Professional Documents
Culture Documents
Bài 2
Bài 2
Ống nghiệm
Ống nghiệm
STT chứa V (mL) V (mL) V (mL) Dt (s) v
H2SO4 1M Na2S2O3 1M H2O
1 1 1 3 6,49 0,154
2 1 2 2 6,64 0,150
3 1 4 0 3,16 0,316
Phương trình phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S ↓ + SO2 ↑ + H2O
Hiện tượng:
Xuất hiện sủi bọt khí, sau một thời gian, ống nghiệm xuất hiện vẩn đục vàng nhạt.
Nhận xét, giải thích:
- Nồng độ Na2S2O3 tăng dần thời gian phản ứng, giảm dần tốc độ phản ứng, tăng dần từ
ống 1 đến ống 3.
- Nồng độ Na2S2O3 tăng dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động
cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn. Nên thời gian để
phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng tăng dần theo nồng độ.
- Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số
va chạm tăng. Tỷ số va chạm có hiệu quả và số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất
của các chất phản ứng, nên các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng không giống
nhau.
=> Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Xác định bậc phản ứng:
2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Tính bậc
phản ứng theo H2SO4
Erlen
Ống nghiệm
Thí V (mL)
chứa V (mL) V (mL) Dt (s) v
nghiệm Na2S2O3
H2SO4 1M H2O
1M
1 1 1 3 10,32 0,097
2 2 1 2 7,19 0,139
3 4 1 0 6,08 0,164
Hiện tượng:
Xuất hiện sủi bọt khí, sau một thời gian, ống nghiệm xuất hiện vẩn đục vàng nhạt.
Nhận xét, giải thích:
- Nồng độ H2SO4 tăng dần thời gian phản ứng, giảm dần tốc độ phản ứng, tăng dần từ ống
1 đến ống 3.
- Nồng độ H2SO4 tăng dần từ ống 1 đến ống 3 vì sự phân bố các phân tử chuyển động
cách xa nhau hơn, sự va chạm giữa các phân tử xảy ra khó khăn hơn. Nên thời gian để
phản ứng xảy ra lâu hơn, tốc độ phản ứng tăng dần theo nồng độ.
- Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số
va chạm tăng. Tỷ số va chạm có hiệu quả và số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất
của các chất phản ứng, nên các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng không giống
nhau.
=> Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
Xác định bậc phản ứng:
3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
1 60 12,86 0,078
2 45 20,42 0,049
3 phòng 72 0,014
Hiện tượng:
Dung dịch chuyển sang đục, sủi bọt khí.
Nhận xét, giải thích:
- Nhiệt độ giảm dần, thời gian phản ứng tăng dần, tốc độ biểu kiến giảm dần từ ống
nghiệm 1 đến ống nghiệm 3.
- Khi nhiệt độ tăng các phản ứng chuyển động nhanh và va chạm nhiều, động năng tăng,
phần va chạm hiệu quả để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa diễn ra dễ dàng hơn,
làm phản ứng diễn ra với thời gian ngắn hơn với tốc độ phản ứng tăng theo thời gian.
- Khi nhiệt độ phản ứng tăng dẫn đến 2 hệ quả sau:
+ Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử
chất phản ứng tăng.
+ Tần số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng tăng nhanh. Đây là yếu tố
chính làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi tăng nhiệt độ.
=> Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
Vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát sự dịch chuyển cân bằng:
Ống V (mL) FeCl3 bão KSCN bão KCl tinh So sánh màu sắc giữa
nghiệm K3[Fe(Cn)6] hòa hòa thể các ống
- Ống 1 và ống 2 có
1 2 Đỏ màu đỏ đậm hơn ống
4
- Ống 3 có màu nhạt
hơn ống 4
2 2 Đỏ đậm
- Ống 1 có màu đỏ
máu nhạt hơn ống 2
3 2 Mất màu - Ống 4 có màu đỏ
máu của hỗn hợp ban
đầu
4 2