Professional Documents
Culture Documents
Cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với số quang electron bật ra khỏi catôt
trong một đơn vị thời gian. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số
quang electron bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến
đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ chùm ánh sáng tới. Từ đó
suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường của chùm sáng chiếu vào
catôt.
* Giải thích định luật thứ ba:
1 hc
Ta có: Wđ0 max = mv02 max = − A, do đó động năng ban đầu cực đại của các quang
2
electron chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và công thoát electron khỏi bề mặt
kim loại mà không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
4. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng -
hạt.
Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính chất trên.
Khi tính chất sóng thể hiện rỏ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng lớn thì tính
chất hạt thể hiện càng rỏ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm xuyên, khả năng phát
quang…, còn tính chất sóng càng mờ nhạt. Trái lại sóng điện từ có bước sóng càng dài, phôtôn
ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính chất sóng lại thể hiện rỏ hơn như ở hiện tượng giao
thoa, nhiễu xạ, tán sắc, …, còn tính chất hạt thì mờ nhạt.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn
Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và dẫn điện
tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
2. Hiện tượng quang điện trong
Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các electron
dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang
điện trong.
3. Quang điện trở
Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có
giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thay đổi.
4. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Hoạt động của pin dựa trên hiện tượng quang điện bên trong của một số chất bán dẫn như đồng
ôxit, sêlen, silic, … . Suất điện động của pin thường có giá trị từ 0,5 V đến 0,8 V
Pin quang điện (pin mặt trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu vùng xa,
trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi…
MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. Mẫu nguyên tử của Bo
* Tiên đề về trạng thái dừng:
2 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
• Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng
thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
• Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những
quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
• Bo đã tìm được công thức tính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: rn = n2r0,
với n là số nguyên và r0 = 5,3.10-11 m, gọi là bán kính Bo. Đó chính là bán kính quỹ đạo
dừng của electron, ứng với trạng thái cơ bản.
• Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản.
Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn,
gọi là trạng thái kích thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (cỡ 10-8 s).
Sau đó nguyên tử chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng
thái cơ bản.
* Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
• Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng
lượng Em nhỏ hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng: = hfnm = En – Em
• Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một
phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có
năng lượng En lớn hơn.
• Sự chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của electron từ
quỹ đạo dừng có bán kính rm sang quỹ đạo dừng có bán kính rn và ngược lại.
2. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidrô
• Nguyên tử hiđrô có các trạng thái dừng khác nhau EK, EL, EM, ... . Khi đó electron chuyển
động trên các quỹ đạo dừng K, L, M, ...
• Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (Ecao) xuống mức năng lượng thấp hơn (Ethấp)
thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng hoàn toàn xác định: hf = Ecao – Ethấp.
c
• Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = , tức là
f
một vạch quang phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải tại sao quang
phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô là quang phổ vạch.
• Ngược lại nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm trong
một chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến nhỏ khác
nhau, thì lập tức nguyên tử hấp thụ một phôtôn có năng lượng phù hợp = Ecao – Ethấp để
chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ, làm
cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp thụ của nguyên
tử hiđrô cũng là quang phổ vạch.
3 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
C. Khi được chiếu ánh sáng thích hợp (bước sóng đủ nhỏ) điện trở suất của chất làm quang
dẫn tăng lên so với khi không được chiếu sáng.
D. Ngày nay trong các ứng dụng thực tế, hiện tượng quang điện trong hầu như đã thay thế
hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 2: Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài không có chung đặc điểm
nào sau đây?
A. Đều tồn tại bước sóng giới hạn để xảy ra hiện tương quang điện.
B. Đều có sự giải phóng electron nếu bức xạ chiếu vào thích hợp có tần số đủ lớn.
C. Đều có hiện tượng các electron thoát khỏi khối chất, chuyển động ngược chiều sức điện
trường.
D. Đều có thể xảy ra khi chiếu vào mẫu chất ánh sáng nhìn thấy phù hợp.
Câu 3: Một vỏ cầu bằng kim loại đang ở trạng thái cô lập và trung hòa về điện. Chiếu một tia X
vào quả cầu này một thời gian rồi ngừng chiếu, sau đó vỏ cầu sinh ra
A. điện trường bên trong nó. B. từ trường bên trong nó.
C. điện từ trường bên ngoài nó. D. điện trường bên ngoài nó.
Câu 4: Theo nội dung thuyết lượng tử, kết luận nào sau đây sai.
A. photon tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên.
B. photon của các bức xạ đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
C. photon chuyển động trong chân không với vận tốc lớn nhất.
D. năng lượng của photon không đổi khi truyền đi trong chân không.
Câu 5: Theo thuyết photon về ánh sáng thì
A. năng lượng của mọi photon đều bằng nhau.
B. tốc độ của hạt photon giảm dần khi nó xa dần nguồn sáng.
C. năng lượng của một photon của ánh sáng đơn sắc tỉ lệ nghịch với bước sóng.
D. năng lượng của photon trong chân không giảm đi khi nó xa dần nguồn sáng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 7: Quang điện trở được chế tạo từ
A. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu
vào.
B. là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Điện trở của nó có thể thay đổi từ vài mêga
Ôm khi không được chiếu sáng đến vài Ôm khi được chiếu sáng.
C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện
kém khi được chiếu sáng thích hợp.
D. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu
vào.
Câu 8: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. huỳnh quang. B. tán sắc ánh sáng. C. quang-phát quang. D. quang điện trong.
4 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
Câu 9: Theo thuyết tương đối, giữa năng lượng toàn phần E và khối lượng m của một vật có liên
hệ là
A. E = m2c. B. E = mc2. C. E = m2c2. D. E = mc.
Câu 10: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với ứng với mỗi ánh sáng
đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc có
A. tần số càng lớn. B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn. D. chu kì càng lớn.
Câu 11: Khối lượng nghỉ của photon là
A. luôn dương. B. bằng khối lượng proton.
C. bằng khối lượng notron. D. bằng 0.
Câu 12: Gọi m0 là khối lượng nghỉ của vật, m là khối lượng khi vật chuyển động với vận tốc v
và c là vận tốc ánh sáng. Chọn đáp án đúng.
m m v2 v2
A. m0 = B. m0 = C. m0 = m. 1 − 2 D. m0 = m. 1 + 2
v2 v2 c c
1− 2 1+ 2
c c
Câu 13: Chọn câu sai.
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện nên ánh sáng
không có tính chất sóng.
B. Ánh sáng có bản chất sóng điện từ.
C. Mỗi phôtôn mang năng lượng = hf.
D. Trong hiện tượng quang điện, electron hấp thụ hoàn toàn phôtôn tới va chạm vào nó.
Câu 14: Mẫu nguyên tử Bo và giải thích quang phổ vạch áp dụng được cho
A. nguyên tử He. B. nguyên tử hyđrô.
C. nguyên tử H và các ion tương tự H. D.tất cả mọi nguyên tử.
Câu 15: Năng lượng ion hóa của nguyên tử hyđro là
A. năng lượng ứng với n = ∞.
B. năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hy đro để đưa điện tử từ mức cơ bản n = 1 lên
mức kích thích n = ∞.
C. năng lượng ứng với n = 1.
D. Câu A và C đúng.
Câu 16: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
B. hiện tượng quang - phát quang.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 17: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là
D ; L ; T thì
A. D L T B. T L D C. L T D D. T D L
Câu 18: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Trạng thái có năng lượng ổn định.
B. Hình dạng quỹ đạo của electron.
5 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
6 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
7 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
8 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /