You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG

KHOA Y DƯỢC
----****----

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH


KIỂM NGHIỆM THUỐC
(Tài liệu sử dụng cho sinh viên đại học Dược).

GV: HUỲNH THỊ THÙY TRANG THANH

Bình Dương - 2023.


Bài 1
Giới thiệu dụng cụ và pha dung dịch chuẩn
(NaOH 0,1N; HCl 0,1N; AgNO3 0,1N và NaCl 0,1N).

I/ Cân: Nhiều loại cân:


- Cân phân tích độ chính xác 0,1mg.
- Cân đòi hỏi:
+ Đúng: Nghĩa là khi ta cân 1 vật chuẩn xác thì cho kết quả đúng với
kết luận của nó.
+ Nhậy: biểu diễn bằng số vạch chia trên cõn. Khi cân thăng bằng, chỉ
thêm 0,1mg đã làm lệch kim chỉ của cân.
+ Tin: Tức là với một lượng ta cân thì cân lần trứoc và cân lần sau phải
cho kết quả lặp lại.
- Cân:
+ Kiểm tra cân: Mở 2 bên lồng kính trước 5 - 10 phút để lưu thông
không khí, kiểm tra 3 - 5 lần vị trí
+ Mở hãm cân nhẹ nhàng.
+ Mỗi khi thêm, bớt mẫu trên đĩa cân phải hãm cân.
+ Sau khi cân phải hãm cân đưa về vị trí số 0 và làm vệ sinh cân.

II/ Dụng cụ đo thể tích:


1. ống hút:
- Tư thế các dụng cụ đo phải thẳng đứng.
- Khi hút chất lỏng bao giờ cũng hút quá vạch 2 – 3 cm, điều chỉnh để
chất lỏng thừa chảy ra khỏi pipet, khi quan sát phải để vạch của pipet
ngang tầm mắt.
- Đặt ống hút vào thành bình định mức rồi thả với tốc độ 10ml/phút, giọt
cuối cùng chấm vào thành bình nón, tuyệt đối không được vẩy.
- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của
phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

2. Buret:
- Tư thế dụng cụ đo phải thẳng đứng.
- Bôi vaselin vào khoá  Tránh lấp lỗ khoá.
- Khi đổ dung dịch chuẩn bao giờ cũng quá vạch 2 – 3 cm, điều chỉnh để
chất lỏng thừa chảy ra khỏi buret, khi quan sát phải để vạch của buret
ngang tầm mắt.
- Khi mở khoá cũng điều chỉnh tốc độ không quá 10ml/phút, gần tới
điểm tương đương thì điều chỉnh khoá cho tốc độ chậm lại. Thể tích
dung dịch chuẩn tiêu tốn không được vượt quá dung tích một buret.aa
- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của
phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

3. Bình định mức:


- Chất cần thử khó tan: hoà tan trong cốc có mỏ với khoảng 30 – 40%
dung tích bình, rồi chuyển vào bình định mức. Tráng cốc và đũa thuỷ
tinh 3 lần, gộp dịch tráng vào bình, thêm dung môi cho đến lúc gần tới
vạch, dùng pipet thêm dần cho đến vạch.
- Với dung môi và các chất rắn dễ tan, hoà tan trực tiếp trong bình với
1/2 hay 1/3 dung tích bình, lắc đều cho tan hoàn toàn, thêm dung môi
cho đến lúc gần tới vạch, dùng pipet thêm dần cho đến vạch.
Chú ý: Nếu gặp dung dịch toả nhiệt thì phải đợi cho nguội mới chuyển vào
bình định mức.
- Cách đọc kết quả: Đối với dung dịch không màu đọc ở phần đáy của
phần cong, dung dịch có màu đọc phần phía trên của mặt lõm.

III/ Định Lượng bằng phương pháp đo thể tích:


1. Nguyên tắc:
- Bất kỳ 1 chất nào cần thử A thì phản ứng hoàn toàn với đương lượng
gam của 1 chất B đã biết, luôn có phương trình sau:
NA . VA = NB . VB
trong đó:
NA, VA là nồng độ đương lượng, thể tích chất thử.
NB, VB là nồng độ đương lượng, thể tích chất chuẩn.

2. Pha 1 chất chuẩn A:


- Pha từ ống chuẩn quốc gia, K = 1.
- Pha từ hoá chất chưa tinh khiết, tiến hành định lượng lại bằng dung dịch
chuẩn, sử dụng hệ số điều chỉnh.
N1 (Dung dịch ta pha)
K=
N chuẩn

IV/ Thực Hành:


- Pha 250 ml dung dịch NaOH 0,1N: Cân 1,1g NaOH thêm nước đủ
500ml.
- Pha 1000 ml dung dịch chuẩn HCl 0,1N từ ống chuẩn.
- Định lượng dung dịch NaOH vừa pha, tính hệ số hiệu chỉnh K.
BÀI 2
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM TRUYỀN
NATRI CLORID ĐẲNG TRƯƠNG

NaCl P.t.l. 58,4


Là dung dịch vô khuẩn của natri clorid trong nước để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền" và các yêu cầu sau đây:

1. Tính chất
Dung dịch trong, không màu, vị mặn.
pH: 4,5 – 7,0

2. Định tính
* Xác định ion natri (kiến tập).
- Nguyên tắc:
Na+ + Zn [(UO2 )3(CH3COO-)8] + CH3COO- + 9H2O =
NaZn[(UO2)3 (CH3 COO-)9] . 9 H2O
1 giọt dd Na+
Hơ khô, để nguội Tinh thể vàng, hình mặt nhẫn
1 giọt TT Streng (soi kinh hiển vi)

- Tiến hành: Trộn 0,2 ml dung dịch natri clorid 0,9% với 0,2 ml dung dịch kẽm
uranylacetat (TT): xuất hiện tủa kết tinh màu vàng, soi dưới kinh hiển vi thấy tinh thể
hình mặt nhẫn màu vàng lục nhạt
* Xác định ion clo:
- Nguyên tắc:
Cl - + AgNO 3 = AgCl + NO 3-
AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]+ Cl-
Phức tan
- Lấy 2 ml chế phẩm. Acid hóa bằng vài giọt acid nitric loãng (TT). Thêm 0,5 ml
dung dịch bạc nitrat (TT): xuất hiện tủa trắng lổn nhổn. Tủa không tan trong cốc acid
mà tan trong dung dịch amoniac. 2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%

 trắng lổn nhổn


3. Kim loại nặng: < 0,3ppm
4. Độ vô khuẩn: Đạt vụ khuẩn (PL 10.8).
5. Nội độc tố vi khuẩn: Không được quá 0,5 EU (PL 10.3).
6. Định lượng:
- Nguyên tắc: phương pháp kết tủa, định lượng trực tiếp.
Cl- + AgNO3 = AgCl (trắng) + NO3-
AgNO3 (thừa) + K2CrO4 = Ag2CrO4(hồng thịt) + 2KNO3
- Tiến hành: Hút chính xác 5 ml dung dịch NaCl 0,9% cho vào bình nón 100,
thêm 3 giọt chỉ thị kali cromat. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N cho đến khi
xuất hiện tủa hồng. (hình vẽ trang sau).

AgNO3 0,1N

5 ml NaCl 0,9%

3 giọt CT K2CrO4

màu hồng thịt

- Tớnh tóan: 1 ml dung dịch AgNO3 0,1N tương ứng với 0,005844 gam NaCl
0,005844 x V(AgNO3)
Hàm lượng = x 100
VNaCl
- Yêu cầu: hàm lượng NaCl trong chế phẩm từ 0,850% - 0,950%
BÀI 3
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM TRUYỀN GLUCOSE 5%
Cụng thức:
CH2 OH
O

OH
OH OH
OH
C6H12O6 P.t.l: 180,2
Tên khoa học: D (+) glucopyranose.
Chế phẩm đạt yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm truyền" và các yêu cầu sau đây:
1. Tính chất
Dung dịch trong suốt, không màu.
2. Định tính.
Lấy 1ml thuốc tiêm truyền, thêm 5 ml thuốc thử Fehling. Đun sụi sẽ xuất hiện tủa đồng (I) oxyd
có màu đỏ gạch.
3. Kim loại nặng: < 0,5ppm
4. Chất gây sốt: PL 10.5
5. Sự nhiễm tiểu phân lạ: Đạt yêu cầu của phép thử “Tiểu phân không nhìn thấy
bằng mắt thường” (PL 8.9).
6. Định lượng:
* DĐVN III: đo năng suất quay cực.
** DĐVN I
- Phương pháp:
Phương pháp oxy hóa khử, chuẩn độ thừa trừ, chỉ thị hồ tinh bột.
- Nguyên tắc:
Oxy hóa Glucose thành acid Gluconic trong môi trường kiềm bằng I 2 thừa. Định lượng I2 thừa
bằng Na2S2O3 0,1N với chỉ thị hồ tinh bột trong môi trường acid.
Phương trình phản ứng:
R-CHO + I2 + H2O = R-COOH + 2HI
I2 + H2O  HIO + HI
I2 + Na2S2O3 = 2 NaI + Na2S4O6
- Tiến hành: 1x C+1 - 2 e -> C+3
1x I20 + 2 e -> 2 I-
Lấy chính xác 1ml dung dịch glucose 5%, chính xác 10 ml dung dịch I 2 0,1N, lấy khoảng 10ml dung
dịch Na2CO3 5% cho vào bình nón 250ml. Lắc đều rồi cho vào buồng tối khoảng 10 phút.
Lấy bình nón ra, acid hóa dung dịch định lượng bằng 15ml dung dịch H2SO4 10%, lắc kỹ.
Tiến hành định lượng bằng dung dịch Na 2S2O3 0,1N đến khi chuyển màu vàng rơm (vàng nhạt) thì
thêm 3 giọt CT hồ tinh bột vào chuyển màu tím đen. Tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu.

Na2S2O3 0,1N

1 ml glucose 5% 15 ml H2SO4 10%, lắc kỹ


10 phỳt
10 ml I2 0,1N Khi dd màu vàng rơm thỡ:
10 ml Na2CO3 5% 3 giọt CT hồ tinh bột

Mất màu

Song song làm mẫu trắng: không có glucose

Cụng thức tớnh:


(Vtr - Vthử) 0,009008.K.n.100
C% =
Vglc

1 ml I2 0,1N tđ 0,009008 g glucose


Yêu cầu: Hàm lượng phải từ 95,0 – 105,0% so với lượng ghi trên nhón.
BÀI 4
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM CALCI CLORID 10%

- Cụng thức: CaCl2 P.t.l: 272,7


Là dung dịch vụ khuẩn.
Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm" và các yêu cầu
sau đây:
1. Tớnh chất:
Dung dịch trong, không màu.
2. Định tính:
Nguyên tắc:
* Phản ứng của Ca2+:
CaCl2 + (NH4)2C2O4  CaC2O4  trắng
Tủa này không tan trong CH3COOH, tan trong HCl (TT)

* Phản ứng của Cl-:


Cl -  AgNO3 = AgCl  trắng
Tủa này không tan trong HNO3, tan trong NH4OH dư (TT)
AgCl  NH3 = Ag(NH3)2  Cl-
phức tan

Tiến hành:
2 ml CaCl2 10%

10 ó (NH4)2C2O4 4% 2 ó AgNO3 2%

↓ trắng ↓ trắng

CH3COOH 10% HCl 10% dư NH4OH 10% dư


- ↓ tan ↓ tan
3. pH: 5,0 – 7,0.

4. Định lượng: Dung dịch CaCl2 10%.


