Professional Documents
Culture Documents
1 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển
m0
động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m = trong đó m0 gọi là khối
v2
1− 2
c
lượng nghỉ và m gọi là khối lượng động.
5. Lực hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng
liên kết các nuclôn lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc
vào điện tích của nuclôn. So với lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (gọi
là lực tương tác mạnh) và chỉ tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau một khoảng bằng hoặc nhỏ hơn
kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m).
6. Độ hụt khối và năng lượng liên kết
Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo nên
hạt nhân và khối lượng hạt nhân đó: m = Zmp + (A − Z)mn − mhn
Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng toả ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết
thành hạt nhân và đó cũng là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng
rẽ: Wlk = m.c2.
W
Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn = lk gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt
A
nhân, đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn
thì càng bền vững.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân
• Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
• Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại:
+ Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác.
+ Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành
các hạt khác.
• Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B → C + D
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
• Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các
hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.
• Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số
các điện tích của các hạt sản phẩm.
• Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ): Tổng
năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt
sản phẩm.
• Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng véc tơ
tổng động lượng của các hạt sản phẩm.
* Lưu ý: trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng.
2 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
ln 2 0,693
Với = = gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T
T T
số lượng hạt nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã).
4. Độ phóng xạ
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của
nó, được xác định bởi số hạt nhân bị phân rã trong 1 giây:
t t
N − −
H=− = N = N 0 .2 T = N 0e −t = H 0 .2 T = H 0 .e −t
t
Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Trong thực tế còn dùng đơn
vị curi (Ci): 1 Ci = 3,7.1010 Bq, xấp xỉ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
5. Đồng vị phóng xạ
Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên,
người ta cũng chế tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng
vị phóng xạ nhân tạo thường thấy thuộc loại phân rã và . Các đồng vị phóng xạ của một
nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
Ứng dụng: Đồng vị 27 60
Co phóng xạ tia dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để
A+1
bảo vệ nông sản, chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ Z X được gọi là nguyên tử đánh dấu, cho
phép ta khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử
đáng dấu có nhiều ứng dụng quan trọng trong sinh học, hóa học, y học, ... . Đồng vị cacbon 146 C
phóng xạ tia - có chu kỳ bán rã 5730 năm được dùng để định tuổi các vật cổ.
Câu 1: Trong số các phân rã, hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã
nào?
A. Phân rã B. Phân rã C. Phân rã
D. Trong cả ba phân rã trên, hạt nhân bị phân rã đều mất một lượng năng lượng như nhau.
4 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
Câu 2: Đối với phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng động năng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng động năng của các hạt sau
phản ứng.
B. Tổng động năng nghỉ trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng nghỉ sau phản ứng.
C. Các hạt nhân sinh ra bền vững hơn các hạt nhân tham gia trước phản ứng.
D. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của
các hạt trước phản ứng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học?
A. Phản ứng phóng xạ không điều chỉnh tốc độ được như một số phản ứng hóa học.
B. Hai loại phản ứng đều tạo ra các nguyên tố mới từ các nguyên tố ban đầu
C. Phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học đều có thể tỏa hoặc thu nhiệt.
D. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở vỏ các nguyên tử, còn phản ứng hạt nhân xảy ra trong hạt
nhân
Câu 4: Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong các phản ứng hạt nhân mà
trong đó
A. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết
của các hạt nhân xuất hiện sau phản ứng.
B. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên
kết của các hạt nhân sau phản ứng.
C. độ hụt khối hạt nhân giảm
D. độ hụt khối hạt nhân tăng.
Câu 5: Số lượng các hạt mang điện trong nguyên tử chì 82206
Pb là:
A. 82 B. 164 C. 124 D. 310
Câu 6: MeV/c là đơn vị đo
2
A. 42 He. B. 235
92 U. C. 56
26 Fe D. 137
55 Cs. .
Câu 9: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn. B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 10: Trong phóng xạ thì hạt nhân con
A. lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
B. tiến 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
C. lùi 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
D. tiến 1 ô trong bảng phân loại tuần hoàn.
Câu 11: Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α
có khối lượng mB và mα, có vận tốc vB và vA . Tìm mối liên hệ giữa tỉ số động năng, tỉ số khối
lượng và tỉ số tốc độ của hai hạt sau phản ứng.
5 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
7 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live T: Luyện đề nắm chắc 8+9+
A. tìm khuyết tật trong các chi tiết máy. B. diệt khuẩn để bảo quản nông sản.
C. chữa bệnh ung thư. D. A, B, C đúng.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ + hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác
nhau
C. Trong phóng xạ − , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác
nhau.
D. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
Câu 29: Khi nói về tia phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia là dòng các hạt nhân heli ( 42 He ).
B. Khi đi trong không khí, tia làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
D. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
Câu 30: Trong phóng xạ − , hạt nhân con.
A. lùi một ô trong bảng tuần hoàn. B. lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn.
C. tiến hai ô trong bảng tuần hoàn. D. tiến một ô trong bảng tuần hoàn.
Câu 31: Đơn vị MeV/c có thể là đơn vị của đại lượng vật lí nào sau đây?
2
9 | h t t ps : / / w w w . f a c e b o o k . c o m / v a t l y t h a y V u T u a n A n h /