You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN


BỘ MÔN HÓA HỌC

BÀI PHÚC TRÌNH HÓA HỌC

Ngày: 27/2/2024
Họ và tên: Phạm Nguyễn Đỗ Nguyên
MSSV: 2353020197
Nhóm: 3
Tiểu nhóm: 7
BÀI 1: CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ
PHÒNG THÍ NGHIỆM

 CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ


 Hóa chất:
- NaCl rắn
- Nước cất
 Dụng cụ:
- Cân kỹ thuật 2 số lẻ - Mặt kính đồng hồ
- Ống hút bầu một vạch 10 ml - Ống đong 50 ml
- Becher 50 ml - Muỗng kim loại
- Bình định mức 10 ml - Đũa thủy tinh
- Buret 25 ml

 SỬ DỤNG CÂN ĐỂ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG


 Thí nghiệm 1: Cân muối ăn (NaCl rắn)
 Tiến hành:
1.Đặt bì (mặt kính đồng hồ) lên đĩa cân.
2.Ấn nút trừ bì (TARE) để màn hình của cân trở về số 0.00.
3.Dùng thìa lấy một lượng muối ăn cho vào bì, quan sát màn hình
cân, đến khi đạt khối lượng cần cân thì dừng.
Chú ý:
- Không di chuyển mặt kính đồng hồ ra khỏi cân trong lúc cân.
- Việc thêm/bớt khối lượng muối ăn cần được thực hiện thông qua
các dụng cụ thích hợp.
- Sau khi tiến hành xong thí nghiệm và thu được kết quả, cho muối
ăn đã cân vào bình chứa muối ăn ban đầu để thu hồi, tái sử dụng.
 Kết quả:
Trên cân hiển thị 15.00 (khối lượng muối cần cân).

 Thí nghiệm 2: Cân nước cất


 Tiến hành:
1. Tráng rửa dụng cụ bằng nước máy ít nhất 3 lần, rồi tráng lại bằng
nước cất.
2. Đặt cốc becher 50 ml lên đĩa cân, ấn nút trừ bì (TARE) để màn
hình của cân trở về số 0.00.
3. Dũng bình tỉa chứa nước cốt để trăng rửa buret 2 lần. Dùng pipet
bầu và quả bóp cao su đỏ lấy chính xác 10 ml nước cất cho vào
becher 50 ml. Đọc số hiển thị trên màn hình cân (khối lượng của
10 ml thể tích nước cất).
Chú ý:
- Không di chuyển becher ra khỏi cân trong lúc cân.
- Việc thêm/bớt nước cất cần được thực hiện thông qua các dụng cụ
thích hợp.
 Kết quả
Khối lượng của 10ml thể tích nước cất: m = 9.99 g
Khối lượng riêng của nước cất: D = m/V = 9.99/10 = 0.999 g/ml

 Thí nghiệm 3: Dùng ống nhỏ giọt - buret đo thể tích


chất lỏng
 Tiến hành:
1. Dùng bình tỉa chứa nước cất để tráng rửa buret 2 lần.
2. Dùng becher 100 ml và phễu nhỏ để rót đầy nước cất vào buret, tay
trái quàng qua điều chỉnh khoá để chỉnh mức chất lỏng về đúng vạch
“0”.
3. Dùng ống đong 50 ml khô hứng lấy 25 ml nước cất từ buret và đọc
kết quả.
Chú ý:
- Ống đong là dụng cụ kém chính xác để đo thể tích chất lòng.
- Buret là dụng cụ chính xác để đo thể tích chất lỏng.
 Kết quả:
Ống đong thu được 26 ml nước cất.
=> Sai số giữa ống đóng và buret là 1 ml.

Câu hỏi:
 Câu 1: Trình bày ý nghĩa các thông số ghi trên cân điện tử
trong phòng thí nghiệm.
- Nút nguồn: Tắt/Mở cân.
- Nút TARE: Trừ bì (điều chỉnh cân về “0.00”).
- Số hiển thị trên màn hình: Khối lượng vật được cân.
- Bước nhảy 0.01 g.
- Sai số 0.01g/mg.
 Câu 2: Trình bày các thông số (thể tích nhỏ nhất, thể tích lớn
nhất và sai số) ghi trên ống đong, bình định mức, buret, pipet.
Thể tích nhỏ nhất Thể tích lớn nhất Sai số
Ống đong 5 ml 50 ml 1 ml
Bình định mức 10 ml 10 ml
Buret 0.1 ml 25 ml 0.1ml
Pipet 10 ml 10 ml
 Câu 3: Trình bày phương pháp làm sạch ống nghiệm có dính
MnO2, polymer hữu cơ và chất béo?
- MnO2 có tính base nên có thể làm sạch ống nghiệm bằng dung
dịch acid rồi rửa lại bằng nước sạch.
- Polymer hữu cơ là nhựa nên có thể làm sạch bằng dung dịch
K2Cr2O7 5% trong acid sulfuric đậm đặc (H2SO4 đậm đặc).
- Chất béo có thể làm sạch bằng dung môi hữu cơ (chất béo tan
tốt trong dung môi hữu cơ).
BÀI 2: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

 CHUẨN BỊ HOÁ CHẤT VÀ DỤNG CỤ


HOÁ CHẤT DỤNG CỤ
HCl 1M Nước cất Erlen 250 ml Ống đong 50 ml
NaOH loãng Mẫu nước cần Becher 250 ml Ống đong 10 ml
phân tích
Heliantin EDTA 0,01N Becher 100 ml Ống nghiệm lớn
loãng
Phenolphtalein Dd đệm Becher 30 ml Giá để ống
amoniac nghiệm
KMnO4 0,1N Dd NaOH 1M Pipet 10 ml Phễu thủy tinh
loại nhỏ
FeSO4 Eriocrom Pipet 25 ml Quả bóp cao su
Black T
Dd K2Cr2O7 Murexit Buret 25 ml
H2SO4 đặc

 CHUẨN ĐỘ ACID BASE: ĐỊNH PHÂN DUNG


DỊCH NaOH BẰNG DUNG DỊCH HCl.

 Tiến hành:
1. Chuẩn bị buret
- Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret 2 lần.
- Dùng becher 100 ml và phễu nhỏ rót dung dịch chuẩn độ HCl
0,1N để tráng rửa buret 2 lần.
- Tiếp theo dùng becher 100 ml và phễu nhỏ để rót đầy di chuẩn độ
HCL 0,1N vào buret, tay trái quàng qua điều chỉnh khoá để chỉnh
mức chất lỏng về đúng vạch “0”.
2. Chuẩn bị hai ống nghiệm để so màu
- Ống nghiệm 1:
+ Dùng ống đong lấy 10 ml nước cất cho vào ống nghiệm.
+ Lấy tiếp 2 giọt heliantin cho vào ống nghiệm.
+ Lắc đều.
=> Dung dịch có màu vàng.
- Ống nghiệm 2:
+ Dùng ống đong lấy 10 ml dd HCl 0,1N cho vào ống nghiệm.
+ Lấy tiếp 2 giọt heliantin cho vào ống nghiệm.
+ Lắc đều.
=> Dung dịch có màu hồng đỏ.
3. Chuẩn bị erlen chứa dung dịch cần chuẩn độ
- Tráng rửa erlen bằng nước máy ít nhất 3 lần, sau đó tráng lại
bằng nước cất.
- Dùng pipet bầu 10 ml và quả bóp cao su đỏ hút chính xác 10 ml
dung dịch NaOH cần chuẩn độ vào erlen 250 ml.
- Thêm tiếp vào erlen 250 ml trên 2 giọt heliantin.
=> Dung dịch có màu vàng.
4. Tiến hành chuẩn độ
- Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy
xuống erlen 250 ml đã chuẩn bị trên thật chậm. Tay phải thực
hiện thao tác lắc erlen sao cho dung dịch bên trong xoáy tròn đều
(để cho phản ứng chuyển đổi xảy ra đồng thời và nhanh hơn).
- Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Chuẩn độ đến khi một giọt dung dịch HCl trên buret rớt xuống
làm dung dịch trong erlen từ màu vàng chuyển sang màu da cam
nhạt thì kết thúc chuẩn độ.
- Kéo buret lên cao, đọc thể tích dung dịch HCl đã dùng trên buret.
- Tiến hành thí nghiệm trên thêm 2 lần để lấy kết quả trung bình.
 Kết quả:
 NaOH + HCl → NaCl + H2O
 OH- + H+ → H2O

Lần đo Thể tích HCl đã dùng


1 10 ml
2 9.9 ml
3 9.8 ml
Trung bình 9.9 ml

 Nồng độ đương lượng gam của NaOH:

VddNaOH(ml).CN(NaOH) VddHCl(ml).CN(HCl) VddHCl(ml).CN(HCl)


= => CN(NaOH) =
1000 1000 VddNaOH(ml)
0.9(ml).0,1N
=> CN(NaOH) = = 0,099N
10(ml)

 CHUẨN ĐỘ OXY HOÁ KHỬ: XÁC ĐỊNH NỒNG


ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG DUNG DỊCH K2Cr2O7.
 Tiến hành:
1. Chuẩn bị erlen 250 ml gồm lần lượt các dung dịch sau đây:
- Dùng ống đong 50 ml lấy 50 ml nước cất cho vào bình erlen 250
ml.
- Dùng ống đong 10 ml lấy 3 ml H 2SO4 đặc cho vào binh erlen 250
ml (rót cẩn thận từ từ).
- Dùng pipet bầu 10 ml và quả bóp cao su đỏ lấy chính xác 10 ml dd
K2Cr2O7, cần chuẩn độ vào erlen 250 ml.
- Tráng rửa lại bằng nước cất.
- Dùng pipet thẳng 25 ml và quả bóp cao su đỏ lấy 20 ml dd Fe 2SO4
0,1N cho vào erlen.
- Lắc đều dung dịch
=> Dung dịch màu xanh lá cây.
2. Chuẩn bị buret
- Dùng binh tia chứa nước cất để tráng rửa buret 2 lần.
- Dùng becher 100 ml và phễu nhỏ rót đầy dd KMNO 4 0,1N vào
buret, tay trái quàng qua điều chỉnh khoả để chỉnh mức chất lỏng
về đúng vạch “0”.
3. Tiến hành chuẩn độ
- Tay trái quàng qua khoả buret, điều chỉnh dd trên buret chảy xuống
erlen thật chậm. Tay phải thực hiện thao tác lắc erlen sao cho dd
bên trong xoáy tròn.
- Khi 1 giọt dd KMnO4 0,1N làm dd màu xanh ngọc chuyển sang
màu tím nhạt bên trong 30 giây thì ngưng lại.
KMnO4 + 10FeSO4(dư) + 8H2SO4 —> 5Fe2(SO4)3 + 2MnO4 + K2SO4
+ 8H₂O
- Kéo buret lên, đọc thể tích KMnO4 đã dùng trên buret.
- Tiến hành thí nghiệm trên thêm 2 lần để lấy kết quả trung bình.
 Kết quả thí nhiệm:
Lần đo Thể tích KMnO4 đã dùng
1 10 ml
2 9.9 ml
3 10.1 ml
Trung bình 10ml

=> Nồng độ đương lượng dd K2Cr2O7 cần xác định là:


(CN(FeSO4).VFeSO4 – CN(KMnO4).VKMnO4)
CN(K2Cr2O7) =
VK2Cr2O7

(0,1N.20(ml) – 0,1N.9.97(ml))
= = 0,1N
10(ml)

CN(K2Cr2O7) 0,1N
CM(K2Cr2O7) = = = 0,0167M
Số e trao đổi 6

You might also like