Professional Documents
Culture Documents
E là sức điện động của pin gồm điện cực chỉ thị, dung dịch nghiên cứu và điện cực so
sánh. V, ∆ V là thể tích và hiệu số thể tích dung dịch chuẩn thêm vào.
II. Thực nghiệm:
Thí nghiệm 1: Đo pH →có 3 dung dịch chuẩn cần đo pH.
Thí nghiệm 2: Xác định nồng độ HCl (NaOH) chưa biết bằng dung dịch NaOH
(HCl) đã biết →Xác định chính xác điểm tương đương.
Thí nghiệm 3: Dùng chỉ thị Phenolphthalein chuẩn độ HCl bằng NaỌH →So sánh
hai kết quả phương pháp chuẩn độ bằng chỉ thị và phương pháp chuẩn độ điện thế.
III. Kết quả:
1. Thí nghiệm 1: Đo pH của dung dịch X
a. Cách tiến hành:
- Rửa điện cực bằng nước cất, lau khô bằng giấy mềm.
- Cho khoảng 10-15 ml dung dịch X vào cốc đo.
- Cắm điện cực vào cốc, giữ điện cực cố định và tiến hành đo pH.
b. Kết quả:
Nhiệt độ đo: ºC
Dung dịch chuẩn 1 (pHC 1 = 4,01)
2. Thí nghiệm II: Xác định nồng độ HCl ( NaOH ) chưa biết bằng dung dịch
NaOH ( HCl ) đã biết
2.1 Xác định sơ bộ điểm tương đương:
a. Cách tiến hành:
- Hút 10 ml HCl cho vào bình tam giác, cho 1 ml NaOH từ burret xuống, lắc, đo pH,
ghi giá trị E1
- Cho tiếp 1ml NaOH, đo pH, ghi E2 . Tiếp tục cho từng 1ml NaOH đến khi có thay
đổi đột ngột →Xác định sơ bộ điểm tương đương
b. Kết quả:
NaOH ( ml ) E ( mV)
1ml 312
2ml 308
3ml 304
4ml 298
5ml 292
6ml 284
7ml 275
8ml 261
9ml 230
10ml -333
11ml -364
12ml -371
Pt có khả năng chịu ăn mòn tốt và ổn định trong môi trường khắc nghiệt.
Pt là một trong những kim loại dẫn điện tốt nhất.
- Trong khi đó :