You are on page 1of 7

Bài 2:

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Họ và tên SV: (Nhóm 8)


1. Võ Thị Thảo Nguyên _ 2113030358
2. Ngô Yến Vy _ 2113030700
3. Nguyễn Ngọc Hoàng Khánh _ 2113030784
4. Ngô Thị Mỹ Quyên _ 2113031231
Ngày thực hiện: 12/05/2022

Điểm Nhận xét

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Tính bậc
phản ứng theo Na2S2O3

Ống nghiệm
Ống nghiệm
STT chứa V (mL) V (mL) V (mL) Dt (s) v
H2SO4 1M Na2S2O3 1M H2O

1 1 1 3 6,49 0,154

2 1 2 2 6,64 0,150

3 1 4 0 3,16 0,316
Phương trình phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S ↓ + SO2 ↑ + H2O
Hiện tượng:
Xuất hiện sủi bọt khí, sau một thời gian, ống nghiệm xuất hiện vẩn đục vàng nhạt.
Nhận xét, giải thích:
- Nồng độ Na2S2O3 tăng dần thời gian phản ứng, giảm dần tốc độ phản ứng, tăng dần từ
ống 1 đến ống 3.
- Nồng độ Na2S2O3 tăng dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động
cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn. Nên thời gian để
phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng tăng dần theo nồng độ.
- Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số
va chạm tăng. Tỷ số va chạm có hiệu quả và số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất
của các chất phản ứng, nên các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng không giống
nhau.
=> Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Xác định bậc phản ứng:
2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Tính bậc
phản ứng theo H2SO4

Erlen
Ống nghiệm
Thí V (mL)
chứa V (mL) V (mL) Dt (s) v
nghiệm Na2S2O3
H2SO4 1M H2O
1M

1 1 1 3 10,32 0,097

2 2 1 2 7,19 0,139

3 4 1 0 6,08 0,164

Hiện tượng:
Xuất hiện sủi bọt khí, sau một thời gian, ống nghiệm xuất hiện vẩn đục vàng nhạt.
Nhận xét, giải thích:
- Nồng độ H2SO4 tăng dần thời gian phản ứng, giảm dần tốc độ phản ứng, tăng dần từ ống
1 đến ống 3.
- Nồng độ H2SO4 tăng dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động
cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn. Nên thời gian để
phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng tăng dần theo nồng độ.
- Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số
va chạm tăng. Tỷ số va chạm có hiệu quả và số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất
của các chất phản ứng, nên các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng không giống
nhau.
=> Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
Xác định bậc phản ứng:
3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:

Thí nghiệm Nhiệt độ (oC) Dt (s) v

1 60 12,86 0,078

2 45 20,42 0,049

3 phòng 72 0,014

Hiện tượng:
Dung dịch chuyển sang đục, sủi bọt khí.
Nhận xét, giải thích:
- Nhiệt độ giảm dần, thời gian phản ứng tăng dần, tốc độ biểu kiến giảm dần từ ống
nghiệm 1 đến ống nghiệm 3.
- Khi nhiệt độ tăng các phản ứng chuyển động nhanh và va chạm nhiều, động năng tăng,
phần va chạm hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa diễn ra dễ dàng hơn,
làm phản ứng diễn ra với thời gian ngắn hơn với tốc độ phản ứng tăng theo thời gian.
- Khi nhiệt độ phản ứng tăng dẫn đến 2 hệ quả sau:
+ Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử
chất phản ứng tăng.
+ Tần số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng tăng nhanh. Đây là yếu tố
chính làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi tăng nhiệt độ.
=> Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
Vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát sự dịch chuyển cân bằng:

Ống V (mL) FeCl3 bão KSCN bão KCl tinh So sánh màu sắc giữa
nghiệm K3[Fe(Cn)6] hòa hòa thể các ống

- Ống 1 và ống 2 có
1 2 Đỏ màu đỏ đậm hơn ống
4
- Ống 3 có màu nhạt
hơn ống 4
2 2 Đỏ đậm
- Ống 1 có màu đỏ
máu nhạt hơn ống 2
3 2 Mất màu - Ống 4 có màu đỏ
máu của hỗn hợp ban
đầu
4 2

Phương trình phản ứng:


FeCl3 + 6KSCN → K3Fe(SCN)6 + 3KCl
3FeCl3 + 3K3[Fe(Cn)6] → Fe3(Fe(Cn)6)3 + 9KCl
K3[Fe(Cn)6] + KSCN → K4(Fe(CN)6) + SCN
K3[Fe(Cn)6] + 3KCl → FeCl3 + 6KSCN
Nhận xét, giải thích:
- Khi tăng nồng độ một chất trong hệ phản ứng sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều
làm giảm nồng độ chất đó. Ngược lại, sự giảm nồng độ một chất sẽ làm cho cân bằng
chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ chất đó.
+ Ống nghiệm 1: Khi thêm 1 giọt dung dịch FeCl3 bão hòa sẽ làm tăng nồng độ dung
dịch FeCl3 , cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ FeCl3 , phản ứng xảy ra
theo chiều thuận, tạo ra nhiều sản phẩm là phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu có
màu đỏ đậm hơn ống nghiệm 4 (ống chuẩn) => màu đậm hơn ống 1, chuyển dịch từ trái
sang phải.
+ Ống nghiệm 2: Khi thêm 1 giọt dung dịch KSCN bão hòa sẽ làm tăng nồng độ dung
dịch KSCN, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ KSCN, phản ứng xảy ra
theo chiều thuận, tạo ra nhiều sản phẩm là phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu được
màu đỏ đậm hơn ống nghiệm 4 => màu đậm hơn ống 1, chuyển dịch từ trái sang phải.
+ Ống nghiệm 3: Khi thêm 1 ít tinh thể KCl sẽ làm tăng nồng độ dung dịch KCl, cân
bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ KCl, phản ứng xảy ra theo chiều nghịch,
giảm sản phẩm phức màu đỏ máu nên dung dịch sau thu được có màu nhạt hơn ống
nghiệm 4 => mất màu, chuyển dịch từ phải sang trái. Do phức chất Fe(SCN)3 không bền
trong môi trường kiềm hoặc trong dung dịch có nồng độ cao.
+ Ống nghiệm 4: màu đỏ máu, phương trình cân bằng.
+ Ống nghiệm 1 và 2: Khi thêm vào làm tăng nồng độ các chất phản ứng lên làm cho giá
trị Kc sẽ nhỏ hơn ban đầu.
=> Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên tốc độ phản ứng? Viết biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản ứng.
- Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng
- Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Biểu thức tính tốc độ phản ứng: v=k[Na2S2O3]m[H2SO4] n ; trong đó: m, n là hằng số
dương xác định bằng thực nghiệm.
- Bậc phản ứng: m+n
2. Cơ chế của phản ứng trên là gì? Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản
ứng nào là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý: trong các thí
nghiệm trên, lượng H2SO4 luôn dư so với Na2S2O3.
H2SO4 + Na2S2O3 → H2S2O3 + Na2SO4 (1)
H2S2O3 → S + H2SO3 (2)
+ Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh
+ Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc của
phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định là vận tốc trung
bình hay vận tốc tức thời? Tại sao?
+ Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được trong các thí
nghiệm trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số
DC/Dt. Vì DC ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên DC ≈ dC) .
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi không? Tại
sao?
+ Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất
của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.

You might also like