You are on page 1of 3

Tên: Diệp Kiếm Anh

MSSV: 2353020095
Nhóm: 3
Tiểu nhóm: 1

BÀI PHÚC TRÌNH


Bài 1: SỬ DỤNG CÂN ĐỂ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG
B1: Chuẩn bị mặt kính đồng hồ, becher 50ml, bình định mức 10ml, muỗng kim
loại, đũa thủy tinh, cân phân tích 4 số lẽ, bình chứa NaCl, bình chứa nước cất.
B2: Bật công tắt cân lên, mở nắp kính của cân rồi tiến hành cân 10g nước và 5g
NaCl.
B3: Đặt cốc becher 50ml vào bàn cân, bấm nút "TARE" để màn hình về số 0 (để
trừ ra khối lượng becher), rót từ từ nước vào becher và quan sát màn hình cân đến
khi đạt khối lượng 10g. Sau đó lấy becher 50ml vừa cân 10g nước ra rót vào bình
định mức 10ml. Tiếp tục cân 5g NaCl, đặt mặt kính vào bàn cân sau đó bấm nút
"TARE" để màn hình về số 0.00, lấy muỗng kim loại lấy lượng vừa phải cho từ từ
NaCl lên mặt kính, quan sát màn hình cân đến khi đạt khối lượng 5g, sau khi cân
xong thì lấy mặt kính ra khỏi cân và đóng nắp lại.

Bài 2: CHUẨN ĐỘ ACID – BAZƠ

B1: Chuẩn bị erlen 250ml, becher 100ml, pipet 10ml, buret 25ml, ống đong 10ml,
2 ống nghiệm lớn, phễu thủy tinh loại nhỏ, quả bóp cao su.
B2: Dùng bình tia nước cất tráng qua buret, lấy HCl 0,1 bằng becher 100ml rồi
tráng lại buret (có thể dùng phễu thủy tinh loại nhỏ). Đong lại buret rồi điều chỉnh
về vạch 0 (bờ cong dưới ngay vạch 0 và khoảng phía dưới khoá điều chỉnh tốc độ
buret không để lại bọt khí).
B3: Dùng ống đong 10ml: đong 10ml nước cất + 2 giọt heliantin cho vào ống
nghiệm 1(dd có màu vàng), đong 10ml dd HCl 0,1N + 2 giọt heliantin cho vào ống
nghiệm 2 ( dd có màu hồng đỏ)
B4: Sử dụng pipet 10ml và quả bóp cao su để lấy chính xác 10ml dd NaOH cho
vào erlen 250ml.
B5: Tay trái điều chỉnh tốc độ chảy buret, tay phải lắc erlen sao cho dd xoay tròn
đều. Đến khi dd đổi màu từ vàng sang cam nhạt (đặt gần với 2 ống nghiệm để so
màu)
B6: Đọc thể tích dd HCl đã dùng, lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần.
Thể tích HCl sau 3 lần thí nghiệm lần lượt: 9.8ml, 9.9ml, 10ml
V 1+V 2+V 3 9.8+9.9+10
Vtb = 3
= 3
=9.9(ml)
Số đương lượng gam NaOH=Số đương lượng gam HCl
VddNaOH.CN(NaOH) = VtbddHCl.CN(HCl)
9 , 9.0 ,1
CN(NaOH)= 10
=0,099(N)

Bài 3: CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ

B1: Chuẩn bị erlen 250ml,becher 250ml, becher 100ml, pipet 25ml, pipet 10ml,
buret 25ml,ống đong 50ml, ống đong 10ml, phễu thủy tinh loại nhỏ, quả bóp cao
su.
B2: Dùng bình tia nước cất tráng qua buret, lấy KMnO4 0,1 bằng becher 250ml rồi
tráng lại buret (có thể dùng phễu thủy tinh loại nhỏ).
B3: Cho vào erlen 250ml lần lượt các dd:
+ Dùng ống đong 50ml đong 50ml nước cất
+ Dùng ống đong 10ml đong 3ml H2SO4 đặc (cho từ từ vào erlen có chứa
nước cất, đưa ra xa để tránh bị văng vào người)
+ Dùng pipet 10ml và quả bóp cao su lấy 10ml K2Cr2O7
+ Dùng pipet 25ml và quả bóp cao su lấy 20ml FeSO4 0,1N
Lắc đều dd ta thấy dd có màu xanh lá cây nhạt
B4: Đong lại buret bằng KMnO4 0,1N rồi điều chỉnh về vạch 0 (khoảng phía dưới
khoá điều chỉnh tốc độ buret không để lại bọt khí).
B5: Điều chỉnh buret cho KMnO4 từ từ vào erlen, cho đến khi dd mất màu rồi
chuyển sang tím nhạt thì dừng lại (suốt quá trình này liên tục lắc cho erlen xoay
tròn đều)
B6: Đọc thể tích dd KMnO4 đã dùng, lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần.
Thể tích KMnO4 sau 3 lần thí nghiệm lần lượt: 10.3ml, 10.1ml, 10ml
V 1+V 2+V 3 10.3+10.1+10
Vtb = 3
= 3
=10.13(ml)
VddFeSO4.CFeSO4 = VtbddKMnO4.CKMnO4 + VddK2Cr2O7.CK2Cr2O7
CK2Cr2O7 = ( VddFeSO4.CFeSO4 - VtbddKMnO4.CKMnO4)/ VddK2Cr2O7
= (20.0,1-10,13.0,1)/10
= 0,0987(N)
Nồng độ mol/lít = CK2Cr2O7/số e trao đổi
= 0,987/3=0,0329(CM)

You might also like