Professional Documents
Culture Documents
CaO VÀ MgO TRONG XI MĂNG
CaO VÀ MgO TRONG XI MĂNG
Môn học:
- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hoá học cho các loại xi măng
poóc lăng, clanhke xi măng poóc lăng.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho clanhke và xi măng poóc lăng chứa bari.
- Sắt, nhôm, titan và các ion cản trở khác được tách khỏi canxi, magie bằng amoni
hydroxit. Chuẩn độ canxi bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn ở pH>12 với chỉ thị
fluorexon. ĐTĐ: màu xanh huỳnh quang sang màu hồng.
1
- Phản ứng chỉ thị: Ca2+ + H2Ind3- → CaInd3- + 2H+
- Phản ứng chuẩn độ: Ca2+ + H2Y2- → CaY2- + 2H+ ( β CaY 2−¿
=5.10 10 ¿ )
- Chuẩn độ tổng lượng canxi và magie trong mẫu bằng EDTA tiêu chuẩn theo chỉ
thị eriocrom T đen (ETOO) ở pH=10,5 chuẩn đến khi dung dịch có màu đỏ rượu
sang xanh nước biển. Xác định hàm lượng MgO theo hiệu số thể tích EDTA tiêu
thụ.
KHSO4 khan Có sẵn tại phòng thí nghiệm Chất trợ nung
HCl đậm đặc Có sẵn tại phòng thí nghiệm Vô cơ hoá mẫu
5 ×100
¿>V đđ= =13.89 (ml)
36
2
Hút 13.89 ml HClđđ sau đó định mức
lên 100 ml bằng H2O cất.
mdd × C % 100 × 25
mct = = =25(g)
100 100
Tạo môi trường tăng
KOH 25% → mH O=100−25=75 ( g)=75 (ml)
2
pH của dung dịch 12
C % ×mdd
m=
100
mdd × C % 100 × 5
mct = = =5(g)
100 100
Che các ion kim loại
KCN 5% → mH O=100−5=95(g) =(ml)
2
hóa trị II cản trở
Cân 5g KCN 5%, hoà tan với 95 ml
H2O cất để được 100ml dd KCN 5%
Chỉ thị Murexit Dùng rắn, có sẵn trong PTN Chất chỉ thị
3
C M × M CaCO3 ×V 0.01 ×100.09 ×100
m c â n= = =0.1011( g)
10 × p 100 ×99
Cân vào cốc 100ml, tẩm ướt bằng
nước, thêm từng giọt HCl đậm đặc đến
Dung dịch tan hoàn toàn, thêm 20ml nước cất và Chất chuẩn gốc
CaCO3 0.01M đun sôi vài phút. Làm nguội và thêm (Chuẩn hóa EDTA)
Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ, Chuyển toàn bộ dịch lọc và
thêm 10ml HCl đậm đặc nước rửa vào bình định mức
500mL
Dùng đũa thủy tinh dầm tan những
hạt đen
4.2. Xác định chính xác nồng độ EDTA bằng dung dịch chuẩn Ca2+ 0,01M
EDTA≈ 0,01M
EDTA
- 25mL dung ≈ 0,01M
dịch B
- 80mL H2O cất
- 20ml KOH 25%
- 25mL dung dịch B
- 2mL KCN 5%
- 80mL H2O cất
- Một ít Murexit (pH=12)
6 - 20mL KOH 25%
- 2mL KCN 5%
► Làm song song một thí nghiệm mẫu trắng để hiệu chỉnh lượng canxi có trong
dung dịch và thuốc thử. Ghi thể tích EDTA 0,01M tiêu thụ.
4.4. Xác định hàm lượng magie oxit (MgO)
EDTA≈ 0,01M
► Làm song song một thí nghiệm mẫu trắng để hiệu chỉnh tổng lượng canxi và
magie có trong dung dịch và thuốc thử. Ghi thể tích EDTA 0,01M tiêu thụ.
V. Kết quả thực nghiệm
5.1. Xác định chính xác nồng độ EDTA bằng dung dịch chuẩn Ca2+ 0,01M
(CV )Ca
2+ ¿
C EDTA = ¿ (M)
V EDTA
7
1 10,00 0,010
2 10,00 0,010
3 10,00 0,010
5.2. Hàm lượng canxi oxit (CaO) tính bằng phần trăm, theo công thức:
mCaO
%CaO= × F ×100
mm
%CaO=¿ ¿
mol
(C × V ¿ ¿ EDTA =¿
L
Trong đó:
V0 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu trắng (mL);
V1 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu thử (mL);
mm là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định CaO (g);
Ta có mm = 1.0684 (g)
8
Mẫu trắng
0,20
(mL)
► Nhận xét :
Không đạt yêu cầu về mức yêu cầu trong xi măng theo QCVN 16-1:2011/BXD
vì phần trăm của CaO tính ra là 55,47± 0,37 % bé hơn trong khoảng yêu cầu (Theo
quy định là nằm trong khoảng 58 – 67%).
Hàm lượng magie oxit (MgO) tính bằng phần trăm, theo công thức:
%MgO= × F ×100
1000 ×mm
0.010 × [(V 2−V 02)−(V 1−V 01) ]EDTA ×40 500 250
%MgO= × × ×100
1000 × mm 100 25
Trong đó:
- V01 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ riêng
lượng canxi trong mẫu trắng (mL);
- V1 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ riêng
lượng canxi trong mẫu thử (mL);
9
- V02 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ tổng
lượng canxi và magie trong mẫu trắng (mL);
- V2 là thể tích dung dịch tiêu chuẩn EDTA tiêu thụ khi chuẩn độ tổng
lượng canxi và magie trong mẫu thử (mL);
- mm là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định MgO (g);
Ta có mm = 1,0684 (g)
10
μ X = % MgO ± ε X = 1,87± 0,00 (%)
► Nhận xét: Đạt yêu cầu về mức yêu cầu trong xi măng theo QCVN
16-1:2011/BXD vì phần trăm của MgO tính ra là 1,87% không lớn hơn 5% (Theo
quy định là nằm trong khoảng 5%).
VI. Trả lời câu hỏi
mol
(C × V ¿ ¿ EDTA =¿
L
M
→ mCaO=C CaO ×V CaO × M CaO =(C¿¿ EDTA ×V EDTA )× M CaO ¿ L
→ mMgO=C MgO ×V MgO × M MgO =(CV ¿ ¿ EDTA MgO +CaO−CV EDTA )× M MgO ¿ CaO
6.2. Vì sao phải rửa sạch ion Cl- trong trường hợp xử lý mẫu?
- Có bao nhiêu Cl- thì có bấy nhiêu cation (bảo toàn điện tích ), ion clorua tạo muối
tan với các cation, các muối clorua đều bền nhiệt chỉ trừ muối amoni clorua phải
loại hết ion clorua cũng như loại đi các cation khác gây ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
11