You are on page 1of 7

Chương 2: Protein (tiếp theo)

Thí nghiệm 1 : Định lượng Protein bằng MicroKejldahl

Tiến trình

Giai đoạn 1: Vô cơ hóa

Chuẩn bị bình phá mẫu : Cho vào bình 1mL nước mắm, 1mL H2SO4 , thêm K2SO4 /CuSO4
với tỉ lệ 0,18/0,02g.

Đặt bình phá mẫu vào máy phá mẫu

Máy phá
mẫu

Bình phá mẫu chứa dung dịch được đặt vào máy phá mẫu
Cài đặt máy gồm 5 giai đoạn

Giai đoạn 1: Từ 0C - 150C trong 15 phút

Thời gian gia nhiệt là phút 6

Giai đoạn 2: Từ 150C – 250C trong 15 phút

Thời gian gia nhiệt là 6 phút

Giai đoạn 3: Từ 250C – 350C trong 15 phút


Thời gian gia nhiệt là 7 phút

Giai đoạn 4 : Từ 350C - 415 C trong 15 phút

Thời gian gia nhiệt là 8 phút

Giai đoạn 5: Làm nguội 30- 45 phút

Kết quả : Sau khi hoàn thành dung dịch trong ống phá mẫu chuyển từ màu nâu sẫm sang
màu cánh dán.

Phương trình phản ứng


H2SO4 đ, t
Protein (NH4)2SO4 + H2SO4(đ) dư + CO2 + SO2
CuSO4 / K2SO4
Giai đoạn 2: Giai đoạn cất đạm

Chuẩn bị bình tam giác 250mL ( Bình hứng ) : Cho vào 10mL H 2SO4 0,1 N (V1) và 3 giọt
thuốc thử tashiro, dung dịch có màu đỏ ( còn nữa mà hông biết viết tại bữa đó về sớm)

Dung dịch chuyển sang cánh dán sau khi hoàn thành phá mẫu

Giai đoạn 3 : Chuẩn độ

Lượng H2SO4 0,1 N còn dư trong bình V2 được chuẩn đôh bằng NaOH 0,1 N

Quá trình kết thúc khi dung dịch chuyển từ màu tím đỏ sang màu xanh lá mạ . Lượng
NaOH 0,1N dùng để chuẩn độ tương đương với lượng H2SO4 0,1N còn dư trong bình
hứng V2.
Tính kết quả:
V 3 × 0,0014 × f ×V
P= × 1000
Vc × Vm

Trong đó : Hàm lượng Protein có trong mẫu đem phân tích (g/L)

V3 : Số mL H2SO4 0,1N trung hòa lượng NH3 bị đẩy ra sau khi cất đạm (mL)

0,0014 : Số gam nitrogen tương đương với 1mL H2SO4 0,1N ( g/ml)
N2
f: Hệ số điều chỉnh nồng độ kiềm f =
N1

N2 : Nồng độ đương lượng của kiềm.

N1: Nồng độ đương lượng của Fixanal H2SO4 ( 0,1N )

V: Số mL dung dịch mẫu pha loãng (100mL), (mL)

Vc: Số mL dung dịch mẫu cất đạm (10mL ), (mL).

Vm: Số mL dung dịch mẫu nguyên liệu đem vô cơ hóa (10mL).

Thí nghiệm 2: Xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Lowry

Tiến trình:

- Dung dịch Albumine 0,1%: Pha bằng nước muối sinh lí 0,8% ( nếu không tan
bổ sung thêm 1g NAOH/ 1lit), bảo quản ở nhiệt độ thấp.
- Dung dịch 1: 4g NAOH ( 0,1M) và 20g Na2CO3 (2%) pha trong 1000ml nước.
- Dung dịch 2: CUSO4 1%
- Dung dịch 3: muôid seignette 2%
- Dung dịch 4: Hỗn hợp của dung dịch 1:2:3 = 49:0.5:0.5 ( pha trước khi dùng 30
phút).
- Dung dịch thuốc thử Folin 1N
- Chuẩn bị số OD để lập đường chuẩn:
+ Bước 1: chuẩn bị 14 ống nghiệm, đi rửa ống nghiệm bằng nước cất và cồn
sau đó 6 ống đầu thì đánh số 0,1, 2, 3, 4, 5, mẫu và 6 ống còn lại thì đánh số 0’,
1’, 2’, 3’, 4’, 5’, mẫu’.
+ Bước 2 : hút dung dịch albumine 0,1%, (ml) bằng Micropipet
ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 Mẫu

Dung dịch 0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 0


albumine
0,1%, (ml)

+ Bước 3 : thêm nước cất

ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 Mẫu

Nước cất, 10 9,5 9,0 8,5 8,0 7,5 0


(mL)

+ Bước 4: thêm nồng độ protein

ống nghiệm 0 1 2 3 4 5 Mẫu

Nồng độ protein 0 50 100 150 200 250 0


( μg/mL)

+ Bước 5: cho 10mL protein mẫu cần xác định vào ống mấu, khuấy lên.

Bước 6: hút từ 6 ống nghiệm đầu xuống 6 ống nghiệm còn lại tương ứng 0,4ml,
hút bằng Micropipet.

+ Bước 7: thêm 2ml dung dịch vào 6 ống còn lại, sau đó lắc đều các ống nghiệm
bằng máy Vortex và để yên 10 phút.

+ Bước 8: cho 0,2ml Folin 0,5N vào 6 ống nghiệm vừa lắc bằng máy Voxter ở
bước 7, sau đó lắc đều và để 30 phút.

+ Bước 9: sau 30 phút, ta đem đo OD với bước sóng 750 nm.

Kết quả:

ống nghiệm 0’ 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ Mẫu’

Kết quả đo 0,248 0,151 0,013 0,135 0,138 0,548


OD

Xây dụng đường quy hồi : y= ax +b

You might also like