Professional Documents
Culture Documents
Lớp 14DHSH02
Câu 2: Pipet bầu lấy thể tích chính xác hơn pipet vạch, vì:
+ Pipet bầu hút 1 lượng dung dịch chính xác cho thí nghiệm
+ Pipet bầu có thân hình trụ nhỏ, có bầu ở giữa và vạch mức xác định.
+ Pipet bầu có thể lấy được lượng chính xác đến 4 chữ số thập phân
+ Sử dụng dụng cụ: Găng tay, muỗng, cốc,… để lấy hóa chất
+ Bật cân, điều chỉnh cân (đối với cân 4 số)
+ Cân trên cân 2 số đương lượng cần cân sau đó chuyển qua cân 4 số để kiểm tra lượng
chính xác
+ Sau khi sử dụng xong, làm sạch cân và chuyển về trạng thái chờ cho lần cân tiếp theo
+ Lựa chọn bình định mức theo yêu cầu hoặc lớn hơn gần nhất với yêu cầu
+ Làm sạch và kiểm tra bình nguyên vẹn, đúng nắp, vạch rõ không mờ
+ Cho vào bình dung dịch đã hòa tan từ chất rắn, tráng beaker, đũa thủy tinh ít nhất 3 lần
và chuyển vào bình định mức
+ Cho nước cất vào 2/3 bầu bình, đậy nắp và trộn đều
+ Rót dung dịch vào bình chứa, beaker, erlen,… (gạt giọt dư)
+ Chọn và kiểm tra buret nguyên vẹn, sạch sẽ, không có vạch mờ, thời gian xã ổn định,…
+ Rửa, tráng buret bằng nước cất sau đó tráng buret bằng dung dịch cần chuẩn hóa
+ Sử dụng 1 cốc lớn chứa nước thải bên dưới vòi xả buret
+ Nạp dung dịch trên vạch 0 sau đó xả điều chỉnh sao cho mặt khung buret đến vạch 0.
Câu 7: KTV còn thiếu tráng buret bằng dung dịch cần đo lường và thiếu bước xả
dung dịch cho lắp đầy vòi xả, xả khí, nạp dung dịch đến vạch 0 trước khi chuẩn độ.
Câu 8:
CN . V . M 0 , 1.500.126 , 07
a. mH2C2O4 = = =3,166 g
10. z . p 10.2.99 , 55
CN .V . M 0 , 1.500 .60
b. VCH3COOH = = =2,872mL
10. z .C % . d 10.1 .99 , 5.1 ,05
CN . V . M 0 , 1.1000.40
c. mNaOH = = =4,167g
10. z . p 10.1.96
CN .V . M 0 ,1.500 .36 , 5
d. VHCl = = =4,296 mL
10. z .C % . d 10.1.36 .1 , 18
Câu 9:
+ Cách pha: cần 0,42g NaOH vào nước cất, sau đó đưa vào bình định mức 100 mL
pH phản ứng khoảng 9.0 dùng pp làm chất chỉ thị sẽ phù hợp hơn Tashiro. Tương tự ở
TN3
Câu 13:
+ Hình a: 6,64 mL
+ Hình b: 3,49 mL
Câu 14:
NNaOH = 0,1122 N
ε =¿ 0,0032
Câu 16:
+ Chọn pp làm chất chỉ thị cho NaOH vì gần với pH khi phản ứng NaOH với HCl. Còn
sử dụng Tashiro cho HCl vì chuyển màu xanh là rõ nhất
Pha 100 mL nước cất với 0,42 g NaOH tạo dung dịch NaOH 0,1N
Cách pha:
B1: nạp đầy buret bằng dung dịch NaOH cần xác định
B2: hút chính xác 5mL dung dịch H2C2O4 0,1N thêm ít nước cất tráng thành bình
và 1 giọt PP. Tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ không màu sang hồng nhạt
(bền ít nhất khoảng 30 giây).
B3: Thực hiện chuẩn độ 3 lần, đọc thể tích NaOH tiêu tốn cho mỗi lần chuẩn độ.
Lấy kết quả trung bình từ 3 lần chuẩn độ (VNaOH trung bình).
- Màu dung dịch trước điểm kết thúc chuẩn độ: Không màu
- Màu dung dịch sau điểm kết thúc chuẩn độ: Màu hồng
Ta có VH2C2O4×NH2C2O4= VNaOH×NNaOH
0,093+0,094 +0,096
CNaOH trung bình = =¿0,094 N
3
Độ lệch chuẩn:
S=
0,0016
τ . S 4 , 3.0,0016
Sai số: ε = = = =¿ 0,004
√n √3
Tính toán:
N ( H 2 C 2 O 4 ) . V ( H 2C 2O 4) 0 , 1× 5
NNaOH ¿ = =0,094 N
Vtb (NaOH ) 5,3
%NaOH =
N ( H 2 C 2 O 4 ) . V ( H 2 C 2 O 4 ) . mĐ (NaOH ) 0 , 1× 5× 40 ×10
−3
100
×100 × f = ×100 × =79,365 %
m( NaOH ) 0 , 42 6
B1: nạp đầy buret bằng dung dịch NaOH cần xác định
B2: hút chính xác 5mL dung dịch HCl thêm ít nước cất tráng thành bình và 2 giọt
tashiro. Tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ tím hồng sang xanh lục.
B3: Thực hiện chuẩn độ 3 lần, đọc thể tích NaOH tiêu tốn cho mỗi lần chuẩn độ.
Lấy kết quả trung bình từ 3 lần chuẩn độ (VNaOH trung bình).
Nhận xét sự biến đổi màu của dung dịch trong quá trình chuẩn độ:
-Màu dung dịch trước điểm kết thúc chuẩn độ: tím hồng
-Màu dung dịch sau điểm kết thúc chuẩn độ: xanh lục
Ta có VHCl×NHCl = VNaOH×NNaOH
5+5 ,2+5 , 3
VNaOH trung bình = =¿ 5,2 mL
3
0,098+0,094 +0,093
CNaOH trung bình = =¿ 0,095 N
3
Độ lệch chuẩn:
S=
0,002
τ . S 4 , 3.0,002
Sai số: ε = = =¿ 0,005
√n √3
Tính toán:
B1: nạp đầy buret bằng dung dịch NaOH cần xác định
B2: hút chính xác 5mL dung dịch CH3COOH, thêm ít nước cất tráng thành bình và
2 giọt PP. Tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển từ không màu sang hồng nhạt.
B3: Thực hiện chuẩn độ 3 lần, đọc thể tích NaOH tiêu tốn cho mỗi lần chuẩn độ.
Lấy kết quả trung bình từ 3 lần chuẩn độ (VNaOH trung bình).
-Màu dung dịch trước điểm kết thúc chuẩn độ: Không màu
-Màu dung dịch sau điểm kết thúc chuẩn độ: Màu hồng
5 ,5+5 , 6+5 ,9
VNaOH trung bình = =¿ 5,7 mL
3
6,204+6,317 +6,655
Cg/L trung bình = =¿6,392 g/L
3
Độ lệch chuẩn:
S=
Sai số ε = 0,583
Tính toán: