Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 20200264
Lớp: 716644 – chiều thứ 5
Bài 1: Xác định hàm lượng Nito tổng số bằng phương pháp Kjeldahl
3. Định phân
- Định Phân lượng (NH4)2B4O7 thu được trong bình cất đạm bằng dung dịch
H2SO4 0,1N. Định phân mẫu đến khi dung dịch xuất hiện màu tím trở lại thì
dừng quá trình chuẩn độ. Do H2SO4 tác dụng với Amoni tetraborat tạo ra axit
boric làm môi trường axit yếu trở lại làm cho chất chỉ thị chuyển từ xanh lá
sang màu tím).
- Ghi lượng H2SO4 vừa chuẩn độ.
III. Tính toán, nhận xét kết quả thí nghiệm
1. Số liệu, tính toán kết quả thí nghiệm
Kết quả phân tích:
Thể tích H2S04 dùng cho mẫu thí nghiệm = 2,15 ml
Thể tích H2SO4 dùng cho mẫu kiểm chứng = 0,05ml
Ta có:
Thể tích H2SO4 dùng để định phân = Thể tích H2SO4 dùng cho mẫu thí
nghiệm - Thể tích H2SO4 dùng cho mẫu kiểm chứng = 2,15 - 0,05 = 2,1(ml)
Ta có:
1 ml H2SO4 0,1N định phân tương ứng 1,4mg Nito trong mẫu cất
=> 2,1 ml H2SO4 0,1N định phân tương ứng 2,1 x 1,4 = 2,94 mg Nito
Vậy 5ml dung dịch cất đạm có 2,94 mg Nito => 100ml dung dịch cất đạm có
2,94 x 100/5 = 58,8 mg = 0,06g
=> Hàm lượng Nito 0,06% (g/100ml)
Biết N chiếm 16% trong Protein => Lượng protein kết tủa: 0,06 : 16% = 0,375g
5g mẫu có 0,375g protein => hàm lượng protein là: 0,375/5 x 100%= 7,5%