Nguyên tắc: Phương pháp Complexon
Định lượng trực tiếp Ca2+ bằng dung dịch EDTA, phản ứng tiến hành trong môi
trường kiềm mạnh. Chỉ thị Murexit tạo phức với Ca 2+ màu đỏ, tại điểm tương đương
chỉ thị chuyển sang màu tím hay xanh.
Natri ethylendiamintetraacetat (Na2EDTA), cũn gọi là Complexon III hay Trilon B:
NaOOC-CH2 CH2-COOH
N-CH2-CH2-N
HOOC-CH2 CH2COONa

Tạo phức với Ca2+


O=C–O O-C=O

CH2 Ca CH2
NaOOC- CH2 – N N – CH2 – COONa

CH2 CH2
Tiến hành:
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương ứng với 0,5g CaCl2, pha loóng với nước
vừa đủ 200 ml. Lấy chính xác 25 ml dung dịch thu được, chuẩn độ bằng Na2EDTA
0,05M. Khi gần tới điểm tương đương 2 ml, thêm 5ml dung dịch NaOH 20% và 3 giọt
Muexit (CT), tiếp tục chuẩn độ tới khi dung dịch có màu tím hay xanh.

1ml Na2EDTA 0,05M tương đương với 7,35 mg CaCl2.2H2O


Yêu cầu: Hàm lượng CaCl2.2H2O từ 95 – 105% so với hàm lượng ghi trên nhón.
BÀI 5
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM PROCAIN HYDROCLORID

- Cụng thức:
C 2 H5
H2 N COOCH 2 CH 2 N .HCl
C 2 H5

C13H20O2N2.HCl P.t.l: 272,7


- Tên khoa học: 2-(diethylamino) ethyl p-aminobenzoat monohydroclorid.
Là dung dịch vô khuẩn, được đẳng trương bằng cách thêm natri clorid.
Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm" và các yêu cầu
sau đây:
1. Tớnh chất:
Dung dịch trong, không màu.
2. Định tính:
Nguyên tắc:
Phản ứng tạo phẩm màu nitơ:
Ar - NH2 + NaNO2 + H+ (Ar - N  N)+ + Na+ + H2O
Muối diazoni
HO
HO
(Ar - N+  N) +  Ar - N = N

Muối diazoni  Naphtol Phẩm màu nitơ (màu đỏ)


Phản ứng clorid:
Cl - + AgNO 3 = AgCl (trắng) + NO 3-
AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]+ Cl-
Phức tan
Tiến hành: dung dịch chế phẩm 2%..
- 2,5 ml dung dịch chế phẩm thêm 1 giọt HCl 0,5N, 1 giọt NaNO 2 1% (mới pha),
sau 1 – 2 phút, thêm 0,5 ml dung dịch 10% của beta - naphtol pha trong NaOH 15% có
tủa mầu đỏ cam.
- 2 ml dung dịch chế phẩm thêm 5 giọt HNO 3 10%, 3 giọt AgNO3 5% sẽ có tủa
trắng lổn nhổn. Tủa này tan trong amoniac.
0,1g cp,
5 ml H2O

5 giọt HNO3 10% 1 giọt HCl 0,5N


5 giọt AgNO3 5% 1 giọt NaNO2 0,1M
0,5 ml TT - naphtol/NaOH 10%

↓ trắng Màu đỏ cam

3. pH: 3,5 – 5,5.

4. Định lượng: Dung dịch novocain HCl 2%.


* DĐVN III: Phépp đo nitrit, pp chuẩn độ đo Ampe.
* DĐVN I:
- Nguyên tắc: Phương pháp trung hoà, xác định HCl tổ hợp:
C13H20O2N2. HCl + NaOH = C13H20O2N2 + NaCl + H2O
Novocain base giải phóng, do tính kiềm, sẽ ảnh hưởng tới pH của môi trường là
lớp alcol - nước có chứa chất cần định lượng, chỉ thị và NaOH nhỏ xuống. Cloroform
có tác dụng hoà tan và tách novocain base giải phóng từ phản ứng khỏi môi trường
phản ứng, do đó không ảnh hưởng tới pH của tướng alcol - nước nữa.
Alcol trong acid với phenolphtalein nên cần trung tính trước.
- Tiến hành: Hútchính xác 10 ml chế phẩm cho vào bình nón 250 ml, thêm 10 ml
cồn 900 đó trung tớnh với phenolphtalein, thêm 10 ml cloroform. Định lượng bằng
NaOH 0,1 N cho tới khi lớp nước có mầu hồng.
NaOH 0,1N

10 ml ethylic 90o
3 giọt CT phenolphtalein
-> trung tớnh hoỏ 5 ml CHCl3
10 ml Novocain 2%

màu hồng bền

- Tính kết quả: 1 ml NaOH 0,1 N tương ứng với 0,02728 g C13H20O2N2. HCl.
- Cụng thức tính: Hàm lượng novocain hydroclorid trong chế phẩm:
Hàm lượng 0,02728 x VNaOH
x 100
= VNov
% Hàm lượng cloramphenicol so với hàm lượng ghi trên nhón:
Hàm lượng thực tế x 100
Hàm lượng ghi trên nhóm
- Yêu cầu: Hàm lượng của novocain hydroclorid từ 95,0 đến 105,0% so với hàm
lượng ghi trên nhóm.
BÀI 8
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM VITAMIN B12

Là dung dịch vô khuẩn của vitamin B12 (cyanocobalamin) trong nước để pha
thuốc tiêm.
Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền" và các yêu cầu sau đây:

1. Tính chất:
Dung dịch trong, màu đỏ mận.

2. Định tính:
Phổ hấp thụ của dung dịch mẫu thử ghi được ở phần “Định lượng” phải có 3 cực
đại hấp thụ ở 278  1 nm, 361  1 nm, 550  2 nm.
Tỷ số độ hấp thụ: A278 / A361 = 0,57  0,02
A550 / A361 = 0,3  0,02
3. pH: 4,0 – 5,5.

4. Định lượng: Dung dịch vitamin B12 500 (1000) mcg/ml


Nguyên tắc:
Do có hệ nối đôi trong phân tử, Vitamin B12 hấp thụ bức xạ UV – VIS.
Tiến hành:
Pha lõang dung dịch chế phẩm với nước để có nồng độ 25 mcg/ml.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 361 nm, mẫu đối chứng là nước.
Tính hàm lượng vitamin B12 theo E1%1cm = 207 ở  max = 361 nm.
Chỳ ý: trong suốt quá trình đo phải tránh ánh sáng
BÀI 9
KIỂM NGHIỆM THUỐC MÌ BENZOSALI

COOH OH
COOH

Acid benzoic Acid salicylic


Là thuốc mì dựng ngoài da có chứa acid benzoic và acid salicylic trong cỏc chất nhũ hóa thích hợp.
Cụng thức thuốc mì Benzosali
Acid benzoic (bột mịn) 60g
Acid salicylic (bột mịn) 30g
Chất nhũ hóa 910g
Nghiền mịn dược chất, thêm đồng lượng chất nhũ hoá, nghiền tiếp đến hết
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mì” và các yêu cầu sau:

1. Tính chất
Thuốc mì phải mịn, thành phần phải thật đồng nhất, không được chảy lỏng ở nhiệt độ 37 oC và
phải dính được vào da hay niêm mạc.

2. Định tính
Lấy 2 g chế phẩm, thêm 20 ml dung dịch NaOH 0,1N, vừa đun vừa khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ
tinh cho chảy. Để nguội, lọc, lấy 2 ml dịch lọc, thêm 5 giọt TT FeCl 3, dung dịch xuất hiện màu
tím và tủa xuất hiện.
3. Định lượng acid salicylic và acid benzoic trong mì Benzosali toàn phần
- Nguyên tắc: Acid salicylic và acid benzoic có nhóm – COOH trong phân tử, nhóm chức acid,
do đó có thể định lượng 2 acid này bằng một base mạnh như NaOH (phương pháp acid acid –
base), chỉ thị phenolphtalein.
R – COOH + NaOH = RCOONa + H2O
- Tiến hành: Lấy 2g chế phẩm cho vào binh non, thêm 150 ml nước, đun nóng nhẹ cho
chảy, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N chuẩn, tới khi dung dịch
xuất hiện màu hồng.
NaOH 0,1N

2g chế phẩm
150 ml nước núng
3 giọt CT phenolphtalein
màu hồng

- Tớnh kết quả: 1ml NaOH O,1N tương đương với 0,01381 gam acid salicylic

1ml NaOH O,1N tương đương với 0,01221gam acid benzoic

Trong 1 g chế phẩm có: + 0,06 g acid benzoic

+ 0,03 g acid salicylic

- Cụng thức tớnh:

Theo lý thuyết thì số ml NaOH 0,1N dựng cho 2 gam mì :

(4,3 + 2,5) x 2 = 13,6 (ml)

- Yêu cầu: số ml NaOH 0,1N dựng cho 1 g chế phẩm là 6,7 – 7,6 ml

1 g chế phẩm chứa:

+ 0,057g – 0,063g acid benzoic (4,7 – 5,2 ml NaOH 0,1N)

+ 0,027g – 0,033g acid salicylic (2,0 – 2,4 ml NaOH 0,1N)


BÀI 11
KIỂM NGHIỆM VIÊN NÉN BERBERIN CLORID
Là viên nénn chứa Berberin clorid.
Chế phẩm đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" và các yêu cầu
sau đây:
1. Tính chất :
Viên màu vàng.
2. Định tính :
A.
Bột chứa 0,1g cp,
10 ml H2O, đun nóng nhẹ
Lọc

5ml dịch lọc


+ 3 giọt NaOH

Màu đỏ cam
+ 5 giọt aceton

↓ vàng aceto berberin

Lọc ↓ trắng, tan


trong NH3
2ml dịch lọc
+ vài giọt HNO3 10%
+ 3 giọt AgNO3 5%

B. Bột chứa 0,05g cp,


2 ml HCl 10%, lắc tan.
+ bột Cloramin T

Đỏ anh đào

3. Định lượng:
Nguyên tắc: Berberin HCl trong môi trường nước có 4 đỉnh hấp thụ UV là
228, 264, 345 và 423 nm.
Do vậy ta có thể sử dụng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại để định
lượng Berberin HCl (Có thể dùng để định tính).
Chọn  = 345nm để định lượng Berberin HCl.
Tiến hành:
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với khoảng
50mg Berberin clorid, thêm 10ml nước để thấm đều bột viên, sau đó thêm
khoảng 100ml nước sôi, khuấy kỹ 5 phút, để nguội rồi chuyển vào bình
định mức 250ml, thêm nước tới vạch, lắc đều. Để lắng tự nhiên hoặc đem
ly tâm. Lấy chính xác 2ml dung dịch trong ở trên đem pha loãng với nước
cất vừa đủ 50ml.
Dung dịch chuẩn được pha tương tự dung dịch thử, dùng chất đối chiếu
berberin clorid.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện
tại bước sóng cực đại 345nm (Phụ lục 3.1) với mẫu trắng là nước cất, cốc đo dày
1cm.

Lưu ý:
- Để đì tốn thêi gian chê ly tâm hoặc chê lắng cặn thì ta tiến hành lọc, bỏ
10ml dịch lọc đầu tiến hành đo ở dịch lọc còn lại.
- Tránh sai số: Làm 3 mẫu (Pha từ dung dịch gốc)
- Song song làm mẫu chuẩn: Cân 50mg Ber. HCl chuẩn.

1. Tính toán kết quả:


Công thức tính: Hàm lượng của Ber. HCl so với hàm lượng ghi trên nhãn.
mtb
Et x mt
x 100
50
Ec x mc

Trong đó: Et: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu thử (Thuốc viên).
Ec: Giá trị đo độ hấp thụ UV của mẫu chuẩn.
mthử: Khối lượng cân thực tế của bột viên (Gồm m).
M
: Khối lượng trung bình viên m = 20 .

mchuẩn: Khối lượng cân của mẫu chuẩn ( 50mg).


Yêu cầu: Hàm lượng của Berberin clorid C20H18NO4Cl từ 93,0 đến 107,0%
so với lượng ghi trên nhãn.

You might also like