You are on page 1of 94

CHỦ ĐỀ II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHUYÊN ĐỀ 1: SÓNG CƠ

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC


I. Sóng cơ
1. Các định nghĩa
a) Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường.
b) Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và
chất rắn.
Ví dụ: Sóng âm truyền trong không khí, các phần tử không khí dao động dọc
theo phương truyền sóng, hoặc dao động của các vòng lò xo chịu tác dụng của lực đàn
hồi theo phương trùng với trục của lò xo, đó là những dao động cơ tạo ra sóng dọc.
c) Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo
phương vuông góc với phương truyền sóng. Sóng ngang truyền được ở mặt chất lỏng
và trong chất rắn.
Ví dụ: Với sóng trên mặt nước, các phần tử nước dao động vuông góc với
phương truyền sóng, đó là dao động cơ tạo ra sóng ngang.
2. Các đại lượng đặc trưng của một sóng hình sin
 Biên độ sóng là biên độ dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền
qua.
 Chu kì T (hoặc tần số f) là chu kì (hoặc tần số f) dao động của một phần tử
môi trường có sóng truyền qua.
 Tốc độ truyền sóng v là tốc độ truyền dao động trong môi trường.
 Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì. Hai phần
tử nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một bước sóng thì dao động
đồng pha với nhau.
 Tần số sóng f là số lần dao động mà phần tử môi trường thực hiện trong 1 giây
khi sóng truyền qua. Tần số có đơn vị là hec (Hz).
Công thức liên hệ giữa chu kì T, tần số f, tốc độ v và bước sóng , là

 Năng lượng sóng có được do năng lượng dao động của các phần tử của môi
trường có sóng truyền qua. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
3. Phương trình sóng
- Phương trình dao động tại điểm O là . Sau khoảng thời gian t,
dao động từ O truyền đến M cách O một khoảng x = v.t.

1
- Phương trình dao động của phần tử môi trường tại điểm M bất kì có tọa độ x

là:
Nhận xét: Phương trình này cho biết li độ u của phần tử có toạ độ x vào thời
điểm t. Đó là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Bài toán tìm các yếu tố của sóng cơ học

- Bước sóng : .

- Độ lệch pha giữa hai điểm dao động trên cùng một phương truyền:
.
+ Những điểm dao động cùng pha: .

+ Những điểm dao động ngược pha: .


Dạng 2: Viết phương trình sóng tại một điểm trên phương truyền sóng

- Giải sử phương trình dao động tại nguồn O: .


- Khi đó, phương trình dao động của phần tử môi trường tại điểm M bất kì có

tọa độ x là: .

CHUYÊN ĐỀ 2. GIAO THOA SÓNG. SÓNG DỪNG

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC


I. Giao thoa sóng
1. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước
a) Mô tả thí nghiệm
Cho cần rung có hai mũi S1 và S2 chạm nhẹ vào mặt nước. Gõ nhẹ cần rung
Ta quan sát thấy trên mặt nước xuất hiện một loạt gợn sóng ổn định có hình các
đường hypebol với tiêu điểm là S1 và S2.
b) Giải thích: Mỗi nguồn sóng S 1, S2 đồng thời phát ra sóng có gợn sóng là
những đường tròn đồng tâm. Trong miền hai sóng gặp nhau, có những điểm đứng yên,
do hai sóng gặp nhau ở đó triệt tiêu nhau. Có những điểm dao động rất mạnh, do hai
sóng gặp nhau ở đó tăng cường lẫn nhau. Tập hợp những điểm đứng yên hoặc tập hợp
những điểm dao động rất mạnh tạo thành các đường hypebol trên mặt nước.

2
c) Định nghĩa: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng khi gặp nhau thì có
những điểm chúng luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm chúng luôn luôn triệt tiêu
lẫn nhau.
d) Điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng:
 Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa là trong môi trường truyền sóng có
hai sóng kết hợp và các phần tử sóng có cùng phương dao động.
 Hai nguồn dao động cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian
gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết
hợp.
e) Ý nghĩa: Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng của sóng. Quá
trình vật lí nào gây ra được hiện tượng giao thoa cũng là một quá trình sóng.
2. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa
Gọi d1 , d2 là khoảng cách từ một điểm M lần lượt đến hai nguồn S 1, S2 (d1 =
MS1, d2 = MS2).
a) Cực đại giao thoa:
- Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại (cực đại giao thoa) là những
điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước
sóng.
- Công thức ứng với cực đại giao thoa là , với k = 0, ± 1, ± 2...
b) Cực tiểu giao thoa:
- Những điểm tại đó dao động triệt tiêu (cực tiểu giao thoa) là những điểm mà
hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nửa nguyên lần bước
sóng.

- Công thức ứng với cực tiểu giao thoa là , với k = 0, ± 1, ± 2...
c) Nhận xét: Quỹ tích các điểm cực đại giao thoa, hoặc các điểm cực tiểu giao
thoa là những đường hypebol có hai tiêu điểm là vị trí hai nguồn kết hợp.
II. Sóng dừng
1. Sự phản xạ của sóng
- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng
tới ở điểm phản xạ và chúng triệt tiêu lẫn nhau ở đó.
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới
ở điểm phản xạ và chúng tăng cường lẫn nhau.
2. Sóng dừng
a) Mô tả hiện tượng sóng dừng trên dây
- Xét một sợi dây đàn hồi PQ có đầu Q cố định. Giả sử cho đầu P dao động liên
tục thì sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau, vì chúng là

3
các sóng kết hợp. Trên sợi dây xuất hiện những điểm luôn luôn đứng yên (gọi là nút)
và những điểm luôn luôn dao động với biên độ lớn nhất (gọi là bụng).
- Sóng dừng là sóng trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng.
- Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề và khoảng cách giữa hai nút sóng liền

kề là . Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liền kề là .
b) Điều kiện để có sóng dừng
 Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của
sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.

với k = 0, 1, 2,...
 Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do

là chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần .

, với k = 0, 1, 2,... (hoặc ).


c) Xác định tốc độ truyền sóng trên dây bằng cách sử dụng phương pháp sóng
dừng:
- Tạo sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định, hoặc trên một sợi dây có
một đầu cố định, một đầu tự do.
- Đo chiều dài dây, căn cứ số nút sóng (hoặc bụng sóng) để tính bước sóng 
theo công thức trên.

- Tính tốc độ truyền sóng theo công thức .


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Viết phương trình sóng tại M cách S1, S2 lần lượt là d1, d2

*Giả sử phương trình dao động tại các nguồn S1, S2 là


- Khi đó, phương trình dao động tại M:

+ do sóng S1 truyền đến:

+ do sóng S2 truyền đến:

- Phương trình dao động tổng hợp tại M là:

4
Dạng 2. Xác định biên độ dao động tại M trong vùng giao thoa

- Biên độ:

+ Những điểm có biên độ cực đại: , với k = 0, ±1, ±2...

+ Những điểm có biên độ cực tiểu: , với k = 0, ±1,


±2...
Dạng 3. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại (số cực đại), số điểm dao
động với biên độ cực tiểu (số cực tiểu) trên đoạn thẳng nối 2 nguồn S1, S2
*Gọi điểm M là điểm dao động với biên độ cực đại, ta có:

-> Giải hệ trên, số giá trị của k là số điểm cần tìm.


*Tương tự, gọi điểm N là điểm dao động với biên độ cực đại, ta có:

-> Giải hệ trên, số giá trị của k là số điểm cần tìm.


Dạng 4. Bài toán về sóng dừng trên sợi dây

 Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định: với k =
0, 1, 2,...
 Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự

do: (hoặc ) với k = 0, 1, 2,...


*Chú ý: giá trị của k bằng số bó sóng.

Sợi dây hai đầu cố định(2 đầu là nút Sợi dây 1 đầu cố định(nút) và 1 đầu tự
sóng) do(bụng)

5
  1 
lk (k  N * ) l  (2k  1) (k  )
2 2 (k  N )
*
2 4
hoặc l=

Số nguyên lần nửa bước sóng Số lẻ một phần tư bước sóng (hoặc
nửa nguyên lần nửa bước sóng)

Số bụng sóng = số bó sóng = k Số bó sóng nguyên = k


Số nút sóng = k + 1 Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1

CHUYÊN ĐỀ 3: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ SINH LÍ CỦA ÂM

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC


I. Âm. Nguồn âm
1. Nguồn âm
Một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm. Tần số của âm phát ra bằng tần
số dao động của nguồn âm.
2. Sóng âm
Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn (môi trường
đàn hồi).
3. Phân loại
 Âm nghe được (âm thanh) có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
 Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là siêu âm.
 Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm.
4. Sự truyền âm
- Âm không truyền được trong chân không, nhưng truyền được qua các chất rắn,
lỏng và khí. Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vkhí < vlỏng < vrắn
- Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len... Những chất
đó gọi là những chất cách âm.
II. Những đặc trưng vật lí của âm
1. Tần số âm
Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
2. Mức cường độ âm

 Đại lượng gọi là mức cường độ âm. Trong đó, I là cường độ âm, I 0 là
cường độ âm chuẩn (âm có tần số 1000 Hz, cường độ I0 = 10-12 W/m2).

6
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng
âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng,
trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2.
 Đơn vị của mức cường độ âm là ben, kí hiệu B. Trong thực tế, người ta thường

dùng đơn vị là đêxiben (dB): .

Công thức tính mức cường độ âm theo đơn vị đêxiben là: .


3. Đồ thị dao động âm
- Khi cho một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f 0, gọi là âm cơ bản, thì bao giờ
nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số là một số nguyên lần âm cơ
bản 2f0, 3f0... Các âm này gọi là các hoạ âm.
- Tổng hợp đồ thị của tất cả các hoạ âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao
động của nhạc âm đó.
III. Những đặc trưng sinh lí của âm
1. Độ cao của âm
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí tần
số âm. Âm càng cao khi tần số càng lớn.
2. Độ to của âm
Độ to của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức
cường độ âm. Âm càng to khi mức cường độ âm càng lớn.
3. Âm sắc
- Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm
khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- Một chiếc đàn ghita, một chiếc đàn viôlon, một chiếc kèn săcxô cùng phát ra
một nốt la ở cùng một độ cao. Tai nghe phân biệt được ba âm đó vì chúng có âm sắc
khác nhau. Nếu ghi đồ thị của ba âm đó thì thấy các đồ thị đó có dạng khác nhau (tuy
có cùng chu kỳ). Như vậy những âm sắc khác nhau thì đồ thị dao động cũng khác
nhau.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Cường độ âm tại một điểm

(W/m2)

trong đó: P là công suất của nguồn âm (W: là năng lượng âm) truyền qua diện tích S
đặt vuông góc với phương truyền (trong thời gian t).

Dạng 2: Mức cường độ âm tại một điểm

7
hoặc

trong đó: I là cường độ âm tại một điểm; I0 là cường độ âm chuẩn.

I1
L1  L2  lg( )B
Chú ý: + I2
2
I A  RB 
 
I B  RA 
+ Với RA và RB là khoảng cách từ điểm A ,B đến nguồn S (tính theo
đơn vị m)
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ
A. NHẬN BIẾT
Câu 1: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm:
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 2: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm
trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về bước sóng:
A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong 1 chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng
pha.
C. Trên phương truyền sóng, các điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng
pha.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi trong 1 giây.
Câu 4: Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng
lên 2 lần thì bước sóng:
A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần C. không đổi D. giảm 2 lần

8
Câu 5: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào:
A. tính chất của môi trường. B. kích thước của môi trường.
C. biên độ sóng. D. cường độ sóng.
Câu 6: Tốc độ truyền sóng là tốc độ:
A. chuyển động của các phần tử vật chất. B. dao động của nguồn sóng.
C. truyền pha dao động. D. dao động của các phần tử vật chất.
Câu 7: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:
A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.
Câu 8: Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học:
A. Là quá trình truyền năng lượng.
B. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. Là quá trình truyền pha dao động.
D. Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về tính chất của sự truyền sóng trong môi trường?
A. Sóng truyền đi với vận tốc hữu hạn.
B. Quá trình truyền sóng cũng là quá trình truyền năng lượng.
C. Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường.
D. Sóng càng mạnh truyền đi càng nhanh.
Câu 10: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm:
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Câu 11: Chọn phát biểu sai:
A. Vận tốc của sóng là vận tốc dao động của các phần tử dao động.
B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ dao động.
C. Tần số của sóng là tần số dao động của các phần tử dao động.
D. Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
Câu 12: Chọn câu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ.
A. Năng lượng được lan truyền theo sóng.

9
B. Trạng thái dao động được lan truyền theo sóng.
C. Pha dao động được lan truyền theo sóng.
D. Phần tử vật chất lan truyền với tốc độ bằng tốc độ truyền sóng.
Câu 13: Biên độ sóng là?
A. Quãng đường mà mỗi phần tử môi trường truyền đi trong 1 giây.
B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Một nửa khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử môi trường khi sóng truyền
qua.
D. Khoảng cách giữa hai phần tử của môi trường trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha.
Câu 14: Đối với sóng cơ học, sóng ngang sẽ
A. Chỉ truyền được trong chất rắn và bể mặt chất lỏng.
B. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng.
C. Truyền được trong chất rắn, chất khí và chất lỏng.
D. Không truyền được trong chất rắn.
THÔNG HIỂU
Câu 1: Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi
trường sẽ:
A. dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của
nguồn sóng.
B. dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng.
C. chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
D. chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
Câu 2: Hình dạng sóng truyền theo chiều dương trục Ox ở một thời điểm có dạng như hình vẽ. Sau
thời điểm đó chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là: u
A
A. Điểm B, C và E đi xuống còn A và D đi lên.
E
B. Điểm A, B và E đi xuống còn điểm C và D đi lên. x
O B
C. Điểm A và D đi xuống còn điểm B, C và E đi lên.
D
D. Điểm C và D đi xuống và A, B và E đi lên. C
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?
A. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào vận tốc dao động của phần tử sóng.
B. Để phân loại sóng người ta căn cứ vào phương truyền sóng và phương dao động.

10
C. Trong quá trình truyền sóng các phần tử vật chất không truyền đi mà chỉ dao động tại vị trí nhất
định.
D. Môi trường có tính đàn hồi càng cao thì sóng càng dễ lan truyền.
Câu 4: Cho mũi nhọn P chạm nước và dao động theo phương thẳng đứng để tạo sóng ngang trên mặt
nước. Kết luận đúng:
A. Khi có sóng truyền tới các phần tử nước dao động theo phương vuông góc với phương truyền
sóng.
B. Khi có sóng truyền tới miếng xốp trên mặt nước, miếng xốp bị đẩy đi xa theo chiều truyền.
C. Khi có sóng truyền tới miếng xốp trên mặt nước, miếng xốp dao động xung quanh vị trí cân
bằng theo phương vuông góc với phương thẳng đứng.
D. Khi có sóng truyền tới, các phần tử nước không dao động mà đứng yên tại chỗ.
Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của
phần tử môi trường.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền
sóng gọi là sóng ngang.
C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng
gọi là sóng dọc.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà
dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai về các tính chất sóng? Khi có sự truyền sóng trên một sợi dây đàn
hồi rất dài thì:
A. Các điểm trên dây mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau bằng bội số lẻ của bước sóng thì dao
động ngược pha.
B. Đường biểu diễn li độ của tất cả các điểm trên dây tại một thời điểm t0 nào đó là một đường sin
có chu kì bằng bước sóng.
C. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ của một điểm trên dây theo thời gian là một đường sin có
chu kì bằng chu kì dao động của nguồn phát sóng.
D. Đường biểu diễn li độ của tất cả các điểm trên dây tại một thời điểm t0 nào đó là một đường sin
cho biết hình dạng sợi dây tại thời điểm t0.
Câu 7: Trong hiện tượng truyền sóng với bước sóng λ = 8cm. Hai điểm cách nhau một khoảng d =
4cm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha:

11
A. 8π rad B. π rad C. 2π rad D. π/2 rad
Câu 8: Sóng thứ nhất có bước sóng bằng 3,4 lần bước sóng của sóng thứ hai, còn chu kì của sóng
thứ hai nhỏ bằng một nửa chu kì của sóng thứ nhất. Khi đó vận tốc truyền của sóng thứ nhất so với
sóng thứ hai lớn hay nhỏ thua bao nhiêu lần:
A. Lớn hơn 3,4 lần. B. Nhỏ hơn 1,7 lần. C. Lớn hơn 1,7 lần. D. Nhỏ hơn 3,4
lần.
Câu 9: Tần số dao động của sóng âm là 600 Hz, sóng truyền đi với vận tốc 360 m/s. Khoảng cách
giữa hai điểm gần nhất dao động ngược pha trên cùng 1 phương truyền sóng là:
A. s = 20 cm B. s = 30 cm C. s = 40 cm D. s = 10 cm
Câu 10: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt
là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:
A. giảm 4,4 lần B. giảm 4 lần C. tăng 4,4 lần D. tăng 4 lần
Câu 11: Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với vận tốc 60 m/s thì bước sóng
của nó là:
A. 2,0 m B. 1,0 m C. 0,5 m D. 0,25 m
Câu 12: Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất
trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là:
A. 0,5 m B. 1,0 m C. 2,0 m D. 2,5 m
C. VẬN DỤNG

Câu 1: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=8sin2π ( 0t, 1 − 50x )mm, trong đó x tính bằng
cm, t tính bằng giây. Bước sóng là:
A. λ = 0,1m B. λ = 50cm C. λ = 8mm D. λ = 1m
Câu 2: Phương trình sóng tại một điểm trên phương truyền sóng cho bởi: u=6cos(2πt-πx) cm. Vào
lúc nào đó li độ một điểm là 3cm và li độ đang tăng thì sau đó 1/8s và cũng tại điểm nói trên li độ
sóng là:
A. 1,6cm B. -1,6cm C. 5,79cm D. -5,79cm

Câu 3: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=8cos2π ( 0t, 2 − 40x )m, trong đó x tính bằng
cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là:
A. v = 20m/s B. v = 1m/s C. v = 2m/s D. v = 10m/s
Câu 4: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình sóng y=y0cosπ(0,02x-2t) trong đó x, y được đo
bằng mét và t đo bằng giây. Bước sóng đo bằng cm là:

12
A. 50 B. 100 C. 200 D. 5 λ
Câu 5: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương
π 1
trình sóng tại nguồn O là: u = Acos(ωt- ) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng bước sóng, ở thời
2 6
0 ,5 π
điểm t = có li độ √ 3cm. Biên độ sóng A là:
ω
A. 2 cm B. 2√ 3cm C. 4 cm D. 73 cm
Câu 6: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u=U0cos10πt cm với t tính bằng giây,
bước sóng là λ. Trong khoảng thời gian 2s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng:
A. 15λ B. 5λ C. 10λ D. 20λ
Câu 7: Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi
trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng khi:
2 πA 3 πA 3 πA
A. λ¿ B. λ=2πA C. λ¿ D. λ¿
3 4 2
Câu 8: Phương trình mô tả một sóng truyền theo trục x là u=0,04cosπ(4t-0,5x), trong đó u và x tính
theo đơn vị mét, t tính theo đơn vị giây. Vận tốc truyền sóng là:
A. 5 m/s B. 4 m/s C. 2 m/s D. 8 m/s
Câu 9: Một sóng âm có tần số 850 Hz truyền trong một môi trường có tính đàn hồi. Hai điểm A và
B trên cùng một phương truyền âm dao động ngược pha, cách nhau 0,75m. Biết giữa A và B còn có
một điểm dao động cùng pha với A, tốc độ truyền âm trong môi trường nói trên là:
A. 425 m/s B. 510 m/s C. 340 m/s D. 680 m/s
x
Câu 10: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình y=y0cos2π(ft - ). Tốc độ dao động cực đại
λ
của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu
π y0 π y0
A. λ= B. λ=πy0 C. λ¿ D. λ=2πy0
4 2
Câu 11: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=cos(20t-4x) (cm)
(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s B. 4 m/s C. 40 cm/s D. 50 cm/s
Câu 12: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1m/s và tần số 10Hz, biên độ sóng
4cm. Khi phần tử vật chất của môi trường đi được quãng đường 8cm thì sóng truyền được quãng
đường
A. 4 cm B. 10 cm C. 8 cm D. 5 cm

13
Câu 13: Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u=acos(4πt-0,02πx) (u và x tính bằng cm, t
tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là:
A. 100 cm/s B. 150 cm/s C. 200 cm/s D. 50 cm/s
Câu 14: Tần số dao động của sóng âm là 600 Hz, sóng truyền đi với vận tốc 360 m/s khoảng cách
giữa hai điểm gần nhất ngược pha nhau là:
A. 20 cm B. 30 cm C. 40 cm D. 60 cm
πt
Câu 15: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40 cm/s, phương trình sóng tại M là u = 4cos( )
2
cm. Biết lúc t thì li độ của phần tử M là 2cm, vậy lúc t + 6 (s) li độ của M là:
A. -2 cm B. 3 cm C. -3 cm D. 2 cm
Câu 16: Cho một dây đàn hồi nằm ngang, đầu A là nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng
có phương trình u=5cosπt cm. Biết sóng truyền dọc theo dây với tốc độ v = 5 m/s. Phương trình dao
động tại điểm M cách A một đoạn d = 2,5m là:
π π
A. uM = 5sin(πt- ) cm B. uM = 5cos(πt+ ) cm
2 2
π π
C. uM = 5cos(πt- ) cm D. uM = 2,5cos(πt+ ) cm
2 2
Câu 17: Một sóng cơ có bước sóng là 12cm. Trong 3,5 chu kì dao động của một phần tử sóng, sóng
truyền được quãng đường là:
A. 42 cm B. 21 cm C. 3,43 cm D. 51,2 cm

Câu 18: Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình u(x,t) = 4sin π [( ) ]
t x π
− + , trong đó x đo
5 9 6
bằng mét, t đo bằng giây và u đo bằng cm. Gọi a là gia tốc cực đại dao động của một phần tử, v là
vận tốc truyền sóng, λ là bước sóng, f là tần số. Các giá trị nào dưới đây là đúng?

A. f = 50 Hz B. λ = 18 m C. a 2max D. v = 5 m/s

Câu 19: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u=Acos(2πft+φ), trong đó A là biên độ sóng,
f là tần số sóng. Với λ là bước sóng. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần
vận tốc sóng nếu.
Aπ Aπ Aπ
A. λ = B. λ = C. λ = Aπ D. λ =
4 6 2
Câu 20: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên
πx
dây có dạng u = 4cos(20πt- ) (mm). Trong đó x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng
3
trên sợi dây có giá trị.

14
A. 60 mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30 mm/s
Câu 21: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100Hz. Trên cùng phương truyền sóng, hai
điểm cách nhau 15cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên dây khoảng từ 2,8
m/s đến 3,4 m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là
A. 3,3 m/s B. 3,1 m/s C. 3 m/s D. 2,9 m/s
Câu 22: Tại một thời điểm O trên mặt thoảng của một chất lỏng yên lặng, ta tạo một dao động điều
hòa vuông góc mặt thoáng có chu kì 0,5s, biên độ 2cm. Từ O có các vòng sóng tròn loang ra ngoài,
khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m. Xem biên độ sóng không giảm. Vận tốc truyền sóng có giá
trị:
A. 1 m/s B. 0,25 m/s C. 0,5 m/s D. 1,25 m/s
Câu 23: Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với
tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau
5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao
động của nguồn là:
A. 64 Hz B. 48 Hz C. 54 Hz D. 56 Hz
D. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường

thẳng từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn . Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của
3
M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng
A. 2πfA B. πfA C. 0 D. 3πfA
Câu 2: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hòa với phương trình u=10cos(2πft) mm.
Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch
π
pha với O là Δφ=(2k+1) (k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz. Bước sóng của
2
sóng đó là
A. 16cm B. 20cm C. 32cm D. 8cm
Câu 3: Sóng truyền từ M đến N dọc theo phương truyền sóng với bước sóng λ = 120cm. Biết rằng
π
sóng tại N trễ pha hơn sóng tại M là . Khoảng cách d = MN sẽ là:
3
A. d = 15cm B. d = 24cm C. d = 30cm D. d = 20cm

15
Câu 4: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên
phương Oy. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và
biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là:
A. 0 cm B. 2 cm C. 1 cm D. -1 cm
Câu 5: Sóng cơ có tần số 80Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các
phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt
31cm và 33,5cm, lệch pha nhau góc:
A. π/2 rad B. π rad C. 2π rad D. π/3 rad
π
Câu 6: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4πt- ) cm. Biết dao động tại
4
π
hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là . Tốc
3
độ truyền của sóng đó là:
A. 1,0 m/s B. 2,0 m/s C. 1,5 m/s D. 6,0 m/s
Câu 7: Một sóng ngang tần số 100Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và
N là hai điểm trên dây cách nhau 0,15m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li
độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang
chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A. Âm; đi xuống. B. Âm; đi lên. C. Dương; đi xuống. D. Dương; đi lên.
Câu 8: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M
luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Δφ=(k+0,5)π với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần
số f có giá trị trong khoảng từ 8Hz đến 13Hz:
A. 8,5 Hz B. 10 Hz C. 12 Hz D. 12,5 Hz\
Câu 9: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn
0,9m với vận tốc 1,2m/s. Biết phương trình sóng tại N có dạng uN=0,02cos2πt m. Viết biểu thức sóng
tại M:

A. uM=0,02cos2πt m B. uM = 0,02cos(2πt+ )m
2
3π π
C. uM = 0,02cos(2πt- )m D. uM = 0,02cos(2πt+ ) m
2 2
Câu 10: Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình
sóng u=2cos(10πt-πx) cm (trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so

16
với O cách nhau 5m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương
thì phần tử N
A. Đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. Đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
C. Ở vị trí biên dương. D. Ở vị trí biên âm.
Câu 11: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên
phương Oy. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 2cm và
biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q có thể

−√ 3 √2 cm
A. cm B. 2 cm C. D. -1 cm
2 2
Câu 12: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f = 30 Hz. Vận tốc
truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng 1,6 m/s < v < 2,9 m/s. Biết tại điểm M cách O một
khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:
A. 2 m/s B. 3 m/s C. 2,4 m/s D. 1,6 m/s
π
Câu 13: Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(3πt+ ) cm. Khoảng
4
π
cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng có độ lệch pha là 0,8m. Tốc độ truyền sóng
3
là bao nhiêu?
A. 7,2 m/s B. 1,6 m/s C. 4,8 m/s D. 3,2 m/s
Câu 14: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây,
tốc độ truyền sóng trên dây là 4,48m/s. Xét một điểm M trên dây cách A một khoảng 28cm, ta thấy
π
M luôn dao động lệch pha với A một góc (2k + 1). với k = 0, 1, 2,…. Tìm tần số f, biết nó có giá
2
trị trong khoảng từ 22Hz đến 28Hz?
A. 22 Hz B. 24 Hz C. 26 Hz D. 28 Hz
Câu 15: Một sóng cơ có biên độ dao động A = 3cm, bước sóng λ. Biết tốc độ truyền sóng bằng 2 lần
tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng
một phương truyền sóng dao động ngược pha là:
A. d = 3π cm B. d=6√ 2π cm C. d = 6π cm D. d=3√ 2π cm
Câu 16: Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với
tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau
5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt

17
nước là 80cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 49 Hz đến 63 Hz. Tần số dao
động của nguồn là:
A. 62 Hz B. 56 Hz C. 54 Hz D. 55,5 Hz
Câu 17: Một sóng lan truyền trên mặt nước có tần số 5 Hz. Người ta thấy 2 điểm gần nhau nhất trên
cùng một phương truyền sóng cách nhau 40cm luôn dao động lệch pha nhau 60°. Tốc độ truyền sóng
A. 8 m/s B. 12 m/s C. 2 m/s D. 16 m/s
Câu 18: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v = 20 cm/s. Giả sử khi sóng
π
truyền đi biên độ không thay đổi. Tại O sóng có phương tình: uo = 4cos(4πt- ) mm, t đo bằng s. Tại
2
thời điểm t1 li độ tại điểm O là u = √ 3mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách O một đoạn 40cm sẽ
có li độ là:
A. 4mm và đang tăng. B. 3mm và đang giảm. C. √ 3mm và đang tăng. D. √ 3mm và đang
giảm.
Câu 19: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn

cm. Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM=3cos2πt (uM
3
tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ
dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s B. 0,5π cm/s C. 4π cm/s D. 6π cm/s
Câu 20: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền
sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía
so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau.
Tốc độ truyền sóng là:
A. 100 cm/s B. 85 cm/s C. 90 cm/s D. 80 cm/s
Câu 21: A và B là hai điểm trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước cách nhau một
phần tư bước sóng. Tại một thời điểm t nào đó mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần
lượt là u1=3mm, u2=4mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống coi biên độ sóng không
đổi, biên độ sóng a và chiều truyền của sóng là
A. a = 5mm, truyền từ A đến B. B. a = 5mm, truyền từ B đến A.
C. a = 7mm, truyền từ A đến B. D. a = 7mm, truyền từ B đến A.
Câu 22: Sóng có tần số 20Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2 m/s,
gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt
thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng

18
hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì
điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
7 1 1 3
A. (s) B. (s) C. (s) D. (s)
160 80 160 80
Câu 23: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120 cm/s, tần số của sóng có giá trị
trong khoảng từ 9 Hz đến 16 Hz. Hai điểm cách nhau 12,5 cm trên cùng một phương truyền sóng
luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là:
A. 7,5 cm B. 12 cm C. 10 cm D. 16 cm
π
Câu 24: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u0=2 cos(20πt+ ) (trong đó u tính
3
bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với
tốc độ không đổi 1m/s. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với dao
động tại nguồn O? Biết M cách O một khoảng 45cm.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 25: Sóng truyền với tốc độ 5 m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền

(
sóng. Biết phương trình sóng tại O là u=5 cos 5 πt−
π
6)cm và phương trình sóng tại điểm M là uM =

π
5cos(5πt+ ) cm. Xác định khoảng cách OM và cho biết chiều truyền sóng
3
A. truyền từ O đến M, OM = 0,5 m. B. truyền từ M đến O, OM = 0,5 m.
C. truyền từ O đến M, OM = 0,25 m. D. truyền từ M đến O, OM = 0,25 m.
Câu 26: Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d.
Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương
trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t)=2cos2πft thì phương trình dao động của
phần tử vật chất tại O là:
d d d
A. uo(t) = acos2π(ft- ) B. uo(t) = acos2π(ft+ ) C. uo(t) = acosπ(ft- ) D. uo(t) =
λ λ λ
d
acosπ(ft+ )
λ
Câu 27: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số f = 10 Hz, tại một thời
B
điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng
cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60cm và điểm C C E
đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là: A
A. Từ E đến A với vận tốc 8 m/s.
B. Từ E đến A với vận tốc 6 m/s. D

19
C. Từ A đến E với vận tốc 6 m/s.
D. Từ A đến E với vận tốc 8 m/s.
πt π
Câu 28: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với phương trình dao động tại O: u = 4cos( - )
2 2
(cm). Tốc độ truyền sóng v = 0,4 m/s. Một điểm M cách O khoảng d = OM. Biết li độ của dao động
tại M ở thời điểm t là 3cm. Li độ của điểm M sau thời điểm sau đó 6 giây là:
A. uM= -4cm B. uM=3cm C. uM=4cm D. uM=-3cm
Câu 29: Những điểm nằm trên phương truyền sóng và cách nhau bằng một số lẻ nửa bước sóng thì:
A. Dao động cùng pha với nhau. B. Dao động ngược pha nhau.
C. Có pha vuông góc. D. Dao động lệch pha nhau.
Câu 30: Một sóng âm có tần số 500 Hz, có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai điểm trên cùng 1

phương truyền sóng phải cách nhau ít nhất bằng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha là ?
3
A. 0,563 m B. 0,723 m C. 0,233 m D. 0,623 m
Câu 31: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với vận tốc v = 80 cm/s. Phương trình dao động tại
điểm M cách O một khoảng x = 50cm là uM = 5cos4πt (cm). Như vậy dao động tại O có phương
trình:
π
A. u0=5cos(4πt- ) cm B. u0=5cos(4πt) cm
2
π
C. u0=5cos(4πt+π) cm D. u0=5cos(4πt+ ) cm
2
Câu 32: Người ta gây ra một dao động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động
theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ 3cm và chu kì 1,8s. Sau 3s chuyển
động truyền được 15m dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây:
A. 9,0 m B. 4,5 m C. 3,2 m D. 6,4 m
λ
Câu 33: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = , sóng có biên độ
3
A, chu kì T. Tại thời điểm t1=0, có uM=+3cm và uN=-3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM=+A, biết
sóng truyền từ N đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
11T 22T 22T 11T
A. 3√ 2cm và B. 2√ 3cm và C. 3√ 2cm và D. 2√ 3cm và
12 12 12 12
Câu 34: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120cm/s, tần số của sóng thay đổi
từ 10Hz đến 15Hz. Hai điểm cách nhau 12,5cm luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó
là:

20
A. 10,5 cm B. 12 cm C. 10 cm D. 8 cm
Câu 35: Cho một sóng ngang trên sợi dây truyền theo chiều từ trái sang phải. Tại thời điểm như hình
biểu diễn, điểm P có li độ bằng không còn điểm Q có li độ cực đại. Vào thời điểm đó hướng chuyển
động của P và Q lần lượt sẽ là
A. đứng yên; đi lên B. đi xuống, đứng yên C. đứng yên; đi xuống D. đi lên; đứng
yên
Câu 36: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v = 20cm/s. Giả sử khi sóng
truyền đi biên độ không thay đổi. Tại nguồn O dao động có phương trình: u0=2cos4πt (mm). Trong
đó t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 li độ tại điểm O là u=√ 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách
O một đoạn d = 40cm ở thời điểm (t1+0,25) s sẽ có li độ là:
A. 1mm B. -1mm C. √ 3mm D. −√ 3mm
Câu 37: Tại O có một nguồn phát sóng với tần số f = 20Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6m/s. Ba điểm
thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9cm; OB =
24,5cm; OC = 42,5cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38: Sóng cơ lan truyền trên một sợi dây với vận tốc bằng 33,6 m/s. Hai điểm A và B trên dây
cách nhau 4,2m luôn dao động ngược pha nhau. Biết tần số sóng có giá trị trong khoảng từ 16Hz đến
25Hz. Bước sóng có giá trị là:
A. 2,84m B. 1,4m C. 1,2m D. 1,68m
Câu 39: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc v = 50cm/s. Phương

trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là: uo = acos( .t) cm. Một điểm M cách O
T
λ 1
khoảng thì ở thời điểm t = chu kì có độ dịch chuyển uM=2cm. Biên độ sóng a là:
3 6
4
A. 4 cm B. cm C. 2 cm D. 2√ 3 cm
√3
Câu 40: Một sóng cơ lan truyền từ gốc O theo chiều dương Ox nằm ngang trên mặt nước với vận
tốc truyền sóng v = 100cm/s. Chu kì dao động của nguồn T = 1s. Xét hai điểm A, B trên chiều dương
Ox cách nhau 0,75m và B có tọa độ lớn hơn. Tại một thời điểm nào đó điểm A có li độ dương (phía
trên Ox) và chuyển động đi lên thì điểm B có
A. li độ âm và đi lên B. li độ âm và đi xuống
C. li độ dương và đi xuống D. li độ dương và đi lên
Câu 41: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một
phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là

21
0,3mm và 0,4mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi
trên đường truyền sóng. Sóng có:
A. biên độ 0,5mm, truyền từ A đến B B. biên độ 0,5mm, truyền từ B đến A
C. biên độ 0,7mm, truyền từ B đến A D. biên độ 0,7mm, truyền từ A đến B
Câu 42: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 40Hz. Người ta
thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d
= 20cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5
m/s. Tốc độ là:
A. 3,5 m/s B. 4,2 m/s C. 5 m/s D. 3,2 m/s
Câu 43: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz thì thấy hai
điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10cm
luôn luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng v có giá trị 0,8m/s≤v≤1m/s. Bước sóng
có giá trị:
A. 3,5 cm B. 4,5 cm C. 4 cm D. 5 cm
λ
Câu 44: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau . Tại thời điểm t, khi li
3
độ dao động tại M là uM = +3cm thì li độ dao động tại N là uN=-3cm. Biên độ sóng bằng:
A. A=√ 6cm B. A = 3cm C. A=2√ 3cm D. A=3√ 3cm
Câu 45: Một nguồn O dao động với tần số f = 50 Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm (coi
như không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm
trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = O là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân
bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t 1 li độ dao động tại M bằng 2cm và đang giảm. Li độ dao động
tại M vào thời điểm t2 = (t1+2,005)s bằng bao nhiêu?
A. -2 cm B. √ 5cm C. 2 cm D. −√ 5cm
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. VẬN DỤNG
Câu 1:
t x
Ta có phương trình sóng u = 8sin2π( − ) mm  T = 0,1 (s); bước sóng λ = 50 cm
0 ,1 50
Câu 2:
−π
▪Tại thời điểm t phần tử ở vị trí M1 ứng với góc trên đường tròn.
3
1 1 π
▪Sau thời gian s góc quét Δφ = 2π. = (rad) ứng với vị trí M2.
8 8 4

22
−π
▪Li độ sóng tại thời điểm đó là u = 6cos( ) = 5,79cm.
12
Câu 3:
▪Từ phương trình truyền sóng ta có T = 0,2s; λ = 40cm
λ
⇒ Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = = 200cm/s = 2m/s.
T
Câu 4:
2 πx
Ta có 0,02π.x¿ ⇒ λ=100cm.
λ
Câu 5:
π x
▪Phương trình truyền sóng là u = A.cos(ωt- -2π. ) cm
2 λ
π λ π π
⇒ Phương trình sóng tại điểm M là uM = A.cos(ωt- -2π. ) cm = A.cos(ωt- − ) cm
2 6λ 2 3

(
▪Thay các giá trị vào ta có √ 3 = A. cos ω
π 5π

2ω 6 )
cm ⇒ A = 2√ 3 cm.

Câu 6:
▪Ta có ω=10π (rad/s) ⇒ f = 5Hz ⇒ vận tốc truyền sóng v = λ.f = 5λ
▪Sóng này truyền đi được quãng đường s = v.t = 5.2.λ = 10λ
Câu 7:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường v max = Aω = 2πfA
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f
2π . A
▪Theo Câu ra 2πf.A = 3.f.λ ⇒ λ= .
3
Câu 8:
▪Ta có ω=4π (rad/s) ⇒ f = 2Hz
2π . x
▪Ta có =¿ 0,5π.x⇒λ=4m
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 8 m/s
Câu 9:
λ
▪Những điểm dao động ngược pha d = 2.k + 1 =¿ 0,75m
2
3. λ
▪Vì giữa A và B có 1 điểm dao động cùng pha ⇒ k = 1 ⇒ = 0,75 ⇒ λ=0,5m
2

23
▪Tốc độ truyền âm trong môi trường là v = λ.f = 425Hz.
Câu 10:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường vmax = ωy0 = 2πf.y0
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f
π . yo
▪Theo Câu ra 2πf.y0=4.f.λ ⇒ λ ¿ .
2
Câu 11:
10 2 πx
▪Ta có ω = 20 rad/s ⇒ f = Hz; 4.x = ⇒ λ=0,5.πm
π λ
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 5 (m/s).
Câu 12:
T
▪Các phần tử môi trường đi được s = 8cm = 4. A mất thời gian = 0,05s
2
▪Sóng truyền được quãng đường S = v.t = 1.0,05 = 0,05cm
Câu 13:
▪Ta có ω = 4π (rad/s) ⇒ f = 2 (Hz)
2π . x
▪0,02π.x = ⇒ λ = 100 (cm)
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 200cm/s
Câu 14:
v 360
▪Ta có bước sóng λ = = = 0,6(m) = 60(cm)
f 600
▪Khoảng cách của những điểm dao động ngược pha d = (2.k + 1)
▪Khoảng cách gần nhất k = 0 ⇒ d = 30cm
Câu 15:
M2
▪Tại thời điểm t phần tử M ở vị trí ứng với điểm M 1 trên đường tròn.
π
π +4
▪Sau thời gian 6s thì góc quét Δφ=ω.t= .6=3π(rad)=2π+π
2 -4 2

▪Như vậy lúc t + 6 (s) li độ của M ứng với điểm M 2 trên đường tròn ⇒ u = - M1

2cm.
Câu 16:
v
▪Ta có ω=π(rad/s) ⇒ f=0,5Hz ⇒ Bước sóng λ = = 10(m)
f

24
2 πx
▪Ta có phương trình truyền sóng u = 5.cos(πt- ) cm
λ
2 π .2 ,5 π
▪Phương trình dao động tại điểm M: uM = 5.cos(πt- ) (cm) = 5.cos(πt- ) (cm).
10 2
Câu 17:
λ
▪Ta có vận tốc truyền sóng là v = cm
T
▪Trong 3,5 chu kì dao động sóng truyền được quãng đường là: s = v.t = 42cm
Câu 18:
π
▪Ta có ω = (rad/s) ⇒ f=0,1(Hz)
5
π . x 2 πx
▪Bước sóng = ⇒λ=18(m)
9 λ

()
2
π
2
▪Gia tốc cực đại là amax = ω A = . A = 1,57 cm/s2.
5

▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 1,8m


Câu 19:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường vmax
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f
π. A
▪Theo Câu ra 2πf.A = 4.f.λ ⇒ λ = .
2
Câu 20:
▪Ta có tần số góc ω = 20π (rad/s) ⇒ f = 10Hz
π . x 2 π .x
▪Bước sóng = ⇒ λ = 6(m)
3 λ
▪Tốc độ truyền sóng trên sợi dây v = λ.f = 60m/s
Câu 21:
0 ,15
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động cùng pha d = n.λ = 0,15 ⇒ λ =
n
15
▪Mà vận tốc truyền sóng v = λ.f = (m/s)
k
▪Theo Câu ra 2,8(m/s) ≤ v ≤ 3,4 (m/s) ⇒ 4,41 ≤ k ≤ 5,36.
▪Vì k nguyên nên k = 5 ⇒ v = 3 (m/s)
Câu 22:

25
▪Khoảng cách của 2 vòng tròn sóng liên tiếp là λ = 0,5m
▪Chu kì của sóng T = 0,5s
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = = 1(m/s)
T
Câu 23:
▪Khoảng cách của những điểm dao động ngược pha
λ 10
▪d=( 2 n+1 ) . =5 cm⇒ λ=
2 ( 2 n+1 )
v 80
▪Tần số sóng f = = 2n + 1. = 8.2n + 1
λ 10
▪Theo Câu ra 48 ≤ f ≤ 64Hz ⇒ 2,5 ≤ n ≤ 3,5 vì n nguyên nên n = 3 ⇒ f = 56Hz
D. NÂNG CAO
Câu 1:
2. π . d 14. π 2. π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là: Δφ = = = 4.π +
λ 3 3
M v
2π -2fA
▪Vì N và M lệch pha nhau nên áp dụng đường tròn ta có vị trí N 2fA
3 2/3

ứng với lúc có tốc độ v = πfA. N

Câu 2:
2π .d π 112
▪Độ lệch pha của 2 điểm: Δφ = = 2.k + 1. ⇒ λ =
λ 2 2. k +1
25
⇒ tần số của sóng là f = (2.k+1)
7
25
▪Theo Câu ra 23 ≤ f ≤ 26Hz nên 23 ≤ 2k + 1 ≤ 26 Hz ⇒ 2,72 ≤ k ≤ 3,14
7
⇒ k = 3 ⇒ Bước sóng λ = 16cm
Câu 3:
2π .d π λ 120
Độ lệch pha của 2 điểm Δφ = = ⇒d= = =¿ 20(cm)
λ 3 6 6
Câu 4:
v 0,4
▪Bước sóng λ = = = 0,04m = 4cm
f 10
2 π . d 2. π .15 30 π
▪Độ lệch pha của 2 điểm PQ: Δφ¿ = = =¿ 7,5π
λ 4 4
⇒ P và Q dao động vuông pha

26
( )( ) ( ) ( ) =1⇒u =0
2 2 2 2
uP uQ 1 uQ
⇒ + =1⇒ + Q
a a 1 1

Câu 5:
v 400
▪Bước sóng λ = = = 5cm
f 80
2 π .33 ,5−31
▪Độ lệch pha Δφ¿ =¿ π rad
5
Câu 6:
2π .d π
▪Độ lệch pha Δφ¿ = ⇒ λ=3 (m)
λ 3
▪Tần số dao động f = 2 (Hz)
⇒ Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 6 (m/s)
Câu 7:
M
v 60
▪Ta có bước sóng λ = = = 0,6m N
f 100  /2
u
2 π .0 ,15 π
▪Độ lệch pha Δφ¿ = -A +A
0,6 2
⇒ M và N dao động vuông pha biểu diễn trên hình tròn
⇒ N đang ở li độ dương và đi xuống
Câu 8:
2π .d
▪Ta có độ lệch pha của 2 điểm M và A là Δφ = =(k+0,5)π
λ
v 400
▪Mà tần số sóng f = = (k + 0,5). = (k + 0,5).5
λ 80
▪Theo Câu ra 8 ≤ f ≤ 13 ⇒ 1,1 ≤ k ≤ 2,1
⇒ k = 2 ⇒ f = 12,5 Hz
Câu 9:
v
▪Bước sóng λ = = 1,2m;
f
x
▪Phương trình truyền sóng u(x,t) = 0,02cos(2π.t-2π )m
λ
−0 , 9 3π
▪Phương trình sóng tại M: uM = 0,02cos(2πt-2π( ) m = 0,02cos(2πt+ )
1,2 2
Câu 10:

27
2π .x
▪Bước sóng: π.x¿ ⇒ λ=2(m) N
λ
u
2 π . MN 2 π .5
▪Độ lệch pha của M và N là Δφ ¿ = = 5π -A +A
λ 2
M
⇒ MN dao động ngược pha
▪Biểu diễn trên hình tròn ta thấy N đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm
Câu 11:
v
▪Bước sóng λ = = 4cm
f
2 π .15
▪Độ lệch pha của PQ: Δφ¿ =¿ 7,5π(rad)
4

( )( ) ( ) ( ) = 1 ⇒ u = ± √23
2 2 2 2
uP uQ 1 uQ
▪Vì P và Q vuông pha nhau nên ta có: + =1⇒ + Q
a a 2 2

Câu 12:
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động ngược pha: d = (2.k+1). =¿ 0,1(m)
2
0,2
⇒ Bước sóng λ =
( 2. k +1 )
▪Mà vận tốc sóng v = λ.f
6
▪Theo Câu ra 1,6 m/s < v < 2,9 m/s ⇒ 1,6 < < 2,9 ⇒ 0,53 < k < 1,37
( 2 k +1 )
▪Vì k nguyên ⇒ k =1
⇒ Vận tốc truyền sóng là v = 2m/s
Câu 13:
2π .d π
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ = =
λ 3
⇒ Bước sóng λ = 2.3.0,8 = 4,8m
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f = 4,8.1,5 = 7,2 (m/s)
Câu 14:
2π .d π
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ = = (2k+1).
λ 2
4.0 ,28
⇒ Bước sóng λ =
( 2 k +1 )
v
▪Tần số sóng f = mà theo Câu ra 22Hz ≤ f ≤ 28Hz
λ

28
⇒ 22 ≤ (2k+1).4 ≤ 28 ⇒2 ,25 ≤ k ≤ 3 ⇒ k = 3
▪Tần số của sóng là f = 28Hz.
Câu 15:
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f; tốc độ dao động của phần tử môi trường vmax
▪Theo Câu ra v = 2.vmax
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm gần nhất dao động ngược pha là: d = = 6π cm
2
Câu 16:
2π .d
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ¿ =¿(2k+1).π
λ
2.5 10
⇒ Bước sóng λ= =
( 2 k+ 1 ) 2. k +1
v
▪Tần số sóng f = mà theo Câu ra 49Hz≤f≤63Hz
λ
⇒ 49 ≤ (2k+1).8 ≤ 63 ⇒ 2,56 ≤ k ≤ 3,43 ⇒ k = 3
▪Tần số của sóng là f = 56Hz
Câu 17:
2π .d π
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ = =
λ 3
⇒ Bước sóng λ = 2.3.0,4 = 2,4m
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f = 2,4.5 = 12 (m/s)
Câu 18:
2 π . d 2 π .40
▪Độ lệch pha của M và O: Δφ = = = 8π (rad)
λ 10
⇒ M và O dao động cùng pha nên tại thời điểm t1 li độ của M.
Câu 19:
2 π . d 14 π 2π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là: Δφ = = = 4π + -3 v
λ 3 3 -6 +6
2/3
▪Áp dụng đường tròn lượng giác với trục vận tốc ⇒ vN=3πcm/s
N
Câu 20:
2π .d
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng dao động ngược pha: Δφ = =
λ
(2k+1).π

29
2.10 20
⇒ Bước sóng λ = =
( 2 k +1 ) 2. k +1

▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f mà theo Câu ra 0,7 m/s ≤ v ≤ 1m/s


4
⇒ 0,7 ≤ ≤ 1 ⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2,35 ⇒ k = 2
2 k +1
▪Tần số của sóng là v = 0,8 m/s = 80 cm/s
Câu 21:
2π . λ π
▪Độ lệch pha của A và B là Δφ = = (rad)
4. λ 2 B
⇒ A và B dao động vuông pha nhau nên 3 +A u
-A 4

( ) ( ) = 1 ⇒ A = √ 3 +4 =¿ 5mm
2 2
uA uB 2 2
+
A A
A

▪Biểu diễn trên hình tròn


−π
Ta thấy Δφ = φA - φB = <0 ⇒ A dao động trễ pha hơn B
2
⇒ sóng truyền từ B đến A
Câu 22:
▪Tần số góc ω=40π (rad/s)
2 π .22 ,5 π
▪Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: Δφ = =¿ 4,5π rad ≡ +A u
10 2
-N
▪Vì điểm M nằm gần nguồn sóng hơn nên M sớm pha hơn N. Biểu diễn
trên hình tròn như hình bên
M

▪Từ hình tròn ta có góc quét ΔφMN = (rad)
2
Δ φ MN 3
▪Thời gian ngắn nhất để điểm M hạ xuống thấp nhất t = = s
ω 80
Câu 23:
2π .d π
▪Hai điểm dao động vuông pha Δφ¿ = +¿k.π
λ 2
2.12 ,5 25
⇒ Bước sóng λ = =
k +0 , 5 k +0 ,5
v
▪Tần số f = theo Câu ra 9Hz ≤ f ≤ 16Hz
λ
▪Ta có 9 ≤ (k+0,5).4,8 ≤ 16 ⇒ 1,37 ≤ k ≤ 2,83
▪Vì k nguyên nên k = 2 ⇒ λ=10cm

30
Câu 24:
ω
▪Ta có tần số f = =10Hz

▪Biết bước sóng λ = 10 cm
▪Những điểm dao động cùng pha là những điểm cách nhau số nguyên lần bước sóng
d = n.λ = 45 ⇒ n = 4,5
Câu 25:
5π v 5
▪Tần số sóng f = =¿ 2,5Hz; ⇒ Bước sóng λ = = =¿ 2m
2π f 2 ,5

▪Độ lệch pha của 2 dao động tại M và O là: Δφ = φM - φO =


3 ( )
π −π

6
π
= (rad)
2

⇒ Dao động tại M sớm pha hơn dao động tại O nên sóng truyền từ M đến O
π 2 π . MO
▪Độ lệch pha Δφ = = ⇒ MO=0,5m
2 2
Câu 26:
x
▪Phương trình truyền sóng u(x,t) = acos(2πft-2π ) cm
λ
▪Vì tọa độ điểm O là xO = -d
d
⇒ Phương trình dao động tại O là uO = acos(2πft+2π ) cm
λ
Câu 27:
λ λ 3λ
▪Bước sóng AD = + = =¿ 60cm ⇒ λ = 80 (cm)
2 4 4
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 800 cm/s = 8 m/s
Câu 28:
▪Biểu diễn trên đường tròn M1

▪Tại thời điểm t phần tử ở vị trí M ứng với điểm M1 trên đường -3 u
-4 +3 +4
tròn. Sau 6s góc quét Δφ = ω.t = 3π (rad)
M2
⇒ 2 thời điểm dao động ngược pha nên sau 6s chất điểm ở vị trí M2
⇒ u = -3cm
Câu 29:
2π .d λ
▪Độ lệch pha Δφ = = (2k+1)π ⇒ d = (2k+1). dao động ngược pha.
λ 2
Câu 30:

31
v
▪Bước sóng λ = = 0,7m
f
2π .d 2 π
▪Độ lệch pha của 2 điểm Δφ¿ =
λ 3

⇒ khoảng cách của 2 điểm dao động lệch pha nhau là d = 0,233m
3
Câu 31:
x x
▪Ta có phương trình truyền sóng: u(x,t) =5cos(4πt-2π +φ) = 5cos(4πt-2π +φ) (cm)
λ 40
50 π
▪Pha dao động tại M: φM = 0 ⇒ -2π. + φ = 0 ⇒ φ = 2,5π (rad) ⇒ φ = 2π +
40 2
Câu 32:
15
▪Vận tốc truyền sóng v = = 5 m/s
3
5
▪Bước sóng trên dây là λ¿ =¿ 9 (m)
1, 8
Câu 33:
2π . λ 2π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là: Δφ¿ = (rad) M
3. λ 3 N
-A +A u
A √3
⇒ uM = +3 = ⇒ A=2√ 3 (cm) -3 +3
2 11π
∆ =
6
▪Từ hình tròn lượng giác ta thấy tại thời điểm t1 phần tử M ứng với
π
góc .
6
11π 2 π 11T
▪Để đến +A thì góc quét Δφ = = .t⇒t=
6 T 12
Câu 34:
2π .d π
▪Hai điểm dao động vuông pha Δφ¿ = +¿kπ
λ 2
2. d 25
⇒ Bước sóng λ¿ =
k +0 , 5 k +0 , 5
v
▪Tần số sóng f = mà theo Câu ra 10 ≤ f ≤ 15
λ
25
⇒ 10 ≤ ≤ 15 ⇒ 1,16 ≤ k ≤2
k +0 , 5
⇒ k = 2 ⇒ bước sóng λ = 10cm
Câu 35:

32
▪Từ hình vẽ vào thời điểm đó, điểm Q đứng yên vì đang ở đỉnh sóng, điểm P dao động cực đại và
đi xuống.
Câu 36:
2 π .40
▪Ta có độ lệch pha của M và O là Δφ¿ =¿ 8π ⇒ O và M dao động O1
10
- 3 +2 u
cùng pha nên dao động của O như thế nào thì dao động của M như vậy.
-2 3
▪Biểu diễn trên hình tròn tại thời điểm t1 O đang ở vị trí O1 trên đường tròn. O2
▪Sau thời gian 0,25s góc quét Δφ = 4π.0,25 = π (rad)
▪Phần tử O ở vị trí O2 trên đường tròn ứng với li độ u2¿−√ 3mm
Câu 37:
v
▪Bước sóng λ = = 8cm O
9 cm 15,5 cm 18cm
x
f A B C
▪Ta tìm số điểm dao động cùng pha với A trên AB và trên
AC
AB 15 ,5
▪Ta có = = 1,93 ⇒ có 1 điểm dao động cùng pha với A trên AB
λ 8
AC 33 , 5
▪Và = = 4,18 ⇒ có 4 điểm dao động cùng pha với A trên AC
λ 8
⇒ Trên BC có 3 điểm dao động cùng pha với A
Câu 38:
λ 2. d 4 ,2.2
▪Những điểm dao động ngược pha d = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
v
▪Vì tần số f = mà 16 ≤ f ≤ 25Hz
λ
⇒ 16 ≤ 2k+1.4 ≤ 25 Hz
⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2,6 ⇒ k = 2
⇒ Bước sóng λ = 1,68m
Câu 39:

( 2Tπ .t− 2 πλ. x ) cm


▪Ta có phương trình truyền sóng u(x,t) = acos

⇒ Phương trình dao động tại M là u = acos (


3 )
2π 2π
M .t− cm
T

▪Thay các đại lượng vào ta có 2 = acos ( ) cm=a cos (


3 )
2π T 2π −π
. − ⇒ a = 4cm
T 6 3

33
Câu 40:
▪Ta có bước sóng λ = v.T = 1(m)
2 π .0 ,75
▪Độ lệch pha của A và B là Δφ¿ =¿ 1,5π B
1
+A u

▪Biểu diễn trên hình tròn ta thấy khi điểm A có li độ dương (phía dưới Ou) và -A

chuyển động đi lên (tiến ra biên dương) thì điểm B có li độ dương và đi xuống (phía A

trên Ou).
Câu 41:
2π . λ π
▪Độ lệch pha của A và B là Δφ¿ = (rad)
4. λ 2
⇒ A và B dao động vuông pha nhau nên
B

( ) ( ) = 1 ⇒ A = √ 0 , 3 + 0 , 4 =¿ 0,5mm
2 2
uA uB 2 2 +A u
+
A A -A

−π
▪Biểu diễn trên hình tròn, ta thấy Δφ = φA - φB = < 0 ⇒ A dao động A
2
trễ pha hơn B
⇒ sóng truyền từ B đến A
Câu 42:
λ 2.0 , 2 0,4
▪Những điểm dao động ngược pha d = 20cm = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f mà 3m/s ≤ v ≤ 5m/s
16
⇒3≤ ≤ 5 ⇒ 1,1 ≤ k ≤ 2,1
( 2 k +1 )
⇒ k = 2 vì k nguyên ⇒ v = 3,2 m/s
Câu 43:
λ 2.0 , 1 0,2
▪Những điểm dao động ngược pha d = 20cm = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f mà 0,8m/s ≤ v ≤ 1m/s
4
⇒ 0,8 ≤ ≤ 1 ⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2
( 2 k +1 )
⇒ k = 2 vì k nguyên ⇒ v = 0,8 m/s
⇒ Bước sóng λ = 0,04m = 4cm
Câu 44:

34
2π . λ 2π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là Δφ¿ = (rad)
3. λ 3

A √3
⇒ uM = +3 = ⇒ A = 2√ 3 (cm)
2
Câu 45: M2 M1
 /2
▪Khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm
u
9 -A +2 +3
⇒ Bước sóng λ = = 1,5cm
6
▪Biểu diễn trên hình tròn
▪Tại thời điểm t phần tử M ở vị trí M1 trên đường tròn sau thời gian Δt = 2,005s. Góc quét
Δφ=200,5π(rad)
▪Nên phần tử M ở vị trí M2 với M2 dao động vuông pha với M1

( ) ( )=1⇒u
2 2
uM1 uM 2
⇒ + M2 = √ 5 cm
A A

▪Trên hình tròn M2 có li độ −√ 5 cm


CHUYÊN ĐỀ 2: GIAO THOA SÓNG
A.NHẬN BIẾT
Câu 1: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ
hai nguồn dao động:
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
B. cùng tần số, cùng biên độ
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
D. cùng tần số, cùng phương
Câu 2: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng:
A. tổng hợp của hai dao động
B. tạo thành các gợn lồi, lõm
C. hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm chúng luôn tăng cường nhau, có những điểm
chúng luôn luôn triệt tiêu nhau
D. giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường
Câu 3: Hai nguồn sóng cơ học kết hợp, có phương trình sóng lần lượt là u1=5cos(40πt) (mm) và
u2=4cos(40πt-π) (mm), khi sóng của hai nguồn gặp nhau tạo ra hiện tượng giao thoa sóng. Coi rằng
khi truyền đi biên độ sóng không thay đổi. Tại những điểm cách đều hai nguồn sóng, có biên độ
sóng:

35
A. bằng không B. bằng 1 mm C. bằng 9 mm D. bằng 2 mm
Câu 4: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha có biên độ A và 2A dao động vuông
góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một
điểm M cách hai nguồn những khoảng d1=12,75λ và d2=7,25λ sẽ có biên độ AM là bao nhiêu?
A. AM=A B. AM=0 C. A<AM<3A D. AM=3A
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn không
cùng pha là không đúng?
A. Đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sóng là một vân cực đại.
B. Số vân cực đại trên mặt chất lỏng có giao thoa chưa chắc là một số lẻ.
C. Trên mặt chất lỏng tồn tại các điểm hầu như không dao động.
D. Trên mặt chất lỏng tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự giao thoa sóng?
A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng trong không gian
B. Điều kiện để có giao thoa là các sóng phải là các sóng kết hợp nghĩa là chúng phải cùng tần số
và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
C. Quỹ tích những điểm có biên độ cực đại là một hyperbole
D. Tại những điểm mặt nước không dao động, hiệu đường đi của hai sóng bằng một số nguyên lẩn
của bước sóng
Câu 7: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn sóng A và B cùng tần số
nhưng ngược pha, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao
nhiêu?
A. bằng hai lần bước sóng B. bằng một bước sóng
C. bằng một nửa bước sóng D. bằng một phẩn tư bước sóng
Câu 8: Tại hai điểm A và B khá gần nhau trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng theo phương
thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1 = acos(ωt) cm và u2 = acos(ωt+π) cm. Điểm M trên
mặt chất lỏng cách A và B những đoạn tương ứng là d1, d2 sẽ dao động với biên độ cực tiểu, nếu:

A. d2 - d1 = (k+0,5)λ (k∈Z) B. d2 - d1¿ (k∈Z)
2
C. d2 - d1 = (2k+1)λ (k∈Z) D. d2 - d1 = kλ (k∈Z)
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A, B cùng tần số,
ngược pha nhau thì các điểm trên đường trung trực của AB sẽ có biên độ dao động tổng hợp:
A. cực tiểu vì hai sóng tới cùng pha nhau. B. cực đại vì hai sóng tới cùng pha nhau.

36
C. cực đại vì hai sóng tới ngược pha nhau. D. cực tiểu vì hai sóng tới ngược pha nhau.
Câu 10: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình:
μA=acos100πt; μB = bcos100πt. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB.
M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM=5 cm và IN=6,5 cm. Số điểm
nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là (kể cả 1):
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
B. THÔNG HIỂU
Câu 1: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng
cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha.
Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 2: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trên mặt chất lỏng, người ta gây ra hai nguồn dao động
cùng pha, cùng biên độ, cùng tần số 50 Hz. Vận tốc truyền sóng bằng 3 m/s. Trên đoạn nối A và B,
số điểm có biên độ dao động cực đại và đứng yên lần lượt là:
A. 7 và 6 B. 9 và 10 C. 9 và 8 D. 7 và 8
Câu 3: Tại 2 điểm S1 và S2 trong một môi trường truyền sóng có 2 nguồn sóng kết hợp, cùng
phương, cùng pha, cùng tần số f=40 Hz. Biết rằng khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực
đại liên tiếp là 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này là
A. Chưa thể xác định B. 1,2 m/s C. 0,6 m/s D. 2,4 m/s
Câu 4: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9λ, phát ra dao động cùng
pha nhau. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn
(không kể hai nguồn) là:
A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
Câu 5: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9λ phát ra dao động cùng
pha nhau. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn
(không kể hai nguồn) là:
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 6: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng
phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần
số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động
có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng:
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.

37
Câu 7: Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng chất
lỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng cách giữa hai điểm liên
tiếp trên S1, S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần. B. Không thay đổi. C. Tăng lên 4 lần. D. Giảm đi 2 lần.
Câu 8: Cho hai nguồn sóng dao động giống hệt nhau, với biên độ 2 cm. Khoảng cách giữa hai
nguồn là 60 cm, bước sóng là 20 cm. Coi biên độ không thay đổi trong quá trình truyền sóng, số điểm
dao dộng với biên độ 3 cm trong khoảng hai nguồn là:
A. 24. B. 12. C. 3. D. 6.
Câu 9: Cho hai nguồn kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra
có bước sóng 2 cm. Trên S1, S2 quan sát được số cực đại giao thoa là:
A. 7. B. 9. C. 5. D. 3.
Câu 10: Bố trí hai nguồn điểm S1, S2 nằm cách nhau 12 cm cùng dao động với biểu thức
s=acos100πt. Vận tốc truyền sóng là 0,8 m/s. Trên đoạn thẳng S1S2 có số điểm dao động mạnh nhất
là:
A. 14. B. 15. C. 16. D. 13
Câu 11: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng
tại hai điểm cố định A và B cách nhau 7,8 cm. Biết bước sóng là 1,2 cm. Số điểm có biên độ cực đại
nằm trên đoạn AB là:
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 12: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha
với nhau và theo một phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng bằng 600 cm/s.
Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình sóng lan truyền. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm
dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 3 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 24 cm.
Câu 13: Cho hai nguồn sóng âm kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Di chuyển
trên đoạn AB, người ta thấy có 5 vị trí âm có độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 350 m/s. Tần số f của nguồn âm có giá trị thoả mãn:
A. 350 Hz≤f<525 Hz B. 350 Hz<f<525 Hz C. 175 Hz<f<262,5 Hz D. 175
Hz<f<262,5 Hz
Câu 14: Thực hiện giao thoa sóng cơ trên mặt nước của hai nguồn phát sóng ngang kết hợp S1, S2
cách nhau 65mm, dao động với phương trình là: u1=u2=2cos100πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 20cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 16. B. 32. C. 33. D. 17.

38
Câu 15: Hai nguồn âm O1O2 coi là 2 nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số
425Hz, cùng biên độ 1cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm là 340m/s). Số điểm
dao động với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa O1O2 là?
A. 15 B. 20 C. 10 D. 8
Câu 16: Hai tâm dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng một chất
lỏng. Cho S1S2=L. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1, S2 lên π lần thì khoảng cách giữa hai
điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực đại sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên π lần. B. Giảm đi π lần. C. Không thay đổi. D. giảm đi 2π lần.
Câu 17: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa cùng pha
với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền,
bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 6 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với
biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là:
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 18: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có
tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao
động là 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 40 cm/s. B. 10 cm/s. C. 20 cm/s. D. 30 cm/s.
Câu 19: Hai nguồn điểm S1S2 trên mặt nước cách nhau 21 cm phát sóng ngang cùng pha cùng biên
độ và tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s. Hỏi trong khoảng S1S2 có bao
nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại:
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha
với tần số f=20 Hz; AB=8 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Một đường tròn có
tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3cm. Số điểm
dao động cực đại trên đường tròn là:
A. 9. B. 14. C. 16. D. 18.
C. VẬN DỤNG
Câu 1: Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình uS1=uS2=acosωt. Vận
tốc sóng âm trong không khí là 330 m/s. Một thiết bị đo đặt vị trí M cách S1 3 m, cách S2 3,375 m.
Tần số âm bé nhất để ở M để không đo được âm từ hai loa là bao nhiêu?
A. 420 Hz B. 440 Hz C. 460 Hz D. 480 Hz

39
Câu 2: Hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng phương trình dao động
u=acos10πt cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,1 m/s. Xét một điểm M trên mặt nước cách A
và B các khoảng d1=18 cm và d2=21 cm. Điểm M thuộc:
A. đường cong cực đại bậc 2. B. đường cong cực đại bậc 3.
C. đường cong cực tiểu thứ 2. D. đường cong cực tiểu thứ 1.
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp và đồng bộ A và B dao động với
tần số 15Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có một
đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A, B là 2cm. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt
nước:
A. 15 cm/s. B. 45 cm/s. C. 30 cm/s. D. 26cm/s.
Câu 4: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40 cm dao động cùng pha, biết bước sóng
λ=6 cm. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD=30 cm. Số điểm dao
động với biên độ cực đại và cực tiểu trên CD là:
A. 11 và 10 B. 7 và 6 C. 5 và 6 D. 13 và 12
Câu 5: Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A, B khoảng cách
AB=8 cm, phương trình sóng tại A, B là uA=uB=acos40πt (cm), vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
v=30cm/s. Gọi C, D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tìm số điểm dao động
với biên độ cực đại trên CD?
A. 5 điểm. B. 11 điểm. C. 10 điểm. D. 7 điểm.
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12,5 cm
dao động cùng pha với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Số đường dao
động cực đại trên mặt nước là:
A. 13 đường. B. 11 đường. C. 15 đường. D. 12 đường.
Câu 7: Hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình
u=Acos(200πt) (mm). Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có
MA-MB=12 mm và vân bậc k+3 (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm N có NA-NB=36 mm. Tốc độ
truyền sóng là
A. 4m/s. B. 0,4 m/s. C. 0,8 m/s. D. 8 m/s.
Câu 8: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB=24 cm.
Các sóng có cùng bước sóng λ=2,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm
của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B, số điểm trên đoạn MN dao
động cùng pha với 2 nguồn là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

40
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao
động với phương trình uA=uB=5cos10πt cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Một điểm
N trên mặt nước với AN-BN=-10 cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường
trung trực của AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A. B. Cực tiểu thứ 4 về phía A.
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B. D. Cực đại thứ 4 về phía A.
Câu 10: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động giống
hệt nhau với tần số 16 Hz. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1=30 cm, d2=25,5 cm sóng
có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là
A. 24 cm/s. B. 36 cm/s. C. 12 cm/s. D. 100 cm/s.
Câu 11: Hai nguồn sóng A, B dao động điều hoà theo phương vuông góc với mặt nước với phương
trình u1-u2=acos20πt. Biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Một
điểm N trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn AB thoả mãn AN-BN=10 cm. Điểm N
nằm trên đường đứng yên kể từ trung trực của AB và về....
A. Thứ 3 - phía A B. Thứ 2 - phía A C. Thứ 3 - phía B D. Thứ 2 - phía B
Câu 12: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động
cùng pha với tần số f=20Hz, cách nhau 12 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước v=30cm/s. Gọi C
và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông, số điểm dao động với biên độ cực đại
trên đoạn CD là:
A. 9. B. 11. C. 3. D. 7.
Câu 13: Hai nguồn phát sóng cơ tại hai điểm A và B cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha nằm sâu
trong một bể nước. Xét hai điểm trong nước: điểm M nằm ngoài đường thẳng AB và điểm N nằm
trong đoạn AB đều có hiệu khoảng cách tới A và B bằng một số bán nguyên lần bước sóng, coi biên
độ sóng không đổi. Chọn đáp án đúng
A. Các phần tử nước ở M và ở N đều đứng yên. B. Phần tử nước ở M dao động, ở N đứng
yên
C. Các phần tử nước ở M và N đều dao động. D. Phần tử nước ở N dao động, ở M đứng
yên.
Câu 14: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp
S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thang đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng
không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực
của đoạn S1S2 sẽ:

41
A. dao động với biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu.
C. không dao động. D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ
cực đại.
Câu 15: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50mm trên mặt thoáng thủy ngân dao động giống nhau
x=acos60πt (mm). Xét về một phía đường trung trực của S1, S2 thấy vân bậc k đi qua điểm M có
MS1-MS2=12 mm và vân bậc (k+3) đi qua điểm M' có M'S1 - M'S2 = 36 mm. Tìm vận tốc truyền sóng
trên mặt thủy ngân, vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?
A. 24cm/s, cực tiểu. B. 80cm/s, cực tiểu, C. 24cm/s, cực đại. D. 80 cm/s, cực
đại.
Câu 16: Trong sự giao thoa của hai sóng cơ phát ra từ hai nguồn điểm kết hợp, cùng pha, những
điểm dao dộng với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách d2 - d1 tới hai nguồn, thỏa mãn điều kiện nào
sau đây (với k là số nguyên, λ là bước sóng)?

A. d2 - d1 = k.
λ
2
B. d2 - d1 = k.λ C. d2 - d1 = 2kλ ( 12 )
D. d2 - d1 = k+

λ
Câu 17: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình là uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng
là 50 cm/s. C là một điểm ở mặt chất lỏng tạo thành tam giác ABC vuông cân tại B. Số điểm tại đó
phần tử chất lỏng không dao động trên đoạn BC là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 18: Trong giao thoa sóng nước, hai nguồn phát sóng tại S1 và S2 là hai nhánh của âm thoa chữ
U, cùng chạm mặt nước và dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=50 Hz, cách nhau
S1S2=16cm. Vận tốc truyền sóng 0,5m/s. Điểm M có khoảng cách S1M=7 cm và S2M=18 cm; điểm N
có khoảng cách S1N=16 cm và S2N=11 cm. Trên MN có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực
tiểu
A. 15. B. 14. C. 17. D. 16.
D. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều
hòa cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Xét trên đường tròn tâm A, bán kính
AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách đường trung trực AB một khoảng
ngắn nhất bằng bao nhiêu?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.

42
Câu 2: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng ngang cùng tần số 25Hz cùng pha và cách nhau 32cm, tốc độ
truyền sóng v=30 cm/s. M là điểm trên mặt nước cách đểu 2 nguồn sóng và cách N 12 cm (N là trung
điểm đoạn thẳng nối 2 nguồn), số điểm trên MN dao động cùng pha 2 nguồn là:
A. 10. B. 6. C. 13. D. 3.
Câu 3: Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cùng pha, cách nhau 3 m, phát ra hai sóng có bước sóng 1
m. Một điểm A nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2, đi qua S1 và cách S1 một đoạn L. Tìm giá
trị lớn nhất của L để phần tử vật chất tại A dao động với biên độ cực đại ?
A. 2 m. B. 4 m. C. 5 m. D. 4,5 m.
Câu 4: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A, B cách nhau 17 cm có hai nguồn kết hợp, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình: uA=uB=2cos50πt cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 1,0 m/s. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, phần tử chất lỏng tại M dao động
với biên độ cực tiểu. Khoảng cách MA nhỏ nhất bằng
A. 2,25 cm. B. 1,5 cm. C. 3,32 cm. D. 1,08 cm.
Câu 5: Ở mặt nước có hai nguồn sóng A, B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có
phương trình u=acosωt, cách nhau 20 cm với bước sóng 5 cm. I là trung điểm AB. P là điểm nằm
trên đường trung trực của AB cách I một đoạn 5 cm. Gọi (d) là đường thẳng qua P và song song với
AB. Điểm M thuộc (d) và gần P nhất, dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách MP là
A. 2,5 cm. B. 2,81 cm. C. 3 cm. D. 3,81 cm
Câu 6: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn kếp hợp A và B cách nhau 25 cm dao động
với phương trình: uA=uB=3cos(40πt). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước v=0,4 (m/s). Gọi d là
đường thẳng thuộc mặt nước đi qua A và vuông góc với AB. Số điểm dao động với biên độ cực đại
trên đường thẳng d là:
A. 24. B. 26. C. 23. D. 25.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại S1, S2 trên mặt nước.
Khoảng cách hai nguồn là S1S2=8cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng λ=2cm. Trên đường thẳng xx'
song song với S1S2, cách S1S2 một khoảng 2 cm, khoảng cách ngắn nhất giữa giao điểm C của xx' với
đường trung trực S1S2 đến giao điểm M của xx' với đường cực tiểu là:
A. 1 cm. B. 0,64 cm. C. 0,56 cm. D. 0,5 cm.
Câu 8: Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 trên mặt chất lỏng cách nhau a=2 m dao động điều hòa cùng
pha, phát ra hai sóng có bước sóng 1m. Điểm A trên mặt chất lỏng nằm cách S1 một khoảng d và AS1
vuông góc S1S2. Giá trị cực đại của d để tại A có được cực đại của giao thoa là.
A. 2,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 1,5 m.

43
Câu 9: Hai nguồn sóng AB cách nhau 1m dao động cùng pha với bước sóng 0,5m, I là trung điểm
của AB. P là điểm nằm trên đường trung trực của AB cách I 100 m. Gọi d là đường thẳng qua P và
song song với AB. Tìm M thuộc d và gần P nhất dao động với biên độ cực đại (Tìm khoảng cách
MP)
A. 65,7 m. B. 57,7 m. C. 75,7 m. D. 47,7 m.
Câu 10: Hai nguồn kết hợp đồng pha A, B cách nhau 0,4m dao động với tần số 20Hz. Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 0,4m/s. Kẻ đường thẳng xy vuông góc với AB tại A, điểm dao động cực
đại trên đường xy cách A xa nhất là:
A. 3,39 m. B. 2,18 m. C. 3,99 m. D. 2m.
Câu 11: Hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha S1 và S2 cách nhau 2,2 m phát ra hai sóng có bước sóng
0,4m, một điểm A nằm trên mặt chất lỏng cách S1 một đoạn L và AS1 vuông góc S1S2. Giá trị L nhỏ
nhất để tại A dao động với biên độ cực đại là:
A. 0,4 m. B. 0,21 m. C. 5,85 m. D. 0,1 m.
Câu 12: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình uA=uB=4cos(40πt) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 40 cm/s. Xét hình thoi BMNA có AB=BN thuộc mặt thoáng chất lỏng, xác định số
điểm dao động với biên độ cực đai trên đoạn AM.
A. 19 điểm. B. 18 điểm. C. 17 điểm. D. 16 điểm.
Câu 13: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau một khoảng 16 cm có hai nguồn sóng kết hợp
dao động điều hòa với cùng tần số, cùng pha nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường
trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4√ 5 cm luôn dao động cùng
pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một
khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu:
A. 2,41 cm. B. 4,28 cm. C. 4,12 cm. D. 2,14 cm.
Câu 14: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động
cùng pha và cùng tần số 16 Hz. Tại điểm M cách hai nguồn lần lượt là d1=30 cm và d2=25,5 cm, sóng
có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 có thêm một gọn lồi nữa. Vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là
A. 24 cm/s. B. 36 cm/s. C. 72 m/s. D. 7,1 cm/s.
Câu 15: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng
phương trình u=Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước
dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng:
A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng

44
C. một số nguyên lẩn nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng.
Câu 16: Trên mặt chất lỏng, tại A và B cách nhau 9 cm có hai nguồn dao động kết hợp:
uA=uR=0,5cosl00πt (cm). Vận tốc truyền sóng v=100 cm/s. Điểm cực đại giao thoa M trên đường
vuông góc với AB tại A là điểm gần A nhất. Khoảng cách từ M đến A là:
A. 1,0625 cm. B. 1,0025 cm. C. 2,0625 cm. D. 4,0625 cm.
Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp, cùng pha S1 và S2 cách nhau 2 m phát ra hai sóng có bước sóng 1
m, một điểm A nằm trên mặt chất lỏng cách S1 một đoạn L và AS1 vuông góc S1S2. Giá trị L lớn nhất
để tại A dao động với biên độ cực đại là:
A. 1 m. B. 1,5 m. C. 1,25 m. D. 1,75 m.
Câu 18: Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điểu hòa cùng tần số,
cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm,
là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 20cm,
nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
A. 18. B. 16. C. 32. D. 17.
Câu 19: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với
phương trình: u1=u2=acos40πt (cm) tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Xét đoạn thẳng
CD=4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao
cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là:
A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm.
Câu 20: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước giống nhau cách nhau 11 cm. Tại điểm M cách các
nguồn A, B các đoạn tương ứng là d1=18 cm và d2=24 cm có biên độ dao động cực đại. Giữa M và
đường trung trực của AB có 2 đường cực đại. Hỏi đường cực đại gần nguồn A nhất sẽ cách A bao
nhiêu cm
A. 0,5 cm. B. 0,4 cm. C. 0,2 cm. D. 0,3 cm.
Câu 21: Trên mặt thoáng một chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với phương trình
uA=uB=acos(ωt). Tại một thời điểm M nằm cách A 15 cm, cách B 25 cm thấy sóng có biên độ cực
tiểu, giữa M và gợn sóng trung tâm có 2 gợn sóng. Biết AB=33cm, số đường cực đại cắt AB là:
A. 13. B. 11. C. 17. D. 15.
Câu 22: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết
sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm
trên đường vuông góc với AB tại đó M dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là:
A. 20 cm. B. 30 cm. C. 40 cm. D. 50 cm.

45
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 11cm dao động
cùng pha cùng tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 80cm/s. Số đường dao động cực đại và
cực tiểu quan sát được trên mặt nước là:
A. 4 cực đại và 5 cực tiểu. B. 5 cực đại và 4 cực tiểu.
C. 5 cực đại và 6 cực tiểu. D. 6 cực đại và 5 cực tiểu.
Câu 24: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha A, B
dao động với tần số f=20(Hz). Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng 25 cm và 20 cm,
sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có bốn dãy cực tiểu. Tính tốc độ truyền
sóng trên mặt nước.
A. 40 cm/s. B. 30 cm/s. C. 25 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha O1
và O2 cách nhau 20,5cm dao động với cùng tần số f=15(Hz). Tại điểm M cách hai nguồn những
khoảng d1=23 cm và d2=26,2 cm sóng có biên độ cực đại. Biết rằng giữa M và đường trực của O1O2
còn một đường cực đại giao thoa. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 2,4 m/s B. 16 cm/s C. 48 cm/s D. 24 cm/s
Câu 26: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40 Hz và cách nhau 10
cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6 m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông
góc với AB. Điểm trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất là:
A. 10,6 mm. B. 11,2 mm. C. 12,4 mm. D. 14,5 mm.
Câu 27: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động
điều hòa cùng pha, cùng tần sổ f=40(Hz). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s. Xét trên
đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách xa
đường trung trực của AB nhất một khoảng bằng bao nhiêu?
A. 26,1 cm. B. 9,1 cm. C. 9,9 cm. D. 19,4 cm.
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B giống nhau dao
động với tần số 13 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 26 cm/s. Tại điểm M cách A, B lần lượt
những khoảng AM=19 cm, BM=21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB
còn có:
A. 3 dãy cực đại khác B. 2 dãy cực đại khác.
C. 1 dãy cực đại khác. D. không dãy có cực đại nào.

IV. HƯỚNG DẪN GIẢI


C. VẬN DỤNG

46
Câu 1:

d 2−d 1 0,375
▪ Ta có:
λ ( )
1
= m+ ⇒ λ =
2 m+
1
2

v 1
( )
▪ Tần số sóng f = = m+ .880
λ 2

▪ Vì fmin  m – 0  fmin = 0,5.880 = 440 Hz


Câu 2: T
ω v
▪ a có f = = 5Hz; ⇒ Bước sóng λ = =¿ 2cm
2π f
d 2−d 1 21−18
▪ Ta có = = 1,5 ⇒ M là cực tiểu bậc 2
λ 2
Câu 3:
▪ Theo Câu ra ta có d2 - d1 = AM – MB = 2 = n.λ
▪ Vì giữa M và trung trực không còn cực đại nào ⇒ n = 1
⇒ Bước sóng λ=2cm
⇒ Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 30cm/s
Câu 4:
▪ Xét cực đại trên DC
d 2−d 1 50−30
▪ Tại D ta có = =¿ 3,3 = nD
λ 6
' '
d 2−d 1 30−50
▪ Tại C ta có = =¿ -3,3 = nC
λ 6
⇒ -3,3 ≤ n ≤ 3,3
⇒ Có 7 điểm dao động cực đại
▪ Xét cực tiểu trên DC
d 2−d 1 50−30 1
▪ Tại D ta có = = 3,3 = mD + ⇒ mD = 2,8
λ 6 2
' '
d 2−d 1 30−50 1
▪ Tại C ta có = = -3,3 = mC + ⇒ mC = -3,8
λ 6 2

⇒ -3,8 ≤ m ≤ 2,8
⇒ Có 6 điểm dao động cực tiểu
Câu 5:

47
v
▪ Ta có bước sóng λ = =¿ 1,5 cm
f
d 2−d 1 8 √ 2−8
▪ Tại D ta có = =¿ 2,2 = nD
λ 1,5
' '
d 2−d 1 8−8 √ 2
▪ Tại C ta có = =¿ -2,2 = nC
λ 1,5
⇒ -2,2 ≤ n ≤ 2,2
⇒ Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trên CD
Câu 6:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 2 cm
f
AB 12 ,5
▪ |n|≤ = =¿ 6,25
λ 2
⇒ -6,26 ≤ n ≤ 6,25 ⇒ Có 13 điểm dao động cực đại
Câu 7:
▪ Ta có f=100Hz
▪ Giả sử M là cực đại nên d1 - d2 = 12 = n.λ (1)

▪ N là cực đại d '1−d '2=¿ (n+3).λ (2)

▪ Từ (1) và (2) ⇒ 36 = 12 + 3.λ ⇒ λ=8cm


▪ Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 100.0,008 = 0,8m/s
Câu 8:
▪ Tìm số điểm dao động cùng pha với A trên AI
AI
▪ = 4,8 ⇒ có 4 điểm dao động cùng pha với A trên AI
λ
▪ Tìm số điểm dao động cùng pha với A trên AM
AM
▪ = 8 ⇒ có 8 điểm dao động cùng pha với A trên AM
λ
⇒ trên MI có 4 điểm dao động cùng pha với A
⇒ trên MN có 8 điểm dao động cùng pha với A
Câu 9:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
AN −BN
▪ =¿ -2,5 ⇒ N là cực tiểu thứ 3 về phía A
λ

48
Câu 10:
▪ Vì M là cực đại nên d1 - d2 = n.λ
▪ Vì giữa M và trung trực có 2 dãy cực đại nên n = -3
⇒ 25,5 – 30 = -3.λ ⇒ λ=1,5 cm
⇒ Vận tốc truyền sóng v=24 cm/s
Câu 11:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
AN −BN
▪ Ta có =¿ 2,5 ⇒ Điểm N là điểm đứng yên kể từ trung trực của AB về phía B thứ 3
λ
Câu 12:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 1,5 cm
f

▪ Tại D { ¿ d 1=12 ( cm )
¿ d 2=12 √ 2 ( cm )

12 √ 2−12
1 ,5 = 3,3 = nD

{
¿ d 1=12 √ 2 ( cm ) ⇒ 12−12 √ 2
'

▪ Tại C 1 ,5 = -3,3 = nC
¿ d '2=12 ( cm )

⇒ -3,3 ≤ n ≤ 3,3
▪ Có 7 điểm dao động cực đại trên CD
Câu 13:
λ λ
▪ Vì AM - MB¿ ( 2 n+1 ) . và AN – NB ¿ ( 2 n+1 ) .
2 2
▪ ⇒ M, N là cực tiểu giao thoa
Câu 14:
π ( d 1−d 2 )
▪ Biên độ sóng tại trung trực A M =2. a . cos =2. a
λ
Câu 15:
▪ Giả sử M là cực đại ⇒ d1 - d2 = MS1 - MS2 = 12mm = k.λ
▪ N là cực đại

⇒ d '1−d '2 = M'S1 - M'S2 = 36mm = (k+3).λ

⇒ 36 = k.λ + 3.λ ⇒ λ=8mm


⇒ Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 8.30 = 240mm/s = 24cm/s

49
d 1−d 2 12
▪ Măt khác = = 1,5 cực tiểu
λ 8
Câu 16:
π ( d 2−d 1 )
▪ Biên độ sóng tại M là AM = 2.a.cos
λ
⇒ Cực đại khi d2 - d1 = k.λ
Câu 17:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 2 cm
f

18 √2−18 1
▪ Tại C d1 = 18√ 2 (cm); d2 = 18(cm) ⇒ = 3,72 = mC + ⇒ mC = 3,52
2 2

' ' 18−0 1


▪ Tại B d 1=18 (cm); d 2 = 0(cm) ⇒ = 9 = mC + ⇒ mC = 8,5
2 2
⇒ 3,5 < m < 8,5 ⇒ m = 4;5;6;7;8
Câu 18:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 1 cm
f
d 2−d 1 18−7 1
▪ Tại M = =11=m M + ⇒ mM = 10,5
λ 1 2
' '
d 1−d 2 11−16 1
▪ Xét tại N = = -5 = mN + ⇒ mN = -5,5
λ 1 2

 -5,5 < m < 10,5


⇒ Trên MN có 16 điểm dao động cực tiểu
D. NÂNG CAO
Câu 1:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 3 cm
f
▪ Vì M là cực đại nên d2 – d1 = n.λ
▪ Vì M gần đường trung trực nhất nên n=-l; d1=AM=AB=20 cm
⇒ d2 = 17 cm

▪ Xét ΔABM áp dụng định lý hàm cos ta có d 12=d 21+ A B2 -

2.AB.d1.cosα
'
AH
⇒ cosα = 0,638 = ⇒ AH' = 12,775cm
20

50
⇒ H'I = HM = 12,775 – 10 = 2,775 cm = 27,75 mm
Câu 2:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 1,2 cm
f
▪ Số điểm dao động cùng pha với A trên AN là
AN 16
= = 13,3 có 13 điểm dao động cùng pha với A trên
λ 1 ,2
AN
▪ Số điểm dao động cùng pha với A trên AN là
'
AM 20
= = 16,6 có 16 điểm dao động cùng pha với A trên AM'
λ 1, 2
⇒ Trên MN có 3 điểm dao động cùng pha với A
Câu 3:
▪ Vì A là dao động cực đại ⇒ d2 - d1 = n.λ
▪ Để L là lớn nhất thì n = l ⇒ d2 - d1 = l(m) (1)
2 2 2
▪ Xét tam giác vuông AS1S2 ⇒ d 2−d 1=3 (2)

▪ Lấy (2) chia (l) ⇒ d2 + d1 = 9

▪ Giải hệ phương trình {¿ d 2−d 1=1


¿ d 2+ d 1=9
⇒ d2 = 5m; d1 = 4m

Câu 4:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
▪ Vì M là cực tiểu

▪ d2 - d1 = m+ ( 12 ) .λ = 3,5.λ = 14cm (1)


▪ Xét tam giác vuông AMB ta có d 22−d 21=A B 2=17 2(2)

▪ Lấy (2) chia (1) ta có d2 + d1 = 20,64 (cm) (3)

Giải hệ { ¿ d 2−d 1=14 cm


¿ d 2+ d 1=20 , 64 cm
⇒ d1 = 3,32 cm và d2 = 17,32 cm

Câu 5:
▪ Ta có vì M là cực đại ⇒ d2 - d1 = n.λ với n=1
⇒ d2 - d1 = 5 (cm) (1)

51
▪ Xét tam giác vuông AHM ⇒ d1 =√5 2+ ( 10−x )2

▪ Xét tam giác vuông BHM ⇒ d2 =√ 5 2+ ( 10+ x )2

▪ Thay vào (1) ta có: √ 52 + ( 10+ x )2−√ 52 + ( 10−x )2=¿ 5cm

⇒ x=2,81cm
Câu 6:
▪ Với I là trung điểm của AB. xét số dao động cực đại trên AI
AB
▪ Ta có |n|≤ =¿ 12,5; -12,5 ≤ n ≤ 12,5
λ
⇒ Trên AI có 12 đường dao động cực đại
⇒ Số điểm dao động cực đại trên đường thẳng (d) là 12×2=24 điểm
Câu 7:

▪ Vì M là cực tiểu d2 - d1¿ m+( 12 ) . λ=¿ 1cm (1)


▪ Xét tam giác vuông S1HM ta có d1 = √ 22+ ( 4−x )2

▪ Xét tam giác vuông S2HM ta có d2 = √ 22+ ( 4 + x )2

▪ Thay d1 và d2 vào (1) ta có: √ 22+ ( 4 + x )2−√ 2 2+ ( 4−x )2 = 1cm

⇒ x = 0,56 cm
Câu 8:
▪ Vì A là cực đại xa S1 nhất nên d2 - d1 = n.λ = 1(m) vì n=l

▪ Xét tam giác vuông d 22−d 21=S 1 S 22=¿ 22 = 4

 {
¿ d2 + d1 =4
¿ d 2−d 1=1

⇒ d1 = 1,5(m) và d2 = 2,5(m)
Câu 9:
▪ Vì M là cực đại ⇒ d2 - d1 = λ = 0,5 (cm)

▪ Xét tam giác vuông MHA d1 = √ 10 02 + ( x−0 , 5 )2

▪ Xét tam giác vuông MHB d2 = √ 10 02 + ( x+ 0 ,5 )2

⇒ √ 10 02 + ( x+ 0 ,5 )2−√ 10 0 2+ ( x −0 ,5 )2 = 0,5

⇒ x = 57,73(m)
Câu 10:

52
▪ Xét M là dao động cực đại d2 - d1 = n.λ = 2 (cm) (1)

▪ Xét tam giác vuông MAB: d 22−d 21=4 02

⇒ d2 + d1 = 800

▪ Giải hệ phương trình { ¿ d 2−d 1=2 ( cm )


¿ d 2+ d 1=800 ( cm )

⇒ d2 = 401(cm); d1 = 399 (cm)


Câu 11:
▪ Vì A là cực đại ⇒ d2 - d1 = n.λ vì n=5
⇒ d2 - d1 = 2(m) (1)

▪ Xét tam giác A S1 S 2 :d 22−d 21=S 1 S '2=2 ,22

▪ d2 + d1 = 2,42 (m) (2)


▪ Từ (1) và (2) ⇒ d2 = 2,21 m; d1 = 0,21 m
Câu 12:
v 40
▪ Ta có bước sóng λ¿ = =¿ 2 cm
f 20

| ¿ d 1=0 d 2−d 1 20
▪ Tại A ⇒ = = 10 = nA
¿ d 2= AB=20 cm λ 2

▪ Tại M |¿ d 1=20 √ 3 cm
¿ d 2=20 cm

d 2−d 1 20−20 √ 3
⇒ = = -7,32 = nM
λ 2
⇒ -7,32 ≤ n ≤ 10
⇒ có 17 điểm dao động cực đại trên AM
Câu 13:
▪ Vì M là điểm dao động cùng pha với I nên ⇒AM=AI+n.λ
2
▪ Vì M là gần I nhất nên AM2 = 82+( 4 √ 5 ) = 144

⇒ AM = 12 cm = 8 + λ
⇒ Bước sóng λ = 4cm
▪ Vì N là dao động cực tiểu nên d2 - d1 = (m+0,5).λ
d 2−d 1
▪ Ta có Tại A d1 = 0; d2 = 16 cm ⇒ = 4 = mA + 0,5
4
⇒ mA = 3,5

53
⇒ Cực tiểu tại N ứng với mN = 3
▪ Ta có d2 - d1 = (3+0,5).4 = 14cm (1)

▪ Xét tam giác vuông NAB ⇒ d 22−d 21=A B 2=¿ 162 (2)
128
▪ Lấy (2) chia (1) ta có d2 + d1 = (cm)
7

{
¿ d 2−d 1=14
▪ Giải hệ phương trình 128
¿ d 2+ d 1=
7

⇒ d2=16,14cm; d1=2,14cm
Câu 14:
▪ Vì M là cực đại nên d2 - d1 = 25,5 – 30 = -4,5 = n.λ
▪ Vì giữa M và trung trực của S1S2 có 1 cực đại ⇒ n = -2
⇒ Bước sóng λ=2,25cm
▪ Vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = λ.f = 36 cm/s
Câu 15:
π ( d 2−d 1 )
▪ Biên độ sóng tại 1 điểm: AM = 2.a.cos
λ
π ( d 2−d 1 )
▪ Để là cực đại thì AM = 2.a khi đó cos =¿ ±1 ⇒ d2 - d1 = k.λ
λ
Câu 16:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ =¿ 2 cm
f
▪ Vì M là cực đại nên d2 - d1 = nM.λ

▪ Vì M gần A nhất nên nM = [ ] AB


λ
=4

▪ ⇒ d2 - d1 = 8 (cm) (1)

▪ Xét ΔMAB vuông tại A có d 22−d 21=92 (2)


81
▪ Lấy (2) chia cho (1) ⇒ d2 + d1 =
8

{
¿ d 2−d1 =8
▪ Giải hệ 81 ⇒ d2 = 9,0625 cm; d1=1,0625cm
¿ d 2+ d 1=
8

Câu 17:

54
▪Vì A là cực đại nên d2 - d1 = nA.λ
▪Vì A là cực đại xa S1 nhất nên nA=l
⇒ d2 - d1 = 1 (cm) (1)

▪Xét ΔAS1S2 vuông tại S1 có d 22−d 21=22 (2)

▪Lấy (2) chia cho (1) ⇒ d2 + d1 = 4

{ ¿ d 2−d 1=1
¿ d2 + d1 =4
⇒ d2 = 2,5 cm; d1=l,5 cm

Câu 18:
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối 2 nguồn là =¿1,5 ⇒ λ=3
2
cm
AB 15
▪Xét số đường dao động cực đại trên AB: |n|≤ = =5
λ 3
⇒ n = -4;-3;...0...3;4
▪Có 9 đường dao động cực đại mỗi đường dao động cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm
⇒ có 18 điểm cắt đường tròn
Câu 19:
▪Ta có bước sóng λ = 1,5 cm
▪Để trên CD có 3 cực đại thì tại C ứng với đường cực đại có n=1
▪Vì C là cực đại nên d2 - d1 = 1,5 (cm)


▪Xét ΔACH vuông tại H có d1 = ( 4− √ 2 ) + x 2
2

= √ ( 4 +√ 2 ) + x
2 2
▪Xét ΔBCH vuông tại H có d2

√ 2
√ 2
▪Ta có ( 4 + √ 2 ) + x2 − ( 4−√ 2 ) + x2 =¿ 1,5

⇒ x = 9,7cm
Câu 20:
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = n.λ = 6 cm
▪Vì giữa M và trung trực của AB có 2 đường cực đại nên n=3 ⇒λ=2cm
▪Giả sử N là cực đại gần nguồn A nhất

⇒ d '2−d '1=n N . λ với n N =[ ]AB


λ
=¿ 5

⇒ d2 - d1 = 10 (1)

55
▪Mặt khác d2 + d1 = 11 (2)

▪Giải hệ {
¿ d2 + d1 =11cm
¿ d 2−d 1=10 cm

d2 = 10,5 cm; d1 = 0,5cm


Câu 21:

( 12 ) . A = 10
▪Vì M là cực tiểu nên d2 - d1 = m+

▪Giữa M và gợn sóng trung tâm có 2 gọn sóng ⇒ m=2 ⇒ Bước


sóng λ = 4cm
AB
▪Số đường dao động cực đại trên AB là |n|< = 8,25
λ
⇒ n = -8;-7....0....7;8
▪Có 17 đường dao động cực đại
Câu 22:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = nM.λ
▪Vì M xa A nhất nên nM = 1 ⇒ d2 - d1 = 20 (cm) (1)

▪Xét ΔMAB vuông tại A có d 22−d 21=4 02 (2)

▪Lấy (2) chia cho (1) ⇒ d2 + d1 = 80

{¿ d 2−d 1=20 cm
¿ d 2 +d 1=80 cm
⇒ d2 = 50cm; d1 = 30cm

Câu 23:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
AB 11
▪Xét cực đại |n|< = =¿ 2,75
λ 4
⇒ n = -2;-l;0;l;2 có 5 đường cực đại

| |
1 AB
▪Xét cực tiểu m+ <
2 λ
=¿ 2,75

⇒ m =-3; -2; -l; 0; l; 2 ⇒ Có 6 đường dao động cực tiểu


Câu 24: \
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = 20 – 25 = -5 = n.λ

56
▪Vì giữa M và đường trung trực có 4 dãy cực tiểu ⇒ n = -4
⇒ Bước sóng λ=1,25 cm
⇒ Vận tốc truyền sóng vs=λ.f=25 cm/s
Câu 25:
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = n.λ = 3,2
▪Giữa M và đường trực của O1O2 còn một đường cực đại giao thoa ⇒n=2
▪Bước sóng λ=1,6 cm
▪Vận tốc truyền sóng vs=λ.f=24 cm/s
Câu 26:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 1,5 cm
f
▪Vì M là cực đại ⇒ d2 - d1 = n.λ
▪Vì M gần B nhất ⇒ n = 6
⇒ d2 - d1 = -9 cm hay d1 - d2 = 9 cm

▪Xét tam giác vuông MBA ta có d 22−d 21 = AB2 = 1002


100
⇒ d1 + d2 =
9
⇒ d1 = 10,055 cm; d2 = 1,055 cm
Câu 27:
v
▪Bước sóng λ¿ =¿ 3 cm
f
▪Ta có AM = AB = 20 cm
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = nM.λ

▪Với nM = [ ]
AB
λ
=6

⇒ d2 - d1 = 3.6 = 18(cm)
⇒ d2 = 18+20 = 38cm
▪Xét tam giác ΔAMB
2 2
20 +3 8 −20 BH
▪cosα = =0 , 95= ⇒ BH = 36,1cm
2.20 .38 38
⇒ HI = BH – BI = 26,1 cm
Câu 28:

57
▪Vì M là cực đại ⇒ d2 - d1 = 21 – 19 = 2 = n.λ
v
▪Với λ¿ =¿ 2cm
f
⇒ n = 1 ⇒ Giữa M và đường trung trực không có cực đại nào
CHUYÊN ĐỀ 3. SÓNG DỪNG
A. NHẬN BIẾT
Câu 1: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây:
A. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
C. Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Câu 2: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì:
A. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần một sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kỳ sóng.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một một nửa bước sóng.
C. Tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Câu 3: Hai sóng dạng sin cùng bước sóng, cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây
đàn hồi với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa 2 thời điểm gần nhau
nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Bước sóng là:
A. 5 cm B. 10 cm C. 20 cm D. 25 cm
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng sóng dừng là đúng?
A. Hiện tượng sóng dừng chính là hiện tượng giao thoa sóng trên một phương xác định.
B. Khi xảy ra sóng dừng thì tất cả các phần tử môi trường truyền qua sẽ không dao động.
C. Sóng dừng chỉ xảy ra trên dây khi nguồn dao động được nối vào một đầu sợi đây.
D. Sóng dừng trên dây chỉ xảy ra trên sợi dây khi hai đầu dây được cố định.
Câu 5: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài hai đầu
dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 60 m/s B. 80m/s C. 40m/s D. 100m/s
Câu 6: Một sợi dây chiều dài 1 căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng
sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
v n.v L L
A. B. C. D.
n.L L 2nv nv

58
Câu 7: Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ
B), biết BM= 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là:
A. 14 B. 10 C. 12 D. 8
Câu 8: Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta thấy có 4
điểm dao động với biên độ cực đại và tổng chiều dài của sợi dây chứa các phần tử dao động đồng pha
nhau là 0,5 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 200 m/s
Câu 9: Tìm phát biểu đúng về hiện tượng sóng dừng:
λ
A. Khoảng cách giữa hai bụng sóng là
2
B. Khi có sóng dừng trên dây có một đầu giới hạn tự do, điểm nguồn có thể là bụng sóng.
C. Để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với hai đầu là nút sóng thì chiều dài dây phải bằng
nguyên lần nửa bước sóng.
λ
D. Khi có sóng dừng trên một sợi dây, hai điểm cách nhau dao động vuông pha với nhau.
4
Câu 10: Để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với hai đầu dây có một đầu cố định và một đầu tự do
thì chiều dài của dây phải bằng:
A. Một số nguyên lần bước sóng. B. Một số nguyên lần phần tư bước sóng.
C. Một số nguyên lần nửa bước sóng. D. Một số lẻ lần phần tư bước sóng.
Câu 11: Sóng dừng đang xảy ra trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có hai đầu cố định dài 2m với
tần số 100 Hz. Để có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi chiều dài sợi dây một lượng tối thiểu là 20
cm. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 40 m/s B. 20 m/s C. 50 m/s D. 100 m/s
Câu 12: Khi có sóng dừng trên một dây AB thì thấy trên dây có 7 nút (A và B đều là nút). Tần số
sóng là 42 Hz. Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (A và B cũng
đều là nút) thì tần số phải là:
A. 58,8 Hz B. 28 Hz C. 30 Hz D. 63 Hz
Câu 13: Một sợi dây dài l=2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên
dây. Bước sóng dài nhất bằng:
A. 1m B. 2m C. 4m D. 3m.
Câu 14: Một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định cách nhau 60cm. Hai sóng có tần số gần
nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 84 Hz và 98 Hz. Biết tốc độ truyền sóng của các
sóng trên dây là bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

59
A. 1,44 m/s B. 1,68 m/s C. 16,8 m/s D. 14,4 m/s
Câu 15: Một sợi dây thép dài 75 cm, hai đầu gắn cố định. Sợi dây được kích thích cho dao động
bằng một nam châm điện được nuôi bằng dòng điện xoay chiều tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng
với 5 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 60 m/s B. 20 m/s C. 15 m/s D. 30 m/s
Câu 16: Trong một thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây có chiều dài L với hai đầu cố định.
Trên dây có sóng dừng với ba bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v. Thời gian giữa hai lần
sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là
L 2L v 2v
A. B. C. D.
3v 3v 3L 3L
Câu 17: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây L có một đầu cố định và một đầu tự do ta thấy trên dây
chỉ có một nút sóng không kể đầu cố định. Bước sóng trên dây bằng:
2L 3L L 4L
A. B. C. D.
3 4 4 3
Câu 18: Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định. Khi tần số sóng trên dây là 30 Hz thì trên dây có 3
bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng sóng thì phải:
A. tăng tần số thêm 10 Hz. B. tăng tần số thêm 30 Hz.
20
C. giảm tần số đi 10 Hz. D. giảm tần số còn Hz.
3
Câu 19: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng.
Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 60 m/s B. 600 m/s C. 10 m/s D. 20 m/s
Câu 20: Trong một thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định,
người ta quan sát ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết
khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây liên tiếp duỗi thẳng là 0,05s. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 12 m/s B. 16 m/s C. 8 m/s D. 4 m/s
Câu 21: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Người ta tạo ra sóng dừng
trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số
bằng
A. 3 B. 6 C. 2 D. 4
Câu 22: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên
tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70Hz và f2=84Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc
độ truyền sóng trên dây không đổi.

60
A. 11,2 m/s B. 22,4 m/s C. 26,9 m/s D. 18,7 m/s
Câu 23: Trong một thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây dài 0,4 m, một đầu dây dao động với tần số
60 Hz thì dây rung với 1 múi. Để dây rung với 2 múi thì tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì tần
số phải:
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 4 lần.
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng trên một cần rung, cần có thể rung theo
phương ngang với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 125Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s.
Trong quá trình thay đổi tần số mang của cần, có thể tạo ra bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? (biết
rằng khi có sóng dừng đầu nối với cần rung là nút sóng)
A. 10 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 12 lần
Câu 25: Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 1,8m với A là nút và B là bụng, giữa A và B còn 4 nút
khác. Điểm M là trung điểm của AB. Biên độ dao động của M so với biên độ dao động của điểm
thuộc vị trí bụng sóng nhận tỉ số là:
A. 0,71 B. 0,87 C. 0,50 D. 2,00
Câu 26: Quan sát sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi AB. Đầu A được giữ cố định. Với đầu B tự
đo và tần số sóng là 22 Hz thì trên dây có 6 nút (tính cả nút sóng ở hai đầu dây). Nếu đầu B cố định
và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số sóng phải bằng:
A. 20 Hz B. 18 Hz C. 25 Hz D. 23 Hz
Câu 27: Người ta tạo sóng dừng trên một dây AB dài 0,8m. Đầu B cố định, đầu A gắn với cần rung
với tần số f (35 Hz<f). Biết tốc độ truyền sóng trên dây bằng 8m/s. Tần số sóng bằng bao nhiêu?
A. 38 Hz B. 40 Hz C. 42 Hz D. 36 Hz
Câu 28: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m hai đầu cố định được rung với tần số f. Tốc độ truyền sóng
trên dây v=60m/s. Trên dây có sóng dừng. Tần số f và số nút (không kể hai đầu dây) là:
A. 100 Hz; 4 nút B. 6 Hz; 2 nút C. 75 Hz; 3 nút D. 100 Hz; 3 nút
Câu 29: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, Tốc tốc độ truyền sóng trên dây 8m/s, treo lơ lửng trên một
cần rung, cần dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80 Hz đến 120 Hz. Trong quá
trình thay đổi tần số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo ra sóng dừng trên dây?
A. 8 B. 6 C. 15 D. 7
Câu 30: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu kia để tự do. Người ta
tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá
f2
trị f2. Tỷ số bằng:
f1

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

61
B. THÔNG HIỂU
Câu 1: Một sóng nước lan truyền trên bề mặt nước tới một vách chắn cố định, thẳng đứng và phản xạ
trở lại. Sóng tới và sóng phản xạ:
A. Khác tần số, ngược pha. B. Khác tần số, cùng pha.
C. Cùng tần số, cùng pha. D. Cùng tần số, ngược pha.
Câu 2: Khảo sát hiện tượng giao thoa trên một dây đàn hồi AB có đầu A nối với nguồn có chu kỳ T,

biên độ a, đầu B bị buộc chặt. Phương trình sóng tới tại B là uTB = acos ( 2Tπt ). Phương trình sóng tới,
sóng phản xạ tại điểm M cách B một khoảng x là:

A. uTM = A.cos2π ( Tt + xλ ); u
PM = A.cos2π( Tt − xλ )
= A.cos2π( − ); u = A.cos2π( + )
t x t x
B. uTM PM
T λ T λ

= A.cos2π( + ); u = -A.cos2π( − )
t x t x
C. uTM PM
T λ T λ

= A.cos2π( − ); u = -A.cos2π( + )
t x t x
D. uTM PM
T λ T λ

Câu 3: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm dao
thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi nút
sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có:
A. 3 nút và 2 bụng B. 7 nút và 6 bụng C. 9 nút và 8 bụng D. 5 nút và 4 bụng
Câu 4: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB=80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn cần rung dao động
điều hòa với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng
sóng, coi A,B là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 20 m/s B. 10 m/s C. 5 m/s D. 40 m/s
Câu 5: Một dây AB dài 1,8 m căng thẳng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số
100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như
một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB:
A. λ=0,3m; v=60m/s B. λ=0,6m; v=60m/s C. λ=0,3m; v=30m/s D. λ=0,6m;
v=120m/s
Câu 6: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang
dao động với tần số f=50Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc
truyền sóng trên dây là:

62
A. v=15m/s B. v=28m/s C. v=20m/s D. v=25m/s
Câu 7: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là
một nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 25 Hz B. 200 Hz C. 50 Hz D. 100 Hz
Câu 8: Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài l với đầu B cố định, đầu A dao động theo
phương trình u=acos2πft. Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng là λ, k là các số nguyên.
Khẳng định nào sau đây sai?
λ
A. Vị trí các nút sóng được xác định bởi công thức d = k.
2
λ
B. Vị trí các bụng sóng được xác định bởi công thức d = (2k+1).
2
λ
C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d =
2
λ
D. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là d =
4
Câu 9: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là
một nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 200(Hz) B. 50(Hz) C. 100(Hz) D. 25(Hz)
Câu 10: Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa dao động với tần số f. Dây dài
2m và vận tốc sóng truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là:
A. 100 Hz B. 20 Hz C. 25 Hz D. 5 Hz
Câu 11: Một sợi dây đàn hồi dài 0,7m có một đầu tự do, đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với
tần số 80Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32m/s. Trên dây có sóng dừng. Tính số bó sóng nguyên
hình thành trên dây:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 12: Phát biểu sau đây là sai khi nói về sự phản xạ của sóng:
A. Sóng phản xạ luôn luôn có cùng chu kỳ với sóng tới
B. Sóng phản xạ luôn luôn có cùng pha với sóng tới
C. Sự phản xạ ở đầu tự do không làm đổi dấu của phương trình sóng.
D. Sự phản xạ luôn luôn có cùng vận tốc truyền với sóng tới nhưng ngược hướng
Câu 13: Sóng dừng là:
A. Sóng không lan truyền nữa do bị vật cản chặn lại
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong môi trường

63
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
D. Sóng được tạo thành trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây
vẫn dao động.
B. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm
đứng yên.
C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
Câu 15: Một dây AB dài 90 cm có đầu B thả tự do. Tạo đầu A một dao động điều hòa ngang có tần
số 100 Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 bó nguyên. Vận tốc truyền sóng trên dây có giá trị bao
nhiêu?
A. 40 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 60 m/s

C. VẬN DỤNG
Câu 1: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25 cm đang có sóng dừng, ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai
đầu A và B. Hỏi còn bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A
1cm?
A. 10 B. 9 C. 6 D. 5
Câu 2: Cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây có sóng dừng, M, N, P là các
điểm bất kỳ của dây lần lượt trong khoảng AB, BC, DE thì có thể rút ra kết luận là
A. N dao động cùng pha P, ngược pha với M
B. M dao động cùng pha N, ngược pha với P
C. M dao động cùng pha P, ngược pha với N
D. Không thể kết luận được vì không biết chính xác vị trí các điểm M, N, P
Câu 3: Phương trình sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=2cos(5πx)cos(20πt). Trong đó x tính
bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 4 cm/s B. 100 cm/s C. 4 m/s D. 25 cm/s
Câu 4: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz, người ta thấy hai điểm
A, B trên sơi dây cách nhau 200cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm dao động
ngược pha với A. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v=400m/s B. v=1000m/s C. v=500m/s D. v=250m/s

64
Câu 5: Một sóng dừng trên dây được mô tả bởi phương trình: u = 4cos ( π4. x − π2 )cos (20 πt− π2 ) (x
có đơn vị là cm, t có đơn vị là s). Vận tốc truyền sóng là:
A. v=40cm/s B. v=60cm/s C. v=20cm/s D. v=80cm/s
Câu 6: Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số 80 Hz. Vận tốc truyền sóng là 40 m/s.
Cho các điểm trên dây các vật cản cố định là 20cm, 30cm, 70 cm, 75 cm. Điều nào sau đây mô tả
không đúng trạng thái dao động của các điểm
A. M4 không dao động B. M2 và M3 dao động cùng pha
C. M1 và M2 dao động ngược pha D. M3 và M1 dao động cùng pha
Câu 7: Một sợi dây AB=50cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 50Hz thì trên
dây có 12 bó sóng nguyên. Khi đó điểm N cách A một đoạn 20cm là bụng hay nút sóng thứ mấy kể
từ A và vận tốc truyền sóng trên dây lúc đó là:
A. là nút thứ 6, v=4m/s B. là bụng sóng thứ 6, v=4m/s
C. là bụng sóng thứ 5, v=4m/s D. là nút sóng thứ 5, v=4m/s
Câu 8: Một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang
dao động. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Một điểm M gần nhất cách đầu
A là 5 cm có sóng có biên độ 1 cm thì nơi rung mạnh nhất có sóng với biên độ bao nhiêu?
A. 2 cm B. 2√ 2 cm C. √ 2 cm D. √ 5 cm
Câu 9: Đầu một lò xo gắn vào một âm thoa đang dao động với tần số 240 (Hz). Trên lò xo suất hiện
một hệ thống sóng dừng, khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 4 là 30(cm). Tính vận tốc truyền sóng:
A. 12(cm/s) B. 24(cm/s) C. 36(cm/s) D. 48(cm/s)
Câu 10: Trên dây AB dài 68 cm có sóng dừng. Biết rằng khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là
16 cm, một đầu dây gắn với âm thoa dao động, một đầu tự do, số bụng sóng và số nút sóng trên dây
là:
A. 9 và 9 B. 9 và 10 C. 9 và 8 D. 8 và 9
Câu 11: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có sóng dừng, M là một bụng sóng còn N là một nút
sóng. Biết trong khoảng MN có 3 bụng sóng khác, MN=63cm, tần số của sóng f=20Hz. Bước sóng
và vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. λ=3,6cm; v=7,2m/s B. λ=3,6cm; v=72cm/s C. λ=36cm; v=72cm/s D. λ=36cm;
v=7,2m/s
D. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một sợi dây CD dài 1m, đầu C cố định, đầu D gắn với cần rung với tần số thay đổi được. D
được coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng thêm 20Hz thì số nút trên dây

65
tăng thêm 7 nút. Sau khoảng thời gian bao nhiêu sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi
dây.
A. 0,175s B. 0,07s C. 0,5s D. 1,2s
Câu 2: Một sợi dây đàn hồi AB =120 cm, có đầu B cố định, đầu A được gắn với một bản rung với
tần số f. Trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Biên độ tại bụng là 5cm. Tại điểm C trên dây gần B
nhất có biên độ dao động là 2,5 cm. Hỏi CB có giá trị là bao nhiêu?
A. 7,5 cm B. 5 cm C. 35 cm D. 25 cm
Câu 3: Một sợi dây mảnh đàn hồi AB dài 2,5 cm được căng theo phương ngang, trong đó đầu B cố
định, đầu A được rung nhờ dụng cụ để tạo sóng dừng trên dây. Tần số rung f có thể thay đổi được giá
trị trong khoảng từ 93Hz đến 100Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây v=24m/s. Hỏi tần số f phải
nhận giá trị nào dưới đây để trên dây có sóng dừng?
A. 94 Hz B. 96 Hz C. 98 Hz D. 100 Hz
Câu 4: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài thì một điểm M trên sợi có vận tốc dao động biến
thiên theo phương trình vM=20πcos(10π+φ) cm/s. Giữ chặt một điểm trên dây sao cho trên dây hình
thành sóng dừng, khi đó bề rộng một bụng sóng có độ lớn là
A. 8 cm B. 6 cm C. 10 cm D. 4 cm
Câu 5: Một sợi dây đàn hồi căng thẳng đứng đầu dưới cố định đầu trên gắn với một nhánh của âm
thoa dao động với tần số 12 Hz thấy dây xảy ra sóng dừng với 7 nút sóng. Thả cho đầu dưới của dây
tự do để trên dây vẫn xảy ra sóng dừng với 7 nút sóng thì tần số âm thoa phải:
A. tăng lên 1,0Hz B. giảm xuống 1,0Hz C. giảm xuống 1,5Hz D. tăng lên 1,5Hz
Câu 6: Trên 1 dây AB xảy ra sóng dừng. Đầu A gắn vào một âm thoa, đầu B để tự do. Chiều dài dây
là L. Quan sát trên dây thấy có 5 bụng sóng. Tổng độ dài của các phần tử dây dao động ngược pha
với điểm B là:
5L 4 ,5 L 4L 9L
A. B. C. D. .
9 9 9 5
Câu 7: Một sợi dây đàn hồi dài 1m được treo lơ lửng trên cần rung, cần có thể rung theo phương
ngang với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 120Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 8m/s. Trong
quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây với số
bụng khác nhau?
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 8: Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Xét 3 điểm A, B, C với B là trung điểm của
đoạn AC. Biết điểm bụng A cách nút C gần nhất 10cm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên
tiếp để A có li độ bằng biên độ dao động của điểm B là 0,2s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

66
A. 0,5 m/s B. 0,4 m/s C. 0,6 m/s D. 1,0 m/s
Câu 9: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=40sin(2,5πx)cosωt (mm), trong đó u là li độ tại
thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một đoạn x
(x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên
bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm là 0,125s. Tốc độ
truyền sóng trên sợi dây là:
A. 100 cm/s B. 160 cm/s C. 80 cm/s D. 320 cm/s
Câu 10: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f=5Hz. Có 4 điểm trên dây là O, M, N, P với O
là điểm nút, P là bụng sóng gần O nhất, hai điểm M và N thuộc đoạn OP. Khoảng thời gian giữa hai
1 1
lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần lượt là s và
20 15
s. Biết khoảng cách MN=0,2cm, bước sóng trên dây là
A. 5,6 cm B. 4,8 cm C. 1,2 cm D. 2,4 cm
Câu 11: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần
liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1s tốc độ truyền sóng trên dây là 3m/s. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ biên độ
của bụng sóng là:
A. 10cm B. 8 cm C. 20 cm D. 30 cm
Câu 12: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, ba điểm kề nhau M, N, P dao động cùng biên độ
NP
4mm. Biết dao động tại N ngược pha với dao động tại M và khoảng cách MN¿ =¿ 1cm. Cứ sau
2
khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s thì sợi dây lại có một dạng đoạn thẳng. Lấy π=3,14 thì tốc độ dao
động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng
A. 375 mm/s B. 363 mm/s C. 314 mm/s D. 628 mm/s
Câu 13: Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10 cm, khoảng
thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc
độ truyền sóng trên dây là:
A. 400 cm/s B. 200 cm/s C. 100 cm/s D. 300 cm/s
Câu 14: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút,
B là điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết
rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận
tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 3,2 m/s B. 5,6 m/s C. 4,8 m/s D. 2,4 m/s

67
Câu 15: Một sóng dừng trên dây có dạng u=acos(10πx)cos(πt) mm, trong đó u là li độ của điểm
10
cách gốc tọa độ một đoạn x (x tính bằng đơn vị m). Một điểm M cách một nút một khoảng cm có
3
biên độ là 5mm. Tính a?
10
A. mm B. 5√ 2mm C. 5√ 7mm D. 5√ 3mm
√3
Câu 16: Trên một sợi dây dài 16cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ
không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên
độ 5 mm. Biết hai đầu sợi dây là 2 nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:
A. 22 bụng, 23 nút B. 8 bụng, 9 nút C. 11 bụng, 12 nút D. 23 bụng, 22 nút
Câu 17: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút,
B là điểm bụng gần A nhất với AB =14cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng nửa
biên độ của B. Khoảng cách AC là
A. 14/3 B. 7 C. 3,5 D. 1,75
Câu 18: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút,
B là điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB=10cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất
giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ của phần tử tại C là 0,1s. Tốc độ truyền
sóng trên dây là:
A. 0 B. 1(m/s) C. √ 3 (m/s) D. 2(m/s)
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. VẬN DỤNG
Câu 1:
Từ hình ảnh sóng dừng ta thấy có 5 điểm dao động cùng biên độ, cùng pha với M
Câu 2:
▪Từ hình vẽ ta thấy
▪ M, N dao động ngược pha
▪N, P dao động cùng pha
▪M, P dao động ngược pha
Câu 3:
2π . x
▪Ta có 5π.x = ⇒ λ=0,4(m)
λ
ω
▪Tần số f ¿ =¿ 10Hz

68
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 4m/s
Câu 4:
▪Vì A, B dao động cùng pha AB = n.λ
▪Giữa A và B có 2 điểm dao động ngược pha với A ⇒ n = 2
⇒ bước sóng λ = 100cm
⇒ Tốc độ truyền sóng trên dây v = λ.f = 500m/s
Câu 5:
π . x 2 π .x
▪Ta có = ⇒ λ = 8(cm)
λ λ
ω
▪Tần số f ¿ =¿ 10Hz

▪Tốc độ truyền sóng vs = λ.f = 80cm/s
Câu 6:
v
▪Ta có bước sóng λ ¿ =¿ 0,5m = 50cm
f
▪Đối với vật cản cố định điều kiện để có sóng dừng
λ 2. L
▪L = k. ⇒k= = 4 ⇒ Có 4 bụng sóng.
2 λ
▪Từ hình vẽ
▪Đáp án A: Đúng vì M4 là nút sóng
▪Đáp án B: Sai vì M2, M3 đối xứng nhau qua nút thì phải dao động ngược pha
▪Đáp án C: Đúng vì M1, M2 đối xứng nhau qua nút sóng
▪Đáp án D: Đúng vì M3 và M1 dao động cùng pha đối xứng nhau qua bụng sóng.
Câu 7:
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do
λ
▪L = AB = (2k+1). với trên dây có 12 bó sóng nguyên ⇒ k=12
4
4.0 ,5
⇒ Bước sóng λ = = 0,08(m) = 8(cm)
2.12+ 1
⇒ Vận tốc truyền sóng vs = 4(m/s)
2 π .20
▪Biên độ sóng tại N: AN = 2.A. sin = 0 ⇒ N là nút sóng
8
λ
▪AN = 20 = k. ⇒ k = 5 ⇒ là nút sóng thứ 6
2

69
Câu 8:
λ
▪Trường hợp 2 đầu cố định: L = AB = k.
2
▪Trên dây có một sóng dừng với 3 bụng sóng ⇒ k = 3
⇒ Bước sóng λ = 40cm
2 π .5
▪Biên độ sóng tại M là AM = l = 2.Asin ⇒ Abung = 2.A = √ 2cm
40
Câu 9:

▪Ta có L = 30 = ⇒ λ = 20cm
2
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 240.20 = 4800cm/s = 48m/s
Câu 10:
λ
▪Khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là 16 cm ⇒ L = 16 = (3-1).
2
⇒ Bước sóng λ=16
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: L = (2k+1). = 68 ⇒ k = 8
4
⇒ có 9 nút và 9 bụng
Câu 11:
▪Từ hình ảnh sóng dừng
λ λ
▪63¿ +3. ⇒ λ = 36cm
4 2
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 20.36 = 7,2m/s
D. NÂNG CAO
Câu 1:
λ
▪Trường hợp 2 đầu cố định L = CD = k.
2
v v 2f
▪Ta có lúc đầu f = k. = k. ⇒ k = (1)
2. L 2 v
▪Lúc sau f' = f+20 thì k' = k+7
v
▪f + 20 = (k+7). (2)
2

▪Thay (1) vào (2) ta có f + 20 = ( 2vf +7). v2 ⇒ v = 407 (m/s)

70
CD 1
¿ = =¿
▪Khoảng thời gian sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây : t v 40
7
0,175(s)
Câu 2:
λ
▪Trường hợp 2 đầu cố định L = AB = k.
2
▪Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng ⇒ k = 4
⇒ Bước sóng λ = 60cm
2 π . BC 2 π . BC π
▪Biên độ sóng tại C là AC = 2,5 = 5sin ⇒ = ⇒ BC=5cm
60 60 6
Câu 3:
λ 2. L
▪Trường hợp 2 đầu cố định: L = AB = k. ⇒ Bước sóng λ =
2 k
v 24
▪Tần số sóng f =k . =k . =¿ 4,8k
2. L 2.2, 5
▪Mà 93 ≤ f ≤ 100
⇒19,37 ≤ k ≤ 20,83
⇒ k = 20 nguyên ⇒ Tần số sóng f = 96 Hz
Câu 4:
▪Phương trình dao động của phần tử vật chất: u = A.cos(ω.t+φ) cm
▪Phương trình vận tốc dao động: v = u' = -ω.Asin(ωt+φ)
20 π
⇒ Ta có A¿ =¿ 2cm
10 π
▪Bề rộng của bụng sóng Δx = 4.A = 8cm
Câu 5:
λ 2. L
▪Trường hợp 2 đầu cố định: L = AB = k. ⇒ Bước sóng λ =
2 k
v
▪Tần số sóng f = k. với 7 nút sóng ⇒ k = 6
2. L
v
⇒ f1 = 12 ¿ 6. (1)
2L
v
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do ⇒ f2 = (2k+1). Với 7 nút sóng ⇒ k = 6
4L

71
v
⇒ f2 = 13. (2)
4L
▪Từ (1) và (2) ⇒ f2 = 13Hz
Câu 6:
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: L=(2k+1).
4
▪Trên dây thấy có 5 bụng sóng ⇒ k = 4
4. L
⇒ Bước sóng λ ¿
9
4. L
▪Từ hình vẽ ta thấy các phần tử dao động ngược pha với B là Δx = λ ¿
9
Câu 7:
λ v
▪Ta có L=1=(2k+1). ⇒ f = (2k+1).
4 4L
⇒ Tần số sóng f = (2k+1).2
▪Mà 100 ≤ f ≤ 120Hz ⇒ 24,5 ≤ k ≤ 29,5
⇒ có thể tạo ra được 5 lần sóng dừng trên dây với số bụng khác nhau
Câu 8:
λ
▪Ta có: =¿ 10cm ⇒ λ = 40cm M3 M1
4
▪Biết AB = 5cm 2A
-2A

▪Biên độ sóng tại B là: AB = 2. A . cos ( 240π .5 ) = A√ 2 M4 M2

▪Biên độ sóng của bụng sóng Abụng = 2.A


π
▪Dùng đường tròn lượng giác Δ φ M M3 = = ω.0,2 ⇒ ω = 2,5π (rad/s)
1
2
⇒ Tần số sóng f = 1,25(Hz)
⇒ Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 50cm/s = 0,5m/s
Câu 9:
▪Phương trình sóng trên một sợi dây u = 40sin(2,5πx)cosωt (mm)
2π . x
 2,5.π.x= ⇒ λ = 0,8(m) M2 M1
λ
2 π .10
▪Biên độ dao động của N là: AN = 2.A.sin = A√ 2 -2A 2A
80
M3 M4

72
π
▪Ta có góc quét Δ φ M M2 =Δ φ M M4 = =¿ ω.0,125
1 3
2
⇒ Tần số góc ω = 4π (rad/s)
▪Tần số f = 2(Hz)
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 0,8.2 = 1,6m/s = 160 cm/s
Câu 10:
1 1
▪Vì thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ của P bằng biên độ của M, N là (s); (s)
20 15
1
▪Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí M1M2: t M M2 = (s) M2 M1
1
20
N2 N1
1
▪Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí N1N2: t N N = (s) N
1 2
15 -2A N M M 2A

1 1
− M3 M4
▪Thời gian sóng truyền đi từ M → N là: t = 15 20 1 (s)
=
2 120
MN 0 ,2
= =¿
▪Vận tốc truyền sóng vs = t 1 24 cm/s
120
v
⇒ Bước sóng: λ = =¿ 4,8cm
f
Câu 11:
T
▪Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là =¿ 0,1 ⇒ T = 0,2
2
⇒ Bước sóng λ = v.T = 0,6m = 60cm
▪M1; M2; M3 là 3 điểm có cùng biên độ và cùng pha
▪Nhưng M1 gần M2 nhất

▪Ta có A M = A=2. Acos


1 ( 2. π . M 1 B
60 )
⇒ M1B = 10cm ; M1M2 = 20cm
Câu 12:
λ
▪Từ hình vẽ ta có ⇒ =¿1,5cm ⇒ λ = 6cm
4
T
▪Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là : = 0,04
2
2 π .0 ,5
⇒ T = 0,08 mà AM = 4 = Abụngsin
5

73
⇒ Biên độ của bụng Abụng = 8mm

▪Vận tốc cực đại của điểm bụng : vmax(bụng) = ω.A = .8=¿ 628mm/s
0 , 08
Câu 13:
λ
▪Ta có MN¿ =¿10cm ⇒ λ = 40cm
4
T
▪Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ =¿ 0,1 ⇒ T =
2
0,2(s)
λ
⇒ Vận tốc truyền sóng v¿ =¿ 200cm/s
T
Câu 14:
λ
▪Từ hình vẽ AB¿ =¿ 18cm ⇒ λ = 72cm
4
2 π .12
▪Biên độ dao động của M: AM ¿2.A.cos =¿A
72
▪Vận tốc cực đại của điểm M: vmaxM = ω.AM = ω.A

|v B| ≤ vmaxM  [ v B ≤+ ω . A
v B ≥−ω . A

2π 2π 20 π
▪Góc quét Δφ = Δ φ M M2 + Δ φM M4 = mà Δφ¿ = ω.0,1 ⇒ ω ¿
1 3
3 3 3
(rad/s)
2 π .3 3
▪Chu kỳ dao động T = = =¿ 0,3(s)
20. π 10
λ
▪Vận tốc truyền sóng vs¿ =¿ 2,4m/s
T
Câu 15:
2π . x
▪Ta có 10π.x = ⇒ λ = 0,2(m) = 20(cm)
λ
10
2π . 10
▪Biên độ sóng tại M AM = 5 = Abụng.sin 3 √ 3 A= (mm)
20
=A.
2 √ 3

Câu 16:
▪Biên độ sóng A = 4mm ⇒ Abụng = 8mm
▪1 bó sóng có 2 điểm dao động biên độ là 6 mm
⇒ k = 11 bó = 11 bụng ⇒ có 12 nút

74
Câu 17:
λ
▪Từ hình vẽ ta thấy AB¿ =¿ 14cm ⇒ λ = 56cm
4
2 π . AC 14
▪Biên độ sóng tại C AC = A = 2A.sin ⇒ AC = cm
λ 3
Câu 18:
M2 M2
λ
▪Từ hình vẽ ta có: AB= =¿ 10cm ⇒ λ = 40cm
4
-A 2 A 2 v

2 π .5 -2A 2A
▪Biên độ sóng tại C là: AC = 2.A.sin = A √2
40
M3 M4
π
▪Góc Δ φ M M =Δ φ M M = = ω.0,1 ⇒ ω = 5π (rad/s)
1 2 3
24

⇒ Tần số góc f = 2,5Hz


▪v = λ.f = 2,5.0,4 = 1(m/s)
CHUYÊN ĐỀ 4. SÓNG ÂM
A. NHẬN BIẾT
Câu 1: Chọn phát biểu sai về sóng âm
A. Nhạc âm là những âm có tính tuần hoàn
B. Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
C. Dao động của âm do các nhạc cụ phát ra không phải là dao động điểu hòa
D. Độ cao của âm phụ thuộc vào chu kỳ âm
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai về nhạc âm?
A. Sợi dây đàn có thể phát ra đầy đủ các họa âm bậc chẵn và bậc lẻ.
B. Ống sáo một đầu kín, một đầu hở chỉ phát ra các họa âm bậc lẻ.
C. Mỗi âm thoa chỉ phát ra một âm có tần số xác định.
D. Đồ thị của nhạc âm có tính điều hòa (theo qui luật hàm sin).
Câu 3: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do:
A. khác nhau về tần số B. khác nhau về số hoạ âm.
C. khác nhau về đồ thị dao động âm D. khác nhau về chu kỳ của sóng âm
Câu 4: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 do cùng một cây đàn phát ra thì:
A. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2
B. Tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản
C. Độ cao âm bậc 2 gấp đôi độ cao âm cơ bản

75
D. Họa âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản
Câu 5: Sóng âm không có tính chất nào sau đây?
A. Mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng A
B. Truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
C. Là sóng ngang khi truyền trong chất khí
D. Có khả năng phản xạ, khúc xạ, giao thoa
Câu 6: Nhạc cụ A đồng thời phát ra các họa âm có tần số: 20 Hz, 40 Hz, 60 Hz. Nhạc cụ B đồng
thời phát ra các họa âm có tần số: 30 Hz, 60 Hz. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Âm do nhạc cụ A phát ra cao hơn âm do nhạc cụ B phát ra
B. Âm do nhạc cụ A phát ra trầm hơn âm do nhạc cụ B phát ra
C. Âm do nhạc cụ A và B phát ra có độ cao như nhau.
D. Không thể kết luận được âm do nhạc cụ nào phát ra cao hơn.
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về độ cao của âm?
A. Âm càng bổng nếu tần số của nó càng lớn
B. Trong âm nhạc, các nốt đồ, rê, mi, pha, son, la, s1 ứng với các âm có độ cao tăng dần
C. Độ cao của âm có liên quan đến đặc tính vật lý là biên độ.
D. Những âm trầm có tần số nhỏ
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Âm có cường độ lớn thì tai có cảm giác âm đó “to”.
B. Âm có tần số lớn thì tai có cảm giác âm đó “to”.
C. Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm. :
D. Âm có cường độ nhỏ thì tai có cảm giác âm đó “bé”.
Câu 9: Trong các nhạc cụ, hộp đàn, thân kèn, sáo có tác dụng:
A. Làm tăng độ cao và độ to của âm
B. Lọc bớt tạp âm và tiếng ồn
C. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định
D. Vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do nhạc cụ đó phát ra
Câu 10: Âm do một chiếc đàn bầu phát ra:
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn
C. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng

76
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm
Câu 11: Một người không nghe được âm có tần số f < 16 Hz là do
A. biên độ âm quá nhỏ nên tai người không cảm nhận được
B. nguồn phát âm ở quá xa nên âm không truyền được đến tai người này.
C. cường độ âm quá nhỏ nên tai người không cảm nhận được
D. tai người không cảm nhận được những âm có tần số này.
Câu 12: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Ngưỡng nghe thay đổi tuỳ theo tần số âm
B. Tai con người nghe âm cao hơn thính hơn âm trầm
C. Miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau gọi là miền nghe được
D. Muốn gây cảm giác âm, cường độ âm phải nhỏ hơn một giá trị cực đại nào đó gọi là ngưỡng
nghe
Câu 13: Nhận định nào về sóng âm là sai:
A. Các loại nhạc cụ khác nhau thì phát ra âm có âm sắc khác nhau
B. Độ cao là đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào tần số sóng âm
C. Mọi sóng âm đều gây ra được cảm giác âm.
D. Âm thanh, siêu âm, hạ âm có cùng bản chất
Câu 14: Đặc trưng nào dưới đây là những đặc trưng vật lý của âm.
A. Độ cao của âm, đồ thị âm B. Độ cao của âm, tần số âm
C. Âm sắc, độ to của âm D. Chu kỳ sóng âm, cường độ âm
Câu 15: Một sóng cơ có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là:
A. sóng siêu âm B. sóng âm
C. sóng hạ âm D. chưa đủ dữ kiện để kết luận
Câu 16: Tai ta nghe nốt la của đàn ghita khác nốt la của đàn viôlon là vì
A. hai âm đó có âm sắc khác nhau B. hai âm đó có cường độ âm khác nhau,
C. hai âm đó có mức cường độ âm khác nhau. D. hai âm đó có tần số khác nhau.
Câu 17: Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc:
A. mỗi tai người và tần số âm B. cường độ âm
C. mức cường độ âm D. nguồn phát âm

B. THÔNG HIỂU

77
Câu 1: Một người đập một nhát búa vào một đầu ống bằng gang dài 952m. Một người khác đứng ở
đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 2,5s. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc
âm thanh truyền trong gang là:
A. 380m/s B. 179m/s C. 340m/s D. 3173m/s
Câu 2: Hai âm cùng tần số có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 15dB. Tỉ số cường độ âm của
chúng là:
A. 120 B. 1200 C. 10√ 10 D. 10
Câu 3: Một âm có cường độ 5.10-7(W/m2). Mức cường độ âm của nó là:
A. L=37dB B. L=73dB C. L=57dB D. L=103dB
Câu 4: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm điểm phát âm đẳng
hướng và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt
là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB B. 36 dB C. 38 dB D. 47 dB
Câu 5: Tại điểm A cách nguồn âm đang hướng 10 m có mức cường độ âm là 24 dB. Biết cường độ
âm tại ngưỡng nghe là Io = 10-12W/m2. Vị trí có mức cường độ âm bằng không cách nguồn.
A. ∞ B. 3162m C. 158,49m D. 2812m
Câu 6: Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng OA = l (m),
mức cường độ âm là LA = 90 dB. Cho biết ngưỡng nghe của âm chuẩn I o=1 0−12 W / m 2 . Coi môi
trường là hoàn toàn không hấp thụ âm, mức cường độ âm tại B nằm trên đường OA cách O một
khoảng 10 m là
A. 70 (dB) B. 50 (dB) C. 65 (dB) D. 75 (dB)
Câu 7: Một nguồn âm có công suất phát âm P=0,1256W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường
độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính l0m (bỏ
qua sự hấp thụ âm) có mức cường độ âm:
A. 90dB B. 80dB C. 60dB D. 70dB
Câu 8: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai người bình thường không thể
cảm thụ được sóng cơ nào sau đây?
A. Sóng cơ có chu kỳ 2 ms B. Sóng cơ có tẩn số 100 Hz
C. Sóng cơ có tần số 0,3 kHz D. Sóng cơ có chu kỳ 2 ps
Câu 9: Ngưỡng đau của tai người khoảng 10W/m2. Một nguồn âm nhỏ đặt cách tai một khoảng
d=lm. Để không làm đau tai thì công suất tối đa của nguồn là:
A. 125,6W B. 12,5W C. 11,6W D. 1,25W

78
Câu 10: Một nguồn sóng âm (được coi như một nguồn điểm) có công suất 1μW. Cường độ âm và
mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 3m là:
A. 8,842.10-9 W/m2; 39,465 dB B. 8,842.10-9 W/m2; 394,65 dB
C. 8,842.10-10 W/m2; 3,9465 dB D. 8,842.10-9 W/m2; 3,9465 dB
Câu 11: Mức cường độ âm tại một điểm A trong môi trường truyền âm là LA=90dB. Cho biết
ngưỡng nghe của âm chuẩn là Io = 10-12W/m2. Cường độ âm IA của âm đó nhận giá trị nào sau đây?
A. 10-21W/m2. B. 10-3W/m2. C. 103W/m2. D. 1021W/m2.
Câu 12: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự
hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L1=50 dB. Tại điểm N nằm trên đường
thẳng OM và ở xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L2=36,02 dB.
Cho cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Công suất của nguồn âm là:
A. 1,256 mW B. 0,1256 mW C. 2,513 mW D. 0,2513 mW.
Câu 13: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B,
C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là
A. 65m B. 40m C. 78m D. 108m
Câu 14: Nguồn âm điểm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. Có hai điểm A và
B nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ s. Mức cường độ âm tại A là LA=40dB và tại B là
LB=60dB. Bỏ qua sự hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại trung điểm C của AB là:
A. 45,19dB B. 46,93dB C. 50dB D. 52,26dB
Câu 15: Một nguồn âm có kích thước nhỏ, phát ra sóng âm là sóng cầu. Bỏ qua sự hấp thụ và phản
xạ âm của môi trường. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là
nguồn phát âm, bán kính 1m, có mức cường độ âm là 105 dB. Công suất của nguồn âm là:
A. 0,1256 W B. 0,3974 W C. 0,4326 W D. 1,3720 W
Câu 16: Ba điểm 0, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
A là 100dB, tại B là 40 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 46 dB B. 34 dB C. 70 dB D. 43 dB
Câu 17: Một nguồn phát âm điểm N, phát sóng âm đều theo mọi hướng trong không gian. Hai điểm
A, B nằm trên cùng một đường thẳng qua nguồn, cùng một bên so với nguồn. Cho biết AB = 3NA và
mức cường độ âm tại A là 5,2B, thì mức cường độ âm tại B là:
A. 3B B. 2B C. 3,6B D. 4B

79
Câu 18: Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đẳng hướng có
công suất thay đổi. Khi P=P1 thì mức cường độ âm tại B là 60(dB) tại C là 20(dB), khi P=P2 thì mức
cường độ âm tại B là 90(dB), khi đó mức cường độ âm tại C là:
A. 50 dB B. 60 dB C. 40 dB D. 25 dB
Câu 19: Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB,
mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng
lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại
điểm đó là
A. 77 dB B. 80,97 dB C. 84,36 dB D. 86,34 dB
Câu 20: Từ nguồn S phát ra âm có công suất P không đổi và truyền về mọi phương như nhau.
Cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Io = 10-12W/m2. Tại điểm A cách S một đoạn R1=1m, mức cường
độ âm là L1=70dB. Tại điểm B cách S một đoạn R2=10 m, mức cường độ âm là
A. √ 70dB B. 35 dB C. 7 dB D. 50 dB
Câu 21: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
A. 26 dB B. 17 dB C. 34 dB D. 40 dB
Câu 22: Một nguồn phát âm S phát ra sóng cầu theo mọi phương. Gọi L1 và L2 là mức cường độ âm
tại M và N trên phương truyền sóng, r1, và r2 là khoảng cách từ M và N đến S. Nếu L1 - L2 = 20 dB
r2
thì tỉ số giữa là:
r1

A. 100 B. 20 C. 200 D. 10
Câu 23: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f=420(Hz). Một người có thể nghe được âm
có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát
ra là:
A. 17850 (Hz) B. 18000 (Hz) C. 17000 (Hz) D. 17640 (Hz)
Câu 24: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-7 W/m2. Biết cường độ âm
chuẩn là Io = 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là:
A. 50 dB B. 60 dB C. 70 dB D. 80 dB
Câu 25: Tại một điểm A có mức cường độ âm là La = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là Io =
0,1n W/m2. Cường độ của âm đó tại A là:
A. IA = 0,1n W/m2 B. IA = 0,1m W/m2 C. IA = 0,1 W/m2 D. IA = 0,1G W/m2

80
Câu 26: Một nguồn âm có công suất phát âm P=0,1256W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường
độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 10m (bỏ
qua sự hấp thụ âm) có mức cường độ âm:
A. 90dB B. 80dB C. 60dB D. 70dB
Câu 27: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có
mức cường độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải
bay ở độ cao:
A. 316m B. 500 m C. 1000 m D. 700 m
Câu 28: Một nguồn phát âm S phát ra sóng cầu theo mọi phương. L1=70 dB và L2=50 dB là mức
cường độ âm tại M và N trên phương truyền sóng, rl và r2 là khoảng cách từ M và N đến S thì tỉ số
r2
giữa là:
r1

A. 200 B. 10 C. 20 D. 100
Câu 29: Hai điểm M, N nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm có
L(M)=30 dB, L(N)=10 dB. Nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là:
A. 12 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 30: Trên đường phố có mức cường độ âm là L1=70 dB, trong phòng đo được mức cường độ âm
I1
là L2=40 dB. Tỉ số bằng:
I2

A. 300 B. 10000 C. 3000 D. 1000


Câu 31: Hai âm có mức cường độ âm chênh nhau 1 dB. Tỉ số giữa các cường độ âm của chúng là:
A. 1,18 B. 1,26 C. 1,85 D. 2,52
Câu 32: Tại điểm A nằm cách xa nguồn âm (coi là nguồn điểm) một khoảng NA=1m. Mức cường độ
âm là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là Io = 10-10W/m2. Coi nguồn âm N như một nguồn
đẳng hướng. Công suất phát âm của nguồn là:
A. 0,26W B. 1,26W C. 3,16W D. 2,16W
Câu 33: Để đảm bảo an toàn cho công nhân mức cường độ âm trong phân xưởng của nhà máy phải
giữ mức không vượt quá 85dB biết cường độ âm chuấn là 1 0−12 W / m 2 . Cường độ âm cực đại nhà
máy đó qui định là:
A. Io = 3,16.10-21W/m2. B. Io = 3,16.10-4W/m2. C. 10-12W/m2. D. Io = 16.10-
4
W/m2.
Câu 34: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m có mức cường
độ âm là LA=8 B. Biết cường độ âm chuẩn là Io = 10-12W/m2. I o=1 0−12 W / m 2 . Tai một người có

81
ngưỡng nghe là 40 dB. Nếu coi môi trường không hấp thụ âm và nguồn âm đẳng hướng thì điểm xa
nhất người còn nghe được âm cách nguồn một khoảng bằng
A. 100m B. 1000m C. 318m D. 314m
Câu 35: Hai người Minh (A) và Tuấn (B) cách nhau 32m cùng nghe được âm do 1 nguồn O phát ra
có mức cường độ âm là 50dB. Biết rằng OA=22,62m. Tuấn đi về phía Minh đến khi khoảng cách 2
người giảm 1 nửa thì Tuấn nghe được âm có mức cường độ âm là:
A. 56,80 dB B. 53,01 dB C. 56,02 dB D. 56,10 dB
Câu 36: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm
đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ
r1
âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng:
r2
1 1
A. 4 B. C. D. 2
2 4
Câu 37: Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian với công suất
không đổi, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách O 50m là 60dB để mức
cường độ âm giảm xuống còn 40dB thì cần phải dịch chuyển điểm A ra xa O thêm một khoảng:
A. 45m B. 500m C. 50m D. 450m
Câu 38: Nguồn điểm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. Có hai điểm A và B
nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là LA=50dB tại B là LB=30dB. Bỏ
qua sự hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại trung điểm C của AB là
A. 35,2 dB B. 45,5 dB C. 40 dB D. 47 dB
Câu 39: Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thế phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của
siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số xác định. Trong không khí, máy dò này phát hiện được
những vật có kích thước cỡ 0,068 mm. Biết vận tốc truyền âm trong không khí và trong nước lần lượt
là 340 m/s và 1500 m/s. Trong nước máy dò này phát hiện được những vật có kích thước cỡ:
A. 0,3 mm B. 0,15 mm C. 0,6 mm D. 0,1 ram
Câu 40: Nguồn S phát ra sóng âm đẳng hướng. Tại hai điểm A, B nằm trên đường thẳng qua s có
mức cường độ âm LA = 50dB; LB = 30dB. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Cường độ âm tại trung
điểm C của AB là:
A. 3,31.10-9 W/m2 B. 30,25.10-8 W/m2 C. 30,25.10-9 W/m2 D. 3,31.10-8 W/m2
C. VẬN DỤNG
Câu 1: Một ống sáo hở hai đầu tạo sóng dừng cho âm cực đại ở hai đầu sáo, ở giữa có hai nút. Chiều
dài ống sáo là 90cm. Tính bước sóng của âm:

82
A. 180cm B. 90cm C. 45cm D. 30cm
Câu 2: Một dây đàn hồi hai đầu cố định, chiều dài l=1,2 m, khi được gẫy phát ra âm cơ bản có tần
số 425 Hz. Vận tốc truyền sóng trên sợi dây đàn là:
A. v=2048 m/s B. v=225 m/s C. v=1020 m/s D. v=510 m/s
Câu 3: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 3 do cùng một dây đàn phát ra thì:
A. tần số âm cơ bản gấp 3 lần tần số họa âm bậc 3.
B. tần số họa âm bậc 3 gấp 3 lần tần số âm cơ bản.
C. tốc độ âm cơ bản gấp 3 tốc độ họa âm bậc 3.
D. họa âm bậc 3 có cường độ gấp 3 lần cường độ âm cơ bản.
Câu 4: Dây đàn dài 50 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 200 m/s. Tần số của âm cơ bản mà dây
đàn dao động phát ra là:
A. 200 Hz B. 300 Hz C. 400 Hz D. 100 Hz
Câu 5: Một dây đàn có chiều dài a (m) dao động với tần số f = 5 (Hz), hai đầu cố định. Tốc độ truyền
sóng trên dây là v=2a(m/s). Âm do dây đàn phát ra là
A. âm cơ bản. B. họa âm bậc 2. C. họa âm bậc 3. D. họa âm bậc 5.
Câu 6: Một ống thép hình trụ dài 50 cm với hai đầu hở. Ống chứa một loại khí với tốc độ truyền âm
là 355m/s. Gõ lên thành ống để phát ra âm thanh. Tần số thấp thứ hai do ống phát ra là
A. 654 Hz B. 840 Hz C. 525 Hz D. 710 Hz
Câu 7: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 175Hz và 225Hz. Tần số nhỏ
nhất để có sóng dừng trên dây là
A. fmin = 50 Hz B. fmin = 125 Hz C. fmin = 25 Hz D. fmin = 5 Hz
Câu 8: Một âm có hiệu tần số của họa âm bậc 5 và họa âm bậc 2 là 36 Hz. Tần số của âm cơ bản là
A. 12Hz B. 36Hz C. 72Hz D. 18Hz
Câu 9: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì
không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là:
A. âm mà tai người nghe được B. nhạc âm
C. hạ âm D. siêu âm
Câu 10: Hai sợi dây có chiều dài l và 1,5l. cố định 2 đầu và kích thích để chúng phát âm. Sóng âm
của chúng phát ra sẽ:
A. Cùng một số họa âm B. Cùng âm sắc C. Cùng âm cơ bản D. Cùng độ ca
Câu 11: Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau là 56 Hz. Họa âm thứ
ba có tần số là

