Professional Documents
Culture Documents
quang vô cơ
Nhóm 9
Tổng quan
Nội dung
Kết luận
A Tổng quan
Lịch sử phát triển xúc tác
1918-1945
1835-1887 Xúc tác cho quá
1970- nay
Từ kinh nghiệm đến trình sản xuất nhiên Xúc tác môi trường
khoa học liệu
01 02 03 04 05 06
Hoạt tính được đo bằng năng Xúc tác làm thay đổi cơ Xúc tác không gây nên
lượng chất đầu tham gia phản chế và năng lượng hoạt phản ứng , không làm
ứng trên một đơn vị thời gian hoá của phản ứng thay đổi tính chất nhiệt
trên một đơn vị của lượng chất động
xúc tác
Xúc tác không làm chuyển dịch vị Xúc tác có tính chọn lọc:
trí cân bằng , chỉ tác dụng làm mỗi chất xúc tác chỉ làm
thay đổi tốc độ phản ứng để tăng tốc độ cho một hoặc
nhanh chóng đạt tới cân bằng một vài phản ứng
Quá trình chuyển hóa chất
vô cơ thành cacbohidrat
Cơ chế
xúc tác quang B.II
1
Khi được kích thích bởi proton có năng lượng lớn hơn
năng lượng vùng cấm các electron vùng hóa trị của
chất bán dẫn sẽ nhảy lên vùng dẫn.
Chính các electron - lỗ trống quang sinh là nguyên nhân dẫn đến các quá trình hóa
học xảy ra bao gồm quá trình oxi hóa đối với lỗ trống ,và quá trình khử đối với các
electron.
2
Điều kiện xúc tác
Điều kiện để một chất có
khả năng xúc tác quang
Có năng lượng
vùng cấm thích hợp để Có giá thành rẻ, dễ chế
Có hoạt tính hấp thụ ánh sáng tử tạo, bền trong quá trình
quang hóa. ngoại hoặc ánh sáng sử dụng, dễ thu hồi và
nhìn thấy không gây ô nhiễm
3
Giai đoạn 2
Các chất tham gia phản ứng được hấp thụ lên bề mặt chất
xúc tác
Giai đoạn 3 Vật liệu quang xúc tác hấp thụ photon ánh sáng, electron
chuyển từ trạng thái cơ bản sang trạng thái kích thích với sự
chuyển mức năng lượng của electron
Các giai đoạn của Phản ứng quang hóa được chia làm 2 giai đoạn nhỏ: Phản
phản ứng xúc tác Giai đoạn 4 ứng quang hóa sơ cấp trong đó các phân tử bị kích thích
( các phân tử chất bán dẫn ) tham gia trực tiếp vào phản ứng
quang dị thể bị hấp phụ. Phản ứng quang hóa thứ cấp, còn gọi là giai đoạn
phản ứng “tối” hay phản ứng nhiệt đó là giai đoạn phản ứng
của các sản phẩm thuộc giai đoạn sơ cấp
Giai đoạn 5
Nhả hấp phụ các sản phẩm
Giai đoạn 6
Khuếch tán các sản phẩm vào pha khí hoặc pha lỏng
Giai đoạn 1: Chất bán dẫn hấp thụ năng lượng photon
ánh sáng
Giai đoạn 2: Electron hóa trị bị kích thích được tách ra
khỏi vùng hóa trị dưới bức xạ có năng lượng photon
cao hơn hoặc bằng năng lượng vùng cấm của chất bán
dẫn, đồng thời để lại lỗ trống tích điện dương trong
vùng hóa trị.
Giai đoạn 3: Cặp electron – lỗ trống quang sinh di
chuyển đến bề mặt chất bán dẫn
Giai đoạn 4,5: Sự tái tổ hợp electron – lỗ trống quang
sinh bên trong ở giai đoạn 4 và trên bề mặt ở giai đoạn
5 của chất bán dẫn.
