Professional Documents
Culture Documents
44
III. Các đại lượng đặc trưng cuả sóng:
1. Chu kì và tần số của sóng:
Chu kì và tần số của sóng bằng nhau tại mọi điểm bằng chu kì và tần số dao động của nguồn sóng:
1
f= T
2. Vận tốc sóng v:
+ Vận tốc truyền sóng v là vận tốc truyền pha dao động.
(Trong sóng ngang đó chính là vận tốc chạy của một ngọn hoặc của một hõm sóng nhất định.
Trong sóng dọc đó chính là vận tốc chạy của một vùng nén hoặc vùng giãn nhất định)
+ Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường.
(Thường đối với sóng cơ: vR>vL>vK)
+ Biểu thức của vận tốc truyền sóng trên dây:
√
v= μ
. F: là lực căng dây
F
3. Bước sóng:
*Định nghĩa: Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì. Bước sóng là khoảng
cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một tia sóng dao động cùng pha với nhau.
v
λ = vT = f
*Tính chất của bước sóng:
Hai điểm trên một tia và cách nhau k𝜆 thì dao động cùng pha với nhau.
Hai điểm trên một tia và cách nhau (k-0,5)𝜆 thì dao động ngược pha với nhau.
(VD: 0,5𝜆; 1,5𝜆; 2,5𝜆....)
* Chú ý:
+ Đối với sóng ngang thì bước sóng là khoảng cách hai ngọn sóng hoặc hai hõm sóng gần nhau
nhất xét trên cùng một tia
+ Đối với sóng dọc thì bước sóng là khoảng cách giữa hai vùng nén hoặc hai vùng giãn liên tiếp.
4. Phương trình sóng tại một điểm M do nguồn tại O truyền đến.
Giả sử phương trình sóng tại nguồn O ở thời điểm t là:
u = Acos ω t
Phương trình sóng do nguồn O truyền đến M ở thời điểm t có dạng là:
uM = AMcos( ω t + ϕ )
OM
Pha dao động tại O truyền đến M hết khoảng thời gian là: v . Nghiã là pha dao động tại M ở thời
OM
điểm t bằng pha dao động tại O ở thời điểm (t- v ). Hay :
45
OM OM 2 π OM OM
( ω t + ϕ ) = ω (t- v ) ⇒ ϕ = - ω v = - T v = - 2π λ
Vậy phương trình sóng do nguồn O truyền đến M ở thời điểm t là:
OM t x
−
uM = AMcos( ω t-2 π λ ) =AMcos 2π ( T λ ) ( λ là bước sóng)
Phương trình này chứng tỏ sóng có tính tuần hoàn theo thời gian với chu kì T và có tính tuần hoàn
trong không gian với khoảng cách λ . Đó là tính song tuần hoàn của sóng.
2 πd
KL: Hai điểm trên một tia cách nhau một khoảng d thì lệch pha λ
. Điểm nào sóng đến sau thì
chậm pha hơn.
5. Biên độ sóng:
Biên độ sóng tại một điểm là biên độ dao động của các phần tử vật chất tại điểm đó khi có sóng đi
qua. Nói chung biên độ sóng ở các điểm càng xa nguồn sóng thì càng giảm dần.
6. Năng lượng sóng và cường độ sóng:
* Năng lượng sóng tại một điểm là năng lượng dao động tại đó
* Cường độ sóng tại một điểm.
+ Cường độ sóng tại một điểm là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền sóng tại điểm đó trong 1 đơn vị thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ sóng tại
đó. (Đơn vị cường độ sóng là: W/m2)
+ Đối với sóng cầu: (Là sóng truyền từ một nguồn điểm và đẳng hướng ra không gian xung quanh)
I1 A 21 R 22 A1 R2
P
IM = 4 π R 2 ⇒ I 2 = A 22 = R 21 ⇒ A2 = R1
(Đối với sóng cầu cường độ sóng giảm tỉ lệ với bình phương k/c đến nguồn)
+ Nếu sóng chỉ truyền theo một đường thẳng (ví dụ trên một sợi dây)
A1 = A2 ⇒ I1 = I2
I. Thí nghiệm giao thoa của hai sóng trên mặt nước
II. Lí thuyết của hiện tượng giao thoa sóng:
1. Nguồn kết hợp và sóng kết hợp:
Hai nguồn dao động cùng tần số và có độ lệch pha không đổi được gọi là hai nguồn kết hợp và sóng
mà chúng tạo ra gọi là hai sóng kết hợp.
2. Giải thích hiện tượng giao thoa.
46
*Giả sử dao động tại S1 và S2 cùng có phương trình: u1=u2
= acos ω t
*Xét tại một điểm M trên mặt nước cách S1 và S2 những
khoảng d1 và d2.
Gọi v là vận tốc truyền sóng thì phương trình dao động do S1 S2
hai sóng S1 và S2 truyền đến M ở thời điểm t có dạng:
d1 d2 d1
d2
d 1−d 2
Xét độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: Δϕ = 2 π λ
d 1−d 2
+ Khi Δϕ = 2 π λ
λ = k.2π → (d1 - d2 ) = k thì Amax = 2a
d 1−d 2
+ Khi Δϕ = 2 π λ = (k’-0,5).2π → (d1 - d2 ) = (k’- 0,5) λ thì Amin = 0
3. Kết luận về giao thoa gây bởi hai nguồn kết hợp cùng pha:
* Tại những điểm có hiệu đường đi (d1 - d2 ) = k λ (k=0, ± 1, ± 2...) thì:
. Hai sóng thành phần cùng pha
. Amax
. Quĩ tích của những điểm này là một họ các đường hypebol có tiêu điểm tại S 1 và S2, bao gồm cả
đường trung trực của S1S2 và gọi là các vân giao thoa cực đại.
* Tại những điểm có hiệu đường đi (d1 - d2 ) = (k-0,5) λ (k=0, ± 1, ± 2...) thì:
. Hai sóng thành phần ngược pha
. Amin
. Quĩ tích của những điểm này là một họ các đường hypebol có tiêu điểm tại S 1 và S2, xen kẽ với các
hypebol trên và gọi là các vân giao thoa cực tiểu.
* Các vân giao thoa cực đại và cực tiểu không lan truyền theo sóng
* Tại những điểm khác thì biên độ sóng có giá trị trung gian. Amin < A < Amax
* Trên cùng một vân giao thoa các điểm có thể cùng pha, khác pha
* Xét trên đoạn nối hai nguồn S1S2:
. Trung điểm I là điểm cực đại
λ
. Khoảng cách hai điểm cực đại liên tiếp bằng khoảng cách hai điểm cực tiểu liên tiếp và bằng 2
S 1 S2 /2 S 1 S2 /2
. NCĐ = ( )nguyên . 2 + 1 (nếu ≠k) ;
λ /2 λ /2
S 1 S2 /2 S 1 S2 /2
. NCĐ = ( )nguyên . 2 - 1 (nếu = k)
λ /2 λ /2
S S /2 S S /2
. NCT = ( 1 2 )nguyên . 2 +2 (nếu ( 1 2 )thậpphân > 0,5)
λ /2 λ /2
S 1 S2 /2 S 1 S2 /2
. NCT = ( )nguyên . 2 (nếu ( )thậpphân ≤ 0,5)
λ /2 λ /2
47
* Xét trên đường O1O2 và nằm ngoài đoạn O1O2:
O1 O2
|cos π |
. AM = 2a λ
. Mọi điểm đều có cùng giá trị biên độ và bằng biên độ của O 1, O2. Biên độ này chỉ phụ thuộc O1O2
và λ
* Xét trên đường trung trực của O1O2:
O1 O2
. Các điểm dao động cùng pha với nguồn có k.cách đến nguồn: dc=k λ ¿ λ
O1 O 2
. Các điểm dao động ngược pha với nguồn có k.cách đến nguồn: dn=(k+0,5) λ ¿ λ
3. Định nghĩa hiện tượng giao thoa:
+Đ/n: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng ở chỗ hai hay nhiều sóng kết hợp gặp nhau có những điểm
biên độ sóng được tăng cường hay giảm bớt.
+Ý nghĩa: Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng của sóng: mỗi quá trình sóng đều có thể
gây giao thoa và ngược lại quá trình vật lí nào gây được giao thoa cũng tất yếu là quá trình sóng.
(ở đâu có giao thoa ở đó có sóng, chỉ có sóng mới có thể gây hiện tượng giao thoa)
4) Điều kiện có dao thoa: 2 sóng cùng phương kết hợp giao nhau.
*chú ý: bài toán giao thoa chính là bài toán tổng hợp giao động cung phương cùng tần số.
Để có Amax hai nguồn sóng dao động cùng pha
C
49
thì khóa nước và đánh dấu mực nước. (2)
. Đo khoảng cách từ vị trí (1) đến (2) ta có: là
𝜆/2
λ v
L12 = 2 = 2 f → v = 2f. L12
SÓNG ÂM
50
I1 A 21 R 22 A1 R2
P
2 2
I = 4 π R2 ⇒ I2 = A2 = R1 ⇒ A2 = R1
( )
2
I1 P1 . R 2 I1 R2
→ L1-L2 = lg I = lg 2 (Nếu công suất phát âm không đổi: L1-L2 = lg I = 2lg R )
2 P2 . R 1 2 1
+ Như
vậy em
hiểu thế
nào là
hiệu ứng
Đôp-ple?
54