Professional Documents
Culture Documents
OH −¿+H ¿
mcân =
Dung dịch Chuẩn gốc xác định
C ×V × D 1× 100 ×126.07
H2C2O4 1N = =6.3352(g) nồng độ NaOH
10 × p 10 ×99.5 ×2
mcân =
Dung dịch Chuẩn gốc xác định
C ×V × D 0.01 ×250 ×294
K2Cr2O7 0,01N = =0.1227 (g) nồng độ Na2S2O3
10 × p 10 ×99.8 x 6
H 2 C2 O4 + 2NaOH → Na2 C 2 O 4 + 2 H 2 O
−¿ ¿
2−¿+ 3I ¿
¿
−¿+2 S2 O2−¿S 4 O6
¿
I 3
3
( C × V )H C O
C NaOH = 2 2 4
V NaOH
H2 C 2 O4
mc â n = 3.1583(g) C HN C O =0.9971(N )
2 2 4
Lần 1 9.3
Lần 3 9.4
( C × V )H C O 0.9971× 10
C NaOH = 2
=2 4
=1.0645(N )
V NaOH 9.3667
( C N ×V ) NaOH × D HCl
( % ) HCl= ×100
1000 ×mm
Khối lượng Thể tích C NaOH (N ) % HCl
mẫu (g) NaOH (mL)
%HCl TB 30.09
Tra bảng Student ứng với P = 0.95; n = 3; f = n-1 = 2, ta có t = 4.30
S x =6.36
Sx 2.0
ε =± t p , f × =± 4.30 × =7.97
√N √3
Sx
μ= X ±t p , f × =30. 09 ± 7.97
√N
Vậy khoảng tin cậy của kết quả phân tích là 22.12÷ 38.06
Nhận xét:
- Theo TCVN 1559 – 1997 quy định hàm lượng %HCl trong mẫu HCl kỹ thuật không
nhỏ hơn 31.0%.
- Hàm lượng %HCl trong mẫu phân tích là %HCl = 30. 09 ±7.97 %
- Như vậy hàm lượng %HCl trong mẫu HCl kỹ thuật phân tích được đạt chuẩn theo
TCVN 1559 –1997.
( C ×V )K C r O
CN a S O = 2 2 7
2 2 3
V Na S O
2 2 3
K 2 C r 2 O7
mc â n = 0.0657 (g) C KN C r O =0. 01134 (N )
2 2 7
Lần 3 13.4
( C ×V )K C r O 0. 01134 ×10
CN a S O = 2
= 2 7
=0. 0085(N )
2 2 3
V Na S O
2 2 3
13.33
( % ) C l 2=
[ C × (V
N N a2 S2 O3 −V blank ) ]N a S O × DC l
2 2 3
2
×100
1000× mm
(mL)
Nhận xét:
- Theo TCVN 1559 – 1997 quy định hàm lượng %Cl 2 trong mẫu HCl kỹ thuật không
lớn hơn 0.015%.
- Hàm lượng %Cl2 trong mẫu phân tích là %Cl2 = 0. 0013 ± 0.0005 %
- Như vậy hàm lượng %Cl2 trong mẫu HCl kỹ thuật phân tích được đạt chuẩn theo
TCVN 1559 –1997.
VI. Trả lời câu hỏi
1. Tại sao chọn chỉ thị MO trong phép chuẩn độ xác định HCl trong mẫu HCl công
nghiệp. Có thể chọn chỉ thị khác được không.
Chọn chỉ thị dựa vào khoảng pH đổi màu của chỉ thị nằm trong khoảng bước nhảy pH,
chỉ thị có pT càng gần điểm tương đương càng tốt. Chọn chỉ thị MO vì bước nhảy của
phép chuẩn độ phù hợp gần với khoảng đổi màu MO. Có thể chọn chỉ thị khác sao cho
pT của chỉ thị gần với điểm tương đương
2. Trong qui trình xác định Clo tự do, tại sao phải chuẩn đến màu vàng rơm mới
thêm chỉ thị hồ tinh bột vào.
Hồ tinh bột hấp thụ iot nhanh nhưng do quá trình giải hấp chậm vì vậy nên cho HTB
vô lúc iot còn ít màu vàng rơm thì khi đó quá trình chuẩn độ sẽ ít sai số.
3. Trong qui trình xác định Clo tự do, màu vàng rơm là màu của chất gì. Màu xanh
là màu của chất gì.
Màu vàng là màu của I2. Màu xanh là màu của hồ tinh bột khi hấp thụ I2 .
%Cl2 = ¿ ¿ ¿