Professional Documents
Culture Documents
0
(PNO 2 ) 2 (0,425) 2
Ở 35 C KP 0,314
PN 2O4 0,575
(PNO2 ) 2 (0,5479) 2
Ở 450C KP 0,664
PN 2O 4 0,4521
c) Từ kết quả thực nghiệm ta thấy, khi nhiệt độ tăng từ 350C lên 450C thì tăng. Có nghĩa khi nhiệt
độ tăng cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Vậy theo chiều thuận phản ứng thu nhiệt, nên theo
chiều nghịch phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 4: Tính xem có bao nhiêu % chất ban đầu (N2 + 3H2 ) đã chuyển thành amoniac, nếu phản ứng
được thực hiện ở 500 atm ,1000atm và nhận xét kÕt qu¶ víi nguyªn lÝ chuyÓn dÞch c©n b»ng? BiÕt
hằng số cân bằng của phản ứng điều chế amoniac ở 5000C là 1,5.10–5 atm–2 .
: Giải: N2 + 3H2
2NH3
2
P NH 5
3
3
1 , 5 . 10 => 3PN 2 PH 2 => PN2 PH 2 PNH3 p => PN2 1 / 4( P PNH3 )
PN 2 . P H2
2
256PNH 16 PNH3
PH2 3 / 4( P PNH 3 ) => 3
4
= 1,5.10-5 => 2
= 1,5.10 5
27( P PNH3 ) 27 .( P PNH3 )
=> P =500atm => PNH3 = 152atm :
P = 1000atm => PNH3 = 424 atm
(0,3 2 x) 2
Kcb = 1,44 2,56x2 + 2,208x – 0,072 = 0 ĐK: 0< x < 0,25
(0,25 x).(0,45 x)
Giải phương trình ta được : x = 0,03146 nhận ; x/ = -0,89 loại.
Vậy :
[H2] = 0,41854 (mol/lít)
[I2] = 0,21854 (mol/lít)
[HI] = 0,36292 (mol/lít)
1.3..Hằng số cân bằng của phản ứng sau ở toC.
1 1
HI (K) H2 (K) + I2 (K)
2 2
Gọi K/cb là hằng số cân bằng của phản ứng:
1 1
Ta có K/cb =
H 2 2 I 2 21
= =
1
=
5
HI K cb 1,44 6
Câu 8: Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích là 2 lít, sau khi phản ứng:
N2(K) + 3H2(K) 2NH3(K)
Đạt trạng thái cân bằng , đưa nhiệt độ về nhiệt độ ban đầu , thì áp suất trong bình bằng 0,9 lần áp suất
đầu. Tính K cân bằng.
Giải: Tổng số mol ban đầu trong bình kín : nbđ = 2+ 8 = 10 mol
Trong cùng điều kiện t0 và V : Tỉ lệ mol = Tỉ lệ áp suất.
P n 1 10
Ta có: đ = đ = ns = 0,9 x 10 = 9 mol
Ps ns 0,9 ns
Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng:
N2(K) + 3H2(K) 2NH3(K)
Trước pứ: 2 mol 8 mol
Phản ứng: x mol 3x mol 2x mol
Sau pứ : (2 – x) (8-3x) 2x mol
Tổng số mol các chất khí sau phản ứng: n s = 10 – 2x = 9 mol x = 0,5mol
1,5
Ở trạng thái cân bằng : nN 2 = 2 – 0,5 = 1,5 mol [N2] = = 0,75 mol/lí
2
6,5
nH 2 = 8 – 3 x 0,5 = 6,5 mol/lít [H2] = = 3,25 mol/lít ; nNH 3 = 2 x 0,5 = 1 mol
2
1 C 2 NH 3 (0,5) 2
[NH3] = = 0,5 mol/lít Kcb = = = 9,71. 10-3
2 C N 2 .C 3 H 2 (0,75).(3,25) 3
Câu 9 : Cho cân bằng : N2O4 2NO2
Lấy 18,4 gam N2O4 vào bình chân không có dung tích 5,9 lít ở 27OC. Khi đạt tới cân bằng, áp suất là 1
atm. Cũng với khối lượng đó của N2O4 nhưng ở nhiệt độ 110OC thì ở trạng thái cân bằng, nếu áp suất
vẫn là 1 atm thì thể tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít.
a/. Tính thành phần % N2O4 bị phân li ở 27OC và 110OC.
b/. Tính hằng số cân bằng ở 2 nhiệt độ trên, từ đó rút ra kết luận phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
Giải: a) Số mol N2O4 ban đầu: 18,4/92 = 0,2 mol
N 2 O4
2NO2
bđ (mol): 0,2 0
Kc =
PCl3 Cl 2 = a V = a = 2
m 2
[ PCl5 ] V2 a 1 V(1 ) 208, 239 V(1 )
v× V/ >V Q>Kp vËy ®Ó Q Kp : sè mol N2 O4 ph¶i gi¶m c©n b»ng chuyÓn theo chiÒu tõ ph¶i
sang tr¸i ( t¹o NO2)
* ThÓ tÝch kh«ng ®æi ¸p suÊt riªng phÇn cña c¸c khÝ kh«ng ®æi c©n b»ng kh«ng chuyÓn dÞch.
d) Xóc t¸c tµm t¨ng hoÆc gi¶m tèc ®é c¶ ph¶n øng thuËn vµ nghÞch kh«ng lµm chuyÓn dÞch c©n
b»ng.
Câu 17: 1) Cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) sẽ chuyển dịch chiều nào khi
(a) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho thể tích không đổi?
(b) thêm Ar vào hỗn hợp cân bằng nhưng giữ cho áp suất không đổi?
Giải: (a) Ta có:
2
PNH 3
n 2NH 3 V
2
V
2
n 2NH 3
KP Kn . Vì V, KP và T = const nên K n const .
PN 2 PH3 2 n N 2 n 3H 2 RT RT n N 2 n 3H 2
Như vậy có sự tăng áp suất của hệ nhưng không có sự chuyển dịch cân bằng.
2
V
(b) K P K n Với T, P và Kp = const, khi thêm Ar đã làm V tăng nên Kn phải giảm. Sự thêm
RT
agon đã làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm phân li NH3).
Chú thích: Trong trường hợp này, ta không thể dựa vào nguyên lí Le Chatelier để dự đoán chiều diễn
biến của phản ứng.
2) Phản ứng nhiệt phân CaCO3 được tiến hành trong 1 bình kín. Khi áp suất của CO2 trong bình lên
đến 0,236 atm thì không thay đổi nữa mặc dù trong bình vẫn còn CaCO3 và có CaO.
1) Tính Kp, Kc của phản ứng ở 800oC
2) Trong bình dung tích 10 lít, nếu ta bỏ vào đó 5 gam CaCO3 và 2 gam CaO, nung nóng bình đến
800oC để đạt cân bằng thì sau khi cân bằng, khối lượng mỗi chất rắn trong bình là bao nhiêu
gam?
ĐÁP ÁN 1) CaCO3 (r) = CaO(r) + CO2 (k) (*)
Tại 800 oC khi PCO 2 = 0,236 thì không thay đổi nữa đạt cân bằng
Nên Kp = PCO2 = 0,236 (atm) ; n = n khí sau - n khí trước
Kp 0,236
Kc n
2,68 10 3 (mol/lít)
(RT) 22,4
(800 273)
273
Kc = [CO2] = 2,68 10-3 (mol/lít)
2) Vì nung nóng bình đến 800oC: do nhiệt độ không đổi nên Kc không đổi
Kc = 2,68 10-3 (mol/lít) n CO 2 = 2,68 10 -3 10 = 2,68 10-2 (mol)
từ phương trình (*) n CaCO 3 nhiệt phân = n CO 2 và tạo ra 2,68 10-2 mol CaO
m CaCO 3 đã nhiệt phân = 2,68 10-2 100 = 2,68 (gam)
Vậy :
2x 36 2 x 6 0, 02 x x 0, 015
0, 02 x . 0, 02 x
Kết luận: Ở cân bằng: [HI] = 0,03M, [H2] = [I2] = 0,005M
b) Số mol H2 thêm: 0,06 : 2 = 0,03 (mol) → nồng độ tăng thêm: 0,03: 2 = 0,015M
H2(khí) + I2(khí) 2HI(khí)
Ban đầu: 0,02M 0,005M 0,03M
Phản ứng: a a 2a
Cân bằng: 0,02 – a 0,005 – a 0,03 + 2a
2
K
0,03 2a 36 → a = 2,91.10-3 và 2,89.10-2 M.
0, 02 a 0,005 a
Vì a < 0,005 nên chỉ nhận a = 2,91.10-3
Khối lượng HI ở cân bằng cuối: (0,03 + 2. 0,0029). 2. 128 = 9,165(gam)
35, 2 x
nO2bdau 1,1x(mol ) ; nSO bdau 160 x 2,5 x(mol )
32 2 64
2SO2 + O2 2SO3
Ban đầu: 2,5x 1,1x 0
Phản ứng: 2,2xH 1,1xH 2,2xH
Sau phản ứng: (2,5x – 2,2xH) (1,1x – 1,1xH) 2,2xH
n2 = 2,5x - 2,2xH + 1,1x - 1,1xH + 2,2xH = x(3,6 - 1,1H) (mol)
Trường hợp bài toán đẳng V, đẳng T.
P n n P x 3,6 1,1H 4,5
1 P' 2 1, 25 3,6 1,1H
P ' n2 n1 3,6 x
b, Khi H = 0 → P’ = 4,5 (atm) ; H = 1 → P’ = 3,125 (atm)
Vậy trong thời gian phản ứng thì 3,125 < P’ < 4,5 . Tỉ khối hơi so với không khí:
msau mtruoc 160 x 35,2 x 195,2 ;
M sau dhhsau / kk M sau 195, 2
6,731
nsau ntruoc x(3,6 1,1H ) 3,6 1,1H 29 29 3, 6 1,1H 3, 6 1,1H
Khi H = 0 → d = 1,87 ; H = 1 → d = 2,69 ; Vậy 1,87 < d < 2,69
c, Áp dụng công thức: PV = nRT ; Pđầu = 4,5atm; nđầu = 3,6x = 3,6.0,25 = 0,9(mol)
22,4
nRT 0,9.
273
273 136,5
→V 6,72(l )
P 4,5
Câu 19: Trong một bình kín A dung tích 1 lít ở 500 0C, hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI từ
H2 và I2 bằng 46.
a)Tính nồng độ mol các chất ở trạng thái cân bằng? Biết ban đầu trong bình A có 1mol H2 và 1mol I2
b) Nếu ban đầu cho 2 mol HI vào bình A ở nhiệt độ 500 0C thì nồng độ các chất lúc cân bằng là bao
nhiêu?
c) Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng ở câu a, ta thêm vào hệ 1,5 mol H2 và 2,0 mol HI thì cân bằng
dịch chuyển theo chiều nào?
a) Cân bằng : H2 + I2 2HI
Ban đầu 1M 1M 0
Phản ứng x x 2x
Cân bằng 1-x x 2x
Kc
(2 x) 2
64 KC
HI
2
(2 x)(1 x) H 2 I 2
x1 = 2,25(loại) ; x2 = 0,95 (nhận) => 95% I2 tham gia phản ứng
KC
1,98 64 2 => n 7 => cần trộn H2 và I2 theo tỉ lệ 7:1
n 0,99 0,01
Câu 21: Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng
N2O4 (khí) 2NO2 (khí) với tốc độ phân huỷ là 20%
a. Tính hằng số cân bằng Kp.
b. Độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở
270C
Giải: Gọi độ phân huỷ của N2O4 ở 270C, 1 atm là , số mol của N2O4 ban đầu là n
Phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: n 2n
Cân bằng n(1- ) 2n
Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n’ = n(1+ )
Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng:
PN 2 O 4 = ((1- )/(1+ ))P; PNO 2 = ((2 )/(1+ ))P
a. KP = P2 NO 2 / PN 2 O 4 = [((2 )/(1+ ))P]2/((1- )/(1+ ))P = [4 2/(1- 2)]P
với P = 1atm, = 20% hay = 0,2 KP = 1/6 atm
b. n N2O4 = 69/92 = 0,75
Gọi độ phân huỷ của N2O4 trong điều kiện mới là ’
Phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k)
Ban đầu: 0,75 0
Phân ly: 0,75 ’ 1,5 ’
Cân bằng 0,75(1- ’) 1,5 ’
Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n” = 0,75(1+ ’)
Áp suất hỗn hợp khí lúc cân bằng: P’ = (n”.R.T)/V = (0,75 (1+ ’).0,082.300)/20 = 0,9225(1+ ’).
Vì KP = const nên: Theo biến đổi tương tự như trên ta có: KP = (4 ' 2/1- ' 2)P’=1/6
Nên: (4 ’2/1- ’2).0,9225(1+ ’) = 1/6 ’ 0,19
Câu 22: Ở nhiệt độ T, phản ứng giữa CO2 và C (rắn) nóng đỏ, dư tạo thành CO có hằng số cân bằng
KP bằng 10.
Vậy: Kp =
2
.P =
0,52 .2,7 0,9
1 2 1 0,52
3) Gọi áp suất của hệ tại nhiệt độ T1 là P1 = 2,7atm, số mol n1 = nS = 0,6 mol.
Áp suất của hệ tại nhiệt độ T2 = 0,9 T1 là P2 , số mol n2.
Với P2 = 1,944 atm.
P V n1RT1 PV n RT PV n1RT1
Ta có: 1 1 1 1 1 1 1
P2 V2 n 2 RT2 P2 V2 n 2 RT2 P2 V n 2 R.0,9.T1
n P 0,6.1,944
n2 = 1 2 = 0,48.
P1 .0,9 2,7.0,9
PCl5 (K)
PCl3(K) + Cl2(K)
BĐ 0,4
TTCB (0,4-x) x x
n2 = 0,4 - x + x + x = 0,48 x = 0,08.
x 0,08
Do đó: = = 0,2. (0,5đ)
0,4 0,4
'2 0,22
Vậy: Kp = .P = .1,944 0,081
1 '2 1 0,22
Vì giảm nhiệt độ thì độ phân li PCl5 giảm, do đó phản ứng phân li PCl5 là phản ứng thu nhiệt.
Câu 25: Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng
PCl5 (K) PCl3 (K) + Cl2 (K)
Ở 2730C và dưới áp suất 1atm người ta nhận thấy rằng hỗn hợp cân bằng có khối lượng riêng là 2,48
g/l. Tìm KC và KP của phản ứng trên. Cho R = 0,0,821 lít . atm . mol-1 . độ-1
Giải: . Gọi x = n PCl5 , y = n PCl3 Cl3 có trong 1 lít hỗn hợp lúc cân bằng ở 2730C, 1 atm. Tổng số mol
khí trong hỗn hợp là (x + 2y) mol => PV = (x + 2y) RT
PV 1
=> x + 2y = 0,02231 mol (1)
RT 0,0821 . 546
Số mol PCl5 ban đầu là (x + y) theo định luật bảo toàn khối lượng.
Khối lượng PCl5 ban đầu = khối lượng hỗn hợp sau phản ứng = 2,48g
2,48
=> x + y = 0,0119 mol (2)
208,5
(1) , (2) -> x = 0,00149 ; y = 0,01041
[PCl5] = [Cl2] = 0,00149 mol/l ; [PCl3] = [Cl2] = 0,01041 mol/l
a. Xaïc âënh chiãöu chuyãøn dëch cán bàòng khi: Tàng nhiãût âäü cuía hãû, båm thãm häùn håüp CO2, N2 vaìo hãû,
thãm CO vaìo hãû.
b. Âun noïng häùn håüp coï 2 mol SO2 vaì 1 mol O2 trong bçnh kên coï thãø têch 4 lêt åí to C coï màût xuïc taïc
V2O5. Sau 1 thåìi gian hãû âaût âãún traûng thaïi cán bàòng. Biãút aïp suáút cuía häùn håüp âáöu vaì aïp suáút häùn håüp
P'
sau phaín æïng åí toC laì P vaì P' (atm). Xaïc âënh giåïi haûn cuía tè säú
P
Giaûi:. a) - Khi tàng nhiãût âäü cán bàòng chuyãøn dëch theo chiãöu nghëch
- Khi thãm CO2, N2 vaìo hãû tàng aïp suáút cuía hãû nãn cán bàòng chuyãøn dëch theo chiãöu thuáûn
- Khi thãm CO vaìo hãû CO taïc duûng våïi O2 laìm näöng âäü O2 cán bàòng chuyãøn theo chiãöu nghëch
1 2
tính Kp 0, 62 xCO2 0, 234, xCO 0, 766
1 1
KP
0,94
P 10 P 0, 679atm.
0, 06
Câu 34:X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên
nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của
nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3.
b) Cho phản ứng: 2XOCl
2XO + Cl 2 , ở 500 0C có K = 1,63.10-2.
p
Ở trạng thái cân bằng áp suất riêng phần của PXOCl =0,643 atm, PXO = 0,238 atm.
a) Tính PCl2 ở trạng thái cân bằng.
b) Nếu thêm vào bình một lượng Cl2 để ở trạng thái cân bằng mới áp suất riêng phần của
XOCl bằng 0,683 atm thì áp suất riêng phần của XO và Cl2 là bao nhiêu?
a> Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA (ns2 np 3). Vậy: ms = +1/2; l =
1 ; m = +1 suy ra: n = 4,5 – 2,5 = 2. Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p 3)
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm:
N
H H
3 H
NH3 : N có trạng thái lai hoá sp .
b> Xét phản ứng ở 5000C:
2NOCl 2NO + Cl2 Kp = 1,63.10-2
Ở trạng thái cân bằng có: PNOCl = 0,643 atm, PNO = 0,238 atm. Vậy dựa và biểu thức Kp ta có:
2
P
PCl = Kp. NOCl = 0,119 atm. Nếu thêm vào bình một lượng Cl2 để PNOCl = 0,683 atm
2
PNO
thì PNO = 0,238 – 0,04= 0,198 atm => và PCl = 0,194 atm.
2
2. Ở 8200C hằng số cân bằng Kp của các phản ứng như sau:
CaCO3 (tt) CaO (tt) + CO2 (k) K1 = 0,2
C gr + CO2(k) 2CO (k) K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
a. Tính số mol các chất khi cân bằng.
b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn.
P 2 CO
Hướng dẫn: a. K1=PCO2 0,2 atm K2 = => Do đó PCO = 2.0,2 0, 632 atm
PCO 2
Gọi x,y là số mol CaCO3 và CO2 đã phản ứng. Từ đó suy ra số mol các chất
=
CO2
Ta cã : Kp = . 1,5 = 10 x = 0,79 mol
PCO 1 x
1 x
VËy hçn hîp lóc c©n b»ng chøa 2. 0,79 = 1,58 mol CO (88%)vµ 1 – 0,79 = 0,21 mol CO2(12%)
2
b) Suy ra Kp =
0,5
. P = 10 P = 20 atm.
0,5
C©u 40. ë 500C vµ díi ¸p suÊt 0,344 atm ®é ph©n ly cña N2O4 (k) thµnh NO2(k) b»ng 63%. X¸c ®Þnh
Kp; Kc; Kx.
Gi¶i: N2O4 (k)
NO2 (k) n
[ ] 1- 2 1 + ( lµ ®é ph©n ly)
1 2
PhÇn mol
1 1
2
2
2
PCO 1
Kp = 2
= . 0,344 thay = 0,63 tÝnh ®îc Kp = 0,9
PCO 1
1
¸p dông Kc = Kp.(RT)n víi n = 1 vµ Kx = Kp. P n tÝnh ®îc Kc = 0,034 vµ Kx = 2,63
C©u 41. ë 820 0C cã c¸c ph¶n øng sau víi h»ng sè c©n b»ng t¬ng øng:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2
C (r) + CO2 (k) 2CO (k)
K2 = 2,0
LÊy hçn hîp gåm 1 mol CaCO3 vµ 1 mol C cho vµo b×nh ch©n kh«ng cã thÓ tÝch 22,4 lÝt gi÷ ë 8200C.
1- TÝnh sè mol c¸c chÊt láng cã trong b×nh khi ph¶n øng ®¹t tíi tr¹ng th¸i c©n b»ng.
2- Sù ph©n huû CaCO3 sÏ hoµn toµn khi thÓ tÝch b×nh b»ng nhiªu (¸p suÊt riªng cña c¸c khÝ kh«ng
®æi). KÕt qu¶ nµy cã phï hîp víi nguyªn lý L¬-Sa-T¬ - Lie kh«ng? Liªn hÖ thùc tÕ s¶n xuÊt v«i sèng.
P1 10
n2 8mol . Tổng số mol các chất sau phản ứng:
0,8P1 n2
(2 - x)+(8 - 3x) + 2x = 8 x = 1 mol
1 1
nN2 (sau) = 2 – 1 = 1 mol [N2] = mol / l
V 2
5 5
nH2 (sau) mol / l
= 8 – 3 = 5 mol [H2] =
V 2
2 2
nNH 3 = 2 x 1 = 2 mol [NH3] = 1mol / l
V 2
Hằng số cân bằng của phản ứng:
[ NH 3 ] 2 12 16
K cb 3
3
0,128
[ N 2 ][ H 2 ] 1 5 125
2 2