cm. D. 60 cm.
Hướng dẫn:
f f f
d = f − k1 =b; k2 =−3b; d1 +d2 =108; d′2 =−d′1` 2f − b − −3b = 108
+{ k → {
d = f − fk f + 3fb = −(f − fb)
⇒ f = 40,5(cm)
Đáp án B
Ví dụ 21: Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính, O là quang tâm, S’ là ảnh của
điểm sáng S cho bởi thấu kính. Biết độ lớn tiêu cự của thấu kính |f| = 20 cm và SS’ =
18 cm. Cho S dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính với biên độ 5
cm thì ảnh S’ dao động điều hòa với biên độ gần giá trị nào nhất sau đây?
S/ S O
x y
2f
S O I S/
x y
Hình a
2f
S I O S/
x y
Hình b
*Vật và ảnh cùng tính chất, vật thật, ảnh thật nên chúng nằm về hai phía đối với
thấu kính, có hai trường hợp có thể xảy ra như hình a và hình b
+ Nếu hình a:
d = 24 − 2f dd′ (24−2f)(40+2f) f = 7,6
{ ′ ⇒ f = d+d′ = ⇒[
d = 40 + 2f 64 f = −31,6
+ Nếu hình b:
Câu 1.Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu
kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
A. 20cm B. 10cm. C. 30cm. D. 40cm.
Câu 2. Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12
(cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 3. Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính
40cm. tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
A. ảo, cao 4cm. B. ảo, cao 2cm. C. thật cao 4cm. D. thật, cao 2cm.
Câu 4. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D =
+ 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 5. Đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, cách thấu kính một khoảng d
= 8cm thì ta thu được
A. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính - 24cm. B. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 20cm.
C. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính 24cm. D. ảnh ảo A’B’, cách thấu kính -20cm.
Câu 6. Vật AB ở trước TKHT cho ảnh thật A’B’ =AB. tiêu cự thấu kính là f = 18cm.
Vị trí đặt vật trước thấu kính là:
A. 24cm B. 36cm C. 30cm D. 40cm
Câu 7. Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kỳ (TKPK) 24cm, tiêu cự của thấu kính
là f = -12cm tạo ảnh A’B’ là :
A. ảnh ảo, d’ = 8cm B. ảnh thật, d’ = 8cm
C. ảnh ảo, d’ = - 8cm D. ảnh thật, d’ = - 8cm
Câu 8. Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm.
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 8cm B. 15cm C. 16cm D. 12cm
Câu 9. Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 36cm cho ảnh A’B’ cách AB 18cm.
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:
A. 24cm B. 30cm C. 36cm D. 18cm
Ví dụ 1: Có hai thấu kính L1, L2 được đặt đồng trục cách nhau 40cm. Các tiêu cực lần
lượt là 15 cm, −15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở
trong khoảng giữa hai quang tâm O1O2. Nếu hai ảnh có vị trí trùng nhau thì khoảng
cách từ AB đến O1 là
A. 15 cm. B. 10cm. C. 20 cm. D. 35cm
Hướng dẫn:
B
O1 O2
d1 A d2
𝑂1 𝑂2
+ Từ 𝐴𝐵
⎵← 𝐴⎵1 𝐵1 → 𝐴2 𝐵2
⎵
𝑑1′ ⎵
𝑑1 𝑑2 𝑑2′
ℓ
+ Để có hai ảnh có vị trí trùng nhau thì hai ảnh đều là ảnh ảo và −ℓ = 𝑑1′ + 𝑑2′
𝑑 𝑓 𝑑 𝑓 𝑑 .15 (40−𝑑1 )(−15)
⇒ −ℓ = 𝑑 1−𝑓1 + 𝑑 2−𝑓2 ⇒ −40 = 𝑑 1−15 + ⇒ 𝑑1 = 10(𝑐𝑚)
1 1 2 2 1 40−𝑑1 +15
Đáp án B
Ví dụ 2: Có hai thấu kính L1, L2 được đặt đồng trục cách nhau 40 cm. Các tiêu cự lần
lượt là 15 cm, −15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở
trong khoảng giữa hai quang tâm O1O2. Nếu hai ảnh có độ lớn bằng nhau thì khoảng
cách từ AB đến O1 là
A. 15 cm. B. 10cm. C. 20 cm. D. 35 cm.
Hướng dẫn:
𝑂1 𝑂2
+ 𝐴𝐵
⎵← 𝐴⎵1 𝐵1 → 𝐴
⎵2 𝐵2
𝑑1′ ⎵
𝑑1 𝑑2 𝑑2′
ℓ
−𝑓
𝑘= 𝑑 =ℓ−𝑑1
𝑑−𝑓 2 15 15
+ Để hai ảnh có độ lớn bằng nhau: |𝑘1 | = |𝑘2 | → |𝑑1
= |40−𝑑
−15| 1 +15|
⇒ 𝑑1 = 35(𝑐𝑚)
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục cách nhau 30 cm. Các tiêu
cự lần lượt là 20 cm và −10 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với
trục chính, ngoài khoảng hai thấu kính, ở trước L1 và cách L1 là 20 cm. Ảnh sau cùng
của vật là
A. ảnh thật, cách L2 là 10 cm. B. ảnh ảo, cách L2 là 10 cm.
A O1 O2
ℓ
𝑑1 𝑓1 40𝑑1 40𝑑1 𝑑1 +120
+ 𝑑1′ =𝑑 =𝑑 ⇒ 𝑑2 = ℓ − 𝑑1′ = 30 − 𝑑 = −10
1 −𝑓1 1 −40 1 −40 𝑑1 −40
𝑑 +120
𝑑 𝑓 −10 1 (−20) 𝑑 +120
𝑑2′ = 𝑑 2−𝑓2 =
𝑑1 −40
𝑑 +120 = 20. 𝑑1 −200 > 0 ⇒ 𝑑1 > 200 ⇒ Chọn A.
2 2 −10 1 +20 1
𝑑1 −40
đáp án A
Ví dụ 7: Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O1
có tiêu cự f1 = 40 cm và cách O1 một khoảng d1 = 60 cm. Phía sau đặt đồng trục một
thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f2 = −20 cm, hai thấu kính cách nhau một khoảng ℓ.
Nếu ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ là ảnh thật cao gấp 10 lần vật thì ℓ bằng
A. 200 cm. B. 104 cm. C. 96 cm. D. 150 cm.
Hướng dẫn:
𝑂1 𝑂2
+ 𝐴𝐵
⎵← 𝐴⎵1 𝐵1 → 𝐴2 𝐵2
⎵
𝑑1′ ⎵
𝑑1 𝑑2 𝑑2′
ℓ
𝑑1 𝑓1 60.40
+ Tính 𝑑1′ = 𝑑 = 60−40 = 120 ⇒ 𝑑2 = ℓ − 𝑑1′ = ℓ − 120
1 −𝑓1
/
−𝑑1 𝑓2 −120 20
⇒ 𝑘 = 𝑘1 𝑘2 = −𝑑 =
𝑑1 2 −𝑓2 60 ℓ−120+20
160
𝑘=±10ℓ = 104 ⇒ 𝑑2 = > 0: 𝑎𝑛ℎ𝑡ℎ𝑎𝑡 −16 ⇒ 𝑑2′ = 7
→ [
ℓ = 96 ⇒ 𝑑2 = −24 ⇒ 𝑑2′ = −120 < 0: 𝑎𝑛ℎ𝑎𝑜
Đáp án B
Ví dụ 8: Cho hệ quang học như hình vẽ: f1 = 30 cm; f2 = −10 cm; O1O2 = ℓ. Nếu số
phóng đại ảnh cuối cùng của AB tạo bởi hệ không phụ thuộc vào khoảng cách AO1 thì
ℓ bằng
B
A O1 O2
B
B2
A A2 O1 O2 F1/ = F2
+ Sơ đồ tạo ảnh:
𝑂1 𝑂2
𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝐴2 𝐵2
⎵
𝑑1 =∞ ⎵1′ =𝑓1𝑑2 =𝑓2
𝑑 𝑑2′ =±∞
ℓ
⇒ ℓ = 𝑓1 + 𝑓2 = 20(𝑐𝑚)
Đáp án A
Ví dụ 9: Điểm sáng S ở vô cực trên trục chính của một thấu kính phân kì L1 có tiêu cự
−20 cm. Ghép đồng trục thêm thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 sau L1. Sau L2 đặt một
màn vuông góc với trục chính chung và cách L1 một đoạn 100 cm. Khi tịnh tiến L1, chỉ
có một vị trí duy nhất của L2 tạo ảnh sau cùng rõ nét trên màn. Tính f2.
A. 50 cm. B. 25 cm. C. 30 cm. D. 12 cm.
Hướng dẫn:
𝑂1 𝑂2
+ Sơ đồ tạo ảnh: ⎵
𝑆 → 𝑆⎵1 → 𝑆⎵2
𝑑1 =∞ 𝑑1′ =𝑓1 𝑑2 𝑑2′
+ S1 là vật thật đối với O2 và cho ảnh thật S2 trên màn nên khoảng cách giữa S1 và S2
là:
𝑑 𝑓
𝐿 = 𝑑2 + 𝑑2′ = 𝑑2 + 𝑑 2−𝑓2 ⇒ 𝑑22 − 𝐿𝑑2 + 𝐿𝑓2 = 0
2 2
+ Chùm tới song song với trục chính, chúm ló đi qua 𝐹1′ ≡ 𝑂2 ≡ 𝐹2 và truyền thẳng
đến L3 cho chùm ló song song với trục chính.
Đáp án B
Ví dụ 12: Cho ba thấu kính ghép đồng trục đặt cách đều nhau 10 cm như hình vẽ. Độ
tụ của các thấu kính là D1 = D3 = 10 dp, D2 = −10 dp. Nếu ảnh của A cho bởi quang hệ
đối xứng với A qua hệ thì AO1 bằng
A. 20 cm. B. 24 cm. C. 10 cm. D. 15cm
Hướng dẫn:
1
+ Tính 𝑓1 = −𝑓2 = 𝑓3 = 𝐷 = 0,1(𝑚) = 10(𝑐𝑚) ⇒ 𝐹1′ ≡ 𝐹3 ≡ 𝑂2
3
S d1 d 2/
H2
H O1
S2
+
1 𝑑′ −𝑑2′ 𝑑′ 3
{𝑘 = 𝑘1 𝑘2 = − 𝑑 = − 𝑑2 = − 7 ⇒ 𝑆2 𝐻2 = |𝑘|𝑆𝐻 = 3
1 𝑑2 1
⇒ 𝑆2 𝐻2 = √(𝑂2 𝐻2 )2 +
(𝑆2 𝐻2 )2 = 17,4
Cách 2: Hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể được thay thế bằng một thấu kính
𝑓𝑓
tương đương có độ tụ (xem chứng minh sau): 𝐷 = 𝐷1 + 𝐷2 ⇒ 𝑓 = 𝑓 1+𝑓2 = 12(𝑐𝑚)
1 2
S
d d/
H O
H/
S/
𝑑𝑓 40.12 120
𝑑′ = 𝑑−𝑓 = 40−12 = 7
+{ 𝑑′ 3
𝑘 = − 𝑑 = − 7 ⇒ 𝑆2 𝐻2 = |𝑘|𝑆𝐻 = 3
⇒ 𝑆2 𝐻2 = √(𝑂2 𝐻2 )2 + (𝑆2 𝐻2 )2 = 17,4
Đáp án C.
Ví dụ 15: Một thấu kính mỏng phẳng − lồi L1 có tiêu cự f1 = 60 cm được ghép sát
đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng − lồi khác L2 có tiêu cự f2 = 30 cm. Mặt
phẳng của hai thấu kính sát nhau. Thấu kính L1, có đường kính rìa gấp đôi đường kính
rìa của thấu kính L2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước L1 một khoảng
d. Chùm sáng phát ra từ S chia làm phần: phần ngoài chỉ đi qua L1 cho ảnh S’ và phần
trong đi qua cả hai thấu kính cho ảnh S2. Nếu hai ảnh đó đều là ảnh thật thì giá trị d
không thể là
A. 76 cm. B. 75 cm. C. 65 cm. D. 50 cm.
Hướng dẫn:
𝑂1
′ ′
+ Phần ngoài chùm sáng: 𝐴𝐵
⎵→ 𝐴
⎵ 𝐵 ⇒ 𝐴′ 𝐵 ′ là ảnh thật khi d > f1 = 60cm
𝑑 𝑑/
+ Phần giữa chùm sáng, điq ua hai thấu kính ghép sát có thể được thay thế bởi thấu
kính tương đương:
1 1 1 𝑓𝑓
𝐷 = 𝐷1 + 𝐷2 ⇒ 𝑓 = 𝑓 + 𝑓 ⇒ 𝑓 = 𝑓 1+𝑓2 = 20𝑐𝑚
1 2 1 2
𝑂
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵→ 𝐴2 𝐵2 ⇒ 𝐴2 𝐵2 là ảnh thật khi d > f = 20cm
⎵
𝑑 𝑑2′
O2
A O1
O2
A O1
⇒ 𝑑1 < 120(𝑐𝑚)
Đáp án A
Ví dụ 18: Hai thấu kính L1 và L2 có tiêu cự lần lượt f1 = 40 cm và f2 = −60 cm, ghép
sát đồng trục. Đặt một vật AB ở trước L1 một B đoạn di, vuông góc với trục của hệ
thấu kính như hình vẽ. Chùm sáng phát ra từ vật chia làm phần: phần ngoài chỉ đi qua
L2 cho ảnh A’B’ và phần ừong đi qua cả hai thấu kính cho ảnh A2B2. Để một trong hai
ảnh trên có một ảnh thật, một ảnh ảo và ảnh này có độ lớn bằng ba lần độ lớn của ảnh
kia thì d1 bằng
A. 125 cm. B. 115 cm. C. 100 cm. D. 480 cm.
Hướng dẫn:
Cách 1:
A O1 O 2 O3
10cm
G
A O
A. 2 m. B. 4 m. C. 3 m. D. 6 m.
Hướng dẫn:
𝑂 𝐺 𝑂
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵→ 𝐴⎵1 𝐵1 → 𝐴2 𝐵2 →
⎵ 𝐴3 𝐵3
⎵
𝑑1 𝑑1′ 𝑑2
⎵ ⎵𝑑2′ 𝑑3 𝑑2′
ℓ ℓ
+ Theo nguyên lý về tính thuân nghịch về chiều truyền của ánh sáng, để 𝐴3 ≡ 𝐴 thì
𝐴2 ≡ 𝐴1 . Mà 𝐴2 ≡ 𝐴1 thì chỉ có thể xảy ra một trong hai khả năng sau:
Khả năng 1: Trùng nhau ở vô cùng: 𝑑2′ = −𝑑2 = ∞ ⇒ 𝑑1′ = ∞ ⇒ 𝑑1 = 𝑓 = 2(𝑚)
Khả năng 2: Trùng nhau ở mặt gương: 𝑑2′ = −𝑑2 = 0 ⇒ 𝑑1 + 𝑑1′ = 𝐿
/ 𝑑 𝑓
𝑑1 = 1 𝐿=9
𝑑1−𝑓 2𝑑1 𝑑1 = 3(𝑚)
→ 𝑑1 + =9⇒[
𝑑1 −2 𝑑1 = 6(𝑐𝑚)
Đáp án B
Ví dụ 21: Một vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính)
của thấu kính hội tụ O có tiêu cự 50 cm. Phía sau đặt một guong phang G (quay mặt
phản xạ về phía thấu kính) vuông góc với trục chính của O và cách AB một khoảng
120 cm. Nếu ảnh cuối cùng của AB cho bởi quang hệ đối xứng với vật qua trục chính
thỉ khoảng cách thấu kính đến AB là
L
B
G
A O
G
A O
B L
C A O G
Khả năng 2: Trùng nhau ở đỉnh gương: 𝑑2′ = −𝑑2 = 0 ⇒ 𝑑1 + 𝑑1′ = 𝐿 = 60(𝑐𝑚)
𝑑 𝑓
𝑑1′ = 1
𝑑1−𝑓 25𝑑1 𝑑1 = 30(𝑐𝑚)
→ 𝑑1 + 𝑑 = 180 ⇒ [
1 −25 𝑑2 = 150(𝑐𝑚)
Đáp án D
Câu 1. Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ như hình
vẽ. Thấu kính phân kì L1 có tiêu cự −10 cm. Khoảng cách
O
từ ảnh đến màn có giá trị nào? H
A. 60 cm. 70cm
B. 80 cm. Màn
C. 100 cm.
D. Không xác định được, vì không có vật nên L, không tạo được ảnh.
Câu 2. Một thấu kính phân kì có tiêu cự −20 cm. Điểm sáng S ở vô cực trên trục chính
cho ảnh S’ là ảnh
A. ảo nằm trên trục chính khác phía với S và cách thấu kính 20 cm.
B. ảo nằm trên trục chính cùng phía với S và cách thấu kính 20 cm.
C. thật nằm trên trục phụ cùng phía với S và cách thấu kính 20 cm.
D. ảo nằm trên trục phụ cùng phía với S và cách thấu kính 20 cm.
Câu 3. Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có
tiêu cự f = 30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật.
Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 60 cm. B. 45 cm. C. 20 cm. D. 30 cm.
Câu 4. Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cách
thấu kính 20 cm, qua thấu kính cho một ảnh thật cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật
đến ảnh là
A. 16 cm. B. 24cm. C. 80 cm. D. 120 cm.
Câu 5. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu
kính 10 cm, A' là ảnh của A. Tính khoảng cách AA'.
A. 16 cm. B. 24 cm. C. 10 cm. D. 20 cm.
Câu 6. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn
gấp 3 lần AB và cách nó 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 25 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. 10 cm.
Câu 7. Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 0,5 vật thật và cách vật 10 cm. Tính tiêu cự
của thấu kính.
A. −18 cm. B. −20 cm. C. −30 cm. D. −50 cm.
Câu 8. Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100 cm. Đặt một thấu kính
hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn.
Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm. B. 21,75 cm. C. 18,75 cm. D. 15,75 cm.
ĐÁP ÁN
1.B 2.B 3.B 4.D 5.D 6.B 7.B 8.C 9.D 10.A
11.C 12.D 13.C 14.A 15.D 16.D 17.D 18.C 19.B 20.A
21.D 22.C 23.C 24.D 25.A 26.B 27.B 28.A 29.B 30.D
31.A 32.C 33.D 34.A 35.C 36.D 37.B 38.C 39.D 40.D
41.C 42.C 43.A 44.C 45.D 46.B 47.D 48.D 49.B
b. Sự điều tiết của mắt: là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt bằng
cách thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật luôn hiện ra trên màn lưới.
+ Khi mắt không điều tiết (fMax DMin): tiêu cự của mắt lớn nhất, thủy tinh thể dẹt
nhất.
+ Khi mắt điều tiết tối đa (fMin DMax): tiêu cự của mắt nhỏ nhất, thủy tinh thể
phồng tối đa
* Khi mắt nhì thấy vật nào thì trên võng mạc hiện lên ảnh thật, ngược chiều và rất
nhỏ của vật đó.
Cv Cc OM
• •
f. Hiện tượng lưu ảnh của mắt: là hiện tượng mà trong thời gian 0,1s ta vẫn còn thấy
vật mặc dù ảnh của vật không còn tạo ra trên màn lưới.
Cv Cc OM F’ • Cv Cc OM
• • • • •
V F’ V
Cv Cc OM V F’
• • •
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.B 4.A 5.A 6.C 7.D 8.B 9.A 10.C
11.D 12.B 13.B 14.D 15.A 16.D 17.D 18.B 19.B 20.C
21.B 22.C 23.A 24.C 25.D 26.B 27.A 28.B 29.C 30.C
31.A 32.A 33.A 34.A 35.A 36.A 37.C
Dạng 1: Dạng toán liên quan đến sự điều tiết của mắt
Phương pháp:
d/
d
B
O V
A/
A
B/
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái bất kì: D = f = d + OV
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết Dmin (vật đặt tại điểm cực viễn):
d = OCV. (mắt không có tật OCv = ∞)
+Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa Dmax (vật đặt tại điểm cực cận): d = OCV.
+ Độ biến thiên độ tụ của mắt: ΔD = Dmax − Dmin
AB
+ Góc trông vật trực tiếp: tan α = d
+ Khoảng cách giữa hai đầu dây thần kinh thị giác liên tiếp A′ B′ = OV tan ε
Ví dụ 1: Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm như hình vẽ. Đưa tờ giấy ra xa
mắt dần cho đến khi mắt cách tờ giấy một khoảng d thì thấy hai vạch đó như nằm trên
một đường thẳng. Nếu năng suất phân li của mắt là 1’ thì d gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 1,8m B. 1,5m C. 4,5m D. 3,4m
Hướng dẫn:
AB AB AB 10−3
+ Góc trông vật: tan α = ⇒ d = tan α = tan ε = 10
= 3,44(m)
d tan
60
Đáp án D
Ví dụ 2: Khoảng cách từ quan tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình
thường là 1,5cm. Chọn câu sai?
A. Điểm cực viễn của mắt nằm ở vô cùng
B. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn là 200/3 dp
C. Tiêu cực lớn nhất của thấu kính mắt là 15mm
D. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở vô cùng là 60dp
Hướng dẫn:
+ Mắt không có tật điểm cực viễn ở vô cùng.
+ Mắt không có tật khi nhìn vật ở vô cùng thể thủy tinh dẹt nhất, tiêu cự lớn nhất (fmax
= OV) và độ tụ nhỏ nhất:
1 1 1 200
+ Dmin = f = OV = 0,015 = (dp)
max 3
Đáp án D
Ví dụ 3: Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Độ biến thiên
độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là:
A. 12dp B. 5dp C. 6dp D. 9 dp
Hướng dẫn:
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: Dmin = f = OC + OV
max V
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa: Dmax = f = OC + OV
min c
1 1 1 1
+ Độ biến thiên độ tụ: ΔD = Dmax − Dmin = OC − OC = 0,1 − 1 = 9 dp
C V
Đáp án D
Ví dụ 4: Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt 12 cm thì mắt không phải điều tiết.
Lúc đó, độ tụ của thuỷ tinh thể là 62,5 (dp). Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể
đến võng mạc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,8 cm. B. 1,5 cm. C. 1,6 cm. D. 1,9 cm.
Hướng dẫn:
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: Dmin = f = OC − OV
max V
1 1
⇒ 6,25 = 0,12 + OV ⇒ OV = 0,018(m)
Đáp án A
Ví dụ 5: Một người có thể nhìn thấy rõ các vật cách mắt 12cm thì mắt không phải điều
tiết. Lúc đó, độ tụ của thủy tinh thể là 62,5 (dp). Khi quan sát trong trạng thái điều tiết
tối đa thì độ tụ của thủy tinh thể 67,5 (dp). Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,8cm B. 4,5cm C. 7,4cm D. 7,8cm
Hướng dẫn:
1 1 1
Dmin = f = OC + OV
max V 1 1 1 1
+{ 1 1 1 → Dmax − Dmin = OC − OC → 67 − 62,5 = OC − 0,12
Dmax = f = OC + OV C V C
min C
→ OCC = 7,5 cm
Đáp án C
Ví dụ 6: Một người mắt không có tật, quan tâm nằm cách võng mạc một khoảng
2,2cm. Độ tụ của mắt khi quan sát không điều tiết gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 42 dp B. 45 dp C. 46 dp D. 49 dp
Hướng dẫn:
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: Dmin = f = OC + OV
max V
1 1 1
→ Dmin = f = ∞ + 2,2.10−2 = 45,45 (dp)
max
Đáp án B
Ví dụ 7: Một người mắt không có tật, quang tâm nằm cách võng mạc một khoảng 2,2
cm. Độ tụ của măt đó khi quan sát một vật cách măt 20 cm gân giá trị nào nhât sau
đây?
A. 42 dp B. 45 dp. C. 46dp. D. 49 dp
Hướng dẫn:
1 1 1 1
+ Khi quan sát một vật cách mắt: D = d + OV = 0,2 + 2,2.10−2 = 50,45(dp)
Đáp án D
Ví dụ 8: Một người mắt không có tật vê già, khi điêu tiêt tôi đa độ tụ của măt tăng
thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Lúc này,
A. điểm cực viễn gần hon so với lúc trẻ. B. điểm cực cận cách mắt 25 cm.
C. điểm cực cận cách mắt 50 cm. D. điểm cực cận cách mắt 100 cm.
Hướng dẫn:
+ Người mắt không có tật khi về già điểm cực viễn không thay đổi nhưng điểm cực
cận thì dịch xa mắt do cơ mắt bị yếu đi.
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết: 𝐷𝑚𝑖𝑛 = 𝑓 = 𝑂𝐶 + 𝑂𝑉
𝑚𝑎𝑥 𝑉
1 1 1
+ Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa: 𝐷𝑚𝑎𝑥 = 𝑓 = 𝑂𝐶 + 𝑂𝑉
𝑚𝑖𝑛 𝐶
1 1 1 1
→ 𝐷𝑚𝑎𝑥 − 𝐷𝑚𝑖𝑛 = 𝑂𝐶 − 𝑂𝐶 → 1 = 𝑂 − ∞ → 𝑂𝐶𝐶 = 1𝑚
𝐶 𝑉 𝐶𝐶
Đáp án D
Ví dụ 9: Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,52 cm. Tiêu cự thể
thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ của
mắt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95,8 cm. B. 93,5 cm. C. 97,4 cm. D. 97,8 cm.
Hướng dẫn:
1 1 1 1 1 1
𝐷𝑚𝑖𝑛 = 𝑓 = 𝑂𝐶 + 𝑂𝑉 =𝑂 + 1,52 𝑂𝐶𝑉 = 112
𝑚𝑎𝑥 𝑉 1,5 𝐶𝑉
+{ 1 1 1 → { 1 1 1 →{
𝐷𝑚𝑎𝑥 = 𝑓 = 𝑂𝐶 + 𝑂𝑉 = 𝑂𝐶 + 1,52 𝑂𝐶𝐶 = 20,48
𝑚𝑖𝑛 𝐶 415 𝐶
⇒ CC CV = OCV − OCC = 93,52(cm)
Đáp án B
Ví dụ 10: Mắt của một người có quan tâm cách võng mạc khoảng 1,52cm. Tiêu cực
thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm. Khoảng nhìn rõ
của mắt gần giá trị nào nhất sau đây
A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần. B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.
C. góc trông ảnh giảm dần. D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.
Hướng dẫn:
n=17
+ ΔD = (1,6 − 0,3n) → ⇒ ΔD = 10,9
M M/ M M/
10cm 10cm 30cm 30cm
OCC OCV
M M/
d d/
d d/
OCC
d d/
L
+ Khi quan sát không điều tiết: OCV = L = d + |d′ | = d − d′
df OCV =1,8; f=+1,2 d = 0,6(m)
⇒ OCV = d − d−f → [
d = 3,6(m) > f(loai)
Đáp án C
Ví dụ 15: Một ngời mắt có khoảng nhìn rõ là 84cm. Người này muốn nhìn rõ ảnh của
mát qua gương cầu lồi có tiêu cự f = −15cm thì phải đặt gương đó cách mắt một
khoảng gần nhất là 10cm. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính. Khoảng cực viễn
của mắt người đó là:
A. 30cm B. 100 cm C. 160cm D. 16cm
Hướng dẫn:
G
M M/
d d/
OCC
+ Khi quan sát ảnh của mắt trong trạng thái điều tiết tối đa:
df 10.15
OCC = d + |d′ | = d − d′ = d − d−f = 10 + 10+15 = 16(cm)
+ Điểm cực viễn cách mắt một khoảng:
OCV = OCC + CC CV = 16 + 84 = 100(cm)
Đáp án B
Câu 16. Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắ từ 18 (cm) đến 60cm. Người này
muồn nhìn rõ ảnh của mắt mình qua gương cầu lõm có tiêu cự f = 40cm thì phải đặt
gương cách mắt một khoảng gần nhất và xa nhất lần lượt là dmin và dmax. Biết mắt nhìn
theo hướng của trục chính. Giá trị (dmax – dmin) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10cm B. 11cm C. 17cm D. 19cm
Hướng dẫn:
+ Để nhìn thấy ảnh trong gương thì ảnh là ảnh ảo nên vật thật phải đặt trong tiêu điểm
(0 < d < f)
G G
/
M M M M/
d d/ d d/
OCC OCV
+ Khi quan sát ảnh của mắt trong trại thái điều tiết tối đa:
df
d′ = d = 8(cm) = dmin
40d
′ d−f
OCC = d − d → 18 = d − d−40 ⇒ [
d = 90(cm) > f ⇒ Loai
+ Khi quan sát ảnh của mắt trong trạng thái khong điều tiết:
df
d′ = 40d d = 20(cm) = dmax
′ d−f
OCV = d − d → 60 = d − d−40 ⇒ [
d = 120(cm) > f ⇒ Loai
⇒ dmax − dmin = 12 cm
d d/
L
𝑑𝑓
+ Khoảng cách từ mắt đến ảnh của nó:𝐿 = 𝑑 + |𝑑 ′ | = 𝑑 − 𝑑 ′ = 𝑑 − 𝑑−𝑓
20.20
+ Khi điều tiết tối đa: 𝑂𝐶𝐶 = 𝐿𝑚𝑖𝑛 = 20 + 20+20 = 30 cm
80.20
+ Khi không điều tiết: 𝑂𝐶𝑉 = 𝐿𝑚𝑎𝑥 = 80 + 80+20 = 96 cm
⇒ CC CV = OCV − OCC = 66(cm)
Đáp án A
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm cấu tạo của mắt là đúng:
A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể
thay đổi
D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc
thì không
Câu 2: Mắt không có tật là mắt:
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
B. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Câu 3: Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở:
A. Điểm cực viễn B. Điểm cực cận
C. Trong giới hạn nhìn rõ của mắt D. Cách mắt 25cm
Câu 4: Quan sát hình vẽ (O, F, V là quang tâm của mắt, tiêu điểm
mắt, điểm vàng). Hãy cho biết đó là mắt gì:
V
A. Cận thị B. Viễn thị OF
C. Mắt không tật D. Mắt người già
Câu 5: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất
Câu 6: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt
tại:
A. Tại Cv khi mắt không điều tiết.
B. Tại Cc khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CcCv khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại Cc khi mắt không điều tiết.
Câu 7: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 8: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được
tạo ra:
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.B 4.A 5.D 6.D 7.B 7.C 9.B 10.D
11.C 12.B 13.B 14.D 15.C 16.B 17.D 18.D 19.C 20.D
21.D 21.D 22.C 23.C 24.D 25.D 26.A 27. 28.A 29.D
Dạng 2: Bài toán liên quan đến các tật của mắt
Phương pháp:
Sửa tật cận thị: Đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải
điều tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn) ⇒ |𝑓𝑘 | + 1 = 𝑂𝐶𝑉
fk d
S O CC O
V V
Ok S /
Ok
CV d
25cm
Sửa tật viễn thị và lão thị: Đeo kính hội tụ để nìn rõ các vật ở gần nhất và cách
mắt 25cm mà mắt phải điều tiết tối da (vật ở cách mắt qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm
C C)
d = 25 − ℓ dd′
⇒ { ′ ⇒ fk = d+d′
d = −(OCC − ℓ)
Ví dụ 1: Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 80cm. Muốn nhìn thấy vật ở
vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ
A. – 4dp B. – 1,25 dp C. – 2dp D. – 2,5 dp
Hướng dẫn:
fk
S O V
CV Ok
+ Người đó đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều
tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn CV)
ℓ=0OCV =0,8(m) 1
|fk | + ℓ = OCV → fk = −0,8(m) ⇒ Dk = f = −1,25(dp)
k
Đáp án B
Ví dụ 2: Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 12,5cm và khoảng nhìn
rõ là 37,5cm. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ được các vật
ở vô cực mà không phải điều tiết? Coi kính đeo sát mắt
A. – 8/3dp B. – 4 dp C. – 2 dp D. – 8 dp
Hướng dẫn:
+ Người đó đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều
tiết (vật ở vô cùng qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn CV)
⇒ OCC = 0,3(m)
Đáp án C
Ví dụ 5: Một người lớn tuổi có thể nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết,
nhưng muốn đọc được dòng chữ gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo kính sát mắt có
độ tụ 1 (dp). Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến
trạng thái điều tiết tối đa là
A. 4,2dp B. 2 dp C. 3dp D. 1,9 dp
Hướng dẫn:
+ Người này nhìn được vật ở xa mà mắt không phải điều tiết nên 𝑂𝐶𝑉 = ∞.
+ Để khi đeo kính nhìn được vật gần nhất cách mắt 25cm thì qua kính cho một ảnh ảo
tại điểm cực cận cửa mắt.
1 1 1
d = 0,25 − ℓ = 0,25(m) D= f =d+d′ 1 1 1
+{ ′ → 1 = 0,25 + −OC ⇒ OCC = 3 (m)
d = −(OCC − ℓ) = −OCC C
⇒ D1 + D2 = −1,5 + 2 = +0,5(dp)
Đáp án C
Ví dụ 7: Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều
tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính
phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm với điều tiết tối đa
là D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2. B. 2,0. C. 3,3. D. 1,9.
Hướng dẫn:
1 1
Dmin = OC + OV
V 1 1
+{ 1 1 → Dmax − Dmin = OC − OC → OCC = 1 m
Dmax = OC + OV C V
C
+ Khi đeo kính để nhìn vật cách mắt 25cm mà mắt điều tiết tối đa thì ảnh A1B1 nằm tại
điểm cực cận của mắt
O2 Mat
AB
⎵ → A⎵
1 B1 → V
d=0,25−ℓ ⎵
d/ dm =OCV =1
ℓ
′
d = ℓ − OCV = −0,98(m) 1 1 1 1
⇒{ ⇒ Dk = d + d′ = 0,23 + −0,98 = 3,33(dp)
d = 0,25 − 0,02 = 0,23(m)
Đáp án C
Ví dụ 8: Một người mắt không có tật về già, điểm cực cận cách mắt là X (m), khi điều
tiết tối đa độ tụ của mắt tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính
phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là
D. Giá trị của xD gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2. B. 2,0. C. 3,3. D. 1,9.
đáp án A
Ví dụ 9: Một người có điểm cực viễn cách mắt 25 cm và điểm cực cận cách mắt 10
cm. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ −2 dp thì có thể nhìn rõ các vật nằm trong khoảng
nào trước kính?
A. 10 cm ÷ 50 cm. B. 12,5 cm ÷ 50 cm. C. 10 cm ÷ 40 cm.
D. 12,5 cm ÷ 40 cm.
Hướng dẫn:
1 1
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡 + −𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑
Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → { 1𝐶 1
𝐶
𝑑=0,25−ℓ ⎵
𝑑 / 𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝑉 =∞ + −𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑𝑣 𝑉
ℓ
𝑑=0,25−ℓ ⎵
𝑑 / 𝑑𝑀 ∈[𝑂𝐶𝐶 ;𝑂𝐶𝑉 ] + 0,01−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑𝑣 𝑉
0,01𝑚
1 1
+ 0,01−𝑂𝐶 = −2 𝑂𝐶 = 0,11(𝑚)
0,125
⇒ {1 1
𝐶
⇒{ 𝐶
+ 0,01−𝑂𝐶 = −2 𝑂𝐶𝑉 = 0,26(𝑚)
0,5 𝑉
Đáp án B
Ví dụ 13: Một người khi đeo kính có độ tụ +2 dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27
cm tới vô cùng. Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là
A. 15 cm. B. 61 cm. C. 52 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn:
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡 1 1
Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉 = 𝑑 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝐾
𝐶 𝐶
𝑑=0,25−ℓ ⎵/𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝐶
𝑑
ℓ
1 1
⇒ 0,27−0,02 + 0,02−𝑂𝐶 = 2 ⇒ 𝑂𝐶𝐶 = 0,52(𝑚)
𝑉
Đáp án C
Ví dụ 14: Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m
và 0,15 m. Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt
cách mắt 20 m không điều tiết?
