You are on page 1of 8

Brụi Thiên Thu MSSV: 2253010789 Lớp: YH

Hà Trần Quỳnh Thi Nhóm: 3 Tiểu nhóm: 2


Nguyễn Phước Thịnh

BÀI PHÚC TRÌNH


BÀI 2: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

I. CHUẨN ĐỘ AXIT-BAZƠ: ĐỊNH PHÂN DD NaOH BẰNG DD HCl

1. Dụng cụ - Hóa chất:


- Becher 100 ml và becher 50 ml - Nước cất
- Buret 25 ml - Heliantin loãng
- Pipet 10 ml - DD HCl 0,11M
- Ống đong 10 ml - DD NaOH loãng
- Quả bóp cao su
- 3 cái Erlen 250 ml
2. Các bước tiến hành:
- Dùng bình tia chứa nước cất để tráng 3 erlen 250 ml, becher 100ml và becher
50ml.
- Dùng dung dịch HCl 0,1N tráng becher 100ml và dung dịch NaOH tráng
becher 50ml.
- Dùng becher 100ml rót dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N để tráng rửa buret. Sau
đó rót dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N lên buret rồi điều chỉnh đúng vạch 0.
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu:
+ Ống nghiệm 1: dùng ống đong lấy 10ml nước cất + 2 giọt heliantin, lắc đều
thấy dung dịch có màu vàng.
+ Ống nghiệm 2: dùng ống đong lấy 10ml dd HCl 0,1N + 2 giọt heliantin, lắc
đều thấy dung dịch có màu hồng đỏ.
- Rót dung dịch NaOH ra becher 50ml, lấy pipet bầu dung tích 10ml và quả bóp
cao su hút chính xác 10ml dung dịch NaOH cần xác định nồng độ vào erlen 250ml.
Thêm tiếp vào erlen 2 giọt heliantin, lắc đều ta thấy dung dịch có màu vàng.
- Tiến hành chuẩn độ:
+ Điều chỉnh dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N trên buret chảy xuống erlen thật
chậm, lắc erlen để cho phản ứng chuẩn độ xảy ra đồng đều và nhanh hơn cho đến khi 1
giọt dung dịch HCl trên buret rớt xuống làm dung dịch trong erlen từ màu vàng chuyển
sang màu da cam. Đặt erlen giữa 2 ống nghiệm để so màu. Đọc thể tích dung dịch HCl
đã dùng. Lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần.
+ Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H2O
2. Kết quả:
VHCl = (V1+V2+V3)/3 = (10,6+10,5+10,7)/3 = 10,6 ml
Số đương lượng gam NaOH = Số đương lượng gam HCl
CN(NaOH) = (Vdd(HCl) . CN(HCl))/Vdd(NaOH) = (10,6.0,1)/10 = 0,106 N

II. CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG LƯỢNG
DD K2Cr2O7:

1. Dụng cụ - Hóa chất:


- 3 cái Erlen 250 ml - Nước cất
- Buret 25 ml - dd H2SO4 đặc
- Ống đong 10 ml và ống đong 50 ml - dd K2Cr2O7
- Pipet 10 ml và pipet 25 ml - dd FeSO4 0,1 N
- Quả bóp cao su - dd KMnO4 0,1 N
2. Các bước tiến hành:
- Cho vào erlen 250 ml lần lượt các dung dịch sau đây:
+ Sử dụng ống đong 25ml để lấy 50ml nước cất.
+ Sử dụng ống đong 10ml để lấy 3ml H2SO4 đặc (rót từ từ).
+ Dùng pipet để lấy 10ml K2Cr2O7 chuẩn độ. (VK2Cr2O7=10 ml)
+ Dùng pipet để lấy 20ml FeSO4 0,1N. (VFeSO4=20 ml)
- Lắc đều dung dịch, ta có dung dịch màu xanh lá cây.
- Chuẩn bị buret:
+ Tráng buret lần lượt bằng nước cất và dung dịch KMnO4 0,1N.
+ Rót dung dịch KMnO4 0,1N vào buret rồi điều chỉnh về vạch 0.
- Tiến hành chuẩn độ:
+ Điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen thật chậm, lắc erlen để cho
phản ứng xảy ra đồng đều và nhanh hơn.
+ Chuẩn độ đến khi một giọt KMnO 4 0,1N làm dung dịch chuyển màu (từ xanh
lá sang không màu xong nhỏ 01 giọt thì chuyển sang màu tím nhạt bền trong 30 giây)
thì dừng lại. Đọc thể tích trên buret.
Kết quả:
Khi đó đã xảy ra hai phản ứng oxi hóa khử như sau:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
2Cr6+ + 6e- → 2Cr3+
6Fe2+ - 6e- → 6Fe3+
2KMnO4 + 10FeSO4(dư) +8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
2Mn7+ + 10e- → 2Mn2+
10Fe2+ - 10e- → 10Fe3+
Thể tích trên buret là:
Lần 1: V1 = 10,4 ml
Lần 2: V2 =10,5 ml
Lần 3: V3 =10,5 ml
 Vtb (KMnO4) = (V1+V2+V3)/3 = (10,4 +10,5+10,5)/3= 10,4 ml
 C K2Cr2O7 = (CFeSO4 x VFeSO4 – CKMnO4 x Vtb (KMnO4)) / VK2Cr2O7
= (0,1 x 0,02 – 0,1 x 0,0104) / 0,01 = 0,096 N
 CM(K2Cr2O7) = CK2Cr2O7/số e trao đổi = 0,1896/ 6 = 0,016 mol/l
CÂU HỎI
1. Từ thể tích dung dịch HCL thu được, xác định nồng độ của dung dịch
NaOH: 0,106 N
2. Từ thể tích dung dịch KMnO4, xác định nồng độ của K2Cr2O7 : 0,096 N
BÀI PHÚC TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỌC
BÀI 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ, NHIỆT ĐỘ VÀ
CHẤT XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

III. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


1. Các bước tiến hành:
- Dùng 3 ống nghiệm đánh số 1,2,3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo
bảng:
Ống Na2S2O3 Thể tích Thời gian
H2O H2SO4 2N
nghiệm 0,5 N dung dịch kết tủa
1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt 12.94 giây
2 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt 10.94 giây
3 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt 7.88 giây
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Khi bắt đầu thả 1 giọt H 2SO4 2N vào tiếp xúc với dung dịch Na 2S2O3 thì
bấm đồng hồ để tính thời gian của Na 2S2O3 bắt đầu tiếp xúc với H2SO4 đến khi bắt
đầu xuất hiện màu trăng đục của bột S↓ thì ghi nhận thời gian.
Phương trình phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + SO2↑ + H2O
Phương trình ion rút gọn:
S2O32- + 2 H+ → S↓ + SO2↑ + H2O
- Thời gian kết tủa thu được là:
Ống nghiệm 1: ∆t1 = 12.94 giây => tốc độ phản ứng v1 = 1/12.94 ≈ 0.077
mol/ls
Ống nghiệm 2: ∆t2 = 10.94 giây => tốc độ phản ứng v2 = 1/10.94 ≈ 0,092
mol/ls
Ống nghiệm 3: ∆t3 = 7.88 giây => tốc độ phản ứng v 3 = 1/7.88 ≈ 0,127
mol/ls
Nhận xét: khi cho thêm Na2S2O3 với thể tích tăng dần thì tốc độ phản ứng
tăng lên, tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ chất tan.
Tốc độ phản ứng tính theo công thức v = 1/∆t (∆t là thời gian thực hiện phản
ứng).
II- ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG:
a.Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường (toC)
- Cho nước vào khoảng ½ becher 250, dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ (toC)
- Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 1: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 2: cho 20 giọt H2SO4 2N
- Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn
bị đồng hồ bấm giây.
- Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H 2SO4 2N ở ống nghiệm 2 cho vào ống
nghiệm 1 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước), khi dung dịch acid vừa
chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất
hiện kết tủa.
→ Kết quả: t1 = 19.98 giây
b.Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 10oC
- Cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng nhiệt kế
để đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ
ttb + 10oC.
- Lấy 2 ống nghiệm:
+ Ống nghiệm 3: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
+ Ống nghiệm 4: cho 20 giọt H2SO4 2N
-Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn bị
đồng hồ bấm giây.
-Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H 2SO4 ở ống nghiệm 4 cho vào ống nghiệm 3
(khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t tb + 10oC), khi dung dịch
acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt
đầu xuất hiện kết tủa.
→ Kết quả: t2 = 13.18 giây
c.Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 20oC
- Tiếp tục cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng
nhiệt kế để đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng
nhiệt độ ttb + 20oC.
- Lấy 2 ống nghiệm:
+Ống nghiệm 5: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
+Ống nghiệm 6: cho 20 giọt H2SO4 2N
- Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn bị
đồng hồ bấm giây.
-Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H 2SO4 ở ống nghiệm 6 cho vào ống nghiệm 5
(khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t tb + 20oC), khi dung dịch
acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt
đầu xuất hiện kết tủa.
→ Kết quả: t3 = 11.63 giây
III. ẢNH HƯỞNG CỦA XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG:
-Lấy becher nhỏ dùng ống đong đong 20ml H2O, cho vào becher + 4 giọt dung
dịch FeCl3 + 4 giọt dung dịch KSCN bão hòa, lắc đều ta thu được dung dịch
Fe(SCN)3 có màu đỏ máu.
-Lấy 4 ống nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3
+ Ống nghiệm 2: cho vào 1 ml dung dịch Na2S2O3 0,5N
+ Đổ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1: ghi nhận thời gian mất màu hoàn
toàn (giây).
→ Kết quả: t1 = 1.1.98 giây
+ Ống nghiệm 3: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN) 3 + 2 giọt CuSO4 bão
hòa.
+ Ống nghiệm 4: cho 1ml dung dịch Na2S2O3 0,5N
+Lấy ống nghiệm 4 đổ vào ông nghiệm 3: ghi nhận thời gian mất màu
hoàn toàn (giây).
→ Kết quả: t2 = 6.76 giây
Nhận xét kết quả:
- Phản ứng có chất xúc tác xảy ra nhanh hơn nhiều so với phản ứng không có chất
xúc tác.
IV. CÂN BẰNG HÓA HỌC:
- Chuẩn bị becher 100ml và 5 ống nghiệm
- Cho vào Becher: 15ml dung dịch NH 3 2M + 8 giọt phenolphthalein, trộn đều,
chia đều dung dịch vào 5 ống nghiệm.
-Ống nghiệm 1: để so sánh.
- Ống nghiệm 2: đun nóng từ từ vừa đến sôi, ghi nhận màu sắc so với ống 1;
Đun nóng lâu cho đến khi dung dịch nhạt màu => NH 3 bay hơi trước làm
nồng độ OH −¿¿ giảm mạnh => làm cho dung dịch nhạt màu.
-Ống nghiệm 3: cho thêm một ít (hạt ngô) tinh thể NH 4Cl tinh thể NH4Cl, lắc
mạnh cho NH4Cl tan ra hết trong dung dịch => theo chuyển dịch cân bằng phản
ứng khi giảm nồng độ của NH4+ sẽ làm giảm nồng độ của OH- =>dung dịch
nhạt màu.
-Ống nghiệm 4: Thêm từ từ từng giọt dung dịch H 2SO4 2M và lắc mạnh cho
đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn => do H+ trung hòa dung dịch OH-, làm
mất màu dung dịch trong ống nghiệm.
-Ống nghiệm 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M, lắc mạnh cho
hóa chất trộn lẫn vào nhau => mất màu dung dịch và thu được kết tủa keo
trắng do Al2(SO4)3 tan trong nước tạo môi trường axit trung hòa bazơ đồng
thời xuất hiện kết tủa.
V. CÂU HỎI:
Câu 1:
Vì tốc độ phản ứng v1 < v2 < v3 và nồng độ ở ống nghiệm 1 < ống
nghiệm 2 < ống nghiệm 3 nên thời gian phản ứng ∆t1 < ∆t2 < ∆t3
Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng độ thì mật
độ các chất tăng lên, khả năng va chạm giữa các chất tăng nên phản ứng diễn ra
nhanh hơn.
Câu 2 :
Ở nhiệt độ càng cao thời gian xảy ra phản ứng càng nhanh.
Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -> tần số
va chạm giữa các chất phản ứng tăng. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất
phản ứng tăng nhanh -> tốc độ phản ứng tăng.

You might also like