Professional Documents
Culture Documents
ĐIỆN - QUANG
NỘI DUNG
Chương 1. Trường tĩnh điện
NỘI DUNG
6.1. CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG
L n idi L n.ds
A
6.1. Cơ sở của quang học sóng
I n2 K B
n n1 n3
A d2
A d B d1 d3 B n
A
ds
B
L n idi L n.ds
A
6.1. Cơ sở của quang học sóng
Cường độ sáng:
Cường độ sáng I tại một điểm là một đại lượng có trị số
bằng năng lượng ánh sáng truyền qua một đơn vị diện tích
đặt vuông góc với phương truyền sáng tại điểm đó trong
một đơn vị thời gian.
Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ:
I = ka2
6.1. Cơ sở của quang học sóng
Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng
riêng biệt không bị các sóng khác làm nhiễu loạn;
Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ;
Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng bằng tổng hợp các
dao động sáng thành phần.
6.1. Cơ sở của quang học sóng
Giao thoa sóng là trường hợp đặc biệt của hiện tượng chồng
chất sóng.
Kết quả là trong trường giao thoa xuất hiện những điểm mà
cường độ sóng được tăng cường, xen kẽ với những điểm
cường độ sóng bị triệt tiêu.
Điều kiện để các sóng giao thoa với nhau: Sóng kết hợp.
(các sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian)
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Khe Young:
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Gương Fresnel:
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Gương Loyd:
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Bản chất của hiện tượng giao thoa từ các bản mỏng:
S
Giao thoa của các tia
phản xạ trên hai bề mặt i
của bản mỏng.
nf
Giao thoa gây bởi các tia d t
2 2
LSABM LSM 2d n sin i
2
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
2
L 2d 1 sin i
2
6.2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
i D
A M
d n t
B
Ứng dụng của giao thoa
d(n – n0) = m
Ứng dụng của giao thoa
M1
Gương
S
G1 G2
Một số bài tập ví dụ
sáng thứ 3
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng lệch khỏi phương truyền khi đi gần
chướng ngại vật.
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
A(, 0 )dS r1 r2
dx(M) cos t
r1r2 v
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
Rb
Diện tích của các đới cầu bằng nhau: S
Rb
Các nguồn thứ cấp giống nhau r kRb
k
Rb
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
A M
A1 H1
A2 F
A3
A4 0
B /2
1
2
4 3
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
Xét nhiễu xạ của sóng phẳng qua một khe hẹp: Chia nhỏ khe
hẹp thành các dải sáng thứ cấp.
Xét tại tiêu điểm chính F (tâm hình nhiễu xạ, = 0): Các
sóng thứ cấp có cùng pha nên chúng tăng cường nhau, F là
một vạch sáng Cực đại giữa
Xét góc nhiễu xạ ≠ 0: Độ rộng của dải sáng thứ cấp được
chọn sao cho dao động sáng do hai dải cạnh nhau gây ra tại M
là ngược pha
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
A M
b
d A1
A2 F
A3
A4
B
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
X
Cực đại giao thoa giữa các khe hẹp. φ
φ Y
sin k (k = 0, 1, 2...) d
d
φ
Cực đại chính ∆L= d.sinφ
Người ta chứng minh được giữa 2 cực đại chính kế tiếp có
N-1 cực tiểu phụ và N-2 cực đại phụ
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
Cách tử phản xạ
6.3. Nhiễu xạ ánh sáng
(101)
C êng ®é (®.v.t.y)
(100)
(002)
(102)
c
b
a
20 25 30 35 40 45 50
Gã c nhiÔu x¹ (2 )
Một số bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Chiếu chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng 500nm
thẳng góc với một cách tử nhiễu xạ. Màn quan sát đặt cách cách tử
1m. Khoảng cách giữa hai vạch cực đại chính của quang phổ bậc 1
bằng 0,202m. Xác định
a)Chu kỳ cách tử.
b)Số vạch trên 1 m của cách tử.
c)Số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử.
d)Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ ngoài cùng.
Một số bài tập ví dụ
Ví dụ 2: Giải bài toán nhiễu xạ qua 1 khe hẹp trong trường hợp ánh
sáng tới không vuông góc với khe.
6.4. Phân cực ánh sáng
Phân cực ánh sáng
6.4. Phân cực ánh sáng
6.4. Phân cực ánh sáng
Sự truyền ánh sáng qua kính phân cực và kính phân tích
6.4. Phân cực ánh sáng
Sự truyền ánh sáng qua kính phân cực và kính phân tích
6.4. Phân cực ánh sáng
Một số chất lỏng có tính lưỡng chiết dưới tác dụng của điện trường:
Nếu không có điện trường, sau T2 là tối
Nếu có điện trường, sau T2 là sáng
k 2
n o n e kE 2
2 E d
Hiệu ứng Kerr dùng làm “van quang học”