A. 1,95 dp. B. −2,15 dp. C. 2,15 dp. D. −1,95 dp.
Hướng dẫn:
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡 1 1
Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉 = 𝑑 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝐾
𝐶 𝐶
𝑑=0,25−ℓ ⎵/𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝑉
𝑑
ℓ
1 1
⇒ 𝐷𝑘 = 20 + −0,5 = −1,59(𝑑𝑝)
Ví dụ 15: Một mắt cận có điểm Cv cách mắt 50 cm. Để có thể nhìn rõ không điều tiết
một vật ở vô cực thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1 . Để có thể nhìn rõ không điều
tiết một vật ở cách mắt 10 cm thì phải đeo kính sát mắt có độ tụ D2. Tổng (D1 + D2)
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. −4,2 dp. B. −2,5 dp. C. 9,5 dp. D. 6,2 dp.
Hướng dẫn:
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡 1 1
Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉 = 𝑑 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝐾
𝐶 𝐶
𝑑=0,25−ℓ ⎵/𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝑉
𝑑
0
1 1
1 1
𝐷1 = ∞ + −0,5 = −2(𝑑𝑝)
⇒ + = 𝐷𝐾 ⇒ { 1 1 ⇒ 𝐷1 + 𝐷2 = +6(𝑑𝑝)
𝑑𝑉 −𝑂𝐶𝑉
𝐷2 = 0,1 + −0,5 = +8(𝑑𝑝)
Đáp án D
Ví dụ 16: Một mắt cận có điểm CV cách mắt 51 cm và khoảng cực cận OCC .Để có thể
nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực thì phải đeo kính (cách mắt 1 cm) có độ tụ D1
. Để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở cách mắt 11 cm thì phải đeo kính (cách
mắt 1 cm) có độ tụ D2. Khi đeo kính sát mắt có độ tụ bằng (D1 + D2), người này đọc
được một trang sách đặt cách mắt ít nhất là 10 cm và nhìn được vật xa nhất cách mắt
một khoảng x. Giá trị (OCC − x) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 15 cm. D. 22 cm.
Hướng dẫn:
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡
Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉
𝑑=0,25−ℓ ⎵/𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝑉
𝑑
ℓ
1 1
1 1
𝐷1 = ∞ + 0,01−0,51 = −2(𝑑𝑝)
⇒ 𝑑 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝐾 ⇒ { 1 1 ⇒ 𝐷1 + 𝐷2 = 6(𝑑𝑝)
𝑉 𝑉 𝐷2 = 0,11−0,01 + 0,01−0,51 = 8
𝑑∈[𝑑𝐶 ,𝑑𝑉 ] ⎵
𝑑 / 𝑑𝑀 =[𝑂𝐶𝐶 ;𝑂𝐶𝑉 ] + −𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑𝑉 𝑉
0
1 1 1
+ −𝑂𝐶 = −1 𝑂𝐶𝐶 = 9 (𝑚)
0,125 𝐶
+ Đeo kính −1𝑑𝑝: { 1 1 ⇒{ 1
+ −𝑂𝐶 = −1 𝑂𝐶𝑉 = 3 (𝑚)
0,5 𝑉
+ Người cận thị, khi đeo đúng kính sẽ nhìn được vật ở xa vô cùng mà mắt không phải
điều tiết:
1 1
+ −1/9 = 𝐷1 𝐷1 = −3𝑑𝑝
𝑑
(𝑑𝑉 = ∞): { 1𝐶 1 ⇒ { 1
+ = 𝐷 𝐷2 = 6 (𝑚) = 𝑥
∞ −1/3 1
Đáp án A
Ví dụ 20: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa
vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách
mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm.
Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm. B. 8 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn:
1 1
𝑂1 𝑀𝑎𝑡 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉 { 1𝐶 1
𝐶
S CC O V
F/ Ok
OCC
+ Nếu đeo kính hội tụ thì ảnh của những điểm nằm sát kính cho đến tiêu điểm là ảnh
ảo nằm trong khoảng từ quang tâm đến vô cùng. Vì vậy, luôn có những vị trí của vật
cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và mắt có thể nhìn rõ được vật đó.
+ Nếu đeo kính phân kì thì ảnh của mọi vật là ảnh ảo nằm trong khoảng từ quang tâm
đến tiêu điểm ảnh F’.
Để mắt không thể nhìn rõ được bất cứ vật nào thì điểm cực cận nằm ngoài F’:
1 20 20
𝑂𝐶𝐶 > |𝑓𝑘 | + ℓ ⇒ 0,17 > |𝐷 | + 0,02 ⇒ |𝐷𝑘 | > (𝑑𝑝) ⇒ 𝐷𝑘 < − (𝑑𝑝)
𝑘 3 3
Đáp án D
Ví dụ 29: Một người cận thị về già chỉ có thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng
cách mắt từ 50 cm đến 125 cm. Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà mắt không phải điều
tiết người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ D1. Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25
cm người đó phải dán thêm vào D1 một thấu kính mỏng đồng trục có độ tụ D’ gần giá
trị nào nhất sau đây? Biết hai thấu kính ghép sát đồng trục có thể thay thể bằng thấu
kính tưong đương có độ tụ bằng tổng độ tụ của hai thấu kính trên.
A. 2,6 dp. B. 2,9 dp. C. −1,4 dp. D. −0,7 dp.
Hướng dẫn:
+ Nếu kính đeo sát mắt:
1 1
• Chữa cận: 𝐷1 = −𝑂𝐶 = −1,25 = −0,8(𝑑𝑝)
𝑉
1 1 1 1
• Chữa viễn: 𝐷2 = 0,25 + −𝑂𝐶 = 0,25 + −0,5 = +2(𝑑𝑝)
𝑉
𝐷2 =𝐷1 +𝐷/
→ 𝐷/ = 2 − (−0,8) = 2,8(𝑑𝑝)
27cm
B
A 0 O
V
CC
OCC
𝑂2 𝑀𝑎𝑡
• Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉
𝑑=𝑑𝐶 ⎵
𝑑 / 𝑑𝑀 =𝑂𝐶𝐶
ℓ
1 1 1 1
⇒ 𝑑 + ℓ−𝑂𝐶 ⇒ 0,27−0,02 + 0,02−𝑂𝐶 = 2 ⇒ 𝑂𝐶𝐶 = 0,52(𝑚)
𝐶 𝐶 𝐶
𝐴1 𝐵1
𝛼 𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝑂𝐶𝐶 𝐴1 𝐵1 𝑂𝑘 𝑂𝐶 52−2
+ Từ 𝛼 = 𝑡𝑎𝑛 𝛼 = 𝐴𝐵 = = = 27−2 = 2
0 0 𝐴𝐵 𝑂𝑘 𝐴
𝑂𝐶𝐶
Đáp án A
Ví dụ 31: Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều
tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Xác định tiêu cự của thấu
kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
A. 20mm B. 50mm C. 60mm D. 90mm
Hướng dẫn:
f max
O V
O V
Ok
O V
O V
Ok
1 1 1
+ Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát: 𝐷 = 𝐷𝑀 + 𝐷𝑘 ⇔ 𝑓 = 𝑓 + 𝑓
𝑀 𝑘
+ Sau khi ghép tiêu điểm phải nằm đúng trên võng mạc:
1 1
→ 0,0152 = 0,015 + 𝐷𝑘 → 𝐷𝑘 = −0,88 dp
Cách 2:
1 1 1 1 1 1
Dmin = f = OC + OV = OC + 1,52 OCv = 114 cm
max V 1,5 V
+{ 1 1 1 →{ 1 1 1 →{
Dmax = f = OC + OV = OC + 1,52 OCC = 20,48 cm
min C 1,415 C
1 1
+ Sửa cận thị: DK = −OC = − 1,14 = −0,88(dp)
V
Đáp án A
Ví dụ 33: Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự
thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,60 cm và f2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng
trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này,
mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm. B. 20 cm. C. 18cm. D. 28 cm.
Hướng dẫn:
Câu 1: Một người chưa đeo kính nhìn được vật gần nhất cách mắt 12cm. Để đọc sách
gần nhất cách mắt 24cm. Người này cần phải đeo kính sát mắt:
A. TKHT f = 24cm B. TKHT f = 8cm C. TKPK f = - 24cm D. TKPK f = - 8cm
Câu 2: Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ - 2,5dp thì nhìn rõ các vật cách mắt từ
22cm đến vô cực. Kính cách mắt 2cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt khi điều tiết không
mang kính:
A. D = 5dp. B. D = 3,9dp C. D = 2,5dp D. D = 4,14dp.
Câu 3: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm .
Điểm cực cận cách mắt 25cm . Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt điều tiết mạnh nhất là
A. f = 20,22mm B. f = 21mm C. f = 22mm D. f = 20,22mm
Câu 4: Một mắt không có tật có khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 22mm .
Điểm cực cận cách mắt 25cm. Tiêu cự của thủy tinh thể khi mắt không điều tiết là
A. f =20,22mm B. f =21mm C.f =22mm D. f =20,22mm
Câu 5: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và giới hạn nhìn rõ là
35cm .Tính độ tụ của kính phải đeo
A. D = 2điốp B. D = - 2điốp C. D = 1,5điốp D. D = -0,5điốp
Câu 6: Một người nhìn rõ vật cách mắt từ 10cm đến 2m. Để sửa tật người này cận đeo
sát mắt kính có độ tụ
A. D = 0,5dp B. D = 1dp C. D = – 0,5dp D. D = - 1dp
Câu 7: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 51,5cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực
không phải điều tiết, người này đeo kính cách mắt 1,5cm. Độ tụ của kính là
A. + 0,5dp B. + 2dp C. – 0,5dp D. – 2dp
Câu 8: Một người cận thị khi không dùng kính nhìn rõ vật bắt đầu từ khoảng cách là
1 1
𝑚, khi dùng kính nhìn rõ vật cách mắt là 4m. Độ tụ của kính người đó phải đeo là:
6
A. -3 dp B. +2 dp C. -2 dp D. 3 dp
Câu 9: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 11 cm và điểm cực viễn cách mắt
51 cm. Kính đeo cách mắt 1 cm. Để sửa tật này phải đeo kính gì? Độ tụ bao nhiêu?
A. Kính phân kì D = -1dp B. Kính phân kì D= -2dp
C. Kính hội tụ D=1dp D. Kính hội tụ D= 2dp
Câu 10: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính
phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5đp B. –1đp C. –0,5đp D. 2đp
Câu 11: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận
cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải
điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
A. -8,33 điôp B. 8,33 điôp C. -2 điôp D. 2 điôp
ĐÁP ÁN
1. 2. 3.A 4.C 5.B 6.C 7.D 8.A 9.B 10.B
11.C 12.D 13.B 14.D 15.C 16.C 17. 18.B 19.B 20.A
21.A 22.A 23.B 24.D 25.A 26.A 27.B 28.B 29.A 30.D
31.D 32.1 B 32.2C 33.C 34.B 35.D 36.C 37.B 38. C 39. B
40. D 41.C 42.C 43.1 B 43.2 A 43.3A
ĐÁP ÁN
1.C 2. C 3.A 4.C 5.A 6.D 7.D 8.C 9.1.B 9.2.B
10.1.C 10.2.B 11.1.B 11.2.A 11.3.B
1.A 2.B 3.D 4.A 5.A 6.B 7.A 8.C 9.B 10.C
11.A 12.A 13.C 14.D 15.A 16. 17. 18. 19. 20.C
21.A 22.B 23.A 24.A 25.A
ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.D 4.B 5.B 6.B 7.C 8.B 9.D 10.B
11.D 12.A 13.C 14.C
d1.f k
d1 d’1 = d2=OMCC
d1 - f k
d'1 =OM Ok − d 2
AB ⎯⎯⎯ → A1B1 ở CV ⎯⎯⎯ →A2B2 ở V
(L) (M)
(Ok ) (OM )
+ Ngắm chừng ở cực viễn: Ảnh ảo của vật
qua kính hiện ở điểm cực viễn Cv của mắt. d1 d’1 d2=OMCV
d'1 =OM Ok − d 2
α tanα
G=
α 0 tanα 0
0 OM
A Cc
AB
tanα 0 =
O M Cc
c. Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vị trí bất kỳ trong khoảng nhìn rõ
(trường hợp tổng quát):
A1B1
tanα =
B1 O M A1
• A1
• • • OM
Cv Cc F A Ok F’
d’
AB O C O C
G = 1 1 . M C = k. M C
– MTạ
Số 10 O Quang
A1 AB Bửu – + a Khoa – Hà Nội
d'Bách Hotline: 0326 425 111
d' O C
G = 1 - . M C
VẬT LÝ SIÊU NHẨM – CHINH PHỤC VẬT LÝ TỪ CON SỐ 0 158
B1 A1B1
tanα=
O M Cc
OM
• • • •
A1 Cc F A Ok F’
A1B1 O M Cc a - O M Cc
GC = . = kC = 1−
O M Cc AB fk
a - O M Cc
GC = 1 −
fk
A1B1
B1 tanα=
O M Cv
OM
• • • •
A1 Cv Cc F A Ok F’
AB
tanα=
A1B1 ở fk
OM
• •
AF •
Cc Ok F’
AB O M Cc O M Cc
G = . =
f k AB fk
Đ
Ta có, số bội giác ở vô cực: G =
fk
❖ Để không mỏi mắt người ta thường ngắm chừng ở vô cực, mắt không điều tiết.
❖ Số bội giác G được ghi trên vành kính lúp bằng kí hiệu x3, x5, x8, …
𝑶𝑴 𝑪 𝒄 25(cm)
𝑮∞ = =
𝒇 𝒇
biết số bội giác ở vô cực ta sẽ tính được tiêu cự của kính lúp
❖ G không phụ thuộc vị trí đặt mắt.
❖ Tiêu cự của kính lúp càng ngắn thì số bội giác sẽ càng lớn, khả năng làm tăng góc
trông sẽ lớn.
A1B1 ở
B I
J OM
• • • •
Cv Cc AF Ok
F’
Vì tia sáng BI song song với trục chính luôn cho tia khúc xạ IJ luôn đi qua quang tâm
của mắt khi mắt đặt tại tiêu điểm chính F’ của kính nên góc trông ảnh của mắt không
phụ thuộc vị trí đặt vật AB.
Ta có, số bội giác ở tiêu điểm F’ của kính giống với số bội giác khi ngắm chừng ở
vô cực:
Đ
GF’ =
fk
tuy nhiên có sự khác biệt ở chỗ là G không phụ thuộc vị trí đặt mắt, còn GF’ không
phụ thuộc vị trí đặt vật hay ta có thể nói GF’ không phụ thuộc cách ngắm chừng.
Ví dụ 1: Một học sinh cận thị có các điểm CC, CV cách mắt lần lượt là 10cm và 90cm.
Học sinh này dùng kính lúp có độ tụ + 10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?
A. 5cm ÷ 8cm B. 4cm ÷ 9cm C. 5cm ÷ 9cm D. 4cm ÷ 8cm
Hướng dẫn:
OCc d M OCV
B1 d
B
O
V
A1 A Ok
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉
𝑑∈[𝑑𝐶 ;𝑑𝑉 ] ⎵
𝑑/ 𝑑𝑀 ∈[𝑂𝐶𝐶 ;𝑂𝐶𝑉 ]
ℓ
1 1 1 1
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘 + −0,1 = 10 𝑑 = 0,05(𝑚)
𝑑 𝑑
⇒ { 1𝐶 1
𝐶
⇒ { 1𝐶 1 ⇒{ 𝐶
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘 + −0,9 = 10 𝑑𝑉 = 0,09(𝑚)
𝑑𝑉 𝑉 𝑑𝑣
Đáp án C
Ví dụ 2: Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này
để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật được đặt cách kính từ 4cm đến 5cm.
Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của người này
A. 20cm ÷ ∞ B. 20cm ÷ 250cm C. 25cm ÷ ∞ D. 25cm ÷ 250cm
Hướng dẫn:
OCc d M OCV
B1 d
B
O
V
A1 A Ok
25𝑐𝑚
+ Tiêu cự kính lúp: = 5 ⇒ 𝑓 = 5(𝑐𝑚)
𝑓
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉
𝑑∈[𝑑𝐶 ;𝑑𝑉 ] ⎵/ 𝑑𝑀 ∈[𝑂𝐶𝐶 ;𝑂𝐶𝑉 ]
𝑑
ℓ
1 1 1 1 1 1
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝑓 + −𝑂𝐶 = 5 𝑂𝐶𝐶 = 0,2(𝑚)
𝑑 4
⇒ { 1𝐶 𝐶 𝑘
⇒ {1 𝐶
⇒{
1
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝑓
1 1
+ −𝑂𝐶 = 5
1 𝑂𝐶𝑉 = ∞
𝑑𝑉 𝑉 𝑘 5 𝑉
+ Khoảng nhìn rõ của người này cách mắt từ 20cm đến vô cực
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉
𝑑∈[𝑑𝐶 ;𝑑𝑉 ] ⎵
𝑑/ 𝑑𝑀 ∈[𝑂𝐶𝐶 ;𝑂𝐶𝑉 ]
ℓ
1 1
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑
⇒ { 1𝐶 1
𝐶
+ ℓ−𝑂𝐶 = 𝐷𝑘
𝑑𝑉 𝑉
1 1 1
+ Đeo kính 1 dp: 0,25 + −𝑂𝐶 = 1 ⇒ 𝑂𝐶𝐶 = 3 (𝑚)
𝐶
1 1 1 50
+ = 32 𝑑𝐶 = (𝑚) = (𝑐𝑚)
𝑑 0,3−1/3 62 31
+ Khi dùng kính lúp: { 1𝐶 1 ⇒{ 1 25
𝑑𝑉
+ 0,3−∞ = 32 𝑑𝑉 = 32 (𝑚) = (𝑐𝑚)
8
Đáp án A
Ví dụ 4: Một người dùng kính lúp có tiêu cự f = 4 cm để quan sát một vật nhỏ AB,
mắt cách kính một khoảng 10 cm. Người đó chỉ nhìn rõ các vật khi đặt vật cách kính
trong khoảng từ 2,4 cm đến 3,6 cm. Nếu mắt đặt cách kính 4 cm thì phải đặt vật cách
kính trong phạm vi từ
A. 3 cm ÷83/23 cm. B. 3,2 cm ÷ 83/23 cm.
C. 3,2 cm ÷ 84/23 cm . D. 3 cm ÷ 84/23 cm.
Hướng dẫn:
1 1 1
𝑂𝑘 𝑀𝑎𝑡 + ℓ−𝑂𝐶 = 𝑓
𝑑
+ Sơ đồ tạo ảnh: 𝐴𝐵
⎵ → 𝐴⎵
1 𝐵1 → 𝑉⇒ { 1𝐶 1
𝐶
1
𝑘
Câu 1: Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực , quan
sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp . Mắt đặt sát sau kính . Hỏi phải đặt vật
trong khoảng nào trước kính .
A. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 10cm B. Vật cách mắt từ 0,07cm đến 0,1cm
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
Câu 2: Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24cm đặt ở tiêu điểm của một kính
lúp có tiêu cự 6cm để quan sát vật AB = 2mm đặt vuông góc với trục chính. Góc trông
của vật nhìn qua kính là :
A. 0,033 rad B. 0,025 rad C. 0,05 rad D. Một giá trị khác
Câu 3: Một người có điểm cực cận cách mắt 25cm và điểm cực viễn ở vô cực , quan
sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp . Mắt đặt sát sau kính . Độ bội giác của
kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 2,5 B. 3,5 C. 3 D. 4
Câu 4: Một mắt thường có điểm cực cận cách mắt 24cm đặt ở tiêu điểm của một kính
lúp có tiêu cự 6cm để quan sát một vật nhỏ. Độ bội giác của kính là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 2,5
Câu 5: Với là trông ảnh của vật qua kính lúp , 0 là góc trông vật trực tiếp đặt ở
điểm cực cận của mắt , độ bội giác khi quan sát qua kính là :
α0 cot α α tgα0
A. G = B. G = cot α C. G = α D. G =
α 0 0 tgα
Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về độ bội giác của kính lúp ?
A. Độ bội giác của kính lúp phụ thuộc vào mắt người quan sát
B. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại ảnh
C. Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt
D. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào vị trí đặt
mắt
Câu 7: Trên vành kính lúp có ghi X5. Tiêu cự của kính này bằng :
A. 10 cm B. 20 cm C. 8 cm D. 5 cm
Câu 8: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 10 đp. Độ bội giác của kính khi
ngắm chừng ở vô cực bằng: (Lấy Đ = 25 cm )
A. 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 1,5
Câu 9: Dùng một thấu kính có tiêu cự f = 10cm để quan sát vật. Khoảng nhìn rõ ngắn
nhất của mắt là 25cm. Mắt đặt sát sau kính. Độ bội giác của kính khi ngắn chừng ở vô
cực bằng:
A. 2 B. 1,5 C. 2,5 D. 3,5
ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.A 4.A 5.C 6.C 7.D 8.B 9.C 10.D
11.A 12.D 13.A 14.C 15.A 16.C 17.D 18.A 19.D 20.A
21.B 22.D 23.A 24.A 25.C 26.A 27.D 28.D 29.A 30.D
31.B 32. 33.B 34.D 35.1.C 35.2.A 36.1.A 36.2.B 36.3.D 37.B
37.1.B 37.2.C 38.C 39.B 40.1.B 40.2.D 40.3.B 41.1.C 41.2.A 42.A
43.C 44.D 45.C 46.B 47.D 48.D 49.C 50.B 51.B 52.1.B
52.2.B