You are on page 1of 43

Phần 4.

QUANG HỌC
GIAO THOA ÁNH SÁNG
1
1. Các định luật cơ bản của ánh sáng
Định luật khúc xạ ánh sáng
SI: tia tới; I: điểm tới. N S’
N’IN: pháp tuyến với mặt phân cách tại I.
i i
IR: tia khúc xạ . ’

1
i: góc tới; r: góc khúc xạ.
2
I
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở r
phái bên kia pháp tuyến so với tia tới. N’ R

n1 sini  n2 sin r
1. Các định luật cơ bản của ánh sáng
Chiết suất của môi trường
Chiết suất tỉ đối
sin i
Tỉ số được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2),
sin r
(chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1), (chứa tia tới).
Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối (chiết suất) của một môi trường là chiết
suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
n2
Quan hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối: n 21 
n1
+ n1: chiết suất (tuyệt đối) của môi trường (2).
+ n2: chiết suất (tuyệt đối) của môi trường (1).
2. Cơ sở quang học sóng

Quang học: ngành vật lý học nghiên cứu về bản chất, sự lan
truyền và tương tác của ánh sáng với môi trường vật chất.

Các thuyết về bản chất của ánh sáng :


•Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17)
•Thuyết sóng của Huygens
•Thuyết điện từ của Maxwell (1864)
•Thuyết photon của Einstein (1905)

Quang học sóng: nghiên cứu về bản chất, sự lan truyền và


tương tác của ánh sáng với môi trường vật chất dựa trên cơ
sở tính chất sóng của á/s.
2. Cơ sở quang học sóng
Sóng điện từ
Sóng điện từ là những dao động điện từ (hay điện từ trường
biến thiên) lan truyền trong không gian theo thời gian.
Đặc điểm của sóng điện từ  
- Là sóng ngang (phương dao động của các thành phần E & B
vuông góc với phương truyền).

E  Eo sin t ; B  Bo sin t
- Lan truyền mà không cần môi trường đàn hồi như sóng cơ
học. Trong chân không, vận tốc của sóng điện từ bằng vận tốc
ánh sáng c = 3.108 m/s.

5
2. Cơ sở quang học sóng

Sóng điện từ Từ trường


Điện trường

• Vận tốc = 3  108 m/sec (khoảng 186,000 mi/sec)


6
2. Cơ sở quang học sóng
Thang sóng điện từ:

exahertz (1018 Hz, EHz)

7
2. Cơ sở quang học sóng
Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
* Ánh sáng là chùm hạt photon. Mỗi photon có năng lượng xác định
(Einstein): E = hf = hc/. crest wavelength

* Ánh sáng là sóng điện từ.

2 x amplitude
- Bước sóng , tần số là f, chu kỳ T.
- Có vận tốc truyền sóng là c = 3x108 m/s
trong chân không.
- Qua môi trường: v = f =c/n. trough
direction of wave motion

8
2. Cơ sở quang học sóng
Quang trình (quang lộ)
Nếu ánh sáng truyền từ A đến B qua nhiều môi trường có
chiết suất n1, n2,…, với các quãng đường tương ứng là s1,
s2,…, thì quang lộ:

L  n i si
A
s1
s2
s3
B
Nếu môi trường có chiết suất
thay đổi liên tục thì quang lộ
giữa hai điểm A, B sẽ là: B
B


L  n.ds
A
A
ds
2. Cơ sở quang học sóng
Quang trình (quang lộ)
Đặc điểm
- Một tia sáng đi trong chân không thì quang trình của nó trên một
đường truyền bằng chính quãng đường hình học mà nó đã đi.
- Khi tia sáng “phản xạ trên môi trường chiết quang hơn” thì quang
trình của tia sáng ấy tăng thêm nửa bước sóng (L’ = L + λ/2).

Ví dụ: Quang trình của tia SIM


khi n1 < n2 = ?

 (SI + IM).n1 + /2


2. Cơ sở quang học sóng
Hàm sóng
E(0)  a sin(t) 2L
E(M)  a sin(t  )

Với:  = cT: bước sóng as trong chân
không;
O
M L = n.OM = c: quang lộ của as
trên đoạn OM

2L
Sóng tại M trễ pha hơn sóng tại nguồn:  

2. Cơ sở quang học sóng
Cường độ sáng

Cường độ sáng tại một điểm là một đại lượng có trị số bằng năng
lượng as truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền sáng trong một đơn vị thời gian (mật độ dòng
quang năng).

E
I
dS S.t
2. Cơ sở quang học sóng
Cường độ sáng
• Là đơn vị cơ bản trong quang học để đo độ
sáng của nguồn với đơn vị là Candela (Cd)
hay Lux.m2.
• Được tính từ năng lượng của các photon
phát ra từ nguồn trên một đơn vị góc khối
(trong 1 đơn vị thời gian) theo hướng lan
truyền sóng.
• (1 Cd = 638 lumen/steradian). Thực tế ta
định nghĩa Candela là cường độ sáng của
nguồn đơn sắc bước sóng 555 nm có quang
thông là 638 lumen lan truyền theo một
hướng có góc khối 1 steradian.

13
2. Cơ sở quang học sóng
Nguyên lí chồng chất ánh sáng
Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng
biệt không bị các sóng khác làm nhiễu loạn. Sau khi gặp nhau
các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ, còn tại những điểm
gặp nhau, dao động sóng bằng tổng các dao động thành phần.

Nguyên lí Huygens

Bất kỳ một điểm nào nhận được sóng ánh sáng truyền đến đều
trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ás về phía trước nó.

14
3. Giao thoa ánh sáng

1. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều as kết hợp mà kết
quả có những điểm cường độ sáng được tăng cường, có những
điểm cường độ sáng bị giảm bớt.

2. Điều kiện có giao thoa là: các sóng tới phải là sóng kết hợp
(cùng phương, cùng tần số, hiệu số pha không đổi theo thời
gian).

3. Nguyên tắc tạo ra 2 sóng kết hợp: tách sóng phát ra từ một
nguồn duy nhất thành 2 sóng, sau đó lại cho chúng gặp nhau (hai
nguồn riêng biệt thông thường không có tính kết hợp).

15
3. Giao thoa ánh sáng - Tạo nguồn kết hợp
Khe Young S0

S0, S1 và S2 là các khe hẹp. S1 S2


S1 và S2: hai nguồn sáng thứ cấp
(theo nguyên lý Huygens).

Ảnh chụp vân giao thoa của sóng ánh sáng và sóng nước

16
3. Giao thoa ánh sáng - Tạo nguồn kết hợp
Gương Fresnel

- G1 và G2 là hai gương phẳng, G1 nghiêng so với G2 một góc rất


nhỏ (vài phần nghìn rad).
- S1 và S2 là hai ảnh ảo của nguồn sáng điểm S. S1 và S2 trở thành
hai nguồn sáng thứ cấp và chúng phát ra hai chùm sáng kết hợp.
17
3. Giao thoa ánh sáng
Xét hai chùm sóng as phát ra từ S1 và S2 có cùng tần số và biên độ.
Cường độ điện trường của hai sóng ánh sáng tại điểm P:
2 r1 2 r2
E1P  E0 sin(t  ) E2 P  E0 sin(t  )
 
độ lệch pha   2  r2  r1   2 L
 

a
a

D L  r2  r1  a sin 
18
3. Giao thoa ánh sáng
Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm P: EP  E1P  E2 P

 (r2  r1 )  (r2  r1 )
EP  2 E0 cos[ ]sin[t  ]
 
 (r2  r1 )
Atonghop  2 E0 cos[ ]

 (r2  r1 )
Cường độ sáng tại điểm P: I  4 E cos [
2 2
]

0

19
3. Giao thoa ánh sáng
2  ( r2  r1 )
I  4 E0 cos [
2
]

• Cực đại
r r
I  4E cos [
2 2
]  4E 0  cos[
2
]  1
 
0

r
 k  r  k (k  0,1,2.. )

• Cực tiểu
r r
I  4E cos [
2 2
]  0  cos[ ]0
 
0

r  
 ( 2k  1)  r  ( 2k  1) (k  0,1,2.. )
 2 2
20
3. Giao thoa ánh sáng
Khoảng cách giữa các vân sáng hoặc vân sáng (tối) liên tiếp –
khoảng vân, vị trí vân sáng, vân tối:
 D λD 1 λD
i  xs = k xt = (k + )
a a 2 a
k được gọi là bậc của vân giao thoa:
- k = 0: cực đại bậc 0,…; k = +1, -1: cực đại bậc nhất,…
- Khoảng cách giữa các vân giao thoa chỉ phụ thuộc vào khoảng cách
giữa hai nguồn sáng S1 và S2 mà không phụ thuộc vào vị trí của chúng.
- Hệ thống vân giao thoa không bị thay đổi khi dịch chuyển đồng thời
S1 và S2 theo phương vuông góc với mặt phẳng của hình vẽ.
- Giao thoa của ánh sáng trắng tạo nên hệ thống vân có màu đỏ, da
cam,… tím.
21
3. Giao thoa ánh sáng

Nếu khoảng cách giữa 2 khe tăng lên, lúc đó khoảng cách
giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn sẽ ?
A) Tăng lên
B) Giảm xuống
C) Giữ không đổi
D) Không xác định được

22
3. Giao thoa ánh sáng

Hệ giao thoa gồm 2 khe Young có khoảng cách hai khe là a = 0.1
mm. Màn cách hai khe một đoạn D = 1.2 m. Sử dụng ánh sáng
đơn sắc có  = 500 nm, hãy xác định vị trí 5 vân sáng đầu tiên
trên màn quan sát. Khoảng cách 2 vân sáng thứ 5 ở 2 phía vân
trung tâm là bao nhiêu?

23
3. Giao thoa ánh sáng

Sử dụng ánh sáng trắng để thực hiện giao thoa 2 khe cách nhau một
đoạn a = 0,50 mm, và cách màn 2,5 m. Vân sáng bậc nhất của màu
tím và màu đỏ được quan sát ở vị trí 2,0 mm và 3,5 mm tính từ vân
sáng trung tâm. Tính bước sóng hai màu tương ứng trên?

24
3. Giao thoa ánh sáng

Khoảng vân trong hệ thí nghiệm 2 khe Young (khoảng cách khe
là d, khoảng cách khe và màn là L) sẽ có giá trị là:

2.L .d
A) i  B) i 
d L
.L .L
C ) i  D) i 
d 2d

25
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng có bề dày thay đổi
Giao thoa gây bởi các bản mỏng là sự giao thoa của các tia phản xạ
trên hai mặt của bản mỏng: màng xà phòng, váng dầu trên mặt nước,…
Hiệu quang lộ
 R1
L1  L2  2d n  sin i 
2 2
O
2 R2
Cực đại L1  L2  k

1 i
Cực tiểu L1  L2  (k  ) H
2 B M
r d
C
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng có bề dày thay đổi
Nêm không khí
 Tia phản xạ 2
L1  L2  2d  Tia phản xạ 1
2

Những điểm tối: d  k
2
k = 0, 1, 2,… cạnh nêm là d

vân tối (k = 0).

 Hình ảnh giao thoa


Những điểm sáng: d  (2k  1)
4
k = 1, 2, 3,…
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng có bề dày thay đổi
Nêm không khí Tia phản xạ 2
Tia phản xạ 1
1

d

L1  L2  2d 
2
λ λ Hình ảnh giao thoa
Khoảng vân: ∆𝑥 = ≈
2𝑠𝑖𝑛α 2α

Nếu nêm có chiết suất n: ∆𝑥 ≈ λ


2𝑛α
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng
Vân tròn Newton O

rk H
dk M
C

rk
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng

Vân tròn Newton O


Vân tối: d k  k R
2
Bán kính vân tối thứ k:
rk
H
r  R  (R  d k )  2Rd k
2
k
2 2 dk M
C

rk  k.R k =1, 2, 3,…


rk
3. Giao thoa AS - Giao thoa bởi bản mỏng
Bản mỏng có bề dày không đổi

L1  L2  2d n  sin i 
2 2

2 F M
Các chùm sáng có cùng góc tới
i thỏa điều kiện:
i

L1 – L2 = k: vân sáng


L1 – L2 = (2k+1)/2: vân tối.

Vân giao thoa là những vòng i


tròn sáng, tối xen kẽ trên tiêu
diện của thấu kính, có tâm F
(vân cùng độ nghiêng). n d
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Khử phản xạ các mặt kính
- Ánh sáng phản xạ làm mờ các thiết bị quang học, lộ mục tiêu
trong quân sự, …
- Phủ một lớp màng mỏng đặc biệt để khử ánh sáng phản xạ +
Độ dày của lớp màng mỏng và chiết suất
- Điều kiện để khử ánh sáng phản xạ: pha của hai tia phản xạ
lệch nhau 180o. (1)

L2  L1  2nd  (2k  1)
(2)

2

 d  (2k  1)
n d

4n
Sự khử phản xạ tốt nhất khi: n  n tt ntt
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Khử phản xạ các mặt kính
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học
Kiểm tra các mặt kính phẳng hoặc lồi.
Mặt kính phẳng: ứng dụng hiện tượng
giao thoa bằng nêm không khí.
Các vân giao thoa sẽ bị cong nếu mặt
phẳng tấm kính bị lồi lõm.

Thấu kính: ứng dụng phương pháp vân


tròn Newton.
Các vân giao thoa sẽ là các vòng tròn đều
nếu như mặt thấu kính đúng là mặt cầu.
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Đo chiết suất của chất lỏng và chất khí (giao thoa kế Rayleigh)

Đo chiết suất n của một chất lỏng hay chất khí với n0 đã biết.

Hiệu quang lộ thỏa mãn công thức


m là số khoảng vân bị dịch chuyển
Suy ra:
3. Giao thoa AS - Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng
Đo chiều dài (giao thoa kế Michelson)

- Hai gương phản xạ M1 và M2.


