You are on page 1of 3

BÀI PHÚC TRÌNH

BÀI 2: CHUẨN ĐỘ ACID – BAZƠ VÀ CHUẨN ĐỘ OXY HÓA


KHỬ

A - DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

HÓA CHẤT DỤNG CỤ


HCl 1M Nước cất Erlen 250 ml 3 cái
NaOH loãng Becher 250 ml 1 cái
Heliantin loãng Becher 100 ml 3 cái
Phenolphtalein Pipet 10 ml 1 cái
KMnO4 0,1 N Pipet 25 ml 1 cái
FeSO4 0,1 N Buret 25 ml 1 cái
Dd K2Cr2O7 Ống đong 50 ml 1 cái
H2SO4 đặc Ống đong 10 ml 1 cái
Ống nghiệm lớn 2 cái
Giá để ống nghiệm 1 cái
Phểu thủy tinh loại nhỏ 1 cái
Quả bóp cao su 1 cái

B - NỘI DUNG THỰC HÀNH


1. CHUẨN ĐỘ ACID - BAZƠ: ĐỊNH PHÂN DD NaOH BẰNG DD
HCl

1.1 Thực hành


- DD HCl 0,1N; điều chỉnh về vạch 0.
- 10ml DD NaOH cần xác định nồng độ
- 2 giọt heliantin
- DD trước khi chuẩn độ có màu vàng
- DD sau khi chuẩn độ có màu da cam nhạt

1.2 Các bước tiến hành

A) Chuẩn bị buret và 2 ống nghiệm để so màu:


- Trước hết dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret.
- Sau đó, tráng rửa buret bằng dung dịch HCl 0,1N 2 lần, cuối cùng rót
dung dịch HCl 0,1N đầy buret và đồng thời điều chỉnh buret về đúng vạch
0 (chú ý không để bọt khí hoặc khoảng không ở phía dưới khóa điều chỉnh
tốc độ dòng của buret).
- Trong quá trình tráng rửa buret thì chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu:
+ Ống nghiệm 1: Dùng ống đong lấy 10ml nước cất và nhỏ 2 giọt
heliantin, thấy dung dịch có màu vàng.
+ Ống nghiệm 2: Dùng ống đong lấy 10ml dung dịch HCl 0,1N và
nhỏ 2 giọt heliantin, thấy dung dịch có màu hồng đỏ.

B) Chuẩn bị erlen chứa dung dịch cần chuẩn độ:


- Lấy pipet bầu dung tích 10ml và quả bóp cao su hút chính xác 10ml dung
dịch NaOH cần xác định nồng độ vào erlen 250ml. Sau đó nhỏ vào erlen
thêm 2 giọt heliantin, ta thấy dung dịch có màu vàng.

1.3 Tiến hành chuẩn độ


- Tay trái điều chỉnh tốc độ buret dung dịch trên buret chảy xuống thật
chậm, tay phải lắc erlen sao cho dung dịch bên trong xoáy tròn đều để
phản ứng xảy ra đồng đều và nhanh hơn.
- Phương trình phản ứng khi chuẩn độ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Chuẩn độ đến khi 1 giọt dung dịch HCl trên buret rớt xuống làm dung
dịch trong erlen từ màu vàng chuyển sang màu da cam nhạt (đặt erlen ở
giữa 2 ống nghiệm đã chuẩn bị để so màu) thì kết thúc chuẩn độ.
- Đọc thể tích dung dịch HCl đã dùng. Lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần. Thể
tích dung dịch HCl được lấy để tính toán kết quả là thể tích trung bình của
3 lần thí nghiệm.

V 1 +V 2 +V 3 10+10 ,1+10 
V HCl= = =10,0333
3 3

2. CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ĐƯƠNG


LƯỢNG DUNG DỊCH K2Cr2O7
2.1 Thực hành

- Dd KMnO4 0,1N; điều chỉnh về vạch 0


- 50ml nước cất + 3 ml dd H2SO4 đậm đặc
- 10ml dd K2Cr2O7
- 20ml dd FeSO4 0,1N
- DD trước khi chuẩn độ có màu xanh lá nhạt, dd sau khi chuẩn độ có màu
tím nhạt

2.2 Các bước tiến hành


- Trước hết dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret. Sau đó, tráng
rửa buret bằng dung dịch KMnO4 0,1N, cuối cùng rót dung dịch KMnO4
0,1N đầy buret và đồng thời điều chỉnh buret về đúng vạch 0 (chú ý không
để không khí hoặc khoảng không ở phía dưới khóa điều chỉnh tốc độ dòng
của buret).

- Tiếp đến cho vào bình erlen 250ml lần lượt các dung dịch sau đây:
+ Dùng ống đong lấy 50 ml nước cất.
+ Dùng ống đong lấy 3 ml dung dịch H2SO4 đặc.
+ Dùng pipet để lấy 10 ml K2Cr2O7 chuẩn độ.
+ Dùng pipet để lấy 20 ml FeSO4 0,1N.

- Sau khi chế hết lần lượt các dung dịch trên vào bình erlen thì ta thấy
dung dịch trong bình có màu xanh lá nhạt, do xảy ra phản ứng:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

2.3 Tiến hành chuẩn độ


- Tay trái điều chỉnh tốc độ dung dịch trên buret chảy xuống thật chậm, tay
phải lắc bình erlen sao cho dung dịch bên trong xoáy tròn để cho phản ứng
xảy ra đồng đều và nhanh hơn.
- Chuẩn độ đến khi 1 giọt dung dịch KMnO4 trên buret rớt xuống làm
dung dịch trong erlen từ màu xanh lá nhạt chuyển sang màu tím bền thì
kết thúc chuẩn độ.
- Đọc thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng. Lặp lại thí nghiệm thêm 3 lần.
Thể tích dung dịch KMnO4 được lấy để tính toán kết quả là thể tích trung
bình của 4 lần thí nghiệm.

V 1 +V 2 +V 3 9 ,8+ 10 ,1+10
V HCl= = =9,96667
3 3

You might also like