You are on page 1of 22

Động lực học của chất lỏng

(tiếp…)

Bộ môn QT-TB CN Hóa học & Thực phẩm


Trường Đại học Bách khoa Hà nội
B - Động lực học của chất lỏng
14. Trở lực của chất lỏng trong ống dẫn
Khi chất lỏng thực chảy trong ống, một phần thế năng riêng bị tổn thất do ma
sát gây ra tạo nên trở lực đường ống
w2
Chất lỏng thực khi chảy ra khỏi ống dẫn: H  hm
2g
Có hai loại trở lực:
- Trở lực do ma sát của chất lỏng lên thành ống, gọi tắt là trở lực ma sát, ký hiệu h1
- Trở lực do chất lỏng thay đổi hướng chuyển động hoặc thay đổi vận tốc do sự thay
đổi hình dáng, tiết diện của ống: đột thu, đột mở, chỗ cong, ngoặt,… gọi là trở lực
cục bộ, ký hiệu: hcb hm=h1+hcb
w2 w2 w2 w2 w2
h1  1
2g
; hcb1   2
2g
; hcb 2   2
2g
;... H  hm  1   i 
2g 2g

ξ là hệ số trở lực, đặc trưng cho trở lực ma sát và trở lực cục bộ
B - Động lực học của chất lỏng
14.1. Trở lực ma sát
- Do có trở lực trên đường ống nên áp suất dọc theo ống giảm một đại lượng bằng ΔP
- ΔP là hàm của nhiều yếu tố: Δp=f(w, d, l, ρ, μ, n) n: độ nhám của ống
- Thiết lập các đại lượng không thứ nguyên theo định luật π:

p   l nε  l  nε 
 f  , ,   f  Re, 
w 2
 wd d d  d  d
 nε  l
Đặt f(Re, ε/d)=λ/2:   2 f  Re,  &   
 d d

p l p w2 l w2
 
w 2
d h1   
g 2g d 2g
2
B - Động lực học của chất lỏng
Hệ số λ gọi là hệ số trở lực ma sát dọc theo chiều dài ống hay hệ số sức cản thủy
lực học, là đại lượng không thứ nguyên.
V 4V
Nếu thay w bằng lưu lượng thể tích: w  2
f d
p w l w 2 2
h1   
g 2g d 2g
16V 8 V 2 2
h1   2 4  2 l
 d 2g  g d 5

- λ: hệ số ma sát dọc theo chiều dài ống, hệ số sức cản thủy lực học, không

có thứ nguyên.
- λ phụ thuộc vào Re và độ nhám của ống
B - Động lực học của chất lỏng

Các đặc trưng của hệ số trở lực ma sát λ:


- Khi λ không đổi, sức cản thuỷ lực do ma sát dọc theo chiều dài ống tỷ lệ
nghịch với lũy thừa bậc 5 của đường kính ống dẫn tức là nếu tăng đường
kính gấp đôi thì trở lực giảm 25 = 32 lần
- Độ nhám của ống dẫn ảnh hưởng nhiều đến λ
- Độ nhám do:
r
+ Vật liệu, cách chế tạo, thời gian sử dụng δm
ε
+ Tác dụng ăn mòn
+ Đóng cặn của chất lỏng tạo độ sần sùi
- Độ nhám làm tăng mức độ xoáy của dòng nên làm tăng trở lực
- Độ nhám tương đối: /hệ số độ nhám: 
tỉ lệ chiều cao trung bình của gờ nhám với bán kính: n
r
B - Động lực học của chất lỏng
Độ nhám của một số vật liệu

- Độ nhám phụ thuộc vào các điều kiện kỹ thuật và tăng dần theo thời gian sử dụng.
- Khi thiết kế thường lấy các trị số ε như sau:
- Ống thép: ε= 0,065 – 0,1 mm
- Ống gang: ε= 0,25 mm
- Ống thép, gang cũ: ε= 0,5mm
- Ống sành: ε= 0,86 – 1 mm
- Ống thép bị ăn mòn mạnh: ε= 0,86 – 1 mm
- Ống bẩn: ε= 1 – 2 mm
Động lực
Trởhọc
lựccủa chất lỏng
ma sát
Hệ số ma sát phụ thuộc vào chế độ chảy Re và độ nhám của ống

Chảy xoáy toàn phần

Chảy dòng

Nhẵn
Khu vực quá độ
Động lực học của chất lỏng
Khu vực I: Ở chế độ chảy dòng
- Màng chất lỏng chảy dòng, Bề dày của màng δm>ε, nên hoàn toàn phủ kín gờ
nhám. Dòng chất lỏng sẽ trượt dọc theo màng chất lỏng.
- Hệ số ma sát không phụ thuộc vào độ nhám của ống:
- Lưu lượng: d 2
V w, m3 / s
4
d  p1  p2 
4 r
δm
V ε
128l
32lw l w2
p  p1  p2  2

d d 2

 𝜋 𝑑 2𝜋𝑑 4 𝑙 𝜌𝑤 2
  𝟔𝟒 𝝁 𝟔𝟒
= 𝜆 𝝀= =
4 128 𝜇 𝑙 𝑑 2 𝒘 𝝆 𝒅 𝑹𝒆
Động lực học của chất lỏng
Hệ số trở lực ma sát ở chế độ chảy dòng:
  𝟔𝟒 𝝁 𝟔𝟒
𝝀= =
𝒘 𝝆 𝒅 𝑹𝒆

Trong chế độ chảy dòng: trở lực ma sát Δp tỉ lệ bậc 1 với vận tốc chuyển
động của chất lỏng
- hệ số trở lực ma sát không phụ thuộc vào độ nhám của thành ống, chỉ phụ
thuộc vào Re.
- Nếu tiết diện ống không phải là hình tròn, với Re< 2320, số 64 được thay bằng
hệ số A, phụ thuộc vào đường kính ống và hình dạng ống.
Khi tính Re dùng đường kính tương đương
B - Động lực học của chất lỏng
 

Khu vực II: chảy quá độ


- 2320< Re< 4000: chế độ quá độ từ chảy dòng sang chảy xoáy
- Hệ số ma sát tăng dần.
- δm>ε : độ nhám của thành ống chưa ảnh hưởng đến λ

- λ xác định theo các công thức thực nghiệm.

ví dụ như công thức Blasius:

0,3164
  0, 25
Re
Động lực
Trởhọc
lựccủa chất lỏng
ma sát
Khu vực III: chảy xoáy
Khu vực chảy xoáy được chia làm 3 vùng nhỏ tùy thuộc quan hệ giữa δ m và ε:

Vùng III.1:
- ống nhẵn, độ nhám nhỏ: δm>ε

λ vẫn được tính theo công thức của chế độ chảy dòng
- Re nhỏ: Màng chất lỏng dày hơn gờ nhám, ống coi là nhẵn thủy lực học -> còn
được gọi là vùng trở lực nhẵn
λ tỉ lệ với bậc 0,75 đối với vận tốc
 
𝑩
𝝀=
𝑹𝒆 𝒒
Động lực học của chất lỏng
Vùng III.2: 87
 2r 
Re  27 
 
Trị số Re đủ lớn để chiều dày của màng δm<=ε, độ nhám của ống bắt đầu ảnh

hưởng đến chế độ chuyển động, làm tăng mức độ xoáy của dòng

Hệ số trở lực ma sát phụ thuộc vào trị số Re và độ nhám tương đối , n = ε/r

 
  f  Re, 
 r
Trở lực ma sát có tỉ lệ bậc m đối với vận tốc và có : 0,75<m<2
Động lực học của chất lỏng
Vùng III.3: Chiều dày lớp màng rất bé:  m  
Re > 105 : Sức cản do dòng xoáy đạt giá trị không đổi và không phụ thuộc vào Re
mà chỉ phụ thuộc độ nhám tương đối của thành ống:
 
  f 
r
Trong vùng này, trở lực tỉ lệ với bậc 2 của vận tốc,

Có thể sử dụng công thức Nikuradze: r δm


ε
2
 r 0,25
  1,74  2 lg  
    3,7 d 
2
0 , 25
 lg  r
   Hay   0,1 
 
Động lực học của chất lỏng
Nếu hệ số ma sát không đổi, Re có thể được tính theo công thức:

r
Re  100

Trong trường hợp ống có độ nhám lớn, có công thức:

0 , 25
 
  0,111 
 2r 

Ixaep đưa ra công thức thực nghiệm tính với ống có đường kính khác nhau:

1  6,8  nε  
1,11

 1,8 lg    
  Re  3,7d  
Động lực
Trởhọc
lựccủa chất lỏng
ma sát

Đồ thị Nikuradse
Chảy dòng Chảy xoáy
1
III Nhám

I II
3

Nhẵn
I II
B - Động lực học của chất lỏng
14.2. Trở lực cục bộ
- Khi tính tổn thất áp suất, ngoài trở lực ma sát, còn cần tính đến trở lực cục bộ
- Những trở lực này do có hiện tượng đột mở, đột thu trên đường ống, hoặc
qua những bộ phận phụ như khuỷu, van, khóa, 3 ngả,…
- Những bộ phận này gây ra hiện tượng đổi hướng của dòng chảy hoặc làm
thay đổi vận tốc chuyển động , hoặc làm tăng thêm dòng xoáy; làm tăng trở
lực.
- Những trở lực này phụ thuộc vào cấu tạo của từng bộ phận và mang đặc
trưng riêng, nên được gọi là trở lực cục bộ

2
w
h cb  
2g
B - Động lực học của chất lỏng
Hệ số trở lực cục bộ 2
w
h cb  
2g
ξ: hệ số trở lực cục bộ, là đại lượng không thứ nguyên và được tính theo đặc
trưng cấu tạo của bộ phận gây ra trở lực và mức độ xoáy của dòng chảy
ξ: được xác định bằng thực nghiệm, cho từng trường hợp cụ thể:
- Cửa vào và của ra của ống dẫn
- Đột mở. đột thu và màng chắn
- Khuỷu và đoạn ống vòng
- Van, khóa
Cũng có thể xác định ξ thông qua trở lực ma sát của một đoạn dài tương
đương của ống gây ra.
Động lực học của chất lỏng
15. Chọn đường kính ống dẫn
Giảm trở lực đường ống:
• Chọn đường ống ngắn nhất, giảm chiều dài ống, bớt trở lực cục bộ
không cần thiết bằng cách sử dụng đúng chỗ các khuỷu, van, khóa,v..v,
• Chọn đường kính ống dẫn: dựa vào chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật vì trở lực mà
sát tỉ lệ nghịch với d5 . Tuy nhiên nếu tăng d, giá thành xây dựng cũng
tăng theo -> phải chọn d thích hợp
• Hệ số trở lực tỉ lệ thuận với độ nhớt -> muốn giảm trở lực, phải tăng nhiệt
độ của chất lỏng giọt. Nhưng khi tăng nhiệt độ quá cao sẽ xuất hiện bọt
trong chất lỏng, gây va đập thủy lực, làm tăng trở lực.
• Hệ số trở lực λ phụ thuộc nhiều vào độ nhám của thành ống, do đó cần
tìm cách làm giảm độ nhám của ống.
Động lực học của chất lỏng

Tăng hiệu quả kinh tế:

• Tăng đường kính ống sẽ làm giảm trở lực, công suất bơm quạt giảm
theo, giảm được vốn đầu tư khi xây dựng và chi phí khi vận hành trạm
bơm

• Tăng đường kính là tốn nhiều sắt thép. Chi phí lắp ráp

Lựa chọn đường kính ống theo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, bằng cách so
sánh tổng chi phí xây dựng, vận hành đối với một loạt các trường hợp
đường kính ống khác nhau
Động lực học của chất lỏng
Các bước Chọn đường kính ống dẫn

1. Tính vốn đầu tư xây dựng (Sống ) với một loạt các ống có d khác nhau.
2. Tính tổn thất thế năng riêng cho trở lực đườn ống gây ra để xác định công suất
cần thiết của bơm, vốn đầu tư xây dựng trạm bơm (Sbơm ) ,… đối với mỗi giá trị d
3. Tính tổng vốn đầu tư xây dựng đối với từng giá trị d
Stong  S ong  Sbom
4. Tính chi phí vận hành hàng năm với ống dẫn và trạm bơm, tổng chi phí vận hành
Ctong  Cong  Cbom
5. Thời hạn khấu hao, xác định được tổng chi phí xây dựng và vận hành
6. Xác định đường kính ống thích hợp tương ứng với giá trị cực tiểu của tổng chi phí
đầu tư A
S S ong  Sbom
A   Cong  Cbom
t C t
Động lực học của chất lỏng
Chọn đường kính ống dẫn

Chi phí

S/t

d
dth
B - Động lực học của chất lỏng
16. Tính trở lực trong các đường ống phức tạp (đọc)
• Ống dẫn phức tạp: 3 loại
– Ống dẫn có tiết diện thay đổi đặt nối tiếp nhau
– Ống dẫn có nhánh song song
– Ống dẫn có rẽ nhánh
• Tính trở lực cho ống dẫn phức tạp phải dựa vào trường hợp đối với các ống đơn
giản
• Trong thực tế, việc tính toán ống dẫn thường nhằm giải quyết ba nhiệm vụ:
– Xác định độ giảm áp suất (P) dọc theo ống khi đã biết đường kính ống, chiều
dài, chiều cao hình học (vị trí đặt ống) giữa đầu và cuối ống, lưu lượng và tính
chất vật lý của chất lỏng chuyển động
– Xác định lưu lượng, Q
– Tính đường kính ống dẫn khi biết Q và P

You might also like