- Bản bán mạ
- Tấm bù quang để điều chỉnh độ
lệch giữa hai quang lộ.

Tia 1: từ O => P => M1 => P => F.


Tia 2: từ O => P => M2 => P => F.

Nếu dịch chuyển gương theo phương tia sáng một đoạn λ/2 thì hiệu
quang lộ thay đổi là λ. Dịch chuyển gương theo chiều dài của vật.

Chiều dài của vật:   m , m là số khoảng vân bị dịch chuyển
2
Ví dụ giao thoa ánh sáng

Ví dụ 1: Hai khe Young cách nhau một khoảng 1 mm, được chiếu
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Màn quan sát
được đặt cách mặt phẳng chứa hai khe một đoạn D = 2 m.
1.Tìm khoảng vân giao thoa.
2. Xác định vị trí của ba vân sáng đầu tiên (coi vân sáng trung tâm
là vân sáng bậc không).
3. Xác định độ dịch của hệ vân giao thoa trên màn quan sát nếu
trước một trong hai khe đặt một bản mỏng song song, trong suốt
có bề dày e = 2 μm, chiết suất n = 1,5.
Ví dụ giao thoa ánh sáng

Ví dụ 2: Một chùm sáng song song có bước sóng λ = 0,6 μm chiếu vuông
góc với mặt nêm không khí. Tìm góc nghiêng của nêm. Cho biết độ rộng
của 10 khoảng vân kế tiếp ở mặt trên của nêm bằng b = 10 mm.
Ví dụ 3: Một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt
phẳng của bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp xúc
với mặt cong của thấu kính phẳng - lồi. Bán kính của mặt lồi thấu kính là R
= 6,4 m. Quan sát hệ vân tròn Newton trong chùm sáng phản xạ, người ta
đo được bán kính của hai vân tối kế tiếp lần lượt là 4,0 mm và 4,38 mm.
Xác định bước sóng của chùm sáng chiếu tới và số thứ tự của các vân nói
trên.
Bài tập giao thoa ánh sáng + ánh sáng trong các môi trường
Bài tập 1: Hai khe Young cách nhau một khoảng 2 mm, được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Màn quan sát được đặt cách
mặt phẳng chứa hai khe một đoạn D = 1 m.
1. Tìm vị trí vân sáng thứ tư và vân tối thứ năm.
2. Đặt trước một trong hai khe một bản mỏng song song, trong suốt, chiết
suất n = 1,5, hệ vân giao thoa trên màn quan sát dịch một khoảng 2 mm.
Tìm bề dày của bản mỏng.

40
Ví dụ giao thoa ánh sáng
Bài tập 2: Một bản mỏng nêm thuỷ tinh có góc nghiêng α = 2′ và chiết
suất n = 1,52. Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song vuông góc với một
mặt của bản. Xác định bước sóng của chùm sáng đơn sắc nếu khoảng cách
giữa hai vân tối kế tiếp bằng i = 0,3 mm.
Bài tập 3: Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với
mặt phẳng của bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp
xúc với mặt cong của một thấu kính phẳng - lồi. Bán kính mặt lồi thấu
kính là R = 8,6 m. Quan sát hệ vân tròn Newton qua chùm sáng phản xạ
và đo được bán kính vân tối thứ tư là r4 = 4,5 mm. Xác định bước sóng
của chùm sáng đơn sắc. Coi tâm của hệ vân tròn Newton là vân số 0.

41
Bài tập 3: Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt phẳng
của bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp xúc với mặt cong
của một thấu kính phẳng - lồi. Bán kính mặt lồi thấu kính là R = 8,6 m. Quan sát
hệ vân tròn Newton qua chùm sáng phản xạ và đo được bán kính vân tối thứ tư là
r4 = 4,5 mm. Xác định bước sóng của chùm sáng đơn sắc. Coi tâm của hệ vân
tròn Newton là vân số 0.
Bài tập 4: Trong thí nghiệm hấp thụ ánh sáng của chất lỏng đồng nhất, ta dùng
ánh sáng đơn sắc chiếu vuông góc vào dung dịch sulfat đồng. Độ dày lớp chất
lỏng là 30 mm. Ta đo được cường độ sáng trước và sau khi qua dung dịch lần lượt
là 1200 lux và 800 lux.
a) Xác định độ hấp thụ của dung dịch trên.
b) Nếu tăng bề dày lớp chất lỏng lên 60 mm, giữ nguyên cường độ sáng ban đầu
qua dung dịch thì cường độ sáng lúc sau bằng bao nhiêu phần trăm so với cường
độ sáng ban đầu.
c) Khi cường độ sáng giảm 20% so với cường độ sáng ban đầu (1200 lux), hãy
xác định bề dày dung dịch đang dùng trong thí nghiệm. 42

You might also like