Giai đoạn 6,7: Các phản ứng trên bề mặt chất bán dẫn
gồm quá trình khử đối với electron ở giai đoạn 6 và
quá trình oxy hóa đối với lỗ trống ở giai đoạn 7.
Các giai đoạn của phản ứng xúc tác quang dị thể
5
TRÚC
Titan
- TiO2 có độ cứng cao, khó nóng - Không tác dụng với nước, dd axit
chảy (Tnc =1870oC). loãng (trừ HF) và kiềm.
- Khối lượng mol M = 79,88 g/mol. - Tác dụng với axit khi đun nóng
lâu, với kiềm nóng chảy.
- Có trọng lượng riêng là 4,13 – 4,25
g/cm3.
Tính chất quang của
vật liệu TiO2.
Nguyên tắc của quá trình xúc tác quang là:
TiO2 + h → e- + H+
Trong quá trình quang xúc tác khuếch tán
trên bề mặt chất xúc tác sẽ sản sinh ra e- và
H+ dẫn đến tính xúc tác quang hóa của bán
dẫn.
Electron khử các phân tử nhận e-.
Lỗ trống oxi hóa các phân tử nhường e-.
ỨNG
DỤNG
Tự làm sạch bề mặt
Với các đặc điểm của vật liệu xúc tác, tiềm
năng ứng dụng là rất lớn. Ở Việt Nam, nhiều
sản phẩm xúc tác được sản xuất ở quy mô
công nghiệp và sử dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực.
haxagonal
wurtzite có tính chất
nhiệt động lực ổn định zinc blende chỉ kết tinh rocksalt chỉ tồn tại ở
nhất trong điều kiện được trên đế có cấu trúc áp suất cao
nhiệt độ và áp suất môi lập phương
trường xung quanh
Tính chất Tính chất
vật lý hóa học
Bột ZnO
- ZnO là chất rắn màu trắng, khi nung nóng trên
300oC nó chuyển sang màu vàng, khi làm lạnh
trở lại màu trắng.
- Có tính chất lưỡng tính.
- ZnO có được tổ hợp của nhiều tính chất quý
- Tác dụng với dd Bazo, dd axit.
báu, bao gồm tính chất điện, tính chất quang,
bền vững với môi trường hidro, tương thích với
- Là một chất oxi hóa mạnh
các ứng dụng trong môi trường chân không
Mặc dù ZnO có năng lượng vùng ZnO có năng lượng vùng cấm
cấm rộng (3,27eV), nhưng hiệu suất rộng (3,27 eV), vùng năng lượng
lượng tử của ZnO tốt hơn TiO2, do cho hiệu quả quang xúc tác tốt
đó hoạt tính quang xúc tác dưới ánh nhất dưới ánh sáng cực tím, trong
sáng khả kiến tốt hơn TiO2. Một số khi ánh sáng mặt trời chỉ có
nghiên cứu đã cho thấy rằng ZnO có khoảng 5% bức xạ UV. Do đó,
thể sử dụng dưới ánh sáng khả kiến. ZnO thể hiện hoạt tính quang xúc
tác thấp dưới ánh sáng mặt trời
ZnO có thể thu nhận ánh sáng khả
kiến từ năng lượng mặt trời cho
phản ứng phân hủy chất hữu cơ có Sự tái kết hợp nhanh electron và lỗ
trong nước trống quang sinh làm giảm hiệu quả
quang xúc tác
Là một trong những nguyên liệu làm
kem chống nắng
DỤNG
KẾT LUẬN
Quang xúc tác làm gia Vật liệu xúc tác quang trên cơ
tăng tốc độ của quá trình sở có hoạt tính xúc tác quang
oxy hóa và phân hủy các hoá có thể tham gia vào các giai
chất hữu cơ độc hại để tạo đoạn trung gian của phản ứng
thành CO2, nước và các hoá học làm thay đổi tốc độ
phản ứng và được bảo toàn sau
chất vô hại khác.
khi kết thúc.
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE
300 giây đặt câu hỏi!!!
START TIMER
TIME’S UP!
CHÚC MỌI NGƯỜI HỌC TẬP TỐT