You are on page 1of 9

Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

CÂU HỎI LÝ THUYẾT


VẬT LÝ HẠT NHÂN

TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN


1. Cấu tạo hạt nhân
• Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôtôn,
kí hiệu p, khối lượng mp = 1,67262.10-27 kg, mang điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron
kí hiệu n, khối lượng mn = 1,67493.10-27 kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân
nguyên tử hiđrô.
• Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử; Z được gọi là nguyên tử số. Tổng
số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Số nơtron trong hạt nhân là: N = A –
Z.
• Kí hiệu hạt nhân: ZA X . Nhiều khi, để cho gọn, ta chỉ cần ghi số khối, vì khi có kí hiệu hóa
học thì đã xác định được Z.
2. Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z (có cùng vị trí trong bảng
hệ thống tuần hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau.
Các đồng vị được chia làm hai loại: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ. Trong thiên nhiên có
khoảng gần 300 đồng vị bền; ngoài ra người ta còn tìm thấy vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên
và nhân tạo.
3. Đơn vị khối lượng nguyên tử
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí
1
hiệu là u. Một đơn vị u có giá trị bằng khối lượng của đồng vị cacbon 126 C;
12
1u = 1,66055.10−27 kg.
Khối lượng của một nuclôn xấp xỉ bằng u. Nói chung một nguyên tử có số khối A thì có
khối lượng xấp xĩ bằng A.u.
4. Khối lượng và năng lượng
Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E = mc2.
E
Từ hệ thức Anhxtanh suy ra m = 2 chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng đơn vị của năng
c
lượng chia cho c , cụ thể là eV/c hay MeV/c2. Ta có: 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2.
2 2

1 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển
m0
động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m = trong đó m0 gọi là khối
v2
1− 2
c
lượng nghỉ và m gọi là khối lượng động.
5. Lực hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng
liên kết các nuclôn lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc
vào điện tích của nuclôn. So với lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (gọi
là lực tương tác mạnh) và chỉ tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau một khoảng bằng hoặc nhỏ hơn
kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m).
6. Độ hụt khối và năng lượng liên kết
Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo nên
hạt nhân và khối lượng hạt nhân đó: m = Zmp + (A − Z)mn − mhn
Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng toả ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết
thành hạt nhân và đó cũng là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng
rẽ: Wlk = m.c2.
W
Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn  = lk gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt
A
nhân, đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn
thì càng bền vững.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân
• Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
• Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại:
+ Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác.
+ Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành
các hạt khác.
• Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B → C + D
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
• Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các
hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.
• Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số
các điện tích của các hạt sản phẩm.
• Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ): Tổng
năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt
sản phẩm.
• Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng véc tơ
tổng động lượng của các hạt sản phẩm.
* Lưu ý: trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng.

2 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

3. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân


Xét phản ứng hạt nhân: A + B → C + D.
Gọi mo = mA + mB và m = mC + mD. Ta thấy m0  m.
+ Khi m0  m : Phản ứng tỏa ra một năng lượng: W = (m0 − m)c2 . Năng lượng tỏa ra này
thường gọi là năng lượng hạt nhân. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban
đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh ra bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
+ Khi m0  m : Phản ứng không thể tự nó xảy ra. Muốn cho phản ứng xảy ra thì phải cung
cấp cho các hạt A và B một năng lượng W dưới dạng động năng. Vì các hạt sinh ra có động năng
Wđ nên năng lượng cần cung cấp phải thỏa mãn điều kiện: W = (m − m0 )c2 + Wđ . Các hạt nhân
sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là kém bền vững hơn các hạt nhân
ban đầu.
PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng
xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không
phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và các hạt nhân dược tạo thành là
hạt nhân con.
2. Các tia phóng xạ
• Tia : là chùm hạt nhân hêli 42 He, gọi là hạt , được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ
khoảng 2.107 m/s. Tia  làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng
lượng rất nhanh. Vì vậy tia  chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua
được tờ bìa dày 1 mm.
• Tia : là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xĩ bằng vận tốc ánh
sáng. Tia  cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia . Vì vậy tia  có thể đi
được quãng đường dài hơn, tới hàng trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá
nhôm dày cỡ vài mm.
Có hai loại tia :
+ Loại phổ biến là tia -. Đó chính là các electron (kí hiệu −01 e).
+ Loại hiếm hơn là tia +. Đó chính là pôzitron, kí hiệu là +01 e, có cùng khối lượng như
electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
+ Tia : là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11 m), cũng là hạt phôtôn có năng
lượng cao. Vì vậy tia  có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia  và . Trong phân rã 
và , hạt nhân con có thể ở trong trạng thái kích thích phóng ra tia  để trở về trạng thái cơ bản.
3. Định luật phóng xạ
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm mũ
với số mũ âm.
−t −t
Các công thức biểu thị định luật phóng xạ: N(t) = N0 2 T = N0 e-t và m(t) = m0 2 T = m0 e-t.
3 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

ln 2 0,693
Với  = = gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T
T T
số lượng hạt nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã).
4. Độ phóng xạ
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của
nó, được xác định bởi số hạt nhân bị phân rã trong 1 giây:
t t
N − −
H=− = N = N 0 .2 T = N 0e −t = H 0 .2 T = H 0 .e −t
t
Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Trong thực tế còn dùng đơn
vị curi (Ci): 1 Ci = 3,7.1010 Bq, xấp xỉ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
5. Đồng vị phóng xạ
Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên,
người ta cũng chế tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng
vị phóng xạ nhân tạo thường thấy thuộc loại phân rã  và . Các đồng vị phóng xạ của một
nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
Ứng dụng: Đồng vị 27 60
Co phóng xạ tia  dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để
A+1
bảo vệ nông sản, chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ Z X được gọi là nguyên tử đánh dấu, cho
phép ta khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử
đáng dấu có nhiều ứng dụng quan trọng trong sinh học, hóa học, y học, ... . Đồng vị cacbon 146 C
phóng xạ tia - có chu kỳ bán rã 5730 năm được dùng để định tuổi các vật cổ.

TIA  TIA  TIA 


. Hạt nhân 42 He . + (0+1 e) và − (0−1 e) . Là sóng điện từ có
.Tốc độ khoảng 2.107m/s . Vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh   10−11 m , cũng là hạt photon
. Làm ion hoá mạnh các sáng. có năng lượng rất cao.
nguyên tử trên đường đi của . Làm ion hóa môi trường yếu . Khả năng đâm xuyên rất lớn.
nó nên mất năng lượng rất hơn tia α. . Trong phân rã α và β, hạt
nhanh. . Đi được quãng đường dài nhân con có thể ở trạng thái
.Đi được tối đa khoảng 8cm hơn vài mét trong không khí kích thích và phóng xạ tia γ để
trong không khí, không xuyên và có thể xuyên qua lá nhôm trở về trạng thái cơ bản.
qua tờ bìa dày 1mm. cỡ mm.
.Bị lệch trong từ trường và
điện trường.

Câu 1: Trong số các phân rã, hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã
nào?
A. Phân rã  B. Phân rã  C. Phân rã 
D. Trong cả ba phân rã trên, hạt nhân bị phân rã đều mất một lượng năng lượng như nhau.

4 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

Câu 2: Đối với phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng động năng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng động năng của các hạt sau
phản ứng.
B. Tổng động năng nghỉ trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng nghỉ sau phản ứng.
C. Các hạt nhân sinh ra bền vững hơn các hạt nhân tham gia trước phản ứng.
D. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của
các hạt trước phản ứng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học?
A. Phản ứng phóng xạ không điều chỉnh tốc độ được như một số phản ứng hóa học.
B. Hai loại phản ứng đều tạo ra các nguyên tố mới từ các nguyên tố ban đầu
C. Phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học đều có thể tỏa hoặc thu nhiệt.
D. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở vỏ các nguyên tử, còn phản ứng hạt nhân xảy ra trong hạt
nhân
Câu 4: Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong các phản ứng hạt nhân mà
trong đó
A. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết
của các hạt nhân xuất hiện sau phản ứng.
B. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên
kết của các hạt nhân sau phản ứng.
C. độ hụt khối hạt nhân giảm
D. độ hụt khối hạt nhân tăng.
Câu 5: Số lượng các hạt mang điện trong nguyên tử chì 82206
Pb là:
A. 82 B. 164 C. 124 D. 310
Câu 6: MeV/c là đơn vị đo
2

A. khối lượng. B. năng lượng. C. động lượng. D. hiệu điện thế.


Câu 7: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhựng khác số prôtôn. B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron. D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
Câu 8: Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 235 137 56 4
92 U , 55 Cs. , 26 Fe và 2 He là

A. 42 He. B. 235
92 U. C. 56
26 Fe D. 137
55 Cs. .
Câu 9: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 10: Trong phóng xạ  thì hạt nhân con
A. lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
B. tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
C. lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
D. tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Câu 11: Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α
có khối lượng mB và mα, có vận tốc vB và vA . Tìm mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối
lượng và tỉ số tốc độ của hai hạt sau phản ứng.
5 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

WdB vB m WdB vB mB WdB v m WdB v mB


A. = = B. = = C. = = D. = =
Wd v mB Wd v m Wd vB mB Wd vB m
Câu 12: Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
B. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
C. Tổng khối lượng nghỉ (tĩnh) của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo
toàn.
D. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
Câu 13: Định luật bảo toàn nào sau đây không áp dụng được trong phản ứng hạt nhân?
A. Định luật bảo toàn điện tích B. Định luật bảo toàn khối lượng
C. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần D. Định luật bảo toàn số nuclon (số khối A)
Câu 14: Phản ứng hạt nhân là
A. một phản ứng hóa học thông thường.
B. sự va chạm giữa các hạt nhân.
C. sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
D. sự tương tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân khác.
Câu 15: Trong một phản ứng hạt nhân thì
A. bảo toàn năng lượng toàn phần và động lượng.
B. bảo toàn năng lượng toàn phần còn động lượng thì không.
C. cả năng lượng toàn phần và động lượng đều không bảo toàn.
D. bảo toàn động lượng còn năng lượng toàn phần thì không.
Câu 16: Cho tia phóng xạ đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α lệch ít hơn tia β chủ yếu
là do
A. vận tốc của hạt  lớn hơn vận tốc của hạt  .
B. điện tích của hạt  lớn hơn điện tích của hạt  .
C. khối lượng của hạt  lớn hơn khối lượng của hạt  .
D. lực điện tác dụng vào hạt  lớn hơn lực điện tác dụng vào hạt .
Câu 17: Cho bốn loại tia phóng xạ , − , + ,  đi theo phương song song với các bản của một
tụ điện phẳng. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện
B. Tia − bị lệch về phía bản dương của tụ.
C. Tia + bị lệch về phía bản âm của tụ.
D. Tia  có bước sóng lớn và khả năng xuyên thấu kém hơn tia α và tia β.
Câu 18: Chùm tia +
A. là chùm các hạt có cùng khối lượng với electron, mang điện là +e
B. tia + có tầm bay trong không khí ngắn hơn so với tia  .
C. ít bị lệch đường đi hơn hạt  khi đi qua điện trường.
D. tia + có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia Rơnghen.
Câu 19: Trong các tia sau tia nào là dòng các hạt không mang điện tích?
6 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

A. Tia  B. Tia + C. Tia  D. Tia −


Câu 20: Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ
A. phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp.
B. xảy ra như nhau trong mọi điều kiện.
C. phụ thuộc chất đó ở trạng thái đơn chất hay thành phần của một hợp chất.
D. phụ thuộc vào chất đó ở thể rắn hay thể khí.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyển tử phát ra sóng điện từ.
B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phóng ra các tia , ,  .
C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến
thành các hạt nhân khác.
D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi
hấp thụ nơ tron.
Câu 22: Chọn phát biểu đúng. Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì
A. Độ hụt khối của X lớn hơn của Y.
B. Độ hụt khối của X nhỏ hơn của Y.
C. Năng lượng liên kết của X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
D. Năng lượng liên kết riêng trên một nuclon của X lớn hơn của Y.
Câu 23: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn
hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. Năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. Năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 24: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính riêng cho hạt nhân ấy. B. của một cặp proton - proton.
C. tính cho một nuclon. D. của một cặp proton – notron.
Câu 25: Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
C. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng có số notron khác nhau gọi là
đồng vị.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số notron khác nhau nên tính chất hóa học khác
nhau.
Câu 26: Đơn vị khối lượng nguyên tử u có trị số bằng
A. 1/13 khối lượng của đồng vị các bon 136 C.

B. 1/14 khối lượng của đồng vị các bon 14


6 C.
2
C. 931,5 c /MeV.
D. 1/12 khối lượng của đồng vị các bon 12
6 C.
Câu 27: Tia  của 60
27 Co có ứng dụng

7 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

A. tìm khuyết tật trong các chi tiết máy. B. diệt khuẩn để bảo quản nông sản.
C. chữa bệnh ung thư. D. A, B, C đúng.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ  , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ + hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác
nhau
C. Trong phóng xạ − , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác
nhau.
D. Trong phóng xạ  , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
Câu 29: Khi nói về tia  phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 42 He ).
B. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
D. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
Câu 30: Trong phóng xạ − , hạt nhân con.
A. lùi một ô trong bảng tuần hoàn. B. lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn.
C. tiến hai ô trong bảng tuần hoàn. D. tiến một ô trong bảng tuần hoàn.
Câu 31: Đơn vị MeV/c có thể là đơn vị của đại lượng vật lí nào sau đây?
2

A. Năng lượng liên kết. B. Độ phóng xạ.


C. Hằng số phóng xạ. D. Độ hụt khối.
Câu 32: Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C.
Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong
chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Q
A. mA = mB + mC + 2 B. mA = mB + mC.
c
Q Q
C. mA = mB + mC - 2 . D. mA = 2 - mB - mC.
c c
Câu 33: Khi nói về tia  , phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
B. Tia  không phải là sóng điện từ.
C. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D. Tia  không mang điện.
Câu 34: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A. Tia  B. Tia + C. Tia − D. Tia 
Câu 35: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia  B. Tia + C. Tia  D. Tia X
Câu 36: Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia , ,  đều có chung bản chất sóng điện từ.
B. Tia  là dòng các hạt nhân nguyên tử
8 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+

C. Tia  là dòng các hạt nhân mang điện.


D. Tia  là sóng điện từ
Câu 37: Trong quá trình phóng xạ, ta có kết luận
A. Trong các khoảng bằng nhau liên tiếp, số hạt nhân phóng xạ giảm dần theo cấp số nhân.
B. Trong các khoảng thời gian liên tiếp tăng dần theo cấp số nhân, số hạt nhân bị phóng xạ
giảm dần theo cấp số nhân.
C. Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp, số hạt chất phóng xạ còn lại bị giảm dần
theo cấp số cộng.
D. Trong các khoảng thời gian liên tiếp tăng dần theo cấp số nhân, số hạt bị phóng xạ là
như nhau.
Câu 38: Trong các tia sau tia nào là dòng các hạt không mang điện tích?
A. Tia  B. Tia + C. Tia  D. Tia −
Câu 39: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. phát ra một bức xạ điện từ.
B. tự động phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
C. phát ra các tia , ,  .
D. phát ra các tia phóng xạ khi bị kích thích từ bên ngoài.
Câu 40: Có thể tăng hằng số phân rã  của đồng vị phóng xạ bằng cách
A. đặt nguồn phóng xạ vào trong từ trường mạnh.
B. đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.
C. đốt nóng nguồn phóng xạ đó.
D. hiện nay ta không biết bằng cách nào có thể làm thay đổi hằng số phân rã phóng xạ.
Câu 41: Chọn câu đúng.
A. Chu kì bán rã của chất phóng xạ thay đổi theo nhiệt độ.
B. Chu kì bán rã phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ.
C. Chu kì bán rã của các nguyên tố phóng xạ khác nhau thì khác nhau.
D. Chu kì bán rã của một chất giảm theo thời gian.

9 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /

You might also like