83
A. 28 Hz B. 56 Hz C. 84 Hz D. 168 Hz
Câu 12: Người ta làm thí nghiệm về sóng dừng âm trong một cái ống dài 0,825m chứa đầy không
khí ở áp suất thường. Trong 3 trường hợp: (1) ống bịt kín một đầu; (2) ống bịt kín hai đầu; và ống để
hở hai đầu; Trường hợp nào sóng dừng âm có tần số thấp nhất; tần số ấy bằng bao nhiêu? Cho biết
vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s.
A. Trường hợp (1), f=75Hz B. Trường hợp (2), f=100Hz
C. Trường hợp (1), f=100Hz D. Trường hợp (3), f=125Hz
Câu 13: Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Thay đổi tần số dao động của sợi
dây thì thấy trên dây có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Tần số nhỏ nhất để có
sóng dừng trên dây là
A. 15 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D. 30 Hz
Câu 14: Một thanh đàn hồi một đầu được giữ cố định, đầu còn lại để tự do. Kích thích cho thanh dao
động thì thấy âm thanh do nó phát ra có các họa âm liên tiếp là 360Hz, 600Hz và 840Hz. Biết tốc độ
truyền sóng âm trên thanh đàn hồi là 672m/s. Chiều dài của thanh là:
A. l,4m B. 3,2m C. 2,8m D. 0,7m
Câu 15: Cho một sợi dây đàn dài 4,5 m với hai đầu buộc chặt. Tốc độ truyền sóng trên dây là 225
m/s. Tần số âm nhỏ nhất có thể phát ra khi kích thích sợi dây dao động là
A. 45 Hz B. 35 Hz C. 20 Hz D. 25 Hz
Câu 16: Cho một sợi dây đàn dài 4 m hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là 250 m/s. Để
có sóng dừng thì phải kích thích cho sợi dây dao động điều hòa với tần số nào trong các tần số sau?
A. 250 Hz B. 50 Hz C. 40 Hz D. 100 Hz
Câu 17: Cho một thanh thép mảnh dài 6 cm. Khi kẹp chặt một đầu thanh thép, một đầu để tự do rồi
bật thanh thép thì thấy phát ra âm có tần số 400 Hz. Nếu kẹp chặt hai đầu thanh thép thì phải kích
thích cho thanh thép dao động điều hòa với tần số nào trong các tần số sau để tạo ra sóng dừng?
A. 900 Hz B. 1000 Hz C. 600 Hz D. 800 Hz
Câu 18: Một thanh thép thẳng mảnh, dài l=2,25 m với hai đầu tự do. Tốc độ truyền sóng trên thanh
thép là u = 150 m/s. Gõ vào thanh thép cho phát ra âm thanh, tính tần số họa âm bậc 4?
400 200 500
A. Hz B. 200 Hz C. Hz D. Hz
3 3 3
Câu 19: Một dây đàn có chiều dài 80 cm. Khi gảy đàn sẽ phát ra âm thanh có tần số 2000 Hz. Tần số
và bước sóng của họa âm bậc 2 lần lượt là
A. 2 kHz; 0,8 m B. 4 kHz; 0,4 m C. 4 kHz; 0,8 m D. 21kHz; 0,4 m
D. VẬN DỤNG CAO

84
Bài 1: Một ống thủy tinh hình trụ đặt thẳng đứng, đầu trên hở trong không khí. Ống đang chứa nước
với mực nước ổn định. Biết rằng khi đưa một âm thoa lại gần miệng ống và kích thích âm thoa dao
động với tần số f=1100 Hz thì ống không phát ra âm thanh. Giữ nguyên âm thoa tiếp tục dao động rồi
dâng mực nước lên cao dần thì thấy âm thanh ống phát ra to dần đến cực đại, rồi từ từ nhỏ dần đến tắt
hẳn, khi đó mực nước dâng lên 15 cm so với lúc trước. Tìm tốc độ truyền âm trong không khí?
A. 340 m/s B. 330 m/s C. 350 m/s D. 320 m/s
Câu 2: Cho một ống thủy tinh hình trụ rồng có một đầu kín và một đầu hở, dài 20 cm. Bên trong
ống chứa khí với tốc độ truyền âm là 350 m/s. Đưa một âm thoa lại gần miệng ống và kích thích âm
thoa dao động. Tìm tần số thấp thứ ba của âm thoa để ống khí phát ra âm to nhất?
A. 2300 Hz B. 1850,5 Hz C. 1995 Hz D. 2187,5 Hz
Câu 3: Một ống trụ có chiều dài lm. Ở một đầu ống có một pit-tông để có thể điều chỉnh chiều dài
cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660 Hz ở gần đầu hở của ống. Tốc độ âm
trong không khí là 330 m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài
A. 50 cm B. 12,5 cm C. 25 cm D. 75 cm
Câu 4: Một ống rỗng dựng đứng, đầu dưới kín, đầu trên hở dài 50cm. Tốc độ truyền sóng trong
không khí là 340 m/s. Âm thoa đặt ngang miệng ống dao động với tần số không quá 400 Hz. Lúc có
hiện tượng cộng hưởng âm xảy ra trong ống thì tần số dao động của âm thoa là:
A. 340 Hz B. 170 Hz C. 85 Hz D. 510 Hz
Câu 5: Một dây đàn hồi tạo sóng dừng với ba tần số liên tiếp là 75Hz; 125Hz và 175 Hz. Biết dây
thuộc loại hai đầu cố định hoặc có một đầu cố định, đầu kia tự do và vận tốc truyền sóng trên đây là
400m/s. Tần số cơ bản của dây và chiều dài dây nhận giá trị nào sau đây?
A. 25Hz; 8m B. 12,5Hz; 4m C. 25Hz; 4m D. 12,5Hz; 8m
Câu 6: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ
đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được
khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m/s
≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm
được khuếch đại mạnh?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình uS1=uS2=acosωt. Vận tốc
sóng âm trong không khí là 330(m/s). Một người đứng ở vị trí M cách S1 3(m), cách S2 3,375(m).
Vậy tần số âm bé nhất, để ở M người đó không nghe được âm từ hai loa là bao nhiêu?
A. 420(Hz) B. 440(Hz) C. 460(Hz) D. 480(Hz)

85
Câu 8: Người ta tạo sóng dừng trong ống hình trụ AB có đầu A bịt kín đầu B hở. Ống đặt trong
không khí, sóng âm trong không khí có tần số f=1kHz, sóng dừng hình thành trong ống sao cho đầu
B ta nghe thấy âm to nhất và giữa A và B có hai nút sóng. Biết vận tốc sóng âm trong không khí là
340m/s. Chiều dài ống AB là:
A. 4,25cm B. 42,5cm C. 85cm D. 8,5cm
Câu 9: Một ống thuỷ tinh bên trong có một pít tông có thể dịch chuyển được trong ống. Ở một
miệng ống người ta đặt một âm thoa tạo ra một sóng âm lan truyền vào trong ống với tốc độ 340 m/s,
trong ống xuất hiện sóng dừng và nghe được âm ở miệng ống là rõ nhất. Người ta dịch chuyển pít
tông đi một đoạn 40cm thì ta lại nghe được âm rõ nhất lần thứ hai. Tần số của âm thoa có giá trị là:
A. 212,5 Hz B. 850 Hz C. 272 Hz D. 425 Hz
Câu 10: Một âm loa phát ra từ miệng ống hình trụ nhỏ đặt thẳng đứng có hai đầu hở, nhúng ống vào
bình nước sau đó cho mực nước trong bình dâng cao dần. Người ta nhận thấy khi mức nước dâng lên
độ cao nhất có thể thì nghe được âm trong ống là to nhất, khi đó mức nước cách miệng ống 10cm.
Biết vận tốc truyền sóng trong không khí là 340m/s. Tần số âm cơ bản mà âm loa phát ra là:
A. 850Hz B. 840Hz C. 900Hz D. 1000Hz
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. VẬN DỤNG
Câu 1:
λ
▪Trường hợp 2 đầu tự do điều kiện để có sóng dừng L = 90 = k.
2
▪Vì ở giữa có 2 nút ⇒ k = 2 ⇒ λ = 90cm
Câu 2:
v
Trường hợp 2 đầu cố định fo = ⇒ v = 2.L.f0 = 2.1,2.425 = 1020 (m/s)
2. L
Câu 3:
Âm cơ bản có tần số fo min Họa âm bậc 3 có tần số f3 = 3.f0
Câu 4:
v 200
Trường hợp 2 đầu cố định âm cơ bản ứng với k = 1 ⇒ fo = = =¿ 200(Hz)
2. L 2.0 ,5
Câu 5:
v 2. a
▪Trường hợp 2 đầu cố định f = k . ⇒ 5 = k. ⇒k=5
2. L 2. a
▪Âm do dây đàn phát ra là họa âm bậc 5

86
Câu 6:
v
▪Trường hợp 2 đầu tự do f = k.
2. L
v
▪Họa âm bậc 2 với k = 2 ⇒ f2 = 2. =¿ 710(Hz)
2. L
Câu 7:
Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = fmin = 225 – 175 = 50(Hz)
Câu 8:
Ta có f5 - f2 = 5.fo - 2.fo = 3.fo = 36 Hz ⇒ Tần số âm cơ bản fo = 12Hz
Câu 9:
1 1
▪Ta có chu kỳ T = 0,08s ⇒ Tần số âm f = = =¿ 12,5(Hz)
T 0 , 08
▪Tần số âm f < 16Hz là hạ âm
Câu 10:
v
▪Vì đây là trường hợp 2 đầu cố định thì tần số: f1 = k.
2. L
v ' v
▪Và tần số của dây thứ 2 f2 = k'. =k .
2.1 , 5. L 3L
f 2 3. k k 2
▪Lập tỉ số = ' = 1 ⇒ '
=
f 1 2. k k 3

 Sóng âm của chúng phát ra sẽ cùng một số họa âm


Câu 11:
λ v
▪Dây đàn là trường hợp 2 đầu cố định L = k . ⇒ f(k) = k.
2 2. L
▪Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = fmin = 56(Hz)
▪Họa âm bậc 3 là f3 = 3.fmin = 56.3 = 168(Hz)
Câu 12:
v
▪Trường hợp 1: 1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
Với k = 0  fmin = = 100 (Hz)
4L
▪Trường hợp 2:
v v
2 đầu cố định f = k . với k = 1 ⇒ f = = 200(Hz)
2. L 2. L

87
▪Trường hợp 3:
v v
2 đầu tự do f = k . với k = 1 ⇒ f = = 200(Hz)
2. L 2. L
Câu 13:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin =
4. L
▪Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = 2.fmin = 20 (Hz) ⇒ fmin = 10 (Hz)
Câu 14:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin =
4. L
▪Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = 2.fmin = 240 (Hz)
 Chiều dài của thanh L=1,4(m)
Câu 15:
v v
▪Trường hợp 2 đầu cố định f = k. với k = 1 ⇒ f = = 25(Hz)
2. L 2. L
Câu 16:
v 250
▪Trường hợp 2 đầu cố định f = k. = k. = k.31,25
2. L 2.4
▪Thử các đáp án A, B, C, D vào mà k nguyên thì chọn
▪Ta thấy f = 250Hz ⇒ k = 8
Câu 17:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin =  Vận tốc truyền sóng v = 96 m/s
4. L
v v
▪2 đầu cố định f = k. = 1. = 800(Hz)
2. L 2. L
Câu 18:
v v 400
Trường hợp 2 đầu tự do f = k. họa âm bậc 4 với k = 4 ⇒ f = 4. = (Hz)
2. L 2. L 3
Câu 19:

88
v
▪Tần số do dây đàn phát ra fmin = Vận tốc truyền sóng v = 3200 m/s
2. L
▪Họa âm bậc 2 ⇒ f2 = 2fmin
λ λ
▪Bước sóng L = 0,8 = k. = 2. ⇒ λ = 0,8(m)
2 2
D. NÂNG CAO
Câu 1:
λ
▪Mực nước dâng lên ứng với = 15 cm ⇒ λ = 30cm
2
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 330m/s
Câu 2:
v 350
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1). = (2k+1).
4. L 4.0 , 2
▪Họa âm thứ 3 ứng với k = 2 ⇒ Tần số của âm thoa phát ra là f = 2187,5(Hz)
Câu 3:
v 330
▪Ta có λ¿ = =¿ 0,5m = 50cm
f 660
▪Để có cộng hưởng thì điều kiện của chiều dài cột không khí
λ 50
▪L = (2k+1). = (2k+1). = (2k+1).12,5
4 4
▪Khi k = 0 thì L = 12,5(cm)
Câu 4:
λ
▪Để có cộng hưởng thì điều kiện của chiều dài cột không khí: L = (2k+1).
4
v
 Tần số sóng f = (2k+1). =¿ (2k+1).170 < 400
4. L
⇒ k < 0,67
▪Với k = 0 thì f=170(Hz)
Câu 5:
v
▪Trường hợp 1: Hai đầu cố định thì độ chênh lệch tần số Δf = f(k+1) - fk = = f0
2L
= 50(Hz)
2v
▪Trường hợp 2: Một đầu cố định, 1 đầu tự do Δf = f(k+1) - fk = = 2.f0 = 50(Hz)
4L
⇒ f0 = 25Hz

89
v
 Bước sóng λ¿ =¿16(m)
f
λ
▪Điều kiện của trường hợp 1 đầu cố định 1 đầu tự do L = (2k+1). = (2k+1).4
4
▪Với k = 0 ⇒ L = 4 (m)
Câu 6:
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, l đầu tự do L = 0,5(m) = (2k+1).
4
2
 Bước sóng λ =
2 k +1
2.850
▪Mà vận tốc truyền sóng v = λ.f =
( 2 k +1 )
▪Theo Câu ra 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s
⇒ 1,92 ≤ k ≤ 2,3
▪Vì k nguyên nên k = 2 ⇒ Có 3 nút sóng
▪Từ hình vẽ ta thấy có 2 vị trí nữa có thể cho âm khuếch đại mạnh nhất
Câu 7:
0.375
1
2 ( )
▪Để tại M không nghe được âm do người đó phát ra thì d2 - d1 = m+ . λ ⇒ λ =
m+
1
2 ( )
v
 Tần số f = = m+ .
λ ( )
1 330
2 0,375
1
= m+ .880
2 ( )
▪Tần số nhỏ nhất khi m = 0 ⇒ fmin = 440 Hz
Câu 8:
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do
λ v
▪AB = L = (2k+1). với bước sóng λ = = 0,34m
4 f

▪Vì giữa A, B có 2 nút sóng + nút ở A  có 3 nút ⇒ k + 1 = 3 ⇒ k = 2


0 ,34
▪Chiều dài của ống là L = 2.2 + 1. = 0,425m = 42,5cm
4
Câu 9:
λ
▪Để lại nghe thấy âm to nhất thì phải dịch chuyển một đoạn = 40 cm ⇒ Bước sóng λ = 80 cm.
2
v
▪Tần số f = = 425Hz
f

90
Câu 10:
λ
▪Ta có =10 cm ⇒ Bước sóng λ = 40cm
4
v 340
▪Tần số âm cơ bản mà âm loa phát ra là: f = = = 850(Hz)
λ 0,4
CHỦ ĐỀ 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

I. Mức độ: Nhận biết (12 câu)


Câu 1: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền năng lượng.
B. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
C. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong một môi trường.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
A. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
B. Sóng âm truyền được trong chân không.
C. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 3: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi

A. bước sóng. B. chu kỳ. C. vận tốc truyền sóng. D. độ lệch pha.
Câu 4: Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều
dài của sợi dây phải bằng
A. một số chẵn lần một phần tư bước sóng. B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số nguyên lần bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu 5: Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
A. một bước sóng. B. một phần ba bước sóng. C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước
sóng.
Câu 6: Sóng âm không truyền được trong
A. chân không. B. chất rắn. C. chất lỏng. D. chất khí.
Câu 7: Đơn vị của mức cường độ âm là
A. W.s. B. W/m2. C. N/m2. D. .
Câu 8: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm ,một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là
I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức

A. L(dB) = 10lg . B. L(dB) = 10lg . C. L(dB) = lg . D. L(dB) = lg .


Câu 9: Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là

A. B. . C. . D. .
Câu 10: Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo

phương thẳng đứng với phương trình . Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất
lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi
truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là

A. . B. .

91
C. . D. .
Câu 11: Sóng siêu âm
A. không truyền được trong chân không. B. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
C. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước. D. truyền được trong chân không.
Câu 12: Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt
tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
A. cường độ âm. B. độ cao của âm. C. độ to của âm. D. mức cường độ âm.

II. Mức độ: Thông hiểu (12 câu)


Câu 1: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số và bước sóng đều thay đổi. B. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
C. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi. D. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay
đổi.
Câu 2: Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v 1, v2,
v3. Nhận định nào sau đây là đúng
A. v1 > v2 > v3. B. v3 > v2 > v1. C. v2 > v3 > v2. D. v2 > v1 > v3.
Câu 3: Khi nói về sự truyền âm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ nhỏ hơn trong chân không.
B. Trong một môi trường, tốc độ truyền âm không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
C. Sóng âm không thể truyền được trong các môi trường rắn và cứng như đá, thép.
D. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong nước lớn hơn tốc độ truyền âm trong không khí.
Câu 4: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
A. biên độ. B. cường độ âm. C. mức cường độ âm. D. tần số.
Câu 5: Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc
truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là
A. bước sóng. B. tần số sóng. C. biên độ sóng. D. vận tốc truyền
sóng.
Câu 6:Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách từ một nút đến một bụng
kề nó bằng

A. . B. 2λ. C. λ. D. .
Câu 7: Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng
cách MN = d. Độ lệch pha  của dao động tại hai điểm M và N là

A.  = B.  = C.  = D.  =
Câu 8: Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, cùng
pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá
trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
B. không dao động.
C. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
D. dao động với biên độ cực đại.
Câu 9: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ
sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ
cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.

92
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? Sóng điện từ và sóng cơ
A. đều tuân theo quy luật phản xạ. B. đều mang năng lượng.
C. đều truyền được trong chân không. D. đều tuân theo quy luật giao thoa.
Câu 11: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang
Câu 12: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai
nguồn dao động
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

III. Mức độ: Vận dụng thấp (8 câu)


Câu 1: Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này
A. là âm nghe được. B. là siêu âm.
C. truyền được trong chân không. D. là hạ âm.
Câu 12: Một sóng ngang có tần số 10 Hz, lan truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ 2 m/s.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên sợi dây dao động ngược pha nhau bằng
A. 0,3 m. B. 0,1 m. C. 0,4 m. D. 0,2 m.
Câu 3: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng

với phương trình (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
là 50 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt thoáng cách A, B lần lượt là d 1 =
5 cm, d2 = 25 cm. Biên độ dao động của phần tử chất lỏng tại M là
A. 4 cm. B. 2 cm. C. 0 cm. D. 1 cm.
Câu 4: Trên một sợi dây AB dài 90 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số 50 Hz. Biết tốc độ
truyền sóng trên dây là 10 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 9. B. 10. C. 6. D. 8.
Câu 5: Ở một mặt nước (đủ rộng), tại điểm O có một nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng với

phương trình (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 m/s, coi
biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phương trình dao động của phần tử nước tại điểm M (ở mặt nước),
cách O một khoảng 50 cm là

A. (cm). B. (cm).

C. (cm). D. (cm).
Câu 6: Một sóng cơ có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox có tốc độ 30 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm

gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau bằng
A. 10 cm B. 20 cm C. 5 cm D. 60 cm
Câu 7: Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm 70 dB thì cường độ âm tại
điểm đó tăng
A. 107 lần. B. 106 lần. C. 105 lần. D. 103 lần.
Câu 8: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 −4 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10−12
W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 80 dB. B. 8 dB. C. 0,8 dB. D. 80 B.

93
IV. Mức độ: Vận dụng cao (8 câu)
Câu 1: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo

phương thẳng đứng với phương trình (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất
lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn A. Khoảng
cách MA nhỏ nhất là
A. 6,4 cm. B. 8,0 cm. C. 5,6 cm. D. 7,0 cm.
Câu 2: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li
độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng

A. 6 cm. B. 3 cm. C. cm. D. cm.


Câu 3: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao
động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u 1 = 5cos40 t (mm) và u2 = 5cos(40 t + ) (mm).
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S 1S2

A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 4: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát
sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là
20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Câu 5: Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến
N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng

tại N là (m) thì phương trình sóng tại M là

A. uM = (m). B. (m).

C. (m). D. (m).
Câu 6: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với
công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có
mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 7: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước
sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao
động. Biết OM = 8, ON = 12 và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao
động ngược pha với dao động của nguồn O là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 8: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào
miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào
đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s 2. Độ sâu ước lượng của giếng

A. 43 m. B. 45 m. C. 39 m. D. 41 m.

94

You might also like