Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1
Tiểu nhóm 3
PHÚC TRÌNH BÀI 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ,
NHIỆT ĐỘ VÀ CHẤT XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
I. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
1. Dụng cụ:
- Becher 250 ml - Ống nhỏ giọt nhựa
- Becher 50ml - Đũa thủy tinh
- Nhiệt kế 1000C - Bình đun nước siêu tốc
- Giá + 10 ống nghiệm
2. Hóa chất:
- FeCl3 bão hòa
- CuSO4 bão hòa
- Na2S2O3 0,5M
- KSCN bão hòa
- H2SO4 2N
- Al2(SO4)3 0,5M
- NH4Cl tinh thể
- Phenolphtalein
- H2SO4 2M
Nguyễn Hải Dương-2353020109-RHMB K49
Nhóm 1
Tiểu nhóm 3
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 2 cho vào ống
nghiệm 1 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước), khi dung dịch acid vừa chạm tới
dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Kết quả: t1 = 19 giây
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 10oC
Cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng nhiệt kế để
đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ ttb + 10oC.
Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 3: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 4: cho 20 giọt H2SO4 2N
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút,
chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 4 cho vào ống
nghiệm 3 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ ttb + 10oC), khi dung dịch
acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện
kết tủa.
Kết quả: t2 = 16 giây
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 20oC
Tiếp tục cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng
nhiệt kế để đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ ttb
+ 20oC.
Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 5: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 6: cho 20 giọt H2SO4 2N
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút,
chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 6 cho vào ống
nghiệm 5 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ ttb + 20oC), khi dung dịch
acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện
kết tủa.
Kết quả: t3 = 8 giây
Nhận xét kết quả:
- Ở nhiệt độ càng cao thời gian xảy ra phản ứng càng nhanh.
- Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -> tần số va chạm
giữa các chất phản ứng tăng. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng
tăng nhanh -> tốc độ phản ứng tăng.
3. Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Xem phản ứng: Fe(SCN)3 + Na2S2O3 → Fe(SCN)2 + ½ Na2S4O6 + NaSCN
(Đỏ màu) (không màu)
Điều chế Fe(SCN)3 bằng cách cho dung dịch FeCl3 bão hòa tác dụng với dung
dịch KSCN bão hòa.
Nguyễn Hải Dương-2353020109-RHMB K49
Nhóm 1
Tiểu nhóm 3
Vì tốc độ phản ứng v1 < v2 < v3 và nồng độ ở ống nghiệm 1 < ống nghiệm 2 < ống nghiệm
3 nên thời gian phản ứng ∆t1 > ∆t2 > ∆t3
Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau, tần số va chạm càng lớn thì
phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng độ thì mật độ các chất tăng lên, khả năng
va chạm giữa các chất tăng nên phản ứng diễn ra nhanh hơn.
Câu 2:
Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -> tần số va chạm giữa các chất
phản ứng tăng. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh -> tốc độ phản
ứng tăng.
Câu 3:
Xúc tác có tính chọn lọc, hướng quá trình đi vào phản ứng chính, giảm tốc độ phản ứng phụ,
làm tăng hiệu suất sản phẩm chính -> tốc độ phản ứng nhanh khi có thêm chất xúc tác.
Câu 4:
Giải thích cho các hiện tượng trong các ống nghiệm trên: Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều
tuân theo nguyên lý Le Chatelier. Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch của cân bằng khi
một trong các yếu tố cân bằng thay đổi. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi
một trong các thông số trạng thái của hệ như nhiệt độ, áp suất và nồng độ thì cân bằng sẽ dịch
chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó.