You are on page 1of 3

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA DƯỢC

Bài 6: KIỂM NGHIỆM METHYL SALICYLAT


Mục tiêu
- Nắm vững nguyên tắc các phản ứng định tính, định lượng ứng dụng trong kiểm
nghiệm Methyl Salicylat
- Hiểu được khái niệm về thử tinh khiết, các giới hạn tạp chất.
I. Chuẩn bị:
 Lý thuyết:
- Công thức: C8H8O3 (Vẽ hình ra)
- Tính chất: lỏng không màu…..
- Công dụng, độc tính:
- Bảo quản:
 Hóa chất, dụng cụ và thuốc thử :
a. Hóa chất và thuốc thử :
-
b. Dụng cụ :
- 3 bình nón 100ml
- 3 cốc có mỏ 100ml, 250ml
- ống nghiệm
- cối chày
- Burette và giá
- Ống đong 10ml
- Pipet 10ml, 5ml

II. Định tính:

Tiến hành Hiện tượng Kết luận

III. Thử tinh khiết:

Kết luận và giải


STT Tiến hành phép thử Hiện tượng
thích
1 Độ trong:
a. Độ trong Đạt yêu cầu hay k???
b. Màu sắc
2 Độ acid-kiềm: Lục bromocresol
chuyển từ màu vàng
sang xanh lơ ở pH=9

1
????

Kết luận:
IV. Định lượng: (Vẽ sơ đồ khối ra nhu thí nghiệm hữu cơ)
(Ví dụ)

Phần định lượng có tính toán bao nhiêu gram, mole.. methyl salicylat trong dầu.
Ví dụ trình này như sau: (bài này coi cho biết)
Kết quả: Khối lượng NaCl cân được: mo= 0,1201g
Thể tích AgNO3 đã dùng: VAgNO3= 20,2ml
Bằng phương pháp đo bạc với chỉ thị kalicromat:
AgNO3 + Cl- AgCl + NO3-
Khi hết Cl-, ion Ag+ sẽ tạo màu đỏ với ion CrO4-, báo điểm kết thúc .
2Ag+ + CrO4-  Ag2CrO4 (màu đỏ)
 VAgNO3× N =nCl−¿=n ¿ NaCl

Hàm lượng NaCl trong mẫu thử: 2 ml cp


nCl−¿ × M 20,2× 0,1× 58.44 3 giọt HNO3 10%
H= NaCl
× 100= × 100=¿ ¿ 98,2921%
m0 0,1201 ×1000 3 giọt AgNO3 5%
Kết luận: Hàm lượng NaCl trong pha chế thử nằm ngoài khoảng 99,0-100,5%
Không đạt yêu cầu trắng lổn nhổn

dung dịch có màu vàng đun đến 500C (khoảng 5’) dung dịch

trong suốt.

Đổ bercher (2) vào bercher (1) , chất rắn

lọc, rửa
+ 100 ml nước cất chất rắn tan sản phẩm .

V. Trả lời câu hỏi:


1.
2.
3.
4.
2
.

You might also like