Professional Documents
Culture Documents
Tên bài thực hành: VẬN TỐC PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
Họ và tên sinh viên: Phạm Đỗ Hải Đăng, Đào Hồng Anh
Nhóm thực hành: 01 Tiểu nhóm: 08 Buổi thực hành: 01
Lớp: D19YKH03 Khóa: 07 Ngày thực hành: 24/10/2019
Nêu mục đích, nguyên tắc, cách tiến hành, hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết
phương trình phản ứng của từng thí nghiệm cụ thể?
1. Khảo sát ảnh hường của nồng độ trên tốc độ phản ứng
Cho dung dịch H2SO4 vào 3 ống nghiệm. Lấy 3 ống nghiệm khác để đựng dung
dịch Na2S2O3, nước cất và đánh dấu 1, 2, 3 ( lượng ở mỗi ống đựng dung dịch
Na2S2O3 khác nhau ).
Rót dung dịch H2SO4 từ một trong 3 ống nghiệm đã chuẩn bị vào dung dịch
Na2S2O3 ở ống nghiệm 1, lắc đều. Làm tương tự với ống nghiệm 2 và 3
Ghi thời gian bắt đầu ( bằng đồng hồ bấm giây ) từ lúc trộn cho đến khi bắt đầu
xuất hiện kết tủa ( bắt đầu thấy dung dịch đục ).
1 1 3 2 1/15 88 1/88
2 2 3 1 2/15 48 1/48
3 3 3 0 3/15 28 1/28
1
thời gian để xảy ra phản ứng xảy ra nhanh hơn, tốc độ phản ứng tăng dần theo nồng
độ.
Phương trình:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + SO2 + H2O
2. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến vận tốc phản ứng.
2.1. Phản ứng oxy hóa của acid oxalic ( HOOC-COOH )
Thực hiện phản ứng oxy hóa acid oxalic bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường
acid.
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm các dung dịch sau:
-Ống 1: 2 ml dung dịch KMnO4 0,05N
-Ống 2: 2 ml dung dịch H2C2O4 0,1N và 2 ml dung dịch H2SO4 0,2M
Rót dung dịch từ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1. Dùng đồng hồ bấm giây, tính từ
lúc trộn đến lúc dung dịch mất màu hoàn toàn.
Tiến hành thí nghiệm tương tự ở các nhiệt độ 40oC và 50oC trong bình điều nhiệt (
trước khi trộn, ta ngâm 2 dung dịch vào bình điều nhiệt khoảng 3 phút )
3 2 2 2 50oC 91 1/91
2
Thời gian chuyển màu:
- Hồng sang xanh: 2 phút 28 giây ( 148s )
- Xanh sang hồng: 1 phút 1 giây ( 61s )
Giải thích: Khi ở nhiệt độ nóng, dung dịch CoCl2 chuyển màu từ hồng sang xanh.
Chuyển sang nhiệt độ lạnh thì chuyển màu từ xanh sang hồng.
3. Khảo sát ảnh hưởng của chất xúc tác đến vận tốc phản ứng.
Chuẩn bị 3 ống nghiệm, lần lượt cho vào:
Ống 1: 2 ml dung dịch acid oxalic 0,1N; 2 ml dung dịch H2SO4 0,2M
Ống 2: 2 ml dung dịch acid oxalic 0,1N; 2 ml dung dịch H2SO4 0,2M và 2 giọt
dung dịch MnSO4 0,2M
Ống 3: 2 ml dung dịch acid oxalic 0,1N; 2 ml dung dịch H2SO4 0,2M và 4 giọt
dung dịch MnSO4 0,2M
Cho vào 1 ống nghiệm: 1 ml dung dịch KMnO4 0,05N, rồi đổ nhanh chóng dung
dịch KMnO4 vào ống 1. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian làm mất màu tím.
Làm tương tự với ống nghiệm 2 và 3.
1 1 2 2 0 326 1/326
2 1 2 2 2 125 1/125
3 1 2 2 4 78 1/78
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị 2 ống nghiệm, lần lượt cho vào:
Ống 1: dung dịch H2SO4 đặc và 2-3 viên kẽm
Ống 2: dung dịch H2SO4 đặc và một thìa bột kẽm
Nhận xét: tốc độ phản ứng ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1. Diện tích bề mặt càng
lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh và ngược lại. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào
bề mặt tiếp xúc.
5. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng phản ứng.
Ống 1: Lấy 1 ml dung dịch K2CrO4 0,1M
Ống 2: Lấy 1 ml dung dịch K2Cr2O7 0,2%
Với ống 1, cho 5 giọt dung dịch H2SO4 1M
3
Với ống 2, cho 5 giọt dung dịch NaOH 1M
So sánh ống 1 và ống 2 ban đầu với lúc sau.
Nhận xét: Ống 1 có hiện tượng chuyển màu từ màu vàng sang màu da cam. Ống 2
có hiện tượng ngược lại, từ màu da cam sang màu vàng.
Giải thích: Khi thêm acid vào ống 1 sẽ làm nồng độ H+ tăng lên, chuyển dịch cân
bằng sẽ giảm hạ nồng độ H+ xuống, làm dung dịch từ màu vàng sang màu da cam.
Ống 2 tương tự, nhưng sẽ giảm nồng độ OH-.
4
5