Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Phân Tích Hóa Lý MT
Báo Cáo Phân Tích Hóa Lý MT
Cân 8.3 (g) NaOH tinh khiết, định mức thành 100ml NaOH
100 ml dung dịch 2M bằng nước Chỉnh pH dung dịch
NaOH 2M đến hồng
Cân C6H8O6 và định mức 100ml bằng nước cất Chất khử phức màu
Axit ascorbic C6H8O6
vàng thành phức màu
100mg/l
xanh (Molipden)
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Dung dịch (1): Hòa tan 3,25g ± 0,50g (NH4)6Mo7O24.4H2O +
25ml ± 5ml nước
Molipdat trong axit Dung dịch (2): Hòa tan 0,875g ± 0,050g
Thuốc thử
Dung dịch I K(SbO)C4H4O6.1/2H2O+ 25ml ± 5ml nước
Cho dung dịch (1) vào 75ml ± 5ml dung dịch axit sunfuric 9M,
khuấy liên tục. Thêm dung dịch (2) vào trộn đều.
Pha từ NaH2PO4.
Dung dịch chuẩn gốc
Chuẩn gốc
photphat 1000mg/l
= 0.391g
Dung dịch chuẩn làm Hút 5ml dd chuẩn gốc photphat 1000mg/l. Định mức 100ml
Chuẩn trung gian
việc photphat 50mg/l
Hút 10ml dung dịch chuẩn làm việc photphat 50mg/l. Định mức
Dung dịch chuẩn làm 100ml Chuẩn làm việc
việc photphate 10mg/l
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Xác định bước sóng cực đại
Bình định mức 1 2
Nước cất (ml) 4 0
P 10ppm (ml) 0 4
Chỉ thị PP 1 giọt
Chỉnh pH bằng NaOH đến hồng, thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng
Chỉnh pH bằng NaOH đến hồng, thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng
Chỉnh pH bằng NaOH đến hồng, thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng
Đợi 30s
Dung dịch I (mL) 2
Bình định
1 2 3 4 5
mức 50 ml
0.18
0.1
0.4; Series1; 0.088
0.08
0.06
0.2; Series1; 0.051
0.05; Series1; 0.048
0.04
0.02
0
0.05 0.2 0.4 0.6 1
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Phân tích mẫu
III. THÍ NGHIỆM
SO3H SO3H
N N
N N NH2
NH2
+ + 2H+
SO3H
SO3H
I. NGUYÊN TẮC
STT
1 2 3 4 5 6 7
Bước
Lắc đều, so màu ở bước sóng 543nm trong vòng 10 phút đến 2h
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Dựng đường chuẩn
Lắc đều, so màu ở bước sóng 543nm trong vòng 10 phút đến 2h
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Phân tích mẫu
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Phân tích mẫu
Bình định
1 2 3 4 5 6
mức 50 ml
0.25
0.223
f(x) = 0.0423142857142857 x − 0.0302666666666667
R² = 0.969399193699869
0.15
4; Series1; 0.132
0.1
3; Series1; 0.079
1; Series1; 0.03
0
1 2 3 4 5 6
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Phân tích mẫu
III. THÍ NGHIỆM
NH2 N N
SO3H SO3H
N N
N N NH2
NH2
+ + 2H+
SO3H
SO3H
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 2: Hãy thiết lập công thức tính hàm lượng NO3- (ppm) trong mẫu ?
Sau khi đo quang và xử lí số liệu, kết quả thu nhận được mẫu có nồng độ NO 3- khá cao.
Câu 4: Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích và cách loại trừ ?
Có thể lấy lượng hóa chất không đồng đều giữa các lần, nên cần phải cẩn thận, tập trung trong quá
trình lấy hóa chất.
Có thể mắc sai số tại thể tích mẫu sau khi đun ( thể tích còn lại giữa các mẫu không đồng đều ).
Có thể mắc sai số khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị trong quá trình đo như cuvet, pipet…. Loại trừ
bằng cách vệ sinh sạch các dụng cụ đo.
Quá trình đun cách thủy có thể chưa khô hoàn toàn dẫn kết sai số trong kết quả.
Bài 3: XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI BI3+
VÀ CU2+ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN ĐỘ TRẮC QUANG
I. NGUYÊN TẮC
a. Ưu điểm
•Loại bỏ hoàn toàn sự ảnh hưởng của nền mẫu đối với chất phân tích.
•Chuẩn được các dung dịch có màu.
•Nhanh chóng, độ chính xác cao.
•Có thể chuẩn độ được các trường hợp mắt thường không nhìn thấy rõ sự thay
đổi màu của dung dịch chuẩn độ khi gần đến điểm tương đương.
b. Nhược điểm
•Có thể gây ra sai số.
•Cần dùng đến các loại thuốc thử phức tạp và điều kiện tối ưu để tạo thành phức
chất.
I. NGUYÊN TẮC
Ở pH =2, phức của Bi3+ với EDTA có cực đại hấp thu là 256nm, của Cu2+ với
EDTA là 745nm.
- Phức của Bi3+ với EDTA bền hơn Cu2+ với EDTA Bi3+ được chuẩn độ
trước.
- Đo độ hấp thu quang của dd tại bước sóng 745nm.
Bi3+ tạo phức với EDTA Mật độ quang không thay đổi.
Cu2+ tạo phức với EDTA Mật độ quang tăng rõ rệt.
Cu2+ hết, mật độ quang không tăng nữa.
- Dựa vào A = f(VEDTA ), xác định được các điểm tương đương ứng với hàm
lượng Bi3+ và Cu2+.
Phương trình chuẩn độ:
Bi3++ H2Y2-→BiY-+2H+
Cu2++ H2Y2-→ CuY2-+2H+
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Tên hóa chất Cách pha Vai trò
Cân m (g) Cu(NO3)2 hoà tan và định mức 50mL bằng dung
Chất chuẩn để đánh giá
Dung dịch Cu 2+
0,5M dịch HNO3 2N.
hiệu suất thu hồi.
Hút V (ml) HNO3 đđ, cho vào bình định mức chứa sắn 1 ít
Dd HNO3 2N nước cất, lắc đều để hoà tan và định mức 500ml bằng nước Môi trường để hoà tan Bi3+
tinh khiết.
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Pha dung dịch kiểm tra
Bi3+ 0,5M
10ml
Cu2+ 0,5M
10ml
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Xác định lại nồng độ EDTA
10 mL CaCO3 0,05M
Chỉnh pH=12 bằng dd
NH4OH (1:1)
Chỉ thị Murexit
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Kiểm tra hiệu suất thu hồi
Becher 250 ml 1 2
Becher 250 ml 1 2
Dung dịch mẫu (ml) 0 10
0.08
0.07
f(x) = 0.00283276923076923 x − 0.00297799999999999
R² = 0.875115460801136
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0
0 5 10 15 20 25 30
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Dựng đường chuẩn
Lần 2
0.14 f(x) = 0.00702230769230769 x − 0.01537
R² = 0.920281282918205
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
0 5 10 15 20 25 30
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Lần chuẩn độ 1
Áp dụng phương trình hoành độ giao điểm:
y1= 0.0123-1,02.10-4x
y2= -9,3.10-3 + 2,9.10-3 x
y3= -0.022+4.10-3x
Có: y1= y2
y 2= y 3
=> x1 = 7.19 ml= Vtđ1
=>x2= 11.5 ml = Vtđ2
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Lần chuẩn độ 2
Áp dụng phương trình hoành độ giao điểm:
y1= -0.00085+1,39.10-3x
y2= -0,037 + 9,39.10-3 x
y3= 0,13+5,7.10-5x
Có: y1= y2
=> x = 4.51 ml = Vtđ1
=>x = 17.89 ml = Vtđ2
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Lần thí
VTĐ1 (ml) VTĐ2 (ml)
nghiệm
Câu 1: Thiết lập công thức tính Bi3+ và Cu2+ trong mẫu ?
Ta có :
Suy ra :
Và :
Câu 2: Gỉai thích môi trường pH trong quy trình ?
Môi trường pH trong quy trình pH = 1 để tránh mẫu bị đục, gây hư mẫu.
Bài 4: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
NATRI CLORUA BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
I. NGUYÊN TẮC
ƯU ĐIỂM:
+ Chính xác cao
+ Không mắc sai số chỉ thị
+ Sử dụng khi dung dịch có màu
+ Nồng độ chất phân tích thấp
NHƯỢC ĐIỂM:
+ Mất nhiều thời gian để đo
+ Cần nhiều điểm để vẽ đường cong chuẩn độ, nhưng nếu dùng
thiết bị chuẩn độ tự động có thể khắc phục
I. NGUYÊN TẮC
Máy
đã
được
cài
đặt Đặt becher lên
các máy Becher 250 mL
thông
số
% 𝑁𝑎𝐶𝑙=92. 4%
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Bài thí nghiệm này có thể áp dụng để xác định NaCl trong loại mẫu
nào ?
Phương pháp dung để xác định các mẫu có chứa Cl- có trong tất cả các
mẫu lỏng, kể cả các mẫu có màu và không màu. Tuy nhiên, không áp dụng
cho phương pháp mẫu có kết tủa vì có thể gây ra sai số.
Bài 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Fe
2+
Sử dụng phương pháp điện thế, giá trị thế được ghi nhận bằng điện cực oxy hóa khử Pt
theo phương trình Nernst:
Trước điểm tương đương, dung dịch chứa hệ Fe3+ /Fe2+ nên thế điện cực được tính theo:
Sau điểm tương đương, chứa hệ , / , , thế điện dực được tính theo:
Khi qua điểm tương đương có sự thay đổi đột ngột của thế điện cực tạo bước nhảy thế, từ
đó xác định điểm tương đương.
I. NGUYÊN TẮC
Ưu điểm:
• Độ nhạy cao có thể lên đến .
• Chuẩn độ được những dung dịch có màu.
• Chuẩn độ được cho những trường hợp không có chất chỉ thị.
• Chuẩn độ được cho những trường hợp có nhiều cấu tử.
Nhược điểm:
• Khá tốn kém chi phí khi vận hành thí nghiệm.
• Mất nhiều thời gian do cần nhiều điểm để vẽ đường cong chuẩn độ.
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Hóa chất Cách pha Vai trò
Cân m (g) KMnO4, hòa tan, đm đến 100ml bằng nước cất.
Dd KMnO4 0,05N Chất chuẩn
Cân m (g) H2C2O4, hòa tan, đm đến 100ml bằng nước cất.
Dd H2C2O4 0,05N Chất chuẩn gốc
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O Hòa tan m(g) muối, tẩm HCl đậm đặc, thêm nước, khuấy
Mẫu
đều, định mức 100ml bằng nước cất.
Hút V (ml) acid sunfuric đặc, cho vào bình có chứa sẵn
Dd H2SO4 6N nước cất, lắc đều và định mức 100ml bằng nước cất. Môi trường
III. THÍ NGHIỆM
1. Quy trình
Xác định lại nồng độ chất chuẩn KMnO4 0,05N bằng H2C2O4 0,05N
Dung dịch
Thí nghiệm thực hiện
3 lần 5mL 0.05N +
KMnO4 5mL H2SO4 6N +
0.05N
90 mL + cá từ
Ta có:
Suy ra
( Với = 5 (mL), = 0.049 (N))
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Vì sao khi chuẩn độ H2C2O4 phải đun nóng dung dịch ?
Do trong phản ứng của H2C2O4 với KMnO4 có sinh ra CO2 gấy cản trở nên cần phải
đun nóng để làm bay hơi CO2 và giúp ion Mn+7 dễ dang về Mn+2, Mn+2 là chất xúc tác
đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Câu 2: So sánh thể tích tương đương từ đồ thị và từ màn hình hiển thị của máy chuẩn
độ?
Hai thể tích tương đương từ đồ thị và từ máy hiển thị là giống nhau. Chứng tỏ là ít có
độ sai lệch giữa màn hình hiển thị và khi chúng ta vẽ đồ thị.
Bài 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ ACID
TRONG SỮA CHUA BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
ĐIỆN THẾ
I. NGUYÊN TẮC
Lượng axit trong mẫu được trung hòa bởi NaOH, giá trị pH được ghi nhận
bằng điện cực đo pH. Tại điểm tương đương, pH thay đổi đột ngột tạo bước
nhảy thế, từ đó xác định điểm tương đương.
Từ thể tích NaOH tương đương ta tính được hàm lượng axit trong mẫu.
a. Ưu điểm
• Chuẩn độ được các dung dịch có màu với nồng độ chất phân tích thấp.
• Độ chính xác cao.
• So với phương pháp điện thế kế trực tiếp phương pháp này không bị cản trở
bởi điện thế nối và hệ số hoạt độ.
• So với phương pháp chuẩn độ thể tích cổ điển phương pháp này không mắc
sai số chỉ thị.
• Ứng dụng rộng rãi trong kiểm tra chất lượng nước, cũng như thực phẩm.
b. Nhược điểm
• Mất nhiều thời gian đo do cần nhiều điểm để vẽ đường cong chuẩn độ.
• Xác định điểm tương đương không chính xác gây sai số kết quả đo.
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Cân m(g) NaOH tinh khiết, hòa tan, định mức 100 Dd chuẩn xác định
Dung dịch NaOH ml bằng nước cất. hàm lượng axit
0.1N
trong mẫu
Máy
đã
được
cài
đặt Đặt becher lên
các máy Becher 250 mL
thông
số
Máy
đã
được
cài
đặt Đặt becher lên
các máy Becher 250 mL
thông
số
Máy
đã
được
cài
đặt Đặt becher lên
các máy Becher 250 mL
thông
số
0
5.8 5.9 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định nồng độ NaOH
Xác định NaOH lần 2
12
10
0
3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định hiệu suất thu hồi
Lần 1 2 3
Ta có sau 3 lần chuẩn độ
VNaOH (ml) 5.45 5.65 6.2
VNaOH = 5.45 ml (1)
VNaOH = 5.65 ml (2) CHCl 0.087 0.084 0.076
VNaOH = 6.2 ml (3)
=> VtbNaOH=5.77 ml GTTB 0.082
Ta có (CV)NaOH = (CV)HCl
=> CHCl= (CV)HCl/ VNaOH => CNaOH (N) 0.082
=> H% = 93%
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định hiệu suất thu hồi
Xác định hiệu suất thu hồi 1
0
4.8 5 5.2 5.4 5.6 5.8 6 6.2
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định hiệu suất thu hồi
Xác định hiệu suất thu hồi lần 3
0
4.6 4.8 5 5.2 5.4 5.6 5.8 6 6.2 6.4
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định hàm lượng chanh
Lần 1 2 3
Vmẫu = 0.5ml
Ta có sau 3 lần chuẩn độ
mcân 3.01 3.03 3.00
VNaOH = 5.25 ml (1)
VNaOH = 5.3 ml (2)
VNaOH(ml) 5.25 5.3 6
VNaOH = 6 ml (3)
=> VtbNaOH=5.51 ml 𝐀𝐱𝐢𝐭 Citric 0.0318 0.0319 0.0364
Ta có Mẫu chanh =
GTTB 0.033
0
3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Xác định mẫu chanh
Xác định hàm lượng mẫu chanh lần 2
8
7.8
7.6
7.4
7.2
6.8
6.6
6.4
6.2
4.9 5 5.1 5.2 5.3 5.4 5.5 5.6 5.7
IV. Trả lời câu hỏi
a. Ưu điểm
Phân tích nhanh.
Không cần dùng chỉ thị để nhận biết điểm tương đương.
Kết quả phân tích chính xác.
b. Nhược điểm
Phải phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ thay đổi làm độ dẫn thay đổi theo
I. NGUYÊN TẮC
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 1
Ta có
y= 1266 -151.21x (1)
R = 0.95
y=262.23+128.49x (2)
R = 0.98
Áp dụng phương trình hoành độ giao điểm
1266 -151.21x = 262.23+128.49x
=> Vtđ = 3.58 (ml)
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 1
Lần 2
2000
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 1
Ta có
y= 11259.3-193.4x (1)
R = 0.97
y=310.95+141.93x (2)
R = 0.98
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 1
Ta có
y= 1227-154.28x (1)
R = 0.98
y=350.75+116.75x (2)
R = 0.98
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 2
Ta có
y= 1864.17-253.85x (1)
R = 0.99
Y=161.44+156.16x (2)
R = 0.99
Áp dụng phương trình hoành độ giao điểm
1864.17-253.85x =161.44+156.16x
=> Vtđ = 4.15(ml)
2. Kết quả
III. THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 2
Lần 2
2000
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 2
Ta có
y= 1901.35-251.54x (1)
R = 0.99
Y=130.21+163.15x (2)
R = 0.99
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 2 4 6 8 10 12
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 2
Ta có
Y= 1851.64-246.95x (1)
R = 0.99
Y=138.57+162.55x (2)
R = 0.99
( Với )
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 1
Lần 1 2 3
GTTB 0.3
( Với )
III. THÍ NGHIỆM
2. Kết quả
Thí nghiệm 2
Lần 1 2 3
GTTB 0.129
=> 0.129
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 1: So sánh đồ thị khi chuẩn H2C2O4 bằng NaOH và HCl bằng NaOH ? Gỉai thích ?
- Đồ thị biểu diễn chuẩn độ HCl bằng NaOH thì thể tích chuẩn gấp 2 lần thể tích chuẩn
khi chuẩn độ H2C2O4 (N) bằng NaOH vì mỗi khi chuẩn độ ta chuẩn đến hai H+ của
H2C2O4 nên thể tích NaOH tiêu tốn chỉ bằng nửa thể tích chuẩn với HCl có một H+.
Câu 2: Vì sao sau khi xác định điểm tương đương thì chuẩn độ thêm ít nhất 2 ml nữa
mới dừng thí nghiệm ?
- Giúp ta xác định đúng được giao điểm tiếp tuyến của khoảng chuyển được đúng và
xác định đúng thể tích điểm tương đương.
BÀI 8: XÁC ĐỊNH ĐỒNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ TRAO
ĐỔI ION CỔ ĐIỂN
I. NGUYÊN TẮC
1. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp
a. Ưu điểm
• Giá thành thấp.
b. Nhược điểm
• Độ chính xác không cao.
2. Nguyên tắc
Trong môi trường NH4OH, acid citric tạo phức với Fe3+
+Ion Cu2+ tạo phức với NH4OH
Cột catonit có dạng và có khả năng trao đổi ion với các cation khác nên khi đưa hỗn hợp và hấp
thụ qua cột thì chỉ có bị giữ lại
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Hóa chất Cách pha Vai trò
K4[Fe(CN)6] 5% Kiểm tra xem còn đồng trong cột hay không
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
1. Hóa chất
Dung dịch Na2S2O3 0,01N
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
1. Hóa chất
Dung dịch K2Cr2O7 0,01N
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
1. Hóa chất
Dung dịch Acid Citric 10%
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
1. Hóa chất
Dung dịch H2SO4 4N
III. THÍ NGHIỆM
Chuẩn bị cột
Sơ đồ quy trình
Đến khi không còn Tiếp tục cho vào Khi mẫu chảy đến
Fe3+ cột hỗn hợp NH3 sát vạch nhựa
và acid citric
III. THÍ NGHIỆM
2 giọt acid
sunfosalicilic 0,1%
2 giọt H2SO4 4N
III. THÍ NGHIỆM
Quét phổ hấp thu của cortisol và trình bày phổ hấp thu
Sơ đồ quy trình
Hứng dung dịch
Thêm H2SO4 4N từ chảy ra từ buret khi dung dịch qua cột hết
từ vào cột vào erlen sạch và Cu2+ (thử bằng K4[Fe(CN)6]
tiếp tục rửa bằng 5% nếu còn Cu2+ dung dịch
dung dịch acid xuất hiện màu nâu đỏ.
trên
III. THÍ NGHIỆM
Xây dựng đường chuẩn cortisol
Na2S2O3 0,01N
Chuẩn độ dung dịch sang
màu vàng nhạt, thêm 3
giọt hồ tinh bột.
Chuẩn độ dung dịch từ
10 mL dung dịch KI 10% màu xanh sang không
10 mL dung dịch Cu2+ màu.
Đậy kín để trong tối 10 phút
III. THÍ NGHIỆM
Hình ảnh chuẩn bị cột
III. THÍ NGHIỆM
Hình ảnh các mẫu
Biểu diễn
0.015
kết quả
IV. Trả lời câu hỏi
IV. Trả lời câu hỏi
Câu 3: Vì sao dung dịch thu được sau khi giải hấp Cu2+ bằng
H2SO4 4N cần phải điều chỉnh pH và pH chỉnh là bao nhiêu? Vì sao
cần thêm KSCN trong quá trình chuẩn độ Cu2+?
Gần cuối quá trình chuẩn độ, ion I- có kar năng hấp thụ CuI, cho
KSCN vào để chuyển thành CuSCN là kết tủa bền, ngoài ra nó còn
có thể che các ion kim loại gây ảnh hưởng.
Chỉnh pH để ngăn sự thủy phân Cu2+ có thể làm ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng tạo I2 và cần chỉnh pH về pH khoảng 5-7.
BÀI 9: TÁCH SẮC TỐ LÁ CÂY
BẰNG SẮC KÝ BẢN MỎNG (TLC)
I. NGUYÊN TẮC
Caroten 0.71
l
Pheophytin 0.9
Chất diệp lục a 1.04
BÀI 10: Thiết bị HPLC&IC
THIẾT BỊ
- Thiết bị
HPLC là viết tắt của cụm từ High Performance Liquid Chromatography, được hiểu
là sắc ký lỏng hiệu năng cao hay sắc ký lỏng áp suất cao. Đây là một kỹ thuật
dùng trong hóa phân tích để tách, nhận biết, định lượng từng thành phần trong
hỗn hợp
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
1. Bình chứa pha động
Một máy thường có 4 đường dung môi vào đầu bơm cao áo cho phép sử dụng 4
bình chứa dung môi trong cùng một lần để có thể rửa giải theo tỷ lệ mong muốn và
tổng tỷ lệ của bốn đường này là 100%.Dung môi sử dụng trong phương pháp này
đều phải là loại tinh khiết.Pha động trong sắc ký lỏng hiệu năng cao thường là hỗn
hợp những thành phần chất lỏng phân cực và không phân cực với nồng độ
tương ứng thay đổi tùy theo thành phần của mẫu.
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
2. Bộ khử khí Degases
Đóng vai trò loại trừ những bọt nhỏ có thể còn sót lại trong dung môi pha động, để
tránh xảy một số hiện tượng như:Tỷ lệ pha động của các đường dung môi không
đúng gây tình trạng thay đổi thời gian lưu của peak. Khi bọt quá nhiều, bộ khử khí
không thể loại trừ hết chúng thì bơm cao áp có thể không hút được dung môi, ảnh
hưởng tới tần suất và hoạt động của cả hệ thống. Tất cả các trường hợp trên đều có
thể dẫn đến việc sai kết quả phân tích
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
3. Bơm cao áp
Nhiệm vụ: bơm pha động vào trong cột thực hiện quá trình chia tách sắc ký
Yêu cầu: đạt được áp suất khoảng 250 – 600 bar, đồng thời tạo dòng liên tục. Lưu
lượng bơm từ 0.1 – 10 ml/ phút.
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
4. Bộ phận tiêm mẫu
Chức năng: giúp đưa mẫu vào cột phân tích
Có 2 cách để đưa mẫu vào cột là cách thủ công và tự động
II. HÓA CHẤT &THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
5. Cột sắc ký
Cột phân tích thường được làm từ thép không gỉ với chiều dài khoảng 50 – 300 mm
và đường kính trong từ 2 – 5 mm.Thông thường, nó được nhồi bằng những hạt silica
hoặc silica lai. Trong quá trình hoạt động, nhiệt độ pha động và cột nên được giữ ổn
định, vì vậy, trên thực tế còn có buồng điều nhiệt cột trong các hệ thống.
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
Đầu dò (Detector)
Đây là bộ phận giúp phát hiện các chất khi chúng ra khỏi cột và cho những tín hiệu
ghi trên sắc ký đồ để có thể thực hiện định tính và định lượng.
Tùy thuộc vào tính chất của các chất phân tích mà người ta chọn loại đầu dò phù
hợp. Các loại detector thường dùng như máy UV-VIS, tán xạ bay hơi, huỳnh
quang,…
THIẾT BỊ
Thiết bị
Cấu tạo máy HPLC
7. Bộ phận ghi nhận tín hiệu
Bộ phận này có chức năng ghi nhận tín hiệu do đầu dò phát hiện
Đối với hệ thống HPLC hiện đại, phần này sẽ được phần mềm trong hệ thống ghi
nhận, lưu thông số, sắc ký đồ cùng các thông số liên quan đến peak đồng thời thực
hiện tính toán và xử lý thông số liên quan đến kết quả phân tích.
THIẾT BỊ
Thiết bị
Sơ đồ máy
THIẾT BỊ
Nguyên tắc của phương pháp HPLC
+ HPLC là một phương pháp chia tách với pha động là chất lỏng, còn pha tĩnh chứa
trong cột là chất rắn được phân chia ở dạng tiểu phân hoặc một chất lỏng phủ lên
trên một chất mang rắn hay là chất mang đã được biến đổi bằng liên kết hóa học với
những nhóm chức hữu cơ. Quá trình này dựa trên cơ chế hấp thụ, phân bố và trao
đổi ion hay phân loại theo kích cỡ. Nó được phân biệt với sắc ký lỏng truyền thống bởi
áp suất hoạt động cao hơn nhiều . Đây là phương pháp hiệu quả nhất với khả năng
kiểm soát tốt và cung cấp lương chất đi qua tương đối cao, chúng đẩy dung môi đi qua
ở áp suất cao.
+ Về bản chất, sắc ký lỏng hiệu năng cao liên quan đến việc trộn một dung dịch từ một
bể chứa với một vùng mẫu chứa các chất phân tích được tách ra, sau đó bơm hỗn hợp
này vào bộ phận tiêm mẫu. Tiếp theo, pha động mang chất phân tích đi qua cột sắc ký
có chứa pha tĩnh. Trong trường hợp chất phân tích không có màu cần có đầu dò để biết
được khi nào nó đi qua cột. Dữ liệu phát hiện sẽ được lưu trữ để phân tích và chất thải
được thu vào.
THIẾT BỊ
Các loại HPLC
Có thể chia thành 4 loại HPLC dựa trên sự khác nhau về cơ chế tách chiết sử dụng
trong chúng:
.Sắc ký hấp thụ hay loại lỏng rắn
.Sắc ký phân bố
.Sắc ký ion
.Sắc ký rây phân tử
Trong đó, sắc ký phân bố được ứng dụng nhiều nhất vì khả năng phân tích cả những
hợp chất từ không phân cực đến rất phân cực, hợp chất in có khối lượng phân tử không
quá lớn (< 3000).
THIẾT BỊ
2. Thiết bị
Máy sắc ký khí: Video
THIẾT BỊ
Thiết bị HPIC
Sắc ký ion (IC) là kỹ thuật hàng đầu để xác định các hợp chất ion trong
dung dịch. Các thành phần cơ bản bao gồm một nguồn rửa giải, máy bơm,
sampkim phun, cột tách, bộ khử và đầu dò.
Tách nhanh, nhạy mà không ảnh hưởng đến độ phân giải. Độ phân giải vượt trội khi sử
dụng các cột có hạt đường kính nhỏ, nhờ khả năng áp suất cao
THIẾT BỊ
Thiết bị HPIC
Hệ thống HPIC cung cấp các thành phần và thiết bị điện tử cần thiết để thực hiện nhiều
ứng dụng phân tích anion. Các thành phần quan trọng nhất của hệ thống này là máy tạo
dung dịch rửa giải, bơm cao áp, bẫy anion công suất cao để hạ thấp mức nền, bộ lấy
mẫu tự động, cột phân tích, bộ triệt màng điện phân để hạ thấp mức nền rửa giải sau khi
tách sắc ký và một tế bào phát hiện độ dẫn điện . Sử dụng hệ thống này, một số anion
có thể được xác định ở mức thấp nhất là 5 µg/L.
Thank You!