You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN


BỘ MÔN HÓA HỌC

BÀI PHÚC TRÌNH HÓA HỌC

Ngày: 05/03/2024
Họ và tên: Phạm Nguyễn Đỗ Nguyên
MSSV: 2353020197
Nhóm: 3
Tiểu nhóm: 7
BÀI 2: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH (tiếp theo)

CHUẨN BỊ HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ


HÓA CHẤT DỤNG CỤ
HCl 1M Nước cất Erlen 250 ml 3 cái
NaOH loãng Mẫu nước cần phân tích Becher 250 ml 1 cái
Heliantin loãng EDTA 0,01 N Becher 100 ml 3 cái
Phenolphtalein Dd đệm amoniac Pipet 10 ml 1 cái
KMnO4 0,1 N Dung dịch NaOH 1M Pipet 25 ml 1 cái
FeSO4 0,1 N Eriocrom Black T Buret 25 ml 1 cái
Dd K2Cr2O7 Murexit Ống đong 50 1 cái
ml
H2SO4 đặc Ống đong 10 1 cái
ml
Ống nghiệm 2 cái
lớn
Giá để ống 1 cái
nghiệm
Phểu thủy tinh 1 cái
loại nhỏ
Quả bóp cao 1 cái
su
CHUẨN ĐỘ PHỨC CHẤT: XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG Ca2+ VÀ Mg2+ BẰNG DUNG DỊCH
EDTA 0,01 N
a) Xác định hàm lượng tổng cộng các ion
Ca2+ và Mg2+:
 Tiến hành:
1. Chuẩn bị buret
- Dung bình tia chứa nước cất để rửa sạch buret 2 lần
- Dung becher 100ml và phễu thủy tinh rót dung dịch
EDTA 0,01 N vào buret cho đầy, tay trái quàng qua điều
chỉnh khóa để chỉnh mức chất lỏng về đúng vạch “0”.
2. Chuẩn bị erlen 250ml
- Dùng pipet lấy 50ml mẫu nước phân tích cho vào erlen
250ml
- Thêm 3ml dung dịch đệm ammoniac vào erlen 250ml
- Thêm 1 ít (1/2 hạt đậu xanh) chỉ thị Eriocrom Black T vào
erlen 250ml
 Dung dịch có màu đỏ rượu vang
3. Tiến hành chuẩn độ
- Mở khóa cho dung dịch EDTA 0,01N chảy từ từ vào
erlen, cho đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh
dương rõ, thì ngừng chuẩn độ
- Kéo buret lên, đọc và thể tích EDTA 0,01 N
- Lặp lại thí nghiệm tương tự ít nhất 3 lần, lấy kết quả trung
bình (V1)
4. Kết quả
- Dung dịch sau khi chuẩn độ có màu xanh dương
Lần đo Thể tích EDTA đã dùng
1 11,6 ml
2 11,8 ml
3 11,7 ml
Trung bình (V1) 11,7 ml

b) Xác định Ca2+


1. Chuẩn bị buret
- Dung bình tia chứa nước cất để rửa sạch buret 2 lần
- Dung becher 100ml và phễu thủy tinh rót dung dịch
EDTA 0,01 N vào buret cho đầy, tay trái quàng qua điều
chỉnh khóa để chỉnh mức chất lỏng về đúng vạch “0”.
2. Chuẩn bị erlen 250 ml
- Dùng pipet lấy 50 ml mẫu nước phân tích cho vào erlen
250 ml
- Thêm vào 3 ml dung dịch NaOH 1M vào erlen 250 ml
- Thêm 1 ít ( 3 hạt đậu xanh) chỉ thị Murexit vào erlen 250
ml
 Dung dịch có màu cam nhạt
3. Tiến hành chuẩn độ
- Mở khóa cho dung dịch EDTA 0,01 N chảy từ từ vào
erlen cho đến khi dung dịch chuyển sang màu tím sim
- Kéo buret lên và đọc thể tich EDTA 0,01 N
- Lặp lại thí nghiệm tương tự ít nhất 3 lần, lấy kết quả trung
bình (V2)
4. Kết quả
- Dung dịch sau khi chuẩn độ có màu tím sim
Lần đo Thể tích EDTA đã dùng
1 6,5 ml
2 6,4 ml
3 6,6 ml
Trung bình (V2) 6,5 ml

KẾT LUẬN:
+ Hàm lượng Ca2+: mCa2+ = 0,01.V2.ECa/50
= 0,01.6,5.20/50=0,026g
+ Hàm lượng Mg2+: mMg2+= 0,01.(V1-V2).EMg/50
= 0,01.(11,7-6,5).12/50
= 0,01248g
BÀI 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA
NỒNG ĐỘ, NHIỆT ĐỘ VÀ CHẤT XÚC
TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT:
HÓA CHẤT DỤNG CỤ
FeCl3 bão hòa Becher 250ml 1 cái
CuSO4 bão hòa Ống đong 25ml 1 cái
Na2S2O3 0,5M Ống đong 5ml 1 cái
KSCN bão hòa Nhiệt kế 1000C 1 cái
H2SO4 2N Giá + 10 ống nghiệm 1 cái
NH3 2M Ống nhỏ giọt nhựa 1 cái
Al2(SO4)3 0,5M Đũa thủy tinh 1 cái
NH4Cl Tinh thể Bình đun nước siêu tốc 1 cái
Phenolphtalein
H2SO4 2M
ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG:
- Chuẩn bị 3 ống nghiệm đánh số 1,2,3
- Dùng ống nhỏ giọt them các chất hóa học vào từng ống nghiệm
theo bảng bên dưới
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giờ
- Khi bắt đầu thả 1 giọt H2SO4 vào tiếp xúc với dung dịch Na2S2O3
thì bấm đồng hồ để tính thời gian của Na2S2O3 bắt đầu tiếp xúc
với H2SO4 đến khi bắt đầu xuất hiện màu trắng đục của bộ S thì
khi nhận thời gian:
Thời gian kết
Ống nghiệm Na2S2O3 0,5N H2O H2SO4 2N Thể tích chung
tủa
1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt 15s
2 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt 10s
3 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt 8s

 Nhận xét: Nồng độ càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra
càng nhanh.
ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG:
1) Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường (t0C = 320C)
- Cho nước vào khoảng ½ becher 250, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
(t0C)
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm đánh dấu 1 và 2
o Ống nghiệm 1: Cho 3 giọt Na2S2O4 + 9 giọt H2O
o Ống nghiệm 2: Cho 20 giọt H2SO4 2N
- Nhúng cả 2 ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2
phút
- Sau 2 phút, dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 2
cho vào ống nghiệm 1 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher
nước), khi dung dịch axit vừa chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm
đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa.
2) Làm thí nghiệm ở nhiệt độ t0C + 100C = 420C
- Cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên,
dùng nhiệt kế đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ
trong becher bằng tbđ + 100C
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm đánh dấu 3 và 4
o Ống nghiệm 3: Cho 3 giọt Na2S2O4 + 9 giọt H2O
o Ống nghiệm 4: Cho 20 giọt H2SO4 2N
- Nhúng cả 2 ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2
phút
- Sau 2 phút, dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 4
cho vào ống nghiệm 3 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher
chứa nước nhiệt độ tbđ + 100C), khi dung dịch axit vừa chạm tới
dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu
xuất hiện kết tủa.
3) Làm thí nghiệm ở nhiêt độ t0C + 200C = 520C
- Tiếp tục cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở
trên, dùng nhiệt kế đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho
nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ tbđ + 200C
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm đánh dấu 5 và 6
o Ống nghiệm 5: Cho 3 giọt Na2S2O4 + 9 giọt H2O
o Ống nghiệm 6: Cho 20 giọt H2SO4 2N
- Nhúng cả 2 ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2
phút
- Sau 2 phút, dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 6
cho vào ống nghiệm 5 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher
chứa nước nhiệt độ tbđ + 200C), khi dung dịch axit vừa chạm tới
dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu
xuất hiện kết tủa.
Thời gian xuất
Nhiệt độ Nhận xét
hiện kết tủa
t0C 28s
Nhiệt độ càng cao
t0C + 100C 23s thì tốc độ phản ứng
xảy ra càng nhanh
t0C +200C 15s
ẢNH HƯỞNG CỦA XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG:
1) Chuẩn bị:
- Điều chế Fe(SCN)3 bằng cách cho dung dịch FeCl3 bão hòa tác
dụng với dung dịch KSCN bão hòa
- Chuẩn bị 4 ống nghiệm
- Đồng hồ bấm giây
2) Thực hành:
- Lấy becher nhỏ dùng ống đong đong 20ml H2O, cho vào becher
+ 4 giọt dung dịch FeCl3 + 4 giọt dung dịch KSCN bão hòa, lắc
đều thu được dung dịch Fe(SCN)3 có màu đỏ máu
- Lấy 4 ống nghiệm đánh dấu 1,2,3,4:
o Ống nghiệm 1: Cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3
o Ống nghiệm 2: Cho vào 2ml dung dịch Na2S2O3 0,5 N
 Đổ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1, bấm đồng hồ và ghi nhận
thời gian mất màu hoàn toàn: 25s
o Ống nghiệm 3: Cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3 + 2 giọt
CuSO4 bão hòa
o Ống nghiệm 4: Cho 1ml dung dịch Na2S2O3 0,5 N
 Đổ ống nghiệm 4 vào ống nghiệm 2, bấm đồng hồ và ghi nhận
thời gian mất màu hoàn toàn: 5s
 Nhận xét: Tốc độ phản ứng diễn ra nhanh hơn khi có chất xúc tác
CÂN BẰNG HÓA HỌC:
1) Chuẩn bị:
- 1 becher 100ml
- 5 ống nghiệm
2) Thực hành:
- Chao vào becher: 15ml dung dịch NH3 2M + 8 giọt
phenolphthalein, trộn đều, chia đều dung dịch vào 5 ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: Để so sánh
- Ống nghiệm 2: Đun nóng từ từ đến sôi, ghi nhận màu sắc so với
ống 1; Đun nóng lâu đến khi dung dịch nhạt màu
 Sau 3p30s dung dịch nhạt màu hơn so với trong ống 1
- Ống nghiệm 3: Cho thêm 1 ít (hạt ngô) tinh thể NH4Cl, lắc mạnh
cho NH4Cl tan ra hết trong dung dịch
 Dung dịch hơi nhạt màu so với ống 1
- Ống nghiệm 4: Thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 2M và lắc
mạnh cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn.
 Dung dịch nhạt màu sau khi thêm 12 giọt H2SO4
- Ống nghiệm 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 0,5M,
lắc mạnh cho hóa chất trộn lẫn vào nhau.
 Xuất hiện kết tủa keo trắng bám lên thành ống nghiệm, dung
dịch nhạt màu hơn ống nghiệm 1
CÂU HỎI:
1. Từ thí nghiệm phần I, giải thích ảnh hưởng của nồng độ đến
tốc độ phản ứng:
 Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau,
tần số va chạm càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là
khi ta tăng nồng độ thì mật độ các chất tăng lên, khả năng va
chạm giữa các chất tăng nên phản ứng diễn ra nhanh hơn.
2. Từ thí nghiệm phần II, giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến
tốc độ phản ứng
 Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -
> tần số va chạm giữa các chất phản ứng tăng. Tần số va chạm
có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh -> tốc độ phản
ứng tăng.
3. Từ thí nghiệm phần III, giải thích ảnh hưởng của chất xúc tác
đến tốc độ phản ứng
 Xúc tác có tính chọn lọc, hướng quá trình đi vào phản ứng
chính, giảm tốc độ phản ứng phụ, làm tăng hiệu suất sản phẩm
chính -> tốc độ phản ứng nhanh khi có thêm chất xúc tác.
4. Từ thí nghiệm phần IV, áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier giải thích các hiện tượng quan sát được ở
ống nghiệm 2, 3, 4, 5
 Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều tuân theo nguyên lý Le
Chatelier. Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch của cân
bằng khi một trong các yếu tố cân bằng thay đổi. Khi hệ đang ở
trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi một trong các thông số
trạng thái của hệ như nhiệt độ, áp suất và nồng độ thì cân bằng
sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó.

You might also like