Professional Documents
Culture Documents
Môn học:
I. Phạm vi áp dụng
- Tiêu chuẩn áp dụng cho việc xác định hàm lượng CaO và MgO trong phân hỗn hợp
NPK
- Xác định canxi và magie trong mẫu bằng phương pháp chuẩn độ complexon sau khi
đã tách khỏi ion photphat trong mẫu qua cột trao đổi cationit và các oxit R2O3 bằng
PAGE \* MERGEFORMAT 1
► Xác định tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+
Chuẩn độ complexon với dung dịch chuẩn EDTA và chỉ thị ETOO. Ở pH = 10, dừng
MgInd- + H2Y2- + OH- → MgY2- + HInd2- + H2O (Hằng số bền β = 4,9. 108 )
CaInd- + H2Y2- + OH- → CaY2- + HInd2- + H2O (Hằng số bền β = 5,0. 1010 )
Chuẩn độ complexon với dung dịch chuẩn EDTA và chỉ thị Murecid. Ở pH = 12, dừng
chuẩn độ khi dung dịch chuyển từ hồng sang tím hoa cà.
Phản ứng chuẩn độ: CaH2Ind- + H2Y2- + OH- → H3Ind2- + CaY2- +H2O
Lấy tổng hàm lượng Ca2+ và Mg2+ trừ hàm lượng Ca2+ tính ra được hàm lượng Mg2+
PAGE \* MERGEFORMAT 1
III. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị
Dung dịch 0.001g, hòa tan và tiến hành định mức đến
Chất chuẩn
EDTA 0.01M 1000mL bằng nước cất
(CV)đđ = (CV)10%
(36 × V)đđ = (10 × 100)10%
10× 100
Dung dịch => V đđ = =27.78 mL Rửa các ion,
36
HCl 10% Fe3+, Al3+
Hút 27.78mL HClđđ vào bình định mức đã chứa
sẵn 1/2 nước cất, sau đó định mức 100mL bằng
nước cất.
mdd × C % 100 × 5
mct = = =¿5g
100 100
Hoạt hóa cột
Dung dịch =>m H O =100−5=95 g=mL
2
để đưa cột về
NaCl 5%
Cân 5g NaCl 5%, hòa tan với 95mL H 2O cất để dạng Na+
Chỉ thị
Murexit
0.1g murexit pha trong 100mL KCl
0.01% trong khoảng đổi
KCl màu
mdd × C % 100 × 30
mct = = =¿30 (g)
100 100
Tăng pH của
Dung dịch
=>m H O =100−30=70(g)=70 (mL)
2 dung dịch lên
KOH 30%
Cân 30g KOH 30%, hòa tan với 70mL H 2O cất 12
mdd × C % 100 × 5
mct = = =¿5g
100 100
Dung dịch Chất cản trở
=>m H O =100−5=95( g)=95 ¿)
2
Cột có dạng
Lượng acid qua cột cho đến
Na+
khi hết phản ứng định tính
với Fe3+
Khuấy đều, cho qua cột Pha loãng bằng nước cất đến
250mL
Tráng becher vài lần, Cho HCl 10% Dung dịch chảy từ cột hết
cho H2O tráng qua cột qua cột phản ứng với Fe3+
+
4.3. Chuẩn độ lại EDTA bằng CaCO3 0.01M với chỉ thị ETOO
PAGE \* MERGEFORMAT 1
EDTA ≈ 0.01 M
- 2mL đệm pH = 10
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm. Lặp lại thí
nghiệm 3 lần. Ghi nhận thể tích EDTA tiêu tốn. Từ đó suy ra nồng độ của EDTA.
−¿ ¿
2−¿+ H Ind ¿
2−¿↑→ CaY 2
¿
Phương ứng chuẩn độ: CaInd−¿+ H Y 2 ¿
(xanh chàm)
+¿ ¿
−¿ +H ¿
2−¿→CaInd ¿
Phản ứng chỉ thị: Ca2+¿+ HInd ¿
(đỏ nho)
EDTA ≈ 0.01 M
- 20mL đệm pH = 10
- 2mL KCN 5%
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm. Lặp lại thí
nghiệm 3 lần. Ghi nhận thể tích EDTA tiêu tốn (V1).
PAGE \* MERGEFORMAT 1
EDTA ≈ 0.01 M
- 20mL đệm pH = 10
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh chàm. Ghi nhận thể
tích EDTA tiêu tốn (V2).
EDTA ≈ 0.01 M
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch chuyển từ hồng sang màu tím hoa cà. Lặp lại thí
nghiệm 3 lần. Ghi thể tích EDTA đã tiêu tốn (V3).
PAGE \* MERGEFORMAT 1
EDTA ≈ 0.01 M
Điểm dừng chuẩn độ: Dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu tím hoa cà. Ghi nhận
thể tích EDTA đã tiêu tốn (V4).
5.1. Xác định lại nồng độ của EDTA bằng CaCO3 0.01M với chỉ thị ETOO
Ta có: C EDTA
M =¿ ¿
mL EDTA
Lần V EDTA CM
1 11.50 0.0096
2 11.30 0.0097
3 11.40 0.0096
Với P = 0.95
SD 5.7735 ×10−5
Khoảng tin cậy: ε =± t p , f × =4.303 × =± 1.4343×10−4
√N √3
Hàm lượng CaO tính bằng phần trăm theo công thức :
PAGE \* MERGEFORMAT 1
EDTA
%CaO=C M ׿ ¿
EDTA
%CaO=C M ׿ ¿
Trong đó :
• V3 là thể tích dung dịch EDTA 0.01M chuẩn độ canxi trong mẫu thật (mL)
• V4 là thể tích dung dịch EDTA 0.01M chuẩn độ canxi trong mẫu mẫu trắng (mL)
• m là khối lượng mẫu thử
(mmẫu = 0.98 g)
►Kết quả
Đánh giá kết quả:
mL
Lần V EDTA %CaO
1 5.30 3.3600
2 5.30 3.3600
3 5.40 3.4286
Với P = 0.95
SD¿ √∑ ¿ ¿ ¿ ¿ 0.0396
SD 0.0396
Khoảng tin cậy: ε =± t p , f × =4.303 × =± 0.0984
√N √3
Biểu diễn kết quả:%CaO = 3.3829 ± 0.0984 %
Hàm lượng %CaO trong mẫu là 3.3829 ± 0.0984 % , kết quả này là không
đạt chuẩn vì hàm lượng CaO trong mẫu phân NPK quy định từ 2 - 3%.
PAGE \* MERGEFORMAT 1
Hàm lượng MgO tính bằng phân trăm theo công thức:
M
%MgO=C EDTA ׿ ¿
M
%MgO=C EDTA ׿ ¿
Trong đó:
V1 là thể tích dung dịch EDTA 0.01M chuẩn độ tổng canxi, magie trong mẫu thật (mL)
V2 là thể tích dung dịch EDTA 0.01M chuẩn độ tổng canxi, magie trong mẫu trắng,
(mL)
►Kết quả:
1 9.20 1.8122
2 9.30 1.8612
3 9.30 2.0082
Với P = 0.95
SD¿ √∑ ¿ ¿ ¿ ¿ 0.1020
SD 0. 1020
Khoảng tin cậy: ε =± t p , f × =4.303 × =±0.2534
√N √3
Biểu diễn kết quả:%MgO = 1.8939±0.2534%
PAGE \* MERGEFORMAT 1
Hàm lượng %MgO trong mẫu là 1.8939±0.2534% kết quả này là đạt
chuẩn vì hàm lượng MgO trong mẫu phân NPK quy định là 1 - 2% .
→ mMgO=C MgO ×V MgO × M MgO =(CV ¿ ¿ EDTA MgO +CaO−CV EDTA )× M MgO ¿ CaO
6.3. Giải thích vai trò của từng hóa chất đã sử dụng trong bài thí nghiệm.
• Dung dịch CaCO3 0.01M: Chất chuẩn gốc dùng để xác định lại nồng độ EDTA
• Dung dịch HCl 10 %: Hoạt hoá cột, đưa cột về dạng RSO3H+
6.4. Nêu các phương pháp khác có thể có để xác định hàm lượng canxi, magie?
PAGE \* MERGEFORMAT 1