Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM HÓA HỮU CƠ ( HÓA HỌC)
2. Tiến trình thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến trình thí nghiệm:
- Chuẩn bị một ống nghiệm khô, sau đó cho 0.5ml hydrocacbon no (P.E), cho
thêm 0.5ml Na2CO3 10%
- Cho thêm 3 giọt KMnO4 1%, lắc đều
*Hiện tượng: KMnO4 không bị mất màu, dung dịch trong ống nghiệm bị phân
lớp.
*Giải thích
*Phương trình phản ứng
3. Kết quả thực hành
4. Trả lời câu hỏi
THÍ NGHIỆM V : TÁC DỤNG CỦA ACID NITRIC VỚI
HYDROCACBON NO
1.Mục tiêu thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị ống nghiệm khô, sau đó cho vào ống nghiệm 1ml hydrocacbon lỏng
(P.E), cho thêm 0.5 ml HNO3 đặc.
-Lắc nhẹ 2-3 phút
*Hiện tượng
*Giải thích
*Phương trình phản ứng
3.Kết quả thực hành
4.Trả lời câu hỏi
THÍ NGHIỆM VI-VII : PHẢN ỨNG OXY HÓA ETYLEN BẰNG DUNG
DỊCH KALY PEMANGANAT, ĐIỀU CHẾ ETYLEN
1.Mục tiêu thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị ống nghiệm có nhánh (1) và nút, cho vào ống nghiệm 2ml ancol
etylic và cho thêm 2ml H2SO4 đặc sau đó lắc đều, cho thêm 1 viên đá bọt.
- Chuẩn bị ống nghiệm khô(2) không nhánh, cho 1 ml KMnO 4 1%và 1 ml
Na2CO3 10%.
- Lấy ống dẫn khí lắp vào nhánh của ống nghiệm 1 sau đó đầu còn lại của ống
dẫn khí cho vào ống nghiệm 2.
*Hiện Tượng : Màu tím của KMnO4 chuyển dần sang không màu và có vẩn đục
màu đen.
*Giải thích :
+ Ống 1 : để một thời gian thì thấy màu đen của dung dịch từ màu trắng trong
chuyển sang màu vàng nâu có khí không màu etilen xuất hiện. Vì H 2SO4 có tính
oxi hóa mạnh và có tính háo nước nên sản phẩm C 2H4 tan một phần trong dung
dịch acid tạo hiện tượng màu vàng nâu.
C2H5OH + H2SO4 - > C2H4 + H2O.H2SO4
+ Ống 2: 3C2H4+ 8KMnO4 + 10Na2CO3 -> 6C2H2O4 + 4K2CO3 + 10Na2O +
8MnO2
THÍ NGHIỆM II: PHẢN ỨNG CỦA ANCOL ETYLIC VỚI NATRI
1.Mục tiêu thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị 1 ống nghiệm khô đã chứa sẵn 2ml etanol.
- Sau đó cho một mẫu Na đã được cạo sạch lớp oxit vào ống nghiệm đậy nút ống
nghiệm lại
- Hòa tan kết tủa trong ống nghiệm với 0.5 ml nước cất và nhỏ thêm 1 giọt
phenolphtalein.
* Hiện tượng:
- Có khí thoát ra khi cho Na vào 2 ml C 2H5OH phản ứng xảy ra mãnh liệt, khi
Na tan hết xuất hiện màu trắng đục. Thêm nước cất và nhỏ phenolphtalein vào
thì xuất hiện màu hồng.
* Giải thích: Etanol trong ống nghiệm hòa tan hoàn toàn mẫu Na tạo ra lượng
bọt khí, lượng bọt khí đó là H2. Khi phản ứng hết ta cho nước cất vào sản phẩm
trong ống để pha loãng. Sau đó nhỏ phenolphtalein vào thì dung dịch trong ống
chuyển sang màu hồng. Chứng tỏ dung dịch trong ống có tính base.
Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2
C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH
THÍ NGHIỆM III: OXY HÓA ANCOL ETYLIC BẰNG ĐỒNG (II) OXIT
1.Mục tiêu thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng.
*Tiến hành thí nghiệm
- Lấy 0,5-1ml ancol etylic vào ống nghiệm khô.
- Sau đó đun sợi dây đồng trên đèn cồn cho đến khi có lớp màu đen xuất
hiện( đồng (II) oxit ).
- Nhúng đồng còn nóng vào ống nghiệm chứa ancol etylic.
*Hiện tượng + giải thích
- Dây đồng cháy lên trên đèn cồn tạo CuO với ngọn lửa màu xanh. Sau đó để
bên ngoài không khí tạo thành đồng (II) oxit có màu đen ( do không bền trong
không khí nên dễ bị oxi hóa). Khi cho đồng đã bị oxi hóa vào C2H5OH thì bị khử
thành Cu có màu đỏ.
Pt: Cu + ½ O2 CuO
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
THÍ NGHIỆM IV: OXI HÓA ANCOL ETYLIC BẰNG DUNG DỊCH
KMnO4
1. Mục tiêu thí nghiệm
2. Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
Tiến hành thí nghiệm
- Cho 1ml etanol, 1ml KMnO4 0,1N, 10 giọt H2SO4 2N vào cùng một ống
nghiệm đun rất nhẹ
- Nếu còn màu tím hồng thì cho thêm vài tinh thể Na2SO3 hoặc NaHSO3
Hiện tượng: lúc đầu có màu tím hồng, sau đó màu tím mất dần chuyển
sang màu nâu nhạt. Sau khi đun nhẹ, màu nâu mất hẳn, ống nghiệm trong
suốt không màu.
Giải thích: do KMnO4 có tính oxi hóa mạnh nên khử Mn+7 thành Mn+5
còn C2H5OH là chất khử với xúc tác là H2SO4
3C2H5OH + 4KMnO4 + H2SO4xt 3CH3COOH + 4MnO2 +4KOH +H2O
Màu tím màu nâu
Sau đó oxi hóa:
5C2H5OH + 4KMnO4 + H2SO4 5CH3COOH + 11H2O + 2K2SO4 +
MnSO4
Màu tím không màu
THÍ NGHIỆM V: PHẢN ỨNG CỦA ANCOL VỚI THUỐC THỬ LUCAS:
1. Mục đích thí nghiệm:
- Dùng thuốc thử lucas để phân biệt bậc của ancol: ancol bậc 1,bậc 2,
bậc 3.
2. Tiến trình thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến trình thí nghiệm:
- Cho vào 3 ống nghiệm khô, mỗi ống cho 0,5ml một trong các ancol sau:
ancol n-butanol , ancol isopropylic, ancol tert-butylic.
- Cho tiếp 1ml thuốc thử Lucas. Lắc đều hỗn hợp.
- Sau đó để yên trên giá ống nghiệm khoảng 2-3 phút.
*Hiện tượng:
- Ống 1: tách lớp, phản ứng nhanh, tạo thành màu trắng đục.
- Ống 2: không hiện tượng
- Ống 3: phản ứng chậm
*Giải thích: Dùng thuốc thử Lucas để phân biệt bậc của ancol, nên ở ống
1 phản ứng xảy ra nhanh, chứng tỏ ống 1 là ancol bậc 3. Còn ống 3 thì
không hiện tượng nên là ancol bậc 1.
C3H8O + HCl + ZnCl2 C3H7Cl + H2O
C4h10O + HCl + ZnCl2 C4H9Cl + H2O
3. Kết quả thực hành
4. Trả lời câu hỏi
THÍ NGHIỆM VI: PHẢN ỨNG ESTE HÓA
1.Mục tiêu thí nghiệm
2.Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
a) Với acid salixylic
*Tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị 1 ống nghiệm khô có nhánh và có nút.
-Cho vào ống nghiệm 1/4 muỗn acid salixylic và 1 ml CH 3OH và 4 giọt H2SO4
đậm đặc.
- Đun sôi 1 phút trên đèn cồn. Sau đó để nguội và thêm từ từ 2 ml nước lạnh.
* Hiện tượng: có mùi thơm thuốc xoa bóp (mùi dầu gió)
* Giari thích: chất tạo thành là metyl salixylate có mùi dầu gió đặc trưng thường
sử dụng bào chế: dầu gió, cồn xoa bóp.
b) Với acid axetic
*Tiến hành thí nghiệm
- Đun sôi 1 ml ancol isoamylic với 1 ml axit axetic và 4 giọt H 2SO4 đậm đặc để
trong tầm 1 phút.
- Để nguội thêm 2ml nước lạnh.
* giải thích: Có mùi dầu chuối, đục ngà 2 lớp
THÍ NGHIỆM V: PHẢN ỨNG OXI HÓA ANDEHIT BẰNG THỐC THỬ
FELING
1. Mục tiêu thí nghiệm
2. Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm
- Cho 1ml dung dịch thuốc thử Feling (Feling A và Feling B) lắc đều 2 hỗn hợp.
- Cho thêm 10 giọt dung dịch fomandehit vào ống nghiệm.
- Đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
*Hiện tượng:
Đầu tiên ống nghiệm có màu xanh đậm. Sau khi đun nóng nhẹ xuất hiện màu
vàng nhạt. Tiếp tục đun nóng xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
*Giải thích:
Màu vàng của ống nghiệm là CuOH
HCHO + Feling (to) --> CuOH + HCOOH
Tiếp tục đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch
HCHO + Feling (to) --> Cu2O + HCOOH
Kết tủa đỏ gạch
THÍ NGHIỆM VIII: PHÉP THỬ IODOFOM (PHẢN ỨNG RIÊNG CHO
CÁC METYL XETON)
1. Mục tiêu thí nghiệm:
2. Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích , phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm 1ml nước cất
- Cho thêm 10 giọt aceton
- Lắc nhẹ. Tiếp tục cho thêm 1ml NaOH 10% và từng giọt KI3
*Hiện tượng:
Ban đầu ống nghiệm trong suốt không màu.
Sau khi cho thêm từng giọt KI3 vào, ống nghiệm chuyển thành màu vàng nhạt.
*Giải thích:
Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt của CHI3 do phản ứng
CH3COCH3 + NaOH + KI3--> CK3COONa + CHI3 + H2O
THÍ NGHIỆM VI: PHẢN ỨNG CỦA AXETON VÀ ANDEHIT BENZOIC
VỚI NaHSO3
1. Mục tiêu thí nghiệm
2. Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
* Tiến hành thí nghiệm:
a)
- Rót 1ml dung dịch bão hòa NaHSO3 vào ống nghiệm.
- Lắc mạnh, cho tiếp 1ml axeton . Hỗn hợp tỏa nhiệt.
- Đặt ống nghiệm vào cốc nước đá và quan sát sự xuất hiện kết tủa tinh thể trong
ống nghiệm.
- Nếu hiện tượng kết tủa xảy ra chậm thì có thể khơi mào kết tủa bằng cách dùng
đũa thủy tinh cọ nhẹ vào thành ống nghiệm.
- Lọc lấy kết tủa tinh thể. Chia thành hai phần và cho vào hai ống nghiệm:
+ Ống 1: cho thêm 1ml HCl 10%
Đun nhẹ
+ Ống 2: cho thêm 1ml Na2CO3 10%
b)
- Rót 0,5ml andehit benzoic và 1ml dung dịch bão hòa NaHSO3 vào ống
nghiệm.
- Lắc mạnh, mùi đặc trưng của của andehit benzoic dần dần biến mất và sản
phẩm tạo ra ở dạng tinh thể.
- Tiếp tục lắc hỗn hợp cho đến khi kết tủa không tăng lên.
- Rót 6-8ml nước cất vào hỗn hợp và đặt ống nghiệm vào nồi nước nóng.
*Hiện tượng:
a) Hỗn hợp tỏa nhiệt. Đặt ống nghiệm trong cốc nước đá kết tủa tách ra ở dạng
tinh thể màu trắng. Lọc lấy kết tủa tinh thể, cho vào hai ống nghiệm
- Ống 1: cho HCl vào, kết tủa tan có mùi sốc.
- Ống 2: cho Na2CO3 vào, kết tủa tan
b) Xuất hiện kết tủa trắng đục. Khi cho nước cất vào và ngâm trong nồi nước
nóng, kết tủa bị đông vón lại thành khối tròn lơ lửng trong dung dịch.
*Giải thích:
a) Kết tủa trắng tạo thành là (CH3)2COH(SO3Na) do phản ứng
(CH3)2CO + NaHSO3--> (CH3)2COH(SO3Na)
-Ống 1: kết tủa tan tạo khí có mùi sốc là SO2 do phản ứng
(CH3)2COH(SO3Na) + HCl --> (CH3)2CO + NaCl + SO2 + H2O
-Ống 2: kết tủa tan do phản ứng
(CH3)2COH(SO3Na) + Na2CO3--> (CH3)2CO + Na2SO3 + NaHSO3
b) Kết tủa trắng tạo thành là C6H5CH(SO3Na)OH do phản ứng
C6H5CHO + Na2CO3 --> C6H5CH(SO3Na)OH
Kết tủa này không tan trong nước và đông vón lại khi gặp nhiệt.
BÀI 4: AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT
Điểm Nhận xét của giáo viên
Ống 1: thêm NaClbh để tách lớp este ra, H2SO4 có vai trò làm chất xúc tác
tăng hiệu suất tạo sản phẩm nên ống 2 không có nên không phản ứng không
xảy ra
THÍ NGHIỆM IX: ĐIỀU CHẾ ISOAMYL AXETAT
1. Mục tiêu thí nghiệm
2. Tiến hành thí nghiệm, hiện tượng, giải thích, phương trình phản ứng
*Tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm 2ml ancol isoamylic, 2ml axit acetic kết tinh, 2 giọt
H2SO4đ
-Lắc, đun trong nồi nước 8-10 phút
-Làm lạnh, rót hỗn hợp vào ống chứa 3ml nước cất
*Hiện tượng: xuất hiện sự phân lớp và có mùi chuối chín
*Giải thích
CH3COOH + (CH3)2CH-CH3-CH2-OH CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 +
H2O
- Sau khi làm lạnh lớp este không tan phân thành 2 lớp, lớp este nằm trên
- H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và hút nước để di chuyển dịch cân bằng
